TUẦN 14
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
TOÁN
Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (5p)
Hoạt động của học sinh
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*. So sánh giá trị của biểu thức
- HS đọc biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
(35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
thức trên
Chia sẻ lớp
(35 + 21): 7
và
35: 7 + 21: 7
= 56: 7 = 8
= 5 + 3 =8
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với
nhau?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7
- HS đọc biểu thức.
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho
một số
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào?
+ Có dạng là một tổng chia cho một số.
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21: 7 ?
+ Biểu thức là tổng của hai thương
+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
+ Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ
hai là 21: 7
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21).
21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia.
7?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
cơng thức tính và qui tắc?
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
nêu lại.
- HS lấy VD về cách thực hiện chia 1
1
Nguyễn Doãn
tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
Bài 1a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện cá nhân
chia sẻ lớp
Đ/a:
(15 + 35): 5
= 50: 5 = 10
(15 + 35): 5
= 15: 5 + 35: 5
= 3 + 7 = 10
- Chia sẻ nhóm 2 (80 + 40): 4
= 120: 4 = 30
(80 + 40): 4
= 80: 4 + 40: 4
= 20 + 10 = 30
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho
một số.
Bài 1b
Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
18: 6 + 24: 6
60: 3 + 9 : 3
= 3+ 4 = 7
= 20+ 3 = 23
18: 6 + 24: 6
60: 3 + 9 : 3
= (18 + 24): 6
= (60 + 9): 3
= 42 : 6 = 7
= 69: 3 = 23
- GV chốt đáp án.
Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
sẻ lớp
Đ/a:
a. (27 – 18): 3
b. (64 – 32): 8
= 9 :3 =3
= 32: 8 = 4
(27 – 18): 3
(64 – 32): 8
= 27: 3 – 18: 3
= 64: 8 – 32 – 8
= 9–6=3
= 8–4 =4
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia
một hiệu cho một số.
Bài 3:
- HS thảo luận nhóm HT
Bài giải
Lớp 4A chia được số nhóm là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Lớp 4B chia được số nhóm là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Tất cả có số nhóm là:
Nhận xét biểu dương
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đ/s: 15 nhóm
4. Vận dụng (1p)
- Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. Sáng tạo (1p)
- Giải BT 3 bằng cách khác
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2
Nguyễn Doãn
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng
Hịn Rấm, chú bé Đất).
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên
kém?
nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho
điểm kém.
+ Nêu ý nghĩa bài học
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài học
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu
bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Luyện đọc: (8-10p)
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh
chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ơng Hịn
Rấm: vui vẻ, ơn tồn. Lời chú bé Đất:
chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn,
táo bạo một cách đáng yêu.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Tết Trung thu … đi chăn trâu
+ Đoạn 2: Cu Chắt … lọ thủy tinh.
+ Đoạn 3: Cịn một mình … đến hết.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp
tráp chái bếp đống rấm, ,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc từ
HS
khó:
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột
vào các ngày Tết trung thu xưa.
- HS đọctheo nhóm, các nhóm đọc
Nhận xét
- 1 HS đọc cả bài
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
3
Nguyễn Dỗn
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị
sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé
bằng đất.
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp
khác nhau?
là những món quà em được tặng trong
dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được
nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn
chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác đất sét khi đi chăn trâu.
nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào
hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng
công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe.
với một bên là một chú bé bằng đất sét
mộc mạc giống hình người. Nhưng
mỗi đồ chơi của chú đều có câu
chuyện riêng đấy.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp
đâu?
hỏng
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
với nhau như thế nào?
đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ
và nàng công chúa nên cậu ta bị cu
Chắt khơng cho họ chơi với nhau nữa.
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn
và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến
chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước
và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.
Lúc đầu thấy khoan khối, lúc sau thấy
nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại.
Rồi chú gặp ơng Hịn Rấm
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ơng Hịn Rấm chê chú là
thành Đất Nung?
nhát / Vì chú muốn đuợc xơng pha, làm
nhiều việc có ích.
- Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của
cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc
nhiên khơng tin rằng Đất có thể nung
trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui - Lắng nghe
vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó
khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn
được xơng pha, muốn trở thành người
có ích.
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng
trưng cho điều gì?
trưng cho: Gian khổ và thử thách, con
- Ơng cha ta thường nói: “Lửa thử người vượt qua để trở nên cứng rắn và
vàng, gian nan thử sức”, con người hữu ích.
được tơi luyện trong gian nan, thử
thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và
4
Nguyễn Doãn
cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết
đâu sau này chú ta sẽ làm được những
việc có ích cho cuộc sống.
- Hãy nêu nội dung của câu chuyện.
Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can
đảm, muốn trở thành người khỏe
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã
dám nung mình trong lửa đỏ.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý
+ Luyện đọc theo nhóm
phân biệt lời các nhân vật.
+ Phân vai trong nhóm
- Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5.Vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú - HS nêu
bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải
qua thử thách để học được những bài
học hay
6. Sáng tạo (1 phút)
- Tìm đọc tồn bộ câu chuyện Chú Đất
Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
________________________________
CHÍNH TẢ
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (2p)
Hoạt động của học sinh
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
5
Nguyễn Dỗn
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc
chiếc áo đẹp như thế nào?
áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền
vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo
viết.
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
- GV đọc bài cho HS viết
- HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo.
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
Bài 2a: Điền vào ô trống
- HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 –
Chia sẻ lóp
Đáp án:
xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ,
sướng, sợ
Bài 3b
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - Tham gia chơi dưới sự điều hành của
giữa 3 tổ
GV
Đáp án:
Lấc láo, chân thật, thật thà, lấc cấc, xấc
6. Vận dụng (1p)
xược, bất tài, vất vả, chật chội,…
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
7. Sáng tạo (1p)
chính tả
- Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở
bài 3a.
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6
Nguyễn Doãn
KỂ CHUYỆN
BÚP BÊ CỦA AI?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu lời khun qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, u q đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:(5p)
Hoạt động của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
2. HĐ nghe kể:
GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời
chậm rãi, nhẹ nhàng.
các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung
sướng.
- Lời lật đật: oán trách.
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh.
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh
vào tranh minh họa.
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
a. Viết lời thuyết minh
- Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án:
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ
tranh.
cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2: Mùa đơng, khơng có váy áo,
búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3: Đêm tối, khơng có váy áo, búp
bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4: Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp
bê.
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê.
Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Kể chuyện bằng lời của búp bê là
thế nào?
mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào?
+ Khi kể phải xưng tơi hoặc tớ, mình,
em.
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp.
- Lắng nghe.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc
đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham
7
Nguyễn Doãn
chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tơi,
địi bằng được mẹ mua tơi. Nhưng ít lâu
sau, chị bỏ mặc tơi trên nóc tủ cùng các
đồ chơi khác. Chúng tơi ai cũng bị bụi
bám đầy người, rất bẩn.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử
GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó đại diện kể trước lớp
khăn.
- HS nhận xét bạn kể.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập
vai hay nhất, kể hay nhất.
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều
gì?
+ Phải biết u quý, giữ gìn đồ chơi
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi
chúng ta.
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết
q trọng tình bạn của nó.
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ,
hãy biết u q và giữ gìn chúng …
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
4. Vận dụng (1p)
5. Sáng tạo (1p)
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sơi,…
- Nắm được quy trình sản xuất nước sạch
- Thực hành lọc nước
- Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu khơng
khí
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của GV
1, Khởi động (4p)
Hoạt đông của HS
- HS trả lời dưới sự điều hành của
TBHT
8
Nguyễn Doãn
+ Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa
nhiễm nước?
bãi...
+ Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát
đối với sức khỏe của con người?
triển và lan truyền các loaị như dịch
tả,...
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch
Cá nhân- Lớp
nước:
1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử **Những cách làm sạch nước là:
dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng
bình lọc nước. Dùng bơng lót ở phễu
để lọc. Dùng nước vơi trong. Dùng
phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi
nước.
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
quả như thế nào?
một số vi khuẩn gây bệnh cho con
* Kết luận: Thông thường người ta làm người.
sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước,
khử trùng nước, đun sôi nước.
Tác dụng của việc lọc nước: Tách các
chất khơng bị hồ tan ra khỏi nước.
- HS lắng nghe.
+ Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha
vào nước những chất khử trùng như
nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này
thường làm cho nước có mùi hắc.
+ Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10
phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước
bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng
cũng hết.
HĐ2: Thực hành lọc nước:
Nhóm 4 - Lớp
- GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK
đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK.
nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
+ Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có
sau khi lọc?
nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước
sau khi lọc trong suốt, khơng có tạp
chất.
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ
Vì sao?
sạch các tạp chất, vẫn cịn các vi
khuẩn khác mà bằng mắt thường ta
khơng nhìn thấy được.
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản
ta cần có những gì?
chúng ta cần phải có than bột, cát
hay sỏi.
+ Than bột có tác dụng gì?
+ Than bột có tác dụng khử mùi và
9
Nguyễn Doãn
màu của nước.
+ Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các
chất không tan trong nước.
+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì?
* Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước
tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn,
các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ
giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền - HS lắng nghe.
sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước
này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn
và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại trong
nước.
HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước
Nhóm 2 – Lớp
sạch:
- HS quan sát tranh SGK, nêu quy
- GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình trình sản xuất nước sạch
minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như
nước giếng, nước sông, … đưa vào trạm
bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử - HS quan sát, lắng nghe.
sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất
khơng hồ tan trong nước. Tiếp tục qua
bể lọc để loại các chất không tan trong
nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn
vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm
bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp
nước sản xuất và sinh hoạt.
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các
nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn:
Khử sắt, loại bỏ các chất không tan
trong nước và sát trùng.
HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước
Cá nhân – Lớp
trước khi uống.
+ Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sơi nước trước khi
ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ
đun sôi nước trước khi uống?
sống trong nước và loại bỏ các chất
độc còn tồn tại trong nước.
+ Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn
em cần làm gì?
nước chung và nguồn nước tại gia
đình mình. Khơng để nước bẩn lẫn
nước sạch.
3. Vận dụng (1p)
+ Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước?
- HS nêu
- Tìm hiểu về cách lọc nước giếng
4. Sáng tạo (1p)
khoan ở một số hộ gia đình.
10
Nguyễn Dỗn
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
TOÁN
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết,
chia có dư).
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
1. Khởi động (5p)
Hoạt động của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Hướng dẫn thực hiện phép chia
a. Phép chia 128 472: 6
- HS thực hành chia cá nhân –
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thực hiện phép chia.
chia như SGK.
128472
6
08
21412
24
07
12
0
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào?
+ Nêu các bước chia
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay
phép chia có dư?
b. Phép chia 230 859: 5
+ Chia theo thứ tự từ phải sang
trái
- HS nêu
+ Phép chia hết
- HS đặt tính và thực hiện phép
chia. – Chia sẻ lớp
230859 5
30
46171
08
35
09
4
Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
+ Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư là 4.
11
Nguyễn Doãn
phép chia có dư?
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép
tính
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 1(dịng 1, 2)
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- GV chốt đáp án.
Chia sẻ lớp
Đáp án
278157
3
158735 3
08
92719
08
52911
21
27
05
03
27
05
0
2
304968 4
24
76242
09
16
08
0
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép chia cho số có 1 chữ số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã
cho, yếu tố cần tìm.
- Thực hiện theo YC của GV.
- Cho HS làm bài vào vở.
Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
Số lít xăng có trong mỗi bể là
- Nhận xét, chữa bài.
128610: 6 = 21435 (lít)
Bài 3
Đáp số: 21435 lít
- HS thảo luận nhóm HT
Bài giải
Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23
406 hộp và còn thừa 2 cái áo
Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
- Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số
4. Vận dụng (1p)
có 1 chữ số.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
5. Sáng tạo (1p)
buổi 2 và giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4);
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi
(BT5).
12
Nguyễn Dỗn
*ĐCND: Khơng làm BT 2.
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
1. Khởi động (3p)
Hoạt động của HS
- TBHT điều hành lớp nhận xét, trả
lời
+ Câu hỏi dùng để hỏi về những
điều chưa biết. VD....
- HS đặt câu.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi
người khác, 1 câu tự hỏi mình.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu...
Đáp án:
a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai cịn gì?
cách đặt câu khác?
Chúng em thường làm gì trước giờ
học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Chốt cách đặt câu hỏi
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu
sau.
Đ/a:
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất
Nung khơng?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải
không
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe
sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ...
- Các từ nghi vấn:
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài
có phải – khơng?/phải khơng?/à?
tập 3.
Đ/a:
Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải
khơng?
Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu.
- HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn
khác.
13
Nguyễn Dỗn
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Thế nào là câu hỏi?
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác
nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình...
+ Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để
hỏi điều mà bạn chưa biết.
+ Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì
câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu
c), e) là nêu ý kiến đề nghị.
- Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
- Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và
bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử
dụng câu hỏi
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi
trong SGK, có những câu là câu hỏi
nhưng cũng có những câu khơng phải
là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là
câu nào, và khơng được dùng dấu chấm
hỏi.
3.Vận dụng (1p)
4. Sáng tạo (1p)
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, nàng cơng chúa, chú Đất Nung).
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân/ Thể hiện sự tự tin
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (3p)
+ Hs đọc bài “ Chú Đất Nung . ”
+ Tại sao chú bé Đất quyết định thành
chú Đất Nung?
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: đọc chậm rãi ở
câu đầu, giọng hồi hộp, căng thẳng khi
tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và
chàng kị sĩ phải trải qua. Lời chàng kị sĩ
và nàng công chúa lo lắng, căng thẳng,
khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi
Hoạt động của học sinh
- 1 HS đọc
+ Vì chú muốn xơng pha, làm được
nhiều việc có ích.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
14
Nguyễn Doãn
gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng
thắn, chân thành, bộc tuệch.
- GV chốt vị trí các đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hai người bột … tìm công
chúa.
+ Đoạn 2: Gặp công chúa… chạy trốn.
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền …đến se lại bột.
+ Đoạn 4: Hai người bột đến hết
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó (buồn tênh, nắp lọ, con ngịi,
nước xốy, cộc tuếch,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp lần 1,luyện đọc từ khó
HS
- HS đọc nối tiếp lần 2, đọc chú giải
- Yêu cầu đặt câu để hiểu rõ thêm nghĩa - HS luyện đọc theo nhóm
của từ hoảng hốt
- Các nhóm đọc- nhận xét
Nhận xét
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
- Gọi HS đọc câu hỏi cuối bài.
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp
tha nàng công chúa vào cống, chàng kị
sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa
vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau
và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật
thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả
chân tay.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi
người bột gặp nạn?
nắng.
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa,
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy chịu được nắng mưa nên không sợ bị
xuống nước cứu hai người bột?
nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp
nước như hai người bột.
+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn,
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất thơng cảm cho hai người bột chỉ sống
Nung có ý nghĩa gì?
trong lọ thủy tin, khơng chịu được thử
thách /Câu nói đó khuyên mọi người
đừng quen cuộc sống sung sướng mà
khơng chịu rèn luyện mình/...
- Tiếp nối nhau đặt tên.
- HS đặt tên khác cho truyện.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Lửa thử vàng, gian nan thử sức
Đất Nung dũng cảm.
15
Nguyễn Doãn
Hãy rèn luyện để trở thành người có
ích.
Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ
dám nung mình trong lửa đỏ đã trở
thành người hữu ích, chịu được nắng
mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở.
- Hãy nêu nội dung câu chuyện
.
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc các nhân vật
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai cả bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
phân vai
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Vận dụng (1 phút)
- Em học được điều gì từ chú Đất Nung? + Muốn trở thành người có ích phải biết
- Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua rèn luyện, khơng sợ gian khổ, khó
gian khó
khăn...
5. Sáng tạo (1 phút)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện Chú Đất
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022
TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của 2 số đó.
- HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số.
- Giải tốt dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (3p)
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
- Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Hoạt động của HS
- TBHT điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
16
Nguyễn Doãn
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
tập.
Đáp án:
67497
7
42789
5
44
27
29
9642
28
8557
17
39
3
4
359361
9
89
83
39929
26
81
0
238057
8
78
60
29757
45
57
1
- GV chốt đáp án, củng cố cách đặt
tính và tính
+ Các phép chia nào là phép chia hết, +.............số dư bé hơn số chia
các phép chia nào là phép chia có dư?
Số dư có đặc điểm gì?
Bài 2a.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2
số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2
biết tổng và hiệu của hai số đó.
Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017
của HS
Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
b) SB: 26 304
SL: 111 591
Bài 3:
HS thảo luận nhóm HT
Bài giải
3 toa đầu chở số kg hàng là:
14 580 x 3 = 43 740 (kg)
6 toa sau chở số kg hàng là:
13 275 x 6 = 81450 (kg)
TB mỗi toa chở số kg hàng là:
(43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg)
Đ/s: 20 865 kg hàng
Bài 4a. - Gọi HS đọc và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
cầu bài tập.
Đáp án:
a)C1: (33164 + 28528): 4
=
61692
:4
=
15423
C2: 33164: 4+ 28528: 4
= 8291 + 7132
- Củng cố cách chia một tổng cho 1 số
=
15423
4. Vận dụng (1p)
5. Sáng tạo (1p)
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
17
Nguyễn Dỗn
Toán buổi 2 và giải.
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện
thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những
tình huống cụ thể (BT2, mục III).
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS: Thể hiện thái độ lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao,... - HS nối tiếp đặt câu
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
a. Nhận xét
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại...
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi.
Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế?
Nung ấy à?
Chứ sao?
Bài 2:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
để trả lời – Chia sẻ trước lớp
+ Các câu hỏi của ơng Hịn Rấm có + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi
dùng để hỏi về điều chưa biết không? điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê
Nếu khơng chúng được dùng để làm gì chú bé Đất.
+ Câu “Sao chú mày nhát thế?” ơng + Ơng Hịn Rấm hỏi như vậy là chê chú
Hịn Rấm hỏi với ý gì?
bé Đất nhát.
+ Câu: “Chứ sao” của ơng Hịn Rấm + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông
không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có muốn khẳng định: đất có thể nung trong
tác dụng gì?
lửa
* Có những câu hỏi khơng dùng để
hỏi về điều mình chưa biết mà cịn - Lắng nghe
dùng để thể hiện thái độ khen, chê
hay khẳng định, phủ định một điều gì
đó.
Bài 3
- u cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi nhóm đơi – Chia sẻ trước
18
Nguyễn Doãn
- Gọi HS trả lời, bổ sung.
lớp
+ Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn
khơng?” khơng dùng để hỏi mà để u
cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
+ Ngồi tác dụng để hỏi những điều + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi
chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm cịn dùng để thể hiện thái độ khen, chê,
gì?
khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề
nghị một điều gì đó.
b. Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm.
- HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục
đích khác.
3. Hoạt động thực hành (18p)
Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì?
- Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
Đ/a:
- Câu a: Câu hỏi của người mẹ được
dùng để yêu cầu con nín khóc.
Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể
hiện ý chê trách.
Câu c: Câu hỏi của người chị được
dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa
không giống.
Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện
- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta
cần sử dụng linh hoạt cho lời nói, câu - Lắng nghe
văn bản thêm hay và lôi cuốn người đọc,
người nghe hơn.
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ
lớp
Đ/a:
a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
khơng?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp
thế?
c) Bài tốn khơng khó nhưng mình
làm phép nhân sai. Sao mà mình lú
lẫn thế nhỉ?
d) Chơi diều cũng thích chứ?
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
- Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng
hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp
để đạt được hiệu quả cao nhất.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể Đ/a:
dùng câu hỏi.
a) Tỏ thái độ khen, chê:
- Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em
mắng nó:
19
Nguyễn Dỗn
“Sao mày hư thế?”
- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn
hết sách của em. Em tức quá, kêu lên:
“Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi
với em nữa”.
b) Khẳng định, phủ định:
- Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp.
Em nói với bạn: “Tiếng Anh cũng hay
chứ?”
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu mơi:
“Tiếng Anh thì hay gì?”
c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Em trai em nhảy nhót trên giường
huỳnh huỵch lúc em dang chăm chú
học bài. Em bảo:
“Em ra ngồi cho chị học bài được
khơng?”
- Sử dụng câu hỏi vào các mục đích
khác trong giao tiếp hàng ngày để thể
hiện phép lịch sự.
- Tạo đoạn hội thoại giữa em và các
bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu
hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
4. Vận dụng (1p)
5. Sáng tạo (1p)
Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3,
nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.
- Dựa vào tranh minh hoạ, nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong q
trình sản xuất lúa gạo
* HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ
(vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người
dân có kinh nghiệm trồng lúa.
- HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc.
* BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
20
Nguyễn Doãn