Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 - Ma Khánh Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. TUẦN 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp HS biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính chia, vận dụng vào làm các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: (9  21) : 3 = ? (15  24) : 6 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Ôn tập về chia nhẩm cho 10; 100; 1000 - Nêu các phép tính: 320 : 10; 3200 : 100; - Yêu cầu tính và nêu kết quả - Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia nhẩm cho 10; 100; 1000 … * Ôn tập về chia một số cho một tích - Nêu phép tính: 60 : (10  4) = ? - Tiến hành tương tự như ý a * Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng - Ghi phép tính lên bảng: 320 : 40 =? - Cho HS nhận xét - Yêu cầu HS đưa về dạng chia một số cho một tích rồi tính. 320 : 40 = 320 : (10  4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Nhận xét: Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi thực hiện 320: 40 = 32 : 4 = 8 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính: Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - Tính, nêu kết quả - HS nhắc lại - Theo dõi. - Nêu nhận xét - Thực hiện phép tính. - HS nêu nhận xét - Thực hiện phép tính.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. 320 40. 0 8 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện * Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia - Nêu phép tính: 32000: 400 = ? - Cho HS thực hiện phép tính bằng cách chuyển về chia một số cho một tích, nêu kết quả 32000 : 400 = 32000 : (100  4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Nhận xét: Khi thực hiện phép chia 32000 cho 400 ta xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia. - Hướng dẫn HS đặt phép tính và tính 3200 0. 00 0. - HS nêu cách thực hiện. - Tính kết quả. - HS nêu nhận xét - Đặt tính, tính kết quả. 40 0. - Nêu kết luận. 80. - Kết luận (SGK) c) Luyện tập: Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chữa bài a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170 92000 : 400 = 920 : 4 = 230 Bài 2: Tìm x - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết và làm bài - Nhận xét, chữa bài: a) x  40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 b) x  90 = 37800 x = 37800 : 90 x = 420 Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu và nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Chấm, chữa bài Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng - Theo dõi. - 1 HS nêu - HS nhắc lại, làm bài ra nháp - 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. Bài giải a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 (toa) b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9 toa xe b) 6 toa xe 4. Củng cố: - Khi chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Tập đọc: Tiết 28 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải trong bài - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng đọc vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn những trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK ) - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Chú Đất Nung, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bằng tranh và lời b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Cho HS đọc bài, chia đoạn (2 đoạn) - Đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ mới và hướng dẫn đọc. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài. - Cả lớp theo dõi - 1 HS, lớp đọc thầm. - Chia đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt ) - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. - Đọc đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm 2. - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, suy nghĩ, + Trong bài có những chi tiết nào tả cánh diều? trả lời câu hỏi. (Cánh diều mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại sáo) + Trò chơi thả diều đã đem lại cho đám trẻ niềm vui lớn như thế nào? ( “ Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi … Chúng tôi sung sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời”) - Giải nghĩa từ: mục đồng (Trẻ chăn trâu, bò, dê....) - Lắng nghe - Cho HS đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi: + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, suy nghĩ, mơ đẹp như thế nào? (Nhìn lên bầu trời đêm huyền trả lời câu hỏi ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng của tuổi ngọc ngà) - Giải nghĩa từ “khát vọng” (Điều mong muốn, đòi - Lắng nghe hỏi rất mạnh mẽ) + Yêu cầu HS tìm câu mở bài, kết bài. Qua mở bài, kết bài tác giả nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Gợi ý cho HS nêu ý chính - HS nêu ý chính * Ý chính: Niềm vui sướng và khát khao tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng. * Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc toàn bài, nhắc lại giọng đọc - 1 HS đọc - Cả lớp luyện đọc diễn cảm - Đọc thầm - Cho HS thi đọc diễn cảm - 2 HS đọc - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Em biết gì về trò chơi thả diều? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Lịch sử Tiết 15 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, SGK để tìm kiến thức. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng tránh lũ lụt. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK) - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây khó khăn gì? + Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em biết? - Gọi HS trả lời các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung - Chốt lại câu trả lời: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Đặt câu hỏi: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm tới đê điều của nhà Trần? - Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời. - Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt, đã lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Năm 1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê. Tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê, bảo vệ đê. Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Cho HS quan sát tranh vẽ - Cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? (Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp nhờ vậy phát triển) + Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? * Ghi nhớ: ( SGK) - Gọi HS đọc Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - HS nêu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 2 trả lời. - HS trả lời - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Lắng nghe - Thảo luận và trả lời. - Quan sát - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - HS nêu - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. 4. Củng cố: - Vì sao nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Đạo đức Tiết 15 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu: công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh. 2. Kĩ năng: - Học sinh có hành động và thái độ thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kéo, giấy màu, hồ dán - HS: Kéo, giấy màu, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1 (bài tập 3 SGK) - Cho HS làm việc cá nhân + Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy cô giáo? - Nhận xét * Hoạt động 2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (BT4, 5 – SGK) - Gọi HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp và GV nhận xét * Hoạt động 3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ - Nêu yêu cầu - Chia nhóm, tổ chức cho các nhóm làm bưu thiếp và trưng bày sản phẩm - Nhận xét, nhắc nhở HS gửi bưu thiếp mà mình làm được tặng thầy cô giáo cũ. 4. Củng cố: Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - HS nêu. - Cả lớp theo dõi - Suy nghĩ - 3 – 4 HS kể. - 4 HS trình bày, giới thiệu. - Lắng nghe - Làm bưu thiếp theo nhóm 4, trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các phép tính và áp dụng để làm các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 2500 : 500 = ? 93000 : 300 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Ví dụ: * Trường hợp chia hết: - Viết nháp phép chia lên bảng 672 : 21= ? - Yêu cầu HS nhận xét về số bị chia, số chia - Hướng dẫn HS thực hiện 672 21 63 32 42 42 0 Vậy: 672 : 21 = 32 - Nêu cách chia (như SGK) * Trường hợp chia có dư: Nêu phép tính: 779 : 18 =? Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - HS làm bảng con. - Cả lớp theo dõi. - HS nêu nhận xét - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4. . - Tiến hành tương tự như phép chia hết 779 18 72 43 59 54 5 - Nêu câu hỏi: + Đây là phép chia hết hay chia có dư? (là phép chia có dư). + Hãy so sánh số dư với số chia (số dư nhỏ hơn số chia) - Kết luận: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia - Giúp HS tập ước lượng thương tìm được trong mỗi lần chia. c) Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Kiểm tra, nhận xét: 288 24 24 12 48 48 0. Năm học 2010 - 2011. - HS thực hiện. - Nghe và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 1 HS nêu - Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng. 470 45 45 10 20. Bài 2: - Cho HS đọc bài toán và nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài - Nhận xét, chốt đáp án đúng Tóm tắt: 15 phòng: 240 bộ bàn ghế 1 phòng: ….. bộ bàn ghế? Bài giải Mỗi phòng học xếp được số bộ bàn ghế là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế Bài 3: Tìm x - Cho HS làm bài vào vở - Chấm chữa bài Đáp án: x  34 = 714 846 : x = 18 x = 714 : 34 x = 846 : 18 x = 21 x = 47 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - 1 HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi, nhận xét. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về ôn bài, làm bài 1b. Luyện từ và câu: Tiết 29 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi; những trò chơi có lợi, có hại - Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm; thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2. Kĩ năng: - HS làm đúng các bài tập 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi yêu cầu bài tập 3 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu miệng lại bài tập 3 (ý 1; 3) của tiết LTVC trước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Nói tên đồ chơi; trò chơi được tả trong các bức tranh SGK - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - Gọi HS làm mẫu tranh 1 - Nhận xét - Yêu cầu HS nói tên đồ chơi, trò chơi theo từng tranh. - Nhận xét, bổ sung Tranh Đồ chơi Trò chơi 1 Diều Thả diều Đầu sư tử, đàn gió Múa sư tử 2 Đèn ông sao Rước đèn Dây thừng Nhảy dây 3 Búp bê Cho búp bê ăn bột Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - 2 HS nêu. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát - 1 HS làm mẫu - Theo dõi, nhận xét - Lần lượt nói theo nội dung tranh -Theo dõi, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 4. . Bộ xếp hình Xếp hình Nhà cửa, bếp nấu Nấu cơm Màn hình Trò chơi điện tử 4 Bộ xếp hình Lắp ghép hình 5 Dây thừng Kéo co 6 Khăn bịt mặt Bịt mắt bắt dê Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ tên đồ chơi hoặc trò chơi khác - Nêu yêu cầu - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung Bài 3: (SGK trang 148) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi 1 số nhóm trình bày theo từng ý - Nhận xét, chốt lại đáp án: a) Những trò chơi các bạn nam ưa thích đá bóng; đấu kiếm; cờ tướng; lái máy bay. - Những trò chơi các bạn gái ưa thích:búp bê, nhảy dây, trồng nụ, trồng hoa … - Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, xếp hình … b) Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều, rước đèn, nhảy dây, xếp hình + Chúng có ích: vui, khoẻ, rèn trí thông minh + Các trò chơi đồ chơi ấy nếu ham chơi quá sẽ có hại đến sức khoẻ và việc học tập c) Những đồ chơi; trò chơi có hại Ví dụ: đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương); súng phun nước (làm ướt, làm bẩn người khác). Chơi điện tử ham quá gây hại mắt, học hành bỏ bê). Bài 4: Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ - Gọi 1số HS nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét 4. Củng cố: - Nêu những trò chơi có hại? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Thể dục Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. Năm học 2010 - 2011. - Lắng nghe - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - 1 HS nêu yêu cầu - Thảo luận, làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe. - 1 HS nêu, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, làm bài - HS nối tiếp trình bày - Theo dõi, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Giáo án 4. TiÕt: 29. Năm học 2010 - 2011. ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung - Trß ch¬i. A. Môc tiªu. - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác,đúng thứ tự,biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc tự sửa cho bạn. -Trß ch¬i: “Thá nh¶y” Yªu cÇu biÕt tham gia trß ch¬i. B. Địa điểm – Phương tiện. -Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Néi dung Đ. lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. PhÇn më ®Çu 1‘ C¸n sù tËp hîp ®iÓm sè, b¸o c¸o sÜ sè. - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu 100 m Ch¹y nhÑ nhµng quanh s©n tËp. giê häc. 3‘ Xoay c¸c khíp cæ tay, ch©n, h«ng, gèi. Khởi động: 4-5 ‘. * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” 2. PhÇn c¬ b¶n - ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. - GV lµm mÉu quan s¸t söa sai, uèn n¾n.. 10 -12 ‘. TËp liªn hoµn bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.. GV tæ chøc cho HS ch¬i C¸n sù ®iÒu khiÓn c¶ líp. HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ của m×nh                     GV C¸n sù ®iÒu khiÓn c¶ líp.. * Trß ch¬i: “Thá nh¶y ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn c¸ch ch¬i.. 7-8 ‘. 3. PhÇn kÕt thóc Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tÜnh. 7-8’. NhËn xÐt vµ hÖ thèng giê häc. Cñng cè dÆn dß Giao bµi vÒ nhµ. Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả láng, duçi c¸c khíp, hÝt thë s©u. HS nghe vµ nhËn xÐt c¸c tæ. Ôn lại các động tác TD đã học.. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. Khoa học Tiết 29 TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do vì sao phải tiết kiệm nước 2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Giấy vẽ, bút màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo - 2 HS trả lời vệ nguồn nước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi b) Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước? - Cho HS quan sát hình vẽ (SGK trang 60 – 61).Thảo - Thảo luận nhóm, quan sát và trả lời luận và trả lời các câu hỏi: câu hỏi + Chỉ vào hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao cần phải tiết kiệm nước ? - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi, nhận xét - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe + H1, 3, 5: Thể hiện những việc nên làm để tiết kiệm nước + H2, 4, 6: Thể hiện những việc không nên làm để tránh lãng phí nước + H7, 8: Các lí do cần phải tiết kiệm nước. - Yêu cầu HS liên hệ thực tế - HS nêu việc sử dụng nước của cá nhân và địa phương mình - Gợi ý để HS nêu kết luận - HS nêu * Kết luận: SGK - Gọi HS đọc lại kết luận - 2 HS đọc lại * Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. kiệm nước - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm 6, vẽ tranh - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động mọi người tiết kiệm nước - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm vẽ mình - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm - Theo dõi, nhận xét - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng thể hiện tranh cổ động hay. 4. Củng cố: - Em đã thực hiện tiết kiệm nước ở gia đình nhà trường và nơi công cộng như thế nào? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Kể chuyện Tiết 15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu câu chuyện trao đổi được với các bạn về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em - Chú ý nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Sưu tầm truyện về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “ Búp bê của ai “ bằng lời kể của búp bê? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập Đề bài: Kể một câu chuyện đã đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Cho HS đọc đề bài Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - 2 HS kể. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Giáo án 4. - Giúp HS xác định và nắm vững yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh - Gợi ý cho HS kể 3 câu chuyện đúng với chủ điểm như đã gợi ý SGK. Ngoài ra có thể kể những truyện ngoài SGK như: Dế Mèn …kẻ yếu; Chim sơn ca và bông cúc trắng; Voi trắng. - Tổ chức cho HS kể chuyện.. Năm học 2010 - 2011. - Lắng nghe - Quan sát - 2 – 3 HS kể. - Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm 2. - Yêu cầu HS kể chuyện - 4 -5 HS nối tiếp nhau kể câu - Nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, kể hay nhất. chuyện của mình và nói về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 30 TUỔI NGỰA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài ( phần chú giải ) - Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng trải dài ở khổ thơ 2, 3. 3. Thái độ: - Yêu quê hương đất nước và yêu thương mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ” trả lời câu hỏi về - 2 HS đọc bài nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi b) Học sinh học sinh luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. * Luyện đọc - Đọc nối tiếp các khổ thơ - Nối tiếp đọc 4 khổ thơ - Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giúp HS hiểu nghĩa - Lắng nghe một số từ ( phần chú giải ) - Yêu cầu HS đọc theo nhóm - Đọc bài nhóm 2 - Đọc toàn bài trước lớp - 2 HS đọc, nhận xét - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi: - 1 HSđọc, lớp đọc thầm + Bạn nhỏ tuổi gì? (tuổi ngựa) - Suy nghĩ, trả lời + Mẹ bạn bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? (Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, tuổi ấy thích đi) - Cho HS đọc khổ thơ 2, trả lời các câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Ngựa con theo ngọn gió đi rong chơi ở đâu? (Rong - Suy nghĩ, trả lời chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua cao nguyên đất đỏ, qua cánh rừng đại ngàn và triền núi đá). - Cho HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng - Suy nghĩ, trả lời hoa? (Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ gió và nắng xôn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc dại). - Cho HS đọc khổ thơ 4, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Ngựa con muốn nhắn nhủ mẹ điều gì? (Tuổi ngựa - Suy nghĩ, trả lời nhưng dù đi đâu nhưng vẫn nhớ đường về với mẹ) + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ cho bài thơ này em sẽ vẽ thế nào? - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài - HS nêu Ý chính: Cậu bé tuổi ngựa thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, luôn nhớ đường về với mẹ - Yêu cầu HS đọc lại ý chính - HS đọc lại * Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - Cho HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc - Cho HS nhắc lại giọng đọc - HS nêu lại giọng đọc - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm toàn bài - 2 HS đọc - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - Đọc đồng thanh toàn bài - Cả lớp đọc - Cho HS đọc thuộc toàn bài - 2 HS đọc, nhận xét 4. Củng cố: - Liên hệ thực tế - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Giáo án 4. Năm học 2010 - 2011. Tập làm văn Tiết 30 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến- Học sinh luyện tập, phân tích cấu tạo 3 phần mở bài, thân bài, kết luận của một bài văn miêu tả đồ vật: trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò quan trọng trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể 2. Kĩ năng: - Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết lời giải bài tập 1b, dàn ý bài tập 2. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả? - Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đọc bài văn, trả lời câu hỏi - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài: “Chiếc xe đạp của chú Tư”. Yêu cầu HS thực hiện: a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài b. Phần thân bài chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào? d. Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài … với chiếc xe. - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét, chốt đáp án đúng: Đáp án: a. Mở bài: “Trong làng tôi … xe đạp của chú” Thân bài: “ở xóm vườn … nó đá đó” Kết bài: Câu cuối b. Tả từ bao quát đến bộ phận. + Tả bao quát: Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, xe có màu vàng. + Tả bộ phận: Vành bong láng, hai tay cầm gắn 2 Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. - Hát - 2 HS nêu. - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thực hiện các yêu cầu của bài. - HS trình bày bài - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 4. . con bước bằng thiếc ... c. Bằng mắt, bằng tai d. Chú rất yêu quí chiếc xe đạp của mình Bài 2: Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc hôm nay - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS lập dàn ý - Yêu cầu HS lập dàn ý - Gọi HS trình bày bài - Nhận xét: + Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay + Thân bài: Tả bao quát Tả bộ phận + Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà hoàn thành bài tập 2.. Năm học 2010 - 2011. - 1 HS nêu - Lắng nghe - HS làm bài - 1 số HS trình bày - Theo dõi, nhận xét. Toán: Tiết 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: Thực hiện đúng các phép tính chia. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 740 : 45 = ? 397 : 56 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia: - Nêu ví dụ 8192 : 64 = ? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ra nháp, 1 HS thực hiện trên bảng lớp. Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - HS thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 4. . - Thống nhất lại cách tính như SGK 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Cho HS nhận xét phép chia (Phép chia hết) - GV nêu ví dụ: 1154 : 62 = ? - Thực hiện như ví dụ a. 1154 62 62 18 534 496 38 - Nhận xét để rút ra: Phép chia có dư c) Thực hành; Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng: 4674 82 2488 35 410 57 245 71 574 38 574 35 0 3 Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 bút chì Thừa 8 bút chì Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài Đáp án: Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com. Năm học 2010 - 2011. - Theo dõi. - Nêu nhận xét. - Lắng nghe - HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc bài - Theo dõi - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Theo dõi. - Làm bài vào vở , 2 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án 4. . Năm học 2010 - 2011. a) 75  x = 1800 b) 1855 : x = 35 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35 x = 24 x = 53 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài tập 1b. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Khoa học Tiết 30 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa về không khí 2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong mỗi vật 3. Thái độ: Giữ gìn và bảo vệ không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trong SGK - HS: vỏ chai, túi ni lông, 1 viên gạch khô, 1 chậu nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm để tiết kiệm nước? - 2 HS nêu - Tại sao lại tiết kiệm nước? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Thí nghiệm không khí ở chung quanh mọi vật và ở chỗ rỗng của các vật - Gọi HS đọc SGK - 1 HS đọc SGK - Chia nhóm, yêu cầu làm thí nghiệm - Làm thí nghiệm như SGK theo nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Các nhóm trình bày kết quả, - Chốt lại: nêu kết luận Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật và ở chỗ rỗng của các vật. * Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có tính chất bị nén và giãn ra - Cho HS làm thí nghiệm - Quan sát hình vẽ SGK, làm thí nghiệm - Các nhóm trình bày kết quả - Trình bày kết quả thí nghiệm Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án 4. . Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định nó có thể bị nén lại hoặc bị giãn ra. * Hoạt động 3; Định nghĩa về khí quyển - Gọi HS đọc thông tin SGK + Hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? - Chốt lại: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển 4. Củng cố: -Cho HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài sau.. Năm học 2010 - 2011. - 1 HS đọc thông tin ở SGK - HS nêu. - 1 HS đọc. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 74 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). (bài 1, bài 2 ý b) 2. Kỹ năng: Rèn cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng 9146 72 - Bài 1b (82) 9146 : 72 72 127 194 144 0506 504 2 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con - 3 HS lên bảng - Chữa bài Giáo viên: Ma Khánh Toàn Trường TH số 1 Hùng Mỹ - Chiêm Hoá – Tuyên Quang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×