GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 9 (Lớp 4/2)
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
(Luyện thêm)
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên Đôi Cánh Ước Mơ; bước đầu tìm
được một só cùng nghĩa với từ với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng
tiếng
Mơ(BT1. BT2);ghép được từ ngữ từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá
của từ ngữ đó(BT3),nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ(BT4);hiểu
được ý nghĩa của hai thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5 a ,c).
-Say mê, hứng thú tìm tuwvaf làm BT thuộc chủ điểm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng .
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A:Kiểm tra bài cũ:
-Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
Trả lời
Đặt câu
1 HS đọc.
GV nhận xét.
HS làm.
B:.Bài mới: 1.Giới thiêụ -ghi
HS trình bày kết quả.
bảng
2,Luyện tập
HS đọc BT2.
BT1 :
HS thảo luận nhóm đôi BT2.
Đọc lại bài “ Trung thu độc lâp”
..ước mơ,ước muốn,..
- GV gọi 3 HS làm BT1.
M,ơ ước, mơ tưởng ,...
- GV nhận xét, chốt ý.
HS khác nhận xét.
- GV hỏi nghĩa từ:
- 1 HS đọc.
- Mơ tưởng, mong ước( , GV giải - Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
thích cho HS hiểu).
ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
Bài tập 2:Y/c HS đọc BT2.
- Ước mơ nho nhỏ.
GV phát 4 phiếu để sau khi thảo
- Ước mơ viễn vông, ước mơ kì
luận HS ghi kết quả vào phiếu :
quặc, ước mơ dại dột.
- GV nhận xét.
- HS đọc
BT3
- HS làm bài
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự Thảo luận trả lời
đánh giá cao về ước mơ.
a.Cầu được ước thấy, đạt được điều
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự mình mơ ước.
đánh giá không cao về ước mơ.
c.Ước của trái mùa: muốn những
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự điều trái với lẽ thường
-1-
đánh giá thấp về ước mơ
BT4Y/c HS làm phiếu BT4.
- Y/GV nhận xét.
- BT5.chỉ làm a,c
- Y/c HS thảo luân nhóm đôi.
GV nhận xét
C.Củng Cố – Dặn Dò
Học thuộc lòng các thành ngữ.
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
(Luyện thêm)
I - MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- GD học sinh chăm học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
2. Bài cũ:
Hai đường thẳng vuông góc
-HS thực hiện theo yêu cầu
-GV cho HS làm BT2
+ Từng cặp cạnh vuông góc với nhau
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng là:
A
B
AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA
và AB.
D
C
-GV cho HS nêu tên từng cặp cạnh
vuông góc với nhau trong hình chữ
nhật đã cho
GV nhận xét.
3. Bài mới:
GTB: Hai đường thẳng song song.
Hoạt động1:Giới thiệu hai đường thẳng
song song.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu tên hình và tên các
cặp cạnh đối diện nhau.
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát
-HS nêu hình chữ nhật ABCD
-Các cặp cạnh đối diện nhau là: AB và
CD; AD và BC
-2-
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào
bằng nhau?
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của
hai cạnh đối diện, tô màu hai đường
này & cho HS biết: “Hai đường thẳng
AB & CD là hai đường thẳng song
song với nhau”.
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD
& BC về hai phía & nêu nhận xét: AD
& BC là hai đường thẳng song song.
-Đường thẳng AB & đường thẳng CD
có cắt nhau hay vuông góc với nhau
không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song
song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra
các đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
A
B
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh
bằng nhau là: AB và DC; AD và BC
-HS quan sát
-HS nhắc: Hai đường thẳng AB & CD
là hai đường thẳng song song với nhau
-HS nhắc: AD & BC là hai đường
thẳng song song.
-…Không.
-HS theo dõi, nhắc lại.
-HS liên hệ thực tế: Các đường thẳng
song song là: Hai cạnh dài của bảng,
hai cây cột,.
-HS đọc yêu cầu và nội dung
HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày kết quả
D
C
Ngoài ra còn cạnh AD và BC song
-Cho HS làm bài cá nhân và trình bày song với nhau.
kết quả.
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời Ở Hình 2:
đúng.
Những cặp cạnh song song với nhau là:
+ GV vẽ hình vuông MNPQ
+ MN và PQ
+ MQ và NP
M
N
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình và làm bài nhóm
bàn; trình bày: BE song song với các
Q
P
cạnh: CD và AG.
-Cho HS nhìn hình và trình câu trả lời
-HS đọc đề
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời -HS làm bài vào vở.
đúng.
a)* Hình 1:
Bài tập 2:
MN và PQ song song với nhau.
GV vẽ hình SGK lên bảng.
* Hình 2:
-3-
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A
B
C
G
E
D
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3a:
-GV hướng dẫn cho HS làm vào vở
-GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3b: (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV hỏi
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
DI và GH song song với nhau.
-HS trả lời cá nhân
b) Những cặp cạnh vuông góc với nhau
là:
+ MQ và QP
+ QM và MN.
Những cặp cạnh vuông góc với
nhau là:
+ DI và IH
+ IH và HG
+ DE và EG
-HS trả lời
-HS trả lời
-4-