TuÇn 9
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, sử Biết được hai đường thẳng vuông góc với
dụng êke để kiểm tra góc nhọn, nhau. Biết được hai đường thẳng vuông
góc tù, góc bẹt.
góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có
chung đỉnh
A/ Mục tiêu:
I/KT Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết được hai
đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
II/KN Biết dùng êke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
III/TĐ Sự chính xác trong toán học.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở.
B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Êke, thước kẻ.
2.HS Êke, thước kẻ.
II/Các phương pháp dạy học: hỏi đáp
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu miệng bài 3.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
Vẽ hình chữ nhật lên bảng.
Cho HS quan sát
+ Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là Hình ABCD là hình chữ nhật.
hình gì?
Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc Các góc A, B, C, D của hình chữ
gì?
nhật là góc vuông.
Nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC Hai đường thẳng BN và DM vuông
thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành góc với nhau tại C.
đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường
thẳng ntn với nhau?
Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc Là góc vuông
gì?
Các góc này có chung đỉnh nào?
Chung đỉnh C.
Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh có 2 VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ
đường thẳng vuông góc.
ra vào, 2 cạnh của bảng đen.
Hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông
góc với nhau.
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt 1 cạnh êke trùng với đường thẳng AB.
Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê
ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.
Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN 1 HS lên bảng vẽ.
vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
Lớp vẽ vào nháp.
3/ Luyện tập:
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
Dùng êke để kiểm tra hai đường
Hướng dẫn HS cách kiểm tra.
thẳng có vuông góc với nhau không?
Cho HS nêu miệng
Hai đường thẳng HI và KI vuông
góc với nhau, hai đường thẳng PM
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào và MQ không vuông góc với nhau.
vở.
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có AB AD; AD DC; DC CB;
trong hình chữ nhật ABCD.
CB BD;
Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a
Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình:
Hình ABCDE có: AE ED; ED
DC
Phần b.Hs HTT
Hình MNPQR có : MN NP; NP
PQ
a) AB AD; AD DC
Bài số 4: Hs HTT
b) AB ko BC; BC ko CD
IV/ Củng cố dặn dò:
Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi
nào?
Nhận xét giờ học.
TiÕt 2: Tập đọc
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A/ Mục tiêu:
I/KT: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân
vật trong đoạn đối thoại. Tốc độ đọc 75 tiếng/15 phút.
II/KN: Hiểu các từ ngữ mới trong bài:
Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống đã thuyết
phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quí
III/TĐ: Nghề nào cũng cao quí.
*GDKNS: Lắng nghe tích cực Giao tiếp Thương lượng.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh minh hoạ bài học (nếu có).
2. HS Đọc trước nội dung bài
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp,
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba
ta màu xanh.
III/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài:
a. Luyện đọc:
a) Luyện đọc.
Yêu cầu đọc bài
1 hs đọc toàn bài
Yêu cầu hs chia đoạn.
Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
2 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn
Hd đọc đoạn
2 HS đọc
Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
2 hs đọc tiếp nối
Cho HS nx từng đoạn + kết hợp Nêu chú giải
giải nghĩa từ:
Đọc lại toàn bài
1 2 HS đọc toàn bài.
Giáo viên đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
+ Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + Đọc lướt đoạn 1
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1
gì?
nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
* Cương mơ ước trở thành thợ rèn để
Nêu ý 1.
kiếm sống giúp mẹ
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà
Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ
thế nào?
không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ
mất thể diện gia đình.
Cương đã thuyết phục mẹ bằng Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ
những lời thiết tha
cách nào.
Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
Em hiểu"thiết tha" ?
Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2
Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới
mẹ con Cương về:
trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ
+ Cách xưng hô:
phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi
+ Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao?
Của mẹ Cương?
Của Cương?
Nêu ý 2
con rất dịu dàng, âu yếm Cách xưng hô
thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong
gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình
cảm.
Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ
Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản
đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
* Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng
hộ em thực hiện nguyện vọng.
ý nghĩa: Cương mơ ước trở thành
thợ rèn để kiếm sống đã thuyết phục
mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao
quí
2 HS đọc tiếp nối
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
+ Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ
nhàng
+ Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy
con xin học một nghề thấp kém; cảm động
dịu dàng khi hiểu lòng con
3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy
tưởng, sảng khoái, hồn nhiên
+ Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn 2 HS đọc tiếp nối
Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm một đoạn : Cương thấy …
bị coi thường.
Nghe đọc mẫu
Cho HS đọc phân vai
Thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận
xét đánh giá
Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc
hay...
IV/ Củng cố dặn dò:
*QTE.Quyền có sự riêng tư. Cương 3 HS thực hiện
mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm
sống đã thuyết phục mẹ hiểu nghề
nghiệp nào cũng cao quý.
NX giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3:
Khoa h
ọc
Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành
quan đến bài học
cho hs
Biết không được tắm ở suối, sông khi Biết việc nên và không nên làm để
không có người lớn đi cùng.
phòng tránh tai nạn đuối nước. Không
chơi gần hồ, ao, sông suối. giếng
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối
nước.
Không chơi gần hồ, ao, sông suối, giếng, chum vại. Bể nước phải có nắp
đậy.
II/KN Hiểu và Chấp hành các quy định khi tham gia giao thông đường thuỷ.
Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ
III/TĐ Thực hiện được các quy tắc phòng tránh tai nạn đuối nước.
*GDKNS: KN thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Hình trang 36, 37 SGK.
2. HS Tranh ảnh sưu tầm
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu chế độ ăn uống đối với người
mắc bệnh thông thường?
III/ Bài mới:
1. Các biện pháp phòng tránh tai nạn
+ Thảo luận nhóm 4.
đuối nước.
Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối.
Cho HS làm việc theo nhóm.
Nên và không nên làm gì để phòng Giếng nước phải được xây dựng thành cao,
tránh đuối nước trong cuộc sống hàng có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có
nắp đậy
ngày?
Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi
tham gia các phương tiện giao thông đường
Cho đại diện nhóm trình bày.
thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời
Hướng dẫn HS việc nào nên và mưa lũ, dông bão.
không nên.
Đánh giá
* Kết luận: Chốt ý. Để bảo vệ môi Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi
trường chúng ta cần làm gì?
tham gia các phương tiện giao thông đường
thuỷ.
2. Một số nguyên tắc khi tập bơi và ë bể bơi.
Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
đi bơi:
Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần + Không xuống nước bơi lội khi đang ra
lưu ý điều gì?
mồ hôi.
+ Trước khi xuống nước phải vận động cơ
thể để tránh cảm lạnh "chuột rút".
Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?
Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm
sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh
chung và vệ sinh cá nhân.
Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em Không bơi khi vừa no hoặc quá đói.
cần làm gì?
* Kết luận:
Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi * Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn
hoặc đi bơi.
và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy
định về bể bơi, khu vực bơi.
HS thảo luận
3. Đóng vai:
Chia lớp thành 2 nhóm TL các tình
huống.
a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi Các nhóm thảo luận và nêu ra mặt lợi và
vào bể nước và đang cúi xuống để hại của các phương án để tìm ra các giải
lấy. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì?
pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước.
b) Trên đường đi học về trời đổ mưa Lớp nhận xét bổ sung.
ta và nước suối chảy xiết. Mỵ và các
bạn của Mỵ nên làm gì?
IV/ Củng cố dặn dò
Nên và không nên làm gì để phòng
tránh đuối nước trong cuộc sống?
Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và
chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 1)
A/ M
ục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
* Tích hợp GDKNS: Kỹ năng xác định thời gian Kỹ năng lập kế hoach Kỹ
năng bình luận, phê phán.
*. Tích hợp Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống.
B/ Chu
ẩn bị :
Thẻ màu. Phiếu bài tập.
Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Tiết kiệm tiền của
Kiểm tra vở BT 4 HS
III/ Bài mới:
Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
“Một phút”.
Gv kể chuyện.
Michia có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?
Chuyện gì đã xảy ra với Michia trong
cuộc thi trượt tuyết?
Michia đã rút ra được điều gì?
Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí .
Chúng ta phải tiết kiệm thời gian .
HĐ2: HS thực hành qua các bài tập
Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các
nhóm
Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?
* HS khá giỏi : Vì sao cần phải tiết kiệm
thời giờ .
GV kết luận từng tình huống .
*.GDKNS: KN xây dựng TKB, KN xác
định giá trị của thời gian là vô giá, KN đặt
mục tiêu, lập kế hoạch khi làm việc, học
tập để sử dụng thời gian hiệu quả. KN
quản kí thời gian, tư duy phê phán việc
lãng phí thời gian.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16)
GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS
bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình.
GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội
dung
Hoạt động tiếp nối
Hoạt động nhóm đôi.
…tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ.
..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại
được nhì vì chậm 1 phút.
..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút
Đại diện các nhóm trình bày
2 HS đọc ghi nhớ.
1 Hs đọc đề nêu yêu cầu
Hs hoạt động nhóm lớn .
N1:HS đến phòng thi muộn.
N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy,
máy bay cất cánh.
N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu
chậm .
Đại diện các nhóm trình bày.
1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu
HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến .
Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản
thân
Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của
bản thân.
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Nhận xét tiết học
Tiết 5: HĐTT
Tiết 17: CHÀO CỜ
Tiết 1:Toán
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Những kiến thức hs đã biết có liên
quan đến bài học
Đã biết được hai đường thẳng vuông
góc với nhau.Biết được hai đường thẳng
vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông
có chung đỉnh
Những kiến thức cần hình thành cho
hs
Có biểu tượng về hai đường thẳng
song song. Nhận biết được hai đường
thẳng song song.
Biết được hai đường thẳng song song
không bao giờ cắt nhau
A/ Mục tiêu:
I/KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song
II/KN: Nhận biết được hai đường thẳng song song.
III/TĐ: Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở.
B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Êke, thước kẻ.
2.HS Êke, thước kẻ.
II/ Phương pháp dạy học: Nhóm 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu miệng bài tập 4.
Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau
thành mấy góc vuông.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu hai đường thẳng song song:
HCN: ABCD
Vẽ hình chữ nhật lên bảng.
Cho HS nêu tên hình chữ nhật.
Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình Ta được hai đường thẳng song song
chữ nhật ta được gì?
với nhau.
Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD
và BC?
Hai đường thẳng // với nhau là hai đường
thẳng ntn?
Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng
có đường thẳng // trong thực tế.
Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2
đường thẳng //.
Là hai đường thẳng không bao giờ
cắt nhau.
VD: 2 mép đối diện của quyển sách
HCN, 2 cạnh đối diện của bảng, cửa
số cửa chính, khung ảnh.
Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng Vẽ trên bảng
song song.
Lớp vẽ nháp.
Nhận xét đánh giá
2/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10
vào vở.
Bài số 1: Cả lớp thực hiện
Vẽ hình chữ nhật: ABCD
Quan sát hình.
Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh
chữ nhật ABCD.
AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD
và DA.
Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là
một cặp cạnh song song với nhau Cho Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC
cũng // với nhau.
HS tìm cặp cạnh khác.
Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh:
MNPQ và yêu cầu H tìm các cặp cạnh MN và PQ; MQ và NP song song với
song song với nhau.
nhau.
Hai đường thẳng song song có đặc Hs nêu.
điểm gì?
Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các Các cạnh // với BE là AG; CD.
cạnh // với BE.
Có thể cho HS tìm các cạnh // với AB Tìm và nêu.
hoặc BC; EG; ED.
Lớp nhận xét bổ sung.
Đánh giá chung.
Bài số 3: Cả lớp thực hiện phần a
Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và
nêu:
+ Hình MNPQ có các cặp cạnh nào // với Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nhau?
MN//QP.
+* Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với
nhau
Hình EDIHG có cạnh DI // HG.
HS HTT thực hiện phần b.
IV/ Củng cố dặn dò:
Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường
thẳng song song".
Tiết 2: Khoa học
Tiết 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
II/ KN Hiểu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
III/ TĐ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng
và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1GV Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
2. HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
2 em trả lời
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kể tên một số việc nên và không nên
làm để phòng tránh đuối nước.
Nhận giấy và bút nghe câu hỏi và ghi ý
III/ Bài mới:
*Giúp học sinh củng cố hệ thống các trả lời của mình vào phiếu, cử một bạn
thư kí ghi ý trả lời chung nhất vào phần
kiến thức về:
* Sự trao đổi chất của cơ thể người giữa của tờ giấy sau đó gắn bảng và trình
bày.
với môi trường.
Các chất dinh dưỡng có trong thức
ăn và vai trò của chúng.
Cách phòng tránh một số bệnh do
thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và Trao đổi thông tin từ bài học trước.
bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Cho HS đọc lần lượt các câu hỏi
* Các đội tham gia trả lời
Đánh giá và NX
Cho các đội khác nhận xét đánh giá.
C1: Trong quá trình sống con người Lấy không khí, nước và thức ăn
lấy những gì từ môi trường và thải ra Thải ra những chất thừa, cặn bã.
môi trường những gì?
C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng Gồm 4 nhóm:...
mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ
và thường xuyên.
C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng,
số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh thiếu
dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu vitamin A mắt nhìn kém, có thể dẫn tới
hoá?
mù loà, thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm,
kém thông minh, dễ bị bướu cổ, biếu cổ,
thiếu
vitamin D sẽ bị còi xương.Cách phòng:
nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến
bệnh viện khám và chữa trị.
1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu
chảy, tả, lị.
Cách phòng:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh CN.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
C4: Nên và không nên làm gì phòng Không chơi đùa gần hồ ao...
tránh tai nạn đuối nước.
Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi
tham gia các phương tiện giao thông đường
Tuyên bố điểm cho các đội.
thuỷ...
IV/ Củng cố dặn dò.
* QTE: HS có quyền được ăn uống
đầy đủ các chất, cần có ý thức bảo vệ
những yếu tố cần cho sự sống của con
người
Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những kiến thức đã học
vào cuộc sống hàng ngày.
Tiết 3: Chính t
ả (Nghe – viết)
Tiết 9: THỢ RÈN
A/ Mục tiêu:
I/KT: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. Tốc độ
viết 75 chữ / 15 phút.
II/KN: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu
hoặc vần dễ viết sai: l/n.
III/TĐ: Viết đúng đẹp.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh minh hoạ, Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a.
2.HS Vở viết, bút...
II/ Phương pháp dạy học. hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đọc thầm
I/ Ổn định tổ chức:
Cho 1 2 HS đọc lại bài thơ.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu
bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
Đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn"
Bài thơ cho các em biết những gì về Sự vất vả và niềm vui trong lao
nghề thợ rèn.
động của người thợ rèn.
Cho HS luyện viết tiếng khó.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v
vào vở.
Đọc cho HS viết: Nhọ mũi, quệt ngang, 1 2 học sinh lên bảng.
quai, nhẩy diễn kịch, râu, nên nụ cười
Lớp viết bảng con.
Soát lỗi
Hướng dẫn HS trình bày bài thơ
Các chữ đầu dòng viết ntn?
Viết hoa và thẳng hàng.
Đọc cho HS viết
Viết bài
Thu vở chấm bài. nx.
Soát lỗi chính tả.
III/ Luyện tập:
Bài số 2:
Cho HS đọc yêu cầu của bài.
1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
Bài tập yêu cầu gì?
Điền vào chỗ trống l hay n.
Cho HS làm bài.
1 HS lên bảng lớp làm vở.
Chữa bài.
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Nx, đánh giá.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn
bị bài sau.
Tiết 4: Luy
ện từ và câu
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
Những kiến thức hs đã
Những kiến thức cần hình thành cho hs
biết có liên quan đến
bài học
Biết một số các từ cùng nghĩa với từ ước mơ
bắt đầu bằng tiếng ước ghép được từ ngữ ước
mơ và nhận biết đực sự đánh giá của từ ngữ đó
nêu được ví dụ minh hoạ về 1 loại ước mơ.
A/ Mục tiêu:
I/ KT. Biết mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
II/KN. Hiểu và bước đầu tìm được một số các từ cùng nghĩa với từ ước
mơ bắt đầu bằng tiếng ước(BT1; 2 ghép được từ ngữ ước mơ và nhận biết đực
sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về 1 loại ước mơ(BT4)
III/TĐ. Có thái độ học tập đúng đắn.
*QTE: Quyền ước mơ, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm bài 2 + 3.
2.HS Bút viết nhóm
II/Phương pháp dạy học. nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi nào? Được dùng phối hợp với
dấu hai chấm khi nào?
III/ Bài mới:
1 Hướng dẫn HS làm bài tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ v vào vở.
*Bài số 1:
Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ
Cho HS đọc bài tập.
đồng nghĩa với Ước mơ
Bài tập yêu cầu gì?
+ Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng
Cho HS làm bài
điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong
tương lai.
Nhận xét chốt ý đúng.
+ Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt
đẹp trong tương lai.
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước
mơ .
+ Bắt đầu bằng tiếng ước
+ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng,
ước mong...
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ
+ Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
* Bài số 3: Cho HS đọc yêu cầu bài Lớp đọc thầm
tập.
Bài tập yêu cầu gì?
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ
ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ
cụ thể.
Cho HS làm bài tập theo nhóm
+ Thảo luận nhóm 2,3.
Đại diện các nhóm trình bày
Đánh giá chung.
Lớp nhận xét bổ sung.
+ Đánh giá cao
Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ)
+ Đánh giá không cao
Ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp
Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước
mơ dại dột.
* Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ
nói trên.
Cho HS trao đổi theo nhóm:
Thảo luận nhóm 4
Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ.
+ Ước mơ được đánh giá cao
VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ.
Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh
phúc, không có chiến tranh.
+ Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có
đôi giày mới.
+ Ước mơ bị đánh giá thấp.
+ Ước mơ viển vông của chàng Rít trong
truyện: Ba điều ước.
+ Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ
ông lão đánh cá.
IV/ Củng cố dặn dò:
QTE *Quyền ước mơ về những lợi
ích tốt đẹp nhất
Nhận xét giờ học. VN ôn bài +
chuẩn bị bài sau.
* Bài số 2:Bài tập yêu cầu gì?
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 9: ÔN TẬP BÀI HÁT:TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết đọc bài tập đọc nhạc số 2.
II/ Kỹ năng:
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
Biết đọc và biết gõ đệm bài tập đọc nhạc số 2.
III/ Thái độ:
Giáo dục biết yêu quê hương đất nước, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
* Tích hợp giới và quyền:
Trẻ em có quyền được sống trong môi trường trong lành.
Bổn phận yêu quý các loài động vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói
chung.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV: Sgk lớp 4. Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím.
2. HS: Sgk lớp 4, thanh gõ.
II/ Phương pháp:
Thuyết trình, quan sat.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
I/Ổn định lớp.
II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ
dùng học tập của .
III/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Ôn tập lại bài hát:
Cho ôn hát hoà giọng, hát đối đáp,
hát đơn ca.......
* Tích hợp giới và quyền:
Trẻ em có quyền được sống trong
môi trường trong lành.
Bổn phận yêu quý các loài động
vật, có ý thức bảo vệ môi trường nói
chung.
2. Hoạt động 2:Tập đọc nhạc số 2.
Cho quan sát bảng phụ có chép sẵn
bài tđn số 2.
Cho làm quen với cao độ : Đô, Rê,
Mi, Son. đọc mẫu đọc theo.
Cho làm quen với hình tiết tấu gõ
hoặc vỗ tay.
Hướng dẫn đọc chậm từng tiết
nhạc bài tđn số 2.
Các hoạt động của trò
Lấy sgk và thanh gõ.
Ôn tập lại các bài hát qua các hình
thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát
đơn ca.
Lắng nghe.
Tập đọc nhạc.
Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 2.
Tập đọc nhạc và gõ đệm theo tiết
tấu.
Tập ghép lời ca.
Cho ghép từng tiết nhạc và kết hợp
gõ tiết tấu,.
Cho ghép lời ca, kết hợp gõ theo
tiết tấu bài tđn số 2.
Về nhà ôn luyện lại bài tđn và tập
Cho ghép lời ca.
chép bài tđn số 2 vào vở.
IV/Củng cố dặn dò
Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập.
Yêu cầu về nhà xem trước bài.
Yêu cầu tập chép bài tđn số 2 vào
vở.
Thuộc lời ca các bài hát.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm
2019
Tiết 1: Toán
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Có biểu tượng về hai đường thẳng Biết sử dụng thước thẳng và êke để
song song. Nhận biết được hai đường
kiểm tra đường thẳng đi qua một
thẳng song song.
điểm cho trước và vuông góc với
đường thẳng cho
Biết được hai đường thẳng song
song không bao giờ cắt nhau
A/ Mục tiêu:
I/KT: Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.Biết sử dụng thước
thẳng và êke để kiểm tra đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc
với đường thẳng cho trước.
II/KN: Biết vẽ đường cao của tam giác.
III/TĐ:Tự giác học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở.
B/Chuẩn bị:
1. GV Bảng phụ bt1
2.HS Êke, thước kẻ.
II/ Phương pháp dạy học: Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song?
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vuông góc với một
đường thẳng cho trước.
Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì
được đường thẳng CD đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB.
Cho HS thực hành vẽ
Vẽ đường thẳng AB bất kì.
lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB.
Nhận xét đánh giá , hướng dẫn
những em chưa vẽ được.
2/ Hướng dẫn vẽ đường cao của
tam giác:
Vẽ lên bảng hình tam giác ABC
Cho HS đọc tên tam giác
Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm
A và vuông góc với cạnh BC của hình
tam giác.
Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B;
đỉnh C của tam giác.
Vẽ lên bảng hình tam giác ABC
Cho HS đọc tên tam giác
Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm
A và vuông góc với cạnh BC của hình
tam giác.
Một hình tam giác có mấy đường cao?
3/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số
10 vào vở.
* Bài số 1: Cả lớp thực hiện
Bài tập yêu cầu gì?
* Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Hoạt động của trò
B
H
C
D
A
3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường
hợp.
Lớp vẽ vào vở.
Vẽ đường cao AH của hình tam giác
ABC trong các trường hợp khác nhau.
Đường cao AH của hình ABC là Đường cao AH là đường thẳng đi qua
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc
tam giác ABC? Vuông góc với cạnh nào với cạnh BC của hình tam giác ABC tại
của hình ABC?
điểm HS.
Cho 3 HS lên bảng vẽ hình.
Lớp nhận xét bổ sung.
* Bài số 3: Hs HTT
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MIĐÁT
A/ Mục tiêu :
I/KT Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan
thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Miđát. Đọc
phân biệt lời các nhân vật. Tốc độ đọc 75 tiếng /1phút.
II/KN Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại
hạnh phúc cho con người.
III/ TĐ Ý thức tiếp thu bài tốt
*QTE.Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp nhất.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2. HS Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với
mẹ và nêu ý chính.
III/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài:
a) Luyện đọc.
Yêu cầu đọc bài
1 hs đọc toàn bài
Yêu cầu hs chia đoạn.
chia 3 đoạn
Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
3 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 đoạn
Hd đọc đoạn
2 HS đọc
Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
3 hs đọc tiếp nối
Cho HS nx từng đoạn + kết hợp giải Nêu chú giải
nghĩa từ:
Đọc lại toàn bài
1 2 HS đọc toàn bài.
Đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
Vua Miđát xin thần Miônidốt điều Xin thần mọi vật mình chạm vào đều
gì?
biến thành vàng.
Thoạt đầu tiên điều ước được thực Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả
hiện tốt đẹp ntn?
táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung
sướng nhất trên đời.
* Điều ước của vua Miđát được thực
Nêu ý 1
hiện
Vì sao vua Miđát phải xin thần Điô Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp
nidốt lấy lại điều ước?
của điều ước.
* Vua Miđát nhận ra điều khủng khiếp
Nêu ý 2
của điều ước.
Vua Miđát đã hiểu được điều gì?
Hạnh phúc không thể xây dựng bằng
lòng tham.
* Vua Miđát rút ra được bài học cho mình
Nêu ý 3
* ý chính: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
3 HS đọc tiếp nối
Cho HS nhận xét và nêu cách diễn Lời của Miđát: Từ phấn khởi, thoả mãn
đạt của từng đoạn.
chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận.
Lời phán của thần Điônidốt: Điềm tĩnh,
oai vệ.
3 HS đọc lại như nhận xét và hướng dẫn.
Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn Nghe GV hướng dẫn đọc đoạn 3
theo cách phân vai.
Cho HS nêu những từ cần nhấn Cồn cào; cầu khẩn; tha tội; phán; rửa sạch;
giọng:
thoát khỏi
Cho HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
Lớp nhận xét bình chọn.
Đánh giá chung.
IV/ Củng cố dặn dò:
Câu chuyện giúp em hiểu ra điều
gì? QTE.*Trẻ em có quyền mơ ước
khát vọng những điều tốt đẹp
Nhận xét giờ học.VN đọc diễn cảm
bài TĐ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Luyện từ và câu:
Tiết 18: ĐỘNG TỪ
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết danh từ là những từ chỉ sự Biết ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt
vật(người vật, hiện tượng.
động, trạng thái của người, sự vật, hiện
tượng.
A/ Mục tiêu:
I/KT Biết được ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của
người, sự vật, hiện tượng.
II/KN Hiểu và nhận biết được động từ trong câu.
III/ TĐ Có ý thức tự giác học tập
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Ghi sẵn bài 2.
2.HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải,nhóm 2
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng,
II/ Kiểm tra bài cũ:
Treo nội dung bài 2b yêu cầu HS quả, táo, đồi.
lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, Danh từ riêng: Điônidốt; Miđát.
2 gạch dưới danh từ riêng.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
2 HS thực hiện
a. Bài số 1
+ Cho HS đọc đoạn văn
b. Bài số 2:
Nêu
Bài tập yêu cầu gì?
Các từ chỉ hoạt động.
+ Các từ chỉ hoạt động của anh
+ Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong
+ Của thiếu nhi: thấy
đoạn văn là những từ nào?
Chỉ trạng thái của các sự vật:
+ Của dòng thác: đổ xuống.
+ Của lá cờ: bay
Em có nhận xét gì về các từ ngữ Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động,
trạng thái của người, của vật.
trên?
Kết luận: Những từ như vậy được
gọi là động từ
Nhắc lại
Động từ là gì?
3/ Ghi nhớ:
3 4 HS đọc SGK
Cho HS lấy ví dụ về động từ chỉ Nhảy, chạy, đi
hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
Đứng, ngồi, nằm
4/ Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
chữ v vào vở.
Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình
a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì?
thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới
động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động
ấy.
Cho HS thực hành
Làm bài tập Nêu miệng
+ Hoạt động ở nhà:
+ Hoạt động ở trường
Cho lớp nhận xét bổ sung
VD:
+ Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông
em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho
ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun
nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện, xem ti
vi...
+ Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách,
trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp,
tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào
cờ...
Đánh giá.
b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì?
Gạch dưới động từ có trong đoạn văn.
Cho HS gạch bằng bút chì
Làm vào SGK.
Các động từ lần lượt trong đoạn a) đến yết kiến cho nhận
văn là:
xin làm dùi có thể lặn.
b) Mỉm cười ưng thuận thử bẻ biến
Nhận xét đánh giá
thành ngắt tưởng có.
Động từ là những từ ntn?
c. Bài số 3 : Trò chơi: Xem kịch
1 2 HS đọc
câm Cho HS đọc yêu cầu của bài Học sinh 1 bắt chước bạn trai trong tranh
tậ p
thực hiện hoạt động.
Cho HS chơi thử
Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt
động là: Cúi.
Học sinh 2 bắt chước hoạt động của
bạn gái trong tranh 2.
Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt
động Ngủ.
Cho HS chơi trò chơi theo đề tài:
Chia 2 đôi:
+ Động tác trong học tập.
Chơi trò chơi
+ Động tác vui chơi giải trí.
Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt
+ Động tác vệ sinh bản thân, VS
từng bạn ở đội 2.
lớp học.
Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động.
Đánh giá KL đội nào thắng cuộc.
Lớp theo dõi nhận xét.
IV/ Củng cố dặn dò:
Động từ là gì?
Nhận xét giờ học. VN ôn bài
Chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Có biểu tượng về hai đường thẳng song Biết sử dụng thước thẳng và êke để
song. Nhận biết được hai đường thẳng
kiểm tra đường thẳng đi qua một
song song, hai đường thẳng song song
điểm cho trước và vuông góc với
không bao giờ cắt nhau
đường thẳng cho
A/ Mục tiêu:
I/KT: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
II/ KN: Sử dụng tốt thước, êke.
III/ TĐ: Sự chính xác trong toán học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10 vào vở.
B/Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Thước thẳng và êke.
2.HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học: nhóm2.
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
2 HS lên bảng
II/ Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng
AB và CD vuông góc với nhau tại E.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua Quan sát hình gv vẽ bảng
một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước:
Vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp
quan sát.
Vẽ một đường thẳng AB lấy 1 điểm E
ngoài đường thẳng AB.
Cho HS vẽ đường MN đi qua E và
vuông góc với đường thẳng AB.
Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc
với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên
đường thẳng đó là CD.
Em có nhận xét gì về đường thẳng CD 2 đường thẳng này song song với
và đường thẳng AB?
nhau.
Nhắc lại trình tự các bước vẽ.
III// Luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 10
vào vở.
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một Quan sát
điểm M nằm ngoài CD.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Vẽ đường thẳng đi qua M và song
song với đường thẳng CD.
Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông
và // với đường thẳng CD trước tiên góc với đường thẳng CD.
chúng ta vẽ gì?
1 HS thực hành trên bảng lớp vẽ
Cho HS vẽ hình.
vào vở lớp nhận xét.
Đánh giá
1 HS đọc đề bài.
b. Bài số 2: Hs HTT
Vẽ theo hướng dẫn của GV
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua
A và vuông góc với cạnh BC.
+ Vẽ đường thẳng AH đi qua A vuông
góc với BC
+Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc
với AH đó chính là AX
Hướng dẫn T2 với đường thẳng
CY//AB
Cho HS nêu tên các cặp cạnh // với Các cặp cạnh // với nhau có trong
nhau trong tứ giác ABCD.
hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB
và DC
c. Bài số 3: Cả lớp thực hiện
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
1 HS lên bảng vẽ lớp vẽ vào vở.
Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi
qua B và // với AD
Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là
góc vuông hay không?
Là góc vuông
Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao?
Kể tên các cặp cạnh // với nhau.
Các cặp cạnh với nhau.
IV/ Củng cố dặn dò:
Hai đường thẳng // có đặc điểm gì?
Nhận xét giờ học.
Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh
đều là góc vuông.
AB // DC; BE//AD.
BH AD; AD DE; DE EB;
EB BA
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A/ Mục tiêu:
I/KT: Rèn kn nói: Học sinh chọn được một câu chuyện về mơ ước đẹp
của mình hoặc của bạn bè người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu
chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên chân
thực, có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ, điệu bộ.
II/KN: Rèn kỹ năng nghe:
III/TĐ:Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* QTE: Quyền có sự riêng tư ( mơ ước trở thành người có ích cho xã hội).
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục tiêu; Kiên định
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện. Dàn ý của bài kể chuyện.
2. HS Sưu tầm câu chuyện
II/ Phương pháp dạy học. Nhóm đôi
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức:
1 hs kể
II/ Kiểm tra bài cũ:
HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã
đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa
câu chuyện.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa
2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý.
câu chuyện.
Nêu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ
đẹp của em hoặc của bạn bè,
người thân.
Viết đề bài.
Gạch chân những từ ngữ quan trọng.
Gạch dưới những chỗ quan trọng của
đề
Câu chuyện các em kể phải ntn?
Phải là ước mơ có thực.
Nhân vật trong chuyện là ai?
Là các em hoặc bạn bè, người thân.
3/ Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng 1 2 học sinh đọc gợi ý 2
cốt truyện.
Cho HS nói về đề tài KC và hướng VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải
XD cốt truyện của mình.
thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo?
Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Viô
lông...
b. Đặt tên cho câu chuyện.
+ Cho HS đọc gợi ý 3.
Đặt tên cho câu chuyện:
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như
đặt tên cho câu chuyện.
bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang....
Dán lên bảng dàn ý.
1 HS nêu dàn ý.
4/ Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo nhóm:
kể trong nhóm 2,3
b. Thi kể trước lớp.
Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
KC.
Lớp nghe và có thể trao đổi với người kể
về nội dung, câu hỏi,...
Ghi tên HS tham gia kể và tên câu bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất và
chuyện rồi cho HS bình chọn.
kể chuyện hay nhất.
VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm
lớp 2. Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc lên
xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một
chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần ấy
tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả cổ áo.
Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện khâu 6
*GDKNS: Thể hiện sự tự tin khi kể mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau, khó ngủ,
truyện trước đông người; Lắng nghe mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi lớn lên
và biết đặt các câu hỏi liên quan đến muốn làm nghề gì....
nội dung truyên; Đặt mục tiêu; Kiên
định
* QTE: Quyền có sự riêng tư (mơ
ước trở thành người có ích cho xã
hội)
IV/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau:
Bàn chân kì diệu
Tiết 3: TËp
lµm v¨n
Tiết 17: KHÁI QUÁT VỀ TRUYỆN CỔ DÂN GIAN YÊN BÁI
A/ Mục ti ê u: