GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016
Tập đọc:
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/ Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
-Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết
phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH SGK).
-TĐ:Nhẹ nhàng,xưng hô lễ phép đưa ra ý kiến để giải thích với mẹ.
II :Đ D DH
- Tanh bài tập đọc, Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn.
III/ Các hoạt động dạy học
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra:
-GV gọi HS đọc bài.
HS đọc + trả lời câu hỏi
GV nhận xét.
B. Bài mới :. Giới thiệu bài mới:
1em đọc toàn bài
1. Luyện đọc
-Phân đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến (Một Đọc tiếp nối nhau từng đoạn
nghề để kiếm sống.)
Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc cá nhân .
- GV hướng dẫn đọc từ khó : mồn một,
dòng dõi quan sang, bất giác.
Hướng dẫn ngắt nghỉ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
GV đọc diễn cảm giọng thân mật, nhẹ đoạn
nhàng của mẹ và lễ phép, khẩn khoản, - đọc theo cặp
thiết tha của con.
-HS đọc theo phân vai.
2.Tìm hiểu bài
- Đọc thầm Đoạn 1 và cho biết : Cương Đọc đoạn 1:
xin học nghề rèn để làm gì?
-....nghề thợ rèn
- Kiếm sống có nghĩa?
-...ngac nhiên và phản đối.
- Đoạn 1 giúp em hiểu gì về Cương ?
-..nghề nào cũng quý...
-Cương thuyết phục mẹ như thế nào?
-Nắm chặt tay nói với mẹ bằng
Các em đọc thầm thảo luận câu hỏi 4 những lời thiết tha.
SGK/86
-Cách xưng hô:đúng thứ bậc trên
- Câu chuyện của Cương có ý nghĩa như dưới trong gia đình, Cương xưng
thế nào?
hô lễ phép, kính trọng. Mẹ gọi
3. Đọc diễn cảm
con dịu dàng, âu yếm. Cách xưng
GV đính lên bảng
hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ
GV đọc mẫu
con trong gia đình rất thân ái.
C.Củng cố, dặn dò -Về luyện đọc cho -Phát biểu
đúng giọng các kiểu câu
- HS đọc diễn cảm theo cặp
Chuẩn bị : Điều ước của vua Mi-đát
-Một HS đọc diễn cảm cả bài.
Toán :
1
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
IMục tiêu :
1,KT:Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
2,KN:Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
3,TĐ:Thích làm toán hình về hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học :
GV ê ke thước thẳng
HS SGK , ê ke
III. Các hoạt độmg dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
Hình bên có mấy góc vuông ? mấy góc
2 HS lên bảng thực hiện
nhọn, mấy góc tù ?
B. Bài mới :
HS lắng nghe
1. Giới thiệu ghi bài
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- Hình ABCD là hình chữ nhật
với nhau
H: ABCD là hình gì ?
Là các góc vuông
H Các góc A,B,C,D của HCN
Là các góc vuông
ABCD là góc gì ?
Chung đỉnh C
GV kéo dài cạnh BC thành đường thẳng
BN Và cạnh DC
Thành đường thẳng DM
Hs đọc yêu cầu của bài tập
Cho biết góc BCD , Góc DCN
HS thực hành và đọc kết quả Góc NCM, góc BCM là góc gì ?
Lớp nhận xét
+ Các góc này có đỉnh nào ?
HS làm vở:
3. Luyện tập
Các cạnh vuông góc với nhau là
Bài 1:
AB và AD, AD và DC, CD và
GV nhận xét
CB , BC và AB
Bài 2:
HS dùng ê ke để kiểm tra
Bài 3 a:
Đính bảng phụ
-1HS lên làm, lớp làm vào vở
Nhận xét
Bài 4:
C.Củng cố dặn dò :
Xem bài sau : Hai đường thẳng song song
-Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆN THỜI GIỜ (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
-Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
-Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
-Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí.
2
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Tranh vẽ minh hoạ..
- Các truyện về tiết kiệm thì giờ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HĐ của GV
HĐ của HS
1:Bài cũ:
2:Bài mới:
- HS chú ý lắng nghe .
- Giới thiệu bài ghi bảng.
HĐ1: Tìm hiểu truyện
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp .
-HS trả lời.
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện
“Một phút”(có tranh minh hoạ )
- Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào ?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi chia?
- Sau chuyện đó , Mi chia đã hiểu ra - HS làm việc theo nhóm thảo luận
điều gì ?
phân chia các vai :Mi- chi-a,mẹ Mi
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện -chi- a,bố Mi -chi-a ;
của Mi chia ?
- 2 nhóm lên bảng đóng vai ,các
+Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng nhóm khác theo dõi .
vai kể chuyện của Mi chia, và sau đó - HS nhận xét , bổ sung ý kiến cho
rút ra bài học .
các nhóm bạn
- GV cho HS làm việc cả lớp :
+Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai kể lại -HS thảo luận theo bàn và trả lời
câu chuyện của Mi chia.
câu hỏi :
+Kết luận :hoạt động 1.
Các nhóm trình bày :
H Đ 2: Tiết kiệm thời gian có tác dụng
gì?
a/HS sẽ không được vào phòng thi.
+Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời b/ Khách bị nhỡ tàu ,mất thời gian
câu hỏi :
và công việc.
1.Em hãy cho biết :chuyện gì sẽ xảy ra c/ có thể nguy hiểm đến tính mạng
nếu :
của người bệnh.
a. Học sinh đến phòng thi muộn .
+Nếu biết tiết kiệm thời giờ
b. Hành khách đến muộn giờ tàu ,máy HS,hành khách đến sớm hơn sẽ
bay .
không bị lở, người bệnh có thẻ được
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu sống .
cứu chậm .
+Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể
2. Theo em, nếu biết tiết kiệm thời giờ làm được nhiều việc có ích .
thì những chuyện đángtiếc có xảy ra + Thời giờ là vàng ngọc .+HS trả
hay không ?
lời :
*Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
Kết luận :
HĐ3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm
HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy
thời giờ.
màu để bày tỏ thái độ :đỏ-tán
3
+Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS
theo dõi .
+Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu
HS cho biết thái độ: tán thành ,không
tán thành hay còn phân vân .
+Thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
+Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
Kết luận :
3.Củng cố dặn dò:
Vì sao chúng ta tiết kiệm thì giờ GV
nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ
thành ,xanh-không tán thành ,vàngphân vân,và trả lời các câu hỏi của
GV.
- 1-2 HS đọc bài học .
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015
BUỔI CHIỀU
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
(Luyện thêm)
I/ Mục tiêu
-Củng cố về đọc, biết phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
-Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết
phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các CH SGK).
-TĐ:Nhẹ nhàng,xưng hô lễ phép đưa ra ý kiến để giải thích với mẹ.
II :ĐDDH:
- Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn.
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Luyện đọc
-Phân đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến( Một nghề để Đọc tiếp nối nhau từng đoạn
kiếm sống.)
Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc cá nhân .
- GV hướng dẫn đọc từ khó :
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
mồn một, dòng dõi quan sang, bất - đọc theo cặp
giác.
-HS đọc theo phân vai.
Hướng dẫn ngắt nghỉ
GV đọc diễn cảm giọng thân mật, nhẹ
nhàng của mẹ và lễ phép, khẩn khoản,
thiết tha của con.
- HS đọc diễn cảm theo cặp
+Đọc diễn cảm
GV đính lên bảng
-Một HS đọc diễn cảm cả bài.
GV đọc mẫu
- Gội HS đọc (nhiều lượt)
- HS đọc
3.Củng cố, dặn dò
-Về luyện đọc cho đúng giọng các
4
kiểu câu
Toán :
LUYỆN TẬP
(Luyện thêm)
I.Mục tiêu :
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó bằng 2 cách
-Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Hăng say làm toán có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
II. Đồ dùng dạy học :
HS SGK, vở , bảngcon
III. Các hoạt độngdạy và học :
HoẠT động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
Tìm 2 số tròn nghìn liên tiếp có tổng là -1em lên bảng làm bài
25000
2. Bài mới :
a.Số lớn là : ( 28 + 8 ) : 2 = 18
a. Giới thiệu bài
b.Số bé là : 18-8 = 10
b. Luyện tập
HS làm vào vở .
Bài 1 : HD học sinh làm bài ở vở
Số tuổi của chị là :
nháp
( 34 + 6 ) : 2 = 20
Bài 2 : HD HS làm
Tuổi của em là :
*Bài 3 : YC HS K-G làm
20- 6 =14 ( tuổi )
Bài 4 :
Đ S : Chị : 20tuổi
H : Bài toán cho biết gì ?
Em : 14tuổi
Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Bài toán thuộc dạng toán nào ?
1HS lên làm lớp làm vào vở
c.. Chấm bài, nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
Xem bài sau : Luyện tập chung
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I - MỤC TIÊU :
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- GD học sinh chăm học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
-GV cho HS làm BT2
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
A
B
D
C
-GV cho HS nêu tên từng cặp cạnh
vuông góc với nhau trong hình chữ
nhật đã cho
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: GTB: Hai đường thẳng
song song.
Hoạt động1:Giới thiệu hai đường thẳng
song song.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu tên hình và tên các
cặp cạnh đối diện nhau.
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào
bằng nhau?
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của
hai cạnh đối diện, tô màu hai đường
này & cho HS biết: “Hai đường thẳng
AB & CD là hai đường thẳng song
song với nhau”.
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD
& BC về hai phía & nêu nhận xét: AD
& BC là hai đường thẳng song song.
-Đường thẳng AB & đường thẳng CD
có cắt nhau hay vuông góc với nhau
không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song
song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra
các đường thẳng song song.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS thực hiện theo yêu cầu
+ Từng cặp cạnh vuông góc với nhau
là:
AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA
và AB.
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát
-HS nêu hình chữ nhật ABCD
-Các cặp cạnh đối diện nhau là: AB và
CD; AD và BC
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh
bằng nhau là: AB và DC; AD và BC
-HS quan sát
-HS nhắc: Hai đường thẳng AB & CD
là hai đường thẳng song song với nhau
-HS nhắc: AD & BC là hai đường
thẳng song song.
-…Không.
-HS theo dõi, nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
A
B
-HS liên hệ thực tế: Các đường thẳng
song song là: Hai cạnh dài của bảng,
hai cây cột,.
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS đọc yêu cầu và nội dung
D
C
-Cho HS làm bài cá nhân và trình bày
kết quả.
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời
đúng.
+ GV vẽ hình vuông MNPQ
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày kết quả
M
N
Ngoài ra còn cạnh AD và BC song
song với nhau.
Q
P
-Cho HS nhìn hình và trình câu trả lời
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời
đúng.
Bài tập 2:
GV vẽ hình SGK lên bảng.
A
B
C
G
E
D
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3a:
-GV hướng dẫn cho HS làm vào vở
-GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3b: (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV hỏi
4. Củng cố:
-Như thế nào là hai đường thẳng song
song?
-Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song.
-GV giáo dục HS ham thích học toán.
5. Dặn dị:
-Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng
vuông góc.
-Nhận xét tiết học.
Ở Hình 2:
Những cặp cạnh song song với nhau là:
+ MN và PQ
+ MQ và NP
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình và làm bài nhóm
bàn; trình bày: BE song song với các
cạnh: CD và AG.
-HS đọc đề
-HS làm bài vào vở.
a)* Hình 1:
MN và PQ song song với nhau.
* Hình 2:
DI và GH song song với nhau.
-HS trả lời cá nhân
b) Những cặp cạnh vuông góc với nhau
là:
+ MQ và QP
+ QM và MN.
Những cặp cạnh vuông góc với
nhau là:
+ DI và IH
+ IH và HG
+ DE và EG
-HS trả lời
-HS trả lời
ChÝnh t¶( nghe viÕt ):
7
TH RẩN.
I.Mục tiờu:
-Nghe vit ỳng bi chớnh t, trỡnh by ỳng cỏc kh th v dũng th by ch
-Lm ỳng BT chớnh t phng ng 2b
-Rốn luyn tớnh cn thn trong khi vit bi v lm bi
II.ồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe đang quai búa trên cái đe có một
thanh sắt nung đỏ.
II.Các hoạt động dạy - học
HOT NG GV
HOT NG HS
A. Bài cũ
HS viết bảng
Tên / yên/ iêng
Điện thoại/ khiêng bác, dấu hiệu
GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Nghe viết bài Thợ rèn viết thêm
cái hay và nhộn nhịp nghề này.
2. Hớng dẫn HS nghe viết
GV đọc toàn bài thơ thợ rèn: chú ý HS theo dõi (SGK)
các từ
- Đọc thầm lại bài thơ
Quai, búa,
Bài thơ cho em biết những gì về -Sự vất vả và niềm vui trong lao động của
nghề thợ rèn?
ngời thợ rèn,.
- GV nhắc HS ghi bài thơ giữa dòng
chữ cái đầu dòng viết hoa có thể viết
sát ô vở cho đủ
-Hs gấp sách
Đọc HS viết bài
-Vit bi vo v
- Đọc dò bài
-Đổi chéo chấm bài
- Nhận xét
3/ Bài tập
2(b)
Đọc và nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Nêu giải đáp bài
- Lớp nhận xét bổ sung
Kết luận: Đáp án đúng
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét khen, chỉ bài viết
- Học thuộc những câu thợ rèn,
Nhận xét tiết học,
KHOA HC
PHềNG TRNH TAI NN UI NC
I-MC TIấU:
- Nờu c mt s vic nờn v khụng nờn lm phũng trỏnh tai nn ui nc:
+ Khụng chi ựa gn h, ao, sụng, sui; ging, chum, vi, b nc phi cú np y.
+ Chp hnh cỏc quy nh v an ton khi tham gia giao thụng ng thy.
+ Tp bi khi cú ngi ln v phng tin cu h.
8
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
- Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống cĩ nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối
nước .
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Máy chiếu.
IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
HS hát
2. Bài cũ: Ăn uống khi bị bệnh
- Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
-HS trả lời
người bệnh ăn uống như thế nào?
- Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì
nên cho ăn như thế nào?
-Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ
em?
-Cả lớp nhận xét
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Lớp chúng ta có bạn nào đã đi tắm ở -Hs trả lời
ao, hồ, đập hay biển chưa?
- Các em đi tắm với ai?
Hoạt động 1:Thảo luận về các biện
pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
-GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
Nên và không nên làm gì để phòng
tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống -Các nhóm quan sát hình SGK và thảo
hằng ngày?
luận theo yêu cầu; nhóm trưởng trình
bày.
-GV kết luận:
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
-Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. +Không nên chơi gần ao, hồ có thể bị
Giếng nước phải được xây thành cao ngã xuống ao. ( Hình 1)
có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có +Thành giếng xây cao có nắp đậy sẽ an
nắp đậy.
toàn cho trẻ em ta nên làm ( Hình 2 )
-Chấp hành tốt các quy định về an toàn +HS nghịch nước khi ngồi chơi trên
khi tham gia các phương tiện gieo thuyền sẽ có thể ngã xuống sông chết
thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không đuối. Hành động này ta không nên làm
được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông ( Hình 3 )
bão.
-HS theo dõi và nhắc lại.
Hoạt động 2:Thảo luận về một số
nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
-Cho các nhóm quan sát hình SGK
và thảo luận:
-Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
-Vậy theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở
9
đâu?
-Trước và sau khi bơi cần lưu ý điều
gì?
-Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng
thêm:
+Không xuống nước bơi lội khi đang ra
mồ hôi; trước khi xuống nước phải vận
động, tập các bài tập theo hướng dẫn để
tránh cảm lạnh, “chuột rút”
+Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các
nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và
sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và giữ
vệ sinh các nhân.
+Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá
đói.
*Kết luận:
-Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người
lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các
quy định của bể bơi, khu vựa bơi.
Hoạt động 3: Thảo luận tình huống.
Cho HS thảo luận nhóm tìm cách
ứng xử phù hợp và đóng vai
Tình huống1: Hùng và Nam vừa đi
chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở
gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ
ứng xử ntn?
Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình
đánh rơi đồ chơi vào trong bể nước và
đang cúi xuống để lấy. Nếu là Lan, em
sẽ làm gì?
Tình huống 3: Trên đường đi học về,
trời đổ mưa to, nước suối chảy xiết. An
và các bạn nên làm gì?
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
-GV cho HS nêu nội du ng bài học.
-GVgiáo dục HS thực hiện theo nội
dung bài học.
Chuẩn bị bài: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu
-Đại diện trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Nên tập bơi ở bể đông người ( Hình
4)
+Các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển ; nên
làm ( Hình 5 )
- … ở bể bơi đông người có phương
tiện cứu hộ.
- Không xuống nước bơi lội khi đang ra
mồ hôi; Trước khi xuống nước phải
vận động, tập các bài tập theo hướng
dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút”. Sau
khi bơi tắm lại bằng xà phòng và nước
ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai,
mũi.
-HS theo dõi, ghi ý chính vào vở khoa
học.
-HS nhắc lại .
HS thảo luận và trình bày.
-Nếu là Hùng ăn sẽ không ra hồ để tắm
vì khi ấy hai người đều mệt, vả mồ hôi
xuống tắm sẽ bị cảm lạnh đồng thời
không có phương tiện cứu hộ và người
lớn ở đó.
-Lan sẽ ngăn em lại và nói cho em hiểu
việc làm ấy rất nguy hiểm. Nếu là bể
cạn thì Lan lấy hộ em còn không thì
chờ ba mẹ về nhờ ba mẹ lấy giúp.
-An và các bạn nên chờ qua cơn mưa,
hước suối không còn chảy xiết mới về
-HS nêu nội du ng bài học.
-HS theo dõi
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I.MỤC TIÊU:
10
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên Đôi Cánh Ước Mơ; bước đầu tìm
được một só cùng nghĩa với từ với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng
Mơ(BT1. BT2);ghép được từ ngữ từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của
từ ngữ đó(BT3),nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ(BT4);hiểu được ý
nghĩa của hai thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5 a ,c).
-Say mê, hứng thú tìm tuwvaf làm BT thuộc chủ điểm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng .
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A:Kiểm tra bài cũ:
-Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
Trả lời
Đặt câu
1 HS đọc.
GV nhận xét.
HS làm.
B:.Bài mới: 1.Giới thiêụ -ghi bảng
HS trình bày kết quả.
2,Luyện tập
BT1 :
HS đọc BT2.
Đọc lại bài “ Trung thu độc lâp”
HS thảo luận nhóm đôi BT2.
- GV gọi 3 HS làm BT1.
..ước mơ,ước muốn,..
- GV nhận xét, chốt ý.
M,ơ ước, mơ tưởng ,...
- GV hỏi nghĩa từ:
HS khác nhận xét.
- Mơ tưởng, mong ước( , GV giải
- 1 HS đọc.
thích cho HS hiểu).
- Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước
Bài tập 2:Y/c HS đọc BT2.
mơ lớn, ước mơ chính đáng.
GV phát 4 phiếu để sau khi thảo luận
- Ước mơ nho nhỏ.
HS ghi kết quả vào phiếu :
- Ước mơ viễn vông, ước mơ kì
- GV nhận xét.
quặc, ước mơ dại dột.
BT3
- HS đọc
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự
- HS làm bài
đánh giá cao về ước mơ.
Thảo luận trả lời
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự
a.Cầu được ước thấy, đạt được điều
đánh giá không cao về ước mơ.
mình mơ ước.
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự
c.Ước của trái mùa: muốn những điều
đánh giá thấp về ước mơ
trái với lẽ thường
BT4Y/c HS làm phiếu BT4.
- Y/GV nhận xét.
- BT5.chỉ làm a,c
- Y/c HS thảo luân nhóm đôi.
GV nhận xét
C.Củng Cố – Dặn Dò
Học thuộc lòng các thành ngữ.
LuyÖn tõ vµ c©u:
MỞ RỘNG VỐN TỪ:ƯỚC MƠ
I.Môc tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
11
mt s t cựng ngha vi t c m, bt u bng ting c, bng ting m
(BT1, BT2)
-Ghộp c t ng sau t c m v nhn bit c s ỏnh giỏ ca t ng ú
(BT3)
-Nờu c vớ d minh ho v mt loi c m (BT4) hiu c ý ngha hai
thnh ng thuc ch im (BT5a, c)
-Cú ý thc xõy dng bi hc tt
II.ồ dùng dạy học:
Bài tập tiếng việt + từ điển.
III.Các hoạt động dạy - học
Hot ng giỏo viờn
Hot ng hc sinh
A. Bài cũ
Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
luyện từ và câu
Tuần 8 (dấu ngoặc kép)
-2 bạn viết bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu
ngoặc kép trong hai trờng hợp tìm
trong phần luyện tập (trang 83 SGK)
Sử dụng dấungoặc kép trong trờng hợp -Dẫn lời nói trực tiếp
nào?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Mở rộng vốn từ : ớc mơ
2/ Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
HS đọc bài và nêu yêu cầu bài
- Làm bài vào vở
- Nêu từ cùng nghĩa: ớc mơ
Mơ tởng: mong mỏi, tởng tợng
điều mong ớc mong mỏi đạt đợc trong
tơng lai.
+ Mong ớc: mong muốn thiết tha điều
tốt đẹp trong tơng lai.
Baì tp2:
ớc: ớc mơ, ớc muốn, ớc ao,
ớc mong, ớc vọng.
Mơ: mơ ớc, mơ tởng, mơ mộng
Bài tập 3
Đánh giá cao: ớc mơ cao cả, ớc mơ
đẹp đẽ, ớc mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao: ớc mơ nho
nhỏ.
+ Đánh giá thấp: ớc mơ viển vông, ớc mơ kỳ quặc, ớc mơ dại dột/.
12
HS đọc bài và thảo luận nêu yêu cầu bài
Nêu từ đồng nghĩa ớc mơ
- Làm bài tập
- Phát biểu
- Lớp bổ sung
- Đọc và nêu yêu cầu bài ghép thêm vào
sau từ ớc mơ những từ ngữ thể hiện sự
đánh giá về những ớc mơ cụ thể.
Bài tập 4:
Đọc và nêu yêu cầu đề bài từng cặp Hs
trao đổi.
- Trình bày ý kiến của mình về ớc mơ
đánh giá cao
không cao
thấp
- ớc mơ cao đẹp
ớc mơ không có chiến tranh hạnh
phúc
- ớc mơ không cao
Muốn có chuyện đọc, xe đạp đồ chơi
- ớc mơ thấp: ớc mơ ăn dồi chó,
lòng tham của vợ chồng ông lão đánh
cá...
Bài tp 5::
-Cầu đợc ớc thấy
- ớc sao đợc vậy
- ớc của trái mùa
- Đứng núi này trông núi nọ
4. Củng cố
Qua bài cho em biết điều gì ?
Nhận xét tiết học
-Đạt đợc điều mình mơ ớc
-Đồng nghĩa với trên
-Điều ớc trái với lẽ thờng
-Không bằng lònghiện tại mơ ớc tới
các khác cha phải là của mình.
Th t ngy 19 thỏng 10 nm 2016
TP C
IU C CA VUA MI - T
I: MC TIấU
Bc u bit c din cm phõn bit li nhõn vt (li xin khn cu ca Miỏt, li phỏn bo oai v ca thn i-ụ-ni-dt).
-Hiu ý ngha :Nhng c mun tham lam khụng mang li hnh phỳc cho
con ngi .(tr li c cỏc cõu hi SGK).
-Khụng tham lam,ham mun di dt.
II: DNG DY HC
- Tranh minh ho bi hc trong SGK.
- Mỏy chiu.
III: CC HOT NG DY- HC
Hot ng ca HS
Hot ng ca GV
A: Kim tra : Tha chuyn vi m
GV nhn xột
2HS c v tr li cõu hi
GV nhn xột chung
B:Bi mi:
-oc tờn nc ngoi
1.Gii thiu bi mi:
-1 em c ton bi
2. Luyn c Ba HS tip ni nhau c tng on
Chia 3 on.
vn.2 ln
- HS phỏt õm cỏc t khú c :Mi-ỏt,
i-ụ-ni-dt
- c
13
- . GV ghi từ cần giải nghĩa.
-Gọi HS đọc chú giải trong SGK
Vài HS đọc tiếp nối nhau cả bài.
GV đọc diễn cảm
3.Tìm hiểu bài
Tìm xem vua Mi-đát xin thần Đi-ôni-dốt ước điều gì ?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện
tốt đẹp như thế nào ?
- Hoảng sợ có nghĩa Hoảng sợ ở mức
cao, cùng nghĩa với kinh khủng)
- Vì sao vua sợ điều ước đó ?
Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy
lại điều ước ?
- Qua điều ước, Vua Mi-đát đã hiểu
ra điều gì ?
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
4. Đọc diễn cảm
- GV đính lên bảng GV đọc mẫu
C.Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Về luyện đọc câu cầu khiến, câu kể.
GV nhận xét
HS đọc thành tiếng
(Mọi vật chạm vào đều biến thành
vàng )
- Như mơ ước
-Đọc đoạn 2:
-.phát biểu
-(Vua Mi-đát nhận ra lỗi lầm)
- HS Đọc thầm đoạn 3
- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước : vua không thể ăn uống
gì được- tất cả thức ăn, thức uống vua
đụng vào đều biến thành vàng
- Hạnh phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam.
Cả lớp
-Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên
- HS đọc diễn cảm theo vai(Lòng tham làm con người không thể
hạnh phúc. Đừng tham lam ao ước
chuyện dại dột).
-Trả lời
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I – MỤC TIÊU
Giúp HS
- Biết sử dụng thước thẳng và ê -ke vẽ một đường thẳng một điểm cho
trước và vuông góc với một đừơng thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
- GD học sinh chăm học.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thước thẳng và êke( cho GV và HS)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
H Đ của GV
H Đ của HS
A: Kiểm tra
-Nêu đặc điểm 2 đường thẳng song song
-1HS nêu.
-Vẽ 2 đường thẳng song song
-1HS vẽ
B:Bài mới
b) Nội dung
-HS nêu tựa bài
H Đ 1:Hướng dẫn HS vẽ đừơng thẳng đi
qua một điểm và vuông góc với đường
thẳng cho trước.
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
14
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS cả lớp quan sát
- Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với
đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê -ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai gặp
điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh
đó thì được đường thẳng CD đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB.
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).
+Dùng ê -ke để vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ đừơng cao
của tam giác.
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần
bài học SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam
giác ABC.
-GV nêu : Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh
BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của tam giác ABC.
- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác
chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và
vuông góc với cạnh đối diện với đỉnh đó.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường
cao?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC
trong các trường hợp khác nhau).
- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
15
-Theo dõi thao tác của GV
-1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào VBT
Tam giác ABC
-1HS lên bảng vẽ,cả lớp vẽ
vào giấy nháp-HS dùng êke để
vẽ
-Một hình tam giác có 3
đường cao
-3HS lên bảng vẽ hình, cả lớp
vẽVBT
-HS nêu
-HS nêu
HS lên bảng vẽ hình, cả lớp
- GV nhận xét
Bài 3
+ Những cạnh nào vuông góc với EG?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau?
+ Những cạnh nào vuông góc với AB?
+Các cạnh AD,EG và BC như thế nào với
nhau?
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Em hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng
vuông góc.- Chuẩn bị bài sau.
dùng bút chì vẽ vào SGK
-HS nêu các bước vẽ như phần
hướng dẫn SGK
-HS vẽ hình
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK bước đầu kể lại câu chuyện
theo trình tự không gian.
- Rèn kĩ năng phát triển câu chuyện
-Hứng thú kể chuyện dựa vào đoạn kịch.
II. Đ D D H
- Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yết Kiêu đang lặn dưới sông,
đang đục thủng thuyền giặc
- Bảng phụ viết sẵn ý chính 3 đoạn
III: Hoạt động dạy học.
H Đcủa Giáo viên
H Đ của Học sinh
A: Kiểm tra.
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời
-Nhận xét cách kể, câu trả lời
-HS quan sát.
B. Bài mới:
- Cá nhân kể
1. Giới thiệu bài:
Câu chuyện kể về tài trí và lòng dũng
2. Luyện tập
cảm của Yết kiêu, một danh tướng
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và thời Trần, có tài bơi, lăn, từng đánh
nêu những hiểu biết về câu chuyện dắm nhiều thuyền chiến của giặc
Yết Kiêu.
Nguyên.
Kết luận
HS thảo luận .
Yết Kêu là một chàng trai khỏe mạnh, -Cảnh 1 có nhân vật người cha và Yết
có tài bơi lặn, có lòng yêu nước, căm Kiêu).
thù giặc.
Yết Kiêu xin cha đi giết giặc).
3,Hướng dẫn làm bài tập:
-Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà
Bài 1: Yêu cầu đọc thầm các đọan vua.
trích màn kịch.
-Yết Kiêu là người có lòng căm thù
Cảnh 1 có những nhân vật nào?
giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc).
Yết Kiêu xin cha điều gì?
Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô
Cảnh 2 có những nhân vật nào?
đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu
Yết Kiêu là người như thế nào?
nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động
16
Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng
quý?
Bài 2: Thảo luận nhóm sau đó nêu.
Câu a:Yêu cầu đọc đề,
Chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong
SGK là kể theo trình tự nào?
Nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể
chuyện này?
Câu b: yêu cầu thảo luận nhóm.
3. Củng cố - Dặn dò.
Về nhà tập làm lại bài,
chuẩn bị bài Luyện tập trao đổ ý kiến
với người thân.
Nhận xét chung tiết học.
viên con lên đường đi đánh giặc)
2 HS đọc thành tiếng.
- phát biểu
Làm mẫu:
-Nhà vua: Trẫm cho người nhận lấy
một loại binh khí.
- Vì căm thù giặc và noi gương người
xưa mà ông của thần tự học lấy.Yêu cầu một em trình bày lại nội
dung câu chuyện.
LỊCH SỬ
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I-Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+Đinh bộ Lĩnh tập hợp nhân đân dẹp loạn 12 sứ quân ,thống nhất đất nước -Đôi
nét về Đinh Bộ Lĩnh:Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư,Ninh Bình là một người
cương nghị ,mưu cao và có chí lớn,ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Biết quan sát bản đồ. Tranh ảnh , lập bảng so sánh.
-Căm ghét sự chia rẽ bè phái .có ý thức giữ gìn sự thống nhất của đất nước.
II- ĐDDH:
- Một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm ảnh đền thờ vua Đinh .
- Phiếu học tập .
III:Các hoạt động dạy học:
H Đ của G V
H Đ của H S
17
1: Kiểm tra :
Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng?
Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?
2: Bài mới:
-HĐ 1:Y/c HS mở SGK/25 Tình hình đất nước ta sau khi Ngô
Quyền mất?
Kết luận
+ Triều đình lục đục .tranh nhau ngai
vàng .
+ Đất nước bị chia cắt thành 12 sứ
quân.
+ Dân chúng đổ máu ,đồng ruộng làng
mạc bị tàn phá.
+Kẻ thù lăm le ngoài bờ cõi .
H Đ 2: Đ inh Bộ Lĩnh quê ở đâu?
Ông là người như thế nào?
-Thể hiện ở trong trận nào?
H Đ 3:Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân
Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+Liên kết với các sứ quân
+ Thống nhất giang sơn?
-Cho HS đọc phần cuối SGK và cho
biết
Sau khi thống nhất đất nước Ông đã
làm gì?
-Đọc bài học: (S G K)
3: Củng cố dặn dò:
- Em hãy lại những gì em biết về Đinh
Bộ Lĩnh?
- GV nhận xét tuyên dương
-Xem lại bài
-HS trả lời
- HS đọc SGK.
- HS trình bày.
- Nhận xét bổ sung
-Hoa Lư Ninh Bình
-.cương nghị,có chí lớn
-..cờ bông lau
Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét bổ sung
-..Lên ngôi Hoàng Đế
1 số em đọc
-Phát biểu
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I- MỤC TIÊU
-Giúp HS:
- Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song
song với một đường thẳng cho trước.
- Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng song song.
18
- GD học sinh thích học toán hình học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Thước thẳng và ê ke .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
H Đ của GV
A:Kiểm tra bài cũ:
Vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc
với nhau tại E.
Vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao
AH của hình tam giác này
-GV nhận xét
B:Bài mới-: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và song song với một đường thẳng cho
trước.
- GV HD thưc hiện các bước vẽ như SGK .
-GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một
điểm E nằm ngoài AB.
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua
điểm E và vuông góc vói đường thẳng AB
-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm
E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ
+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường
thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường
thẳng AB như phần bài học trong SGK
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1
-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một
điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài
tập 1
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình
tam giác ABC
-+Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A và
vuông góc với cạnh BC
+ Bước2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông
góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần
vẽ.
-GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các
cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ
giác ABCDBài 3
--GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi
19
H Đ của HS
-2HS lên bảng vẽ hình
-Cả lớp vẽ vào giấy nháp
- HS cả lớp quan sát.
-Theo dõi thao tác của GV
+1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào giấy nháp
-HS trả lời
-HS nêu
- Theo dõi .
-HS trả lời
-1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp
vẽ VBT
-HS trả lời
-Tiếp tục vẽ hình
HS đọc đề
-HS vẽ hình theo hướng dẫn
của GV
-1HS lên bảng vẽ,lớp vẽ vào
VBT
-HS nê
- Các nhóm đọc bài thảo luận,
sau đó tự vẽ hình
-Lớp nhận xét.
-HS nêu
-HS trả lời
-HS vẽ.
qua B và song song với AD.
3.Củng cố dặn dò
-Yêu cầu vẽ 2 đường thẳng song song đi qua
một điểm cho trước và song song với đường
thẳng cho trước.
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
HS tự vẽ đường thẳng CY, song
song với cạnh AB.
-Lắng nghe.
-Làm vở
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III)
- GD học sinh chăm học
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 –Ổn định:
-HS hát
2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ: ước mơ.
-Tìm một số từ cùng nghĩa với từ “ ước -HS tìm từ : ước muốn ,ước mong
mơ”
,ước ao ước mơ
-GV nhận xét.
3 – Bài mới:
Giới thiệu bài: Động từ
- học từ loại danh từ .
? các em đã học từ loại nào ?
-HS lên bảng xác địnhb từ nào thuộc
GV cho một số từ : sông ,mưa , đi ,
từ loại danh từ : sông , mưa ,sách .
sách ,học Vậy từ đi và từ học thuộc từ
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
loại gì cô và các em sẽ tìm hiểu qua bài -Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2:
học động từ hôm nay .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn bài tập 1
* Phần nhận xét
-HS làm trên phiếu, trình bày kết quả
Bài tập 1 và 2:
-HS khác nhận xét
+ GV cho HS đọc đoạn văn .
+Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nhìn,
+ HS đọc câu hỏi ở bài 2 / phần nhận xét nghĩ
+ GV nêu lại yêu cầu HS suy nghĩ, trao +Chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy
đổi nhóm đôi, tìm các từ theo yêu cầu
+Chỉ trạng thái của sự vật:
của BT2
-Của dòng thác: đổ (hoặc đổ
-GV phát phiếu giao việc cho các nhóm xuống)
-Của lá cờ: bay
+Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ
+Các từ trên chỉ hoạt động, chỉ trạng
vàthiếu nhi và chỉ trạng thái của sự vật. thái của người, của vật. Đó là động từ.
-HS nêu
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét:
-Một vài HS đọc phần ghi nhớ
Ví dụ:
20
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
-Vậy em hiểu thế nào là động từ ?
* Phần ghi nhớ:
-HS cho ví dụ về động từ chỉ hoạt động
và động từ chỉ trạng thái.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Động từ chỉ hoạt động: nhảy (dây),
ngồi…
- Động từ chỉ trạng thái: buồn, suy tư,
…
-HS đọc yêu cầu của bài
GV cho HS xác định từ còn lại ở bảng
HS làm bài theo nhóm : 3 nhóm 1 nội
trên .
dung .
* Phần luyện tập
+ Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa
Bài 1 : HS hoạt động nhóm (4nhóm ) mặt, đánh cốc chén, trông em, quét
- GV cho HS kể các hoạt động ở nhà và nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà lợn
nhà trường, gạch dưới động từ trong các ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun
cụm từ chỉ hoạt động ấy.
nước, pha trà, nấu cơm, làm bài tập,
-GV nhận xét –tuyên dương .
đọc truyện, xem ti vi, …
Bài 2 :
+Hoạt động ở trường: học bài, làm
-GV cho HS làm việc cá nhân – gạch
bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật
dưới các động từ có trong đoạn văn
lớp, chăm sóc cây hoa, tập nghi thức
bằng bút chì
Đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ, …
-GV phát phiếu riêng cho một số HS
-HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu a; b
-GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
-HS làm bài vào PHT theo yêu cầu
* Lưu ý: Nếu HS gạch dưới nhận lấy,
dùi thủng, GV cũng chấp nhận vì đây
các cụm động từ, gồm động từ trung
tâm( nhận, dùi ) với một bổ ngữ đứng
sau chỉ hướng hoặc kết quả của động từ
( lấy, thủng )
Bài 3 : ( Tổ chức trò chơi: “Xem kịch
câm”
-GV yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu của
bài tập và nguyên tắc chơi
-GV mời HS nhìn tranh và chơi mẫu.
-GV nhận xét: Xem 2 HS này có chơi tự
nhiên không, thể hiện động tác kịch câm
có rõ ràng, dễ hiểu không?
-GV cho HS đóng kịch câm
-GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A
và B
Nhóm A làm động tác, nhóm B xướng
đúng tên hoạt động. Sau đó đổi vai cho
nhau.
-Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ
sinh cá nhân, vui chơi…
-GV nhận xét.
4 - Củng cố , dặn dò
-HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
a) Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long
yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: - Trẫm cho nhà ngươi nhận
lấy một loại binh khí.
Yết Kiêu: - Thần xin một chiếc dùi
sắt.
Nhà vua: - Để làm gì?
Yết Kiêu: - Để dùi thủng chiến thuyền
của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ
dưới nước.
b) Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng
thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành
đó liến biến thành vàng. Vua ngắt một
quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
Tưởng không có ai trên đời sung
sướng hơn thế nữa!
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
HS1: bắt chước HS2: nhìn bạn,
hoạt động của xướng to tên
bạn trai trong hoạt động
21
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV cho HS nêu lại ghi nhớ
-GV : qua các bài luyện tập và trò
chơi ,các em đã thấy là một loại từ được
dùng nhiều trong nói và viết .Trong văn
kể chuyện ,nếu không dùng động từ thì
không kể được các hoạt động của nhân
vật . Vì vậy các em sử dụng động từ
đúng lúc đúng chỗ thì sẽ làm cho bài văn
hay hơn ,sinh động hơn .
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về động từ.
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
tranh 1
VD: Cúi
HS2: bắt chước HS1: nhìn bạn,
hoạt động của xướng to tên
bạn gái trong hoạt động.
tranh 2
VD: Ngủ
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS khác nhận xét
HS nêu lại ghi nhớ
Lắng nghe
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC NGHE, ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM
GIA
I.MỤC TIÊU :
- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè người thân .
- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể .
- Lời kể sinh động ,tự nhiên hấp dẫn ,sáng tạo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài .
- Bảng phụ viết phần gợi ý .
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
22
A:Kiểm tra
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã
nghe về những ước mơ .
- 2 HS lên bảng kể chuyện .
- Nhận xét
B:Bài mới :Giới thiệu ghi bảng
- Tổ trưởng báo cáo việc
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
chuẩn bị bài của các bạn .
H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện :
a) Tìm hiểu đề bài :
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài
- Gọi HS đọc đề bài .
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của
em hoặc của bạn bè, người thân.
-HS trả lời.
- GV đọc ,phân tích đề bài ,dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ :ước mơ đẹp của -HS trả lời.
em ,của bạn bè ,của người thân .
+ Hỏi :Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
-HS đọc.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Hoạt động trong nhóm .
- Treo bảng phụ .
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo -Thảo luận
hướng nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn - HS tham gia kể chuyện .
cùng nghe .
b) Kể trong nhóm .
- Hỏi và trả lời câu hỏi .
- Chia nhóm 4 HS ,yêu cầu các em kể câu
chuyện của mình trong nhóm .Cùng trao HS thi kể .
đổi ,thảo luận với các bạn về nội dung .Ý - HS kể
nghĩa và cách đặt tên cho chuyện
- HS dưới lớp hỏi bạn về nội
C,)Kể trước lớp .
dung, ý nghĩa ,cách thức
GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện thực hiện ước mơ đó
,ước mơ trong truyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - Nhận xét nội dung truyện và
lời kể của bạn .
đã nêu ở các tiết trước .
- Nhận xét
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ .
- Nhận xét tiết học .
- Về viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể
mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể
chuyện “Bàn chân kì diệu “
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON VÀ SỨC KHOẺ
I: MỤC TIÊU
- Giúp HS cũng cố và hệ thống kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
23
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.
- HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh
dưỡng hợp lí của bộ y tế.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các phiếu ôn tập câu hỏi về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn,đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
- Các tranh ảnh,mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III:.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra:
2: Bài mới:- Giới thiệu bài:
H Đ 1: : HS thảo luận Chủ đề con
người và sức khoẻ
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- HS thực hiện .
-GV quan sát, nhận xét .
H Đ 2 : Ai chọn thức ăn hợp lý
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức
trên và chế độ ăn - uống của mình trong
tuần để tự đánh giá:
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
-Phát biểu
- Đã ăn phối hợp các chất đạm,chất -Thảo luận nhóm
béo động vật,thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi
ta min và các l khoáng chất chưa?
*Kết luận:
- HS tự đánh giá .
H Đ 3:Trò chơi
GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế
nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
- GV yêu cầu HS nói lại với cha mẹ,
người lớn trong nhà những gì đã học
được qua bài học này.
H Đ 4 :Thực hành:
- HS nghe.
Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh - Chơi trò chơi theo HD của GV.
dưỡng hợp lí.
- Lớp thảo luận .
3. Củng cố, Dặn dò
- HS thực hành : Ghi lại và trình
- Gọi HS đọc lại 10 lời khuyên dinh
bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp
dưỡng hợp lí
lí.
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT
(Luyện thêm)
24
I: MỤC TIÊU
Rèn thêm đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi-đát,
lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
-Hiểu ý nghĩa :Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con người .(trả lời được các câu hỏi SGK).
-Không tham lam,ham muốn dại dột.
II:ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Máy chiếu.
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
A: Kiểm tra : Thưa chuyện với mẹ
GV nhận xét
2HS đọc và trả lời câu hỏi
GV nhận xét chung
B:Bài mới:
-Đoc tên nước ngoài
1.Giới thiệu bài mới:
-1 em đọc toàn bài
2. Luyện đọc Ba HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
Chia 3 đoạn.
văn.2 lần
- HS phát âm các từ khó đọc :Mi-đát,
Đi-ô-ni-dốt
- Đọc
- . GV ghi từ cần giải nghĩa.
HS đọc thành tiếng
-Gọi HS đọc chú giải trong SGK
Vài HS đọc tiếp nối nhau cả bài.
(Mọi vật chạm vào đều biến thành
GV đọc diễn cảm
vàng )
3.Tìm hiểu bài
- Như mơ ước
Tìm xem vua Mi-đát xin thần Đi-ô- -Đọc đoạn 2:
ni-dốt ước điều gì ?
-.phát biểu
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện -(Vua Mi-đát nhận ra lỗi lầm)
tốt đẹp như thế nào ?
- HS Đọc thầm đoạn 3
- Hoảng sợ có nghĩa Hoảng sợ ở mức - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
cao, cùng nghĩa với kinh khủng)
của điều ước : vua không thể ăn uống
- Vì sao vua sợ điều ước đó ?
gì được- tất cả thức ăn, thức uống vua
Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy đụng vào đều biến thành vàng
lại điều ước ?
- Hạnh phúc không thể xây dựng
- Qua điều ước, Vua Mi-đát đã hiểu bằng ước muốn tham lam.
ra điều gì ?
Cả lớp
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên
4. Đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm theo vai- GV đính lên bảng GV đọc mẫu
(Lòng tham làm con người không thể
C.Củng cố, dặn dò
hạnh phúc. Đừng tham lam ao ước
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? chuyện dại dột).
- Về luyện đọc câu cầu khiến, câu kể. -Trả lời
GV nhận xét
25