Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

(Luận văn) hoạt động thanh tra, giám sát các quỹ tín dụng nhân dân của ngân hàng nhà nước việt nam chi nhánh tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG THÁP

d


oa

nl

w

do
va

an

lu
ll

u
nf

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017

ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG

lu
an
n


va

p

ie

gh

tn

to

HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG THÁP

oa

nl

w

do
d

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

u
nf


va

an

lu

ll

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

oi

m

z
at
nh

Mã ngành: 60.34.02.01

z
@

m
co

l.
ai


gm

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGƢT., PGS., TS. NGUYỄN THỊ LOAN

an
Lu
n

va

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017

ac
th
si


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bài nghiên cứu xem xét, đánh giá kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hoạt
động thanh tra, giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các
QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê,
phân tích và phương pháp khảo sát thực tế đối với công chức TTGSCN và cán bộ
QTDND.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai đoạn 2012-2016, hoạt động thanh tra,
giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp ngoài những kết quả đã đạt
được, kịp thời chấn chỉnh, phòng ngừa, ngăn chặn hành vi dẫn đến vi phạm pháp

lu
an


luật trong hoạt động QTDND, trong hoạt động thanh tra, giám sát NHNN-ĐT còn

n

va

những hạn chế cần quan tâm đó là chưa thực hiện tốt việc thanh tra, giám sát
thực hiện tốt các bước theo quy trình thanh tra tại chỗ; chưa sử dụng kết quả giám

gh

tn

to

QTDND theo phương pháp thanh tra, giám sát rủi ro; công tác thanh tra tại chỗ chưa

p

ie

sát đề đề xuất nội dung thanh tra; nhân sự thanh tra thiếu về số lượng, hạn chế kỹ

do

năng, nghiệp vụ. Có 04 nhóm ngun nhân chính tác động làm ảnh hưởng đến hoạt

nl

w


động thanh tra giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với QTDND

d

oa

gồm nguyên nhân từ nhân lực thanh tra, giám sát tại NHNN VN chi nhánh tỉnh

an

lu

Đồng Tháp và các nguyên nhân liên quan: khung pháp lý liên quan đến hoạt động

u
nf

va

TTGSCN, QTDND; hệ thống công nghệ thông tin; thái độ tuân thủ của QTDND.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm góp

ll

oi

m

phần hồn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng


z
at
nh

Tháp đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong
hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG

Sinh ngày 02 tháng 11 năm 1989 – Tại: Đồng Tháp.
Quê quán: Đồng Tháp.
Hiện đang công tác tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- chi nhánh tỉnh Đồng
Tháp.
Là học viên cao học Khóa XVII của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh.
Tơi cam đoan đề tài luận văn: “Hoạt động thanh tra, giám sát các quỹ tín
dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng

lu
an

Tháp” được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.

n

va

Người hướng dẫn khoa học: NGƢT., PGS.,TS. Nguyễn Thị Loan

tn

to

Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa từng được trình nộp để
lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào, kết quả nghiên cứu là trung

gh

p


ie

thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung

do

do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận

minh bạch.

d

oa

nl

w

văn, các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng,

an

lu

Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.

u
nf


va

TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2017
Tác giả

ll
oi

m
z
at
nh

Nguyễn Thị Kim Cƣơng

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học Tài chính - Ngân hàng của Trường đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho tơi kiến thức hữu ích về chun
ngành, làm cơ sở cho tơi để hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Loan đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực
hiện luận văn có giai đoạn khơng được thuận lợi nhưng với sự nhiệt tình truyền đạt,
hướng dẫn của Cơ đã giúp tơi hồn thành luận văn đúng thời gian theo kế hoạch.

lu

Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,

an

Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đã luôn

va
n

tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện luận văn.

to
tn


Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên

ie

gh

luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý Thầy Cô và

p

các anh chị.

nl

w

do
d

oa

Trân trọng!

u
nf

va

an


lu
ll

Nguyễn Thị Kim Cƣơng

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



MỤC LỤC
Trang

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG , SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC……
1.1. Khái quát về Tổ chức tín dụng hợp tác
1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc hoạt động của TCTD hợp tác..........................
1.1.2. Hoạt động của TCTD hợp tác...............................................................
1.2. Tổng quan về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà

nƣớc đối với Tổ chức tín dụng hợp tác............................................................
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của
Ngân hàng Trung ương........................................................................................
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.......................
1.2.1.2. Mục tiêu hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.........................
1.2.2. Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng..............................
1.2.3. Phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng.........................................
1.2.3.1. Phương pháp thanh tra, giám sát tuân thủ......................................
1.2.3.2. Phương pháp thanh tra, giám sát rủi ro...........................................
1.3. Các nguyên tắc cơ bản đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát ngân
hàng theo Basel và yếu tố ảnh hƣởng...............................................................
1.3.1. Các nguyên tắc đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng
theo Basel.............................................................................................................
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng...

1
1
1
3
4
4
4
6
7
9
9
10

d


oa

nl

w

do

11
12
19

lu

22

ll

u
nf

va

an

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
ĐỒNG THÁP ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP.................................................................................
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng

Tháp và các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp..............
2.1.1. Cơ cấu tổ chức của thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp...........................................................................
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp...................................................................
2.1.3. Tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh của các quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp..........................................................................
2.2. Kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân
của một số chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc và bài học rút ra cho Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp....................................
2.2.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước……………………………………………………………………………

oi

m

22

z
at
nh

22

z

m
co


l.
ai

gm

@

25
28
33

an
Lu

n

va

33

ac
th
si


lu
an
n

va


gh

tn

to

2.2.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
Đồng Tháp…………………………………………………………...................
2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn…………………………………………………………………….
2.3.1. Thực trạng về kết quả hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân
dân………………………………………………………………………………
2.3.2. Khảo sát thực tế về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân.
2.3.2.1. Xây dựng câu hỏi khảo sát, phương pháp chọn mẫu và thu thập
số liệu...................................................................................................................
2.3.2.2. Kết quả khảo sát đối với công chức thanh tra, giám sát Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp……………..…………...
2.3.2.3. Kết qủa khảo sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân…………………
2.3.3. Đánh giá những hạn chế trong hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp và nguyên nhân.....
2.3.3.1. Những hạn chế trong hoạt động thanh tra giám sát của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp..........................................................
2.3.3.2. Nguyên nhân...................................................................................

37


37
46
46
47
48
50
50
51

p

ie

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH
ĐỒNG THÁP ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP.................................................................................
3.1. Phƣớng hƣớng chủ yếu hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các
QTDND giai đoạn 2017-2020............................................................................
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các QTDND...........
3.2.1. Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh
tỉnh Đồng Tháp....................................................................................................
3.2.1.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy thanh tra, kiện tồn đội ngũ
cơng chức thanh tra về số lượng và chất lượng...................................................
3.2.1.2. Thực hiện đầy đủ quy trình thanh tra, giám sát............................
3.2.1.3. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động thanh tra và giám sát................
3.2.1.4. Thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro.............................................
3.2.1.5. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan

khác trong hoạt động Thanh tra, giám sát QTDND.............................................
3.2.1.6. Tổ chức tốt việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra.................
3.2.1.7. Thanh tra, giám sát QTDND trong việc thực hiện phương án cơ
cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2017-2020...............................................
3.2.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................................
3.2.2.1 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động thanh tra, giám sát

36

d

oa

nl

w

do

53

53

ll

u
nf

va


an

lu

54
54

oi

m

z
at
nh

54

z

m
co

l.
ai

gm

@

55

56
57
57
58

an
Lu

59

n

va

59
59

ac
th
si


ngân hàng và QTDND.........................................................................................
3.2.2.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động thanh
61
tra, giám sát ngân hàng........................................................................................
3.2.3. Kiến nghị đối với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.................... 61
3.2.4. Kiến nghị đối với Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp........................... 62
KẾT LUẬN:…………………………………………………………………....
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….

Phụ lục 01
Phụ lục 02
Phụ lục 03
Phụ lục 04

64
65
67
73
78
80

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nguyên nghĩa
: Ngân hàng Nhà nước

NHNN

lu

NHNN VN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHNN-ĐT

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp


TCTD

: Tổ chức tín dụng

HTX

: Hợp tác xã

NH HTX

: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

TTGSNH

: Thanh tra, giám sát Ngân hàng

TTGSCN

: Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi

an

nhánh tỉnh Đồng Tháp

n

va

: Quỹ tín dụng nhân dân


HĐQT

: Hội đồng quản trị

BKS

: Ban kiểm soát

p

ie

gh

tn

to

QTDND

d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Danh mục các bảng:
Bảng 1.1: Các nguyên tắc về HTX

2

lu
an
n

va

25

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tra, giám
sát của NHNN-ĐT

27

Bảng 2.3: Trình độ nhân sự làm việc tại QTDND.

28

Bảng 2.4: Số lượng các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2016


29

Bảng 2.5: Địa bàn hoạt động của các QTDND năm 2016

30

Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu hoạt động của các QTDND

31

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các hoạt động TTGSCN đã thực hiện đối với
QTDND giai đoạn 2012—2016.

37

ie

gh

tn

to

Bảng 2.1: Nhân sự của Thanh tra, giám sát NHNN-ĐT

p

Bảng 2.8: Thống kê các cuộc thanh tra, kiểm tra đối với các QTDND giai
đoạn 2012-2016.


nl

w

do

41

Bảng 2.9: Tổng hợp hạn chế, vi phạm của các QTDND.

d

oa

42

lu

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp số kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra và
kết quả chấp hành của các QTDND

u
nf

va

an

45


Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả khảo sát các kiến nghị của QTDND đối với
hoạt động TTGSCN.

49

ll

oi

m

Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả khảo sát nguyên nhân của những hạn chế
trong hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với QTDND

z
at
nh

51

23

l.
ai

24

m
co

an
Lu

Danh mục biểu đồ:

gm

Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của NHNN-ĐT

@

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cấu trúc hệ thống TTGSNH

z

Danh mục các sơ đồ:

Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi, dư nợ cho vay của

32

n

va
ac
th
si


các QTDND giai đoạn 2012-2016

Biểu đồ 2.2: Mức độ đánh giá các hạn chế trong hoạt động thanh tra,

48

giám sát của NHNN-ĐT

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống các Tổ chức tín dụng (TCTD)
trên địa bàn nói chung, quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng đã góp phần
quan trọng vào sự phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Tháp. Hệ thống các TCTD trên
địa bàn ngày càng gia tăng về số lượng, quy mô, hiện nay mạng lưới các TCTD trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp bao gồm 26 chi nhánh ngân hàng thương mại, 01 chi nhánh
Ngân hàng Chính sách Xã hội, 17 QTDND.
Là loại hình tín dụng hợp tác trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng ngân hàng chủ
yếu ở nơng thôn, qua 20 năm thành lập và hoạt động, các QTDND trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp đã đạt được những kết quả đáng kể, góp phần vào sự phát triển kinh tế

lu
an

xã hội của tỉnh, chung sức cùng với các địa phương thực hiện Chương trình mục

n

va

tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới, đóng góp vào q trình thực hiện Đề án

tn


to

tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
được, hiện nay, một số hoạt động QTDND có cịn những hạn chế như: chưa chấp

gh

p

ie

hành nghiêm việc duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn, chưa tuân thủ các quy trình,

do

quy định, tiềm ẩn rủi ro… Để các QTDND ngày càng phát triển bền vững, tuân thủ

nl

w

đúng hành lang pháp lý đòi hỏi bản thân từng QTDND phải thực hiện tốt cơng tác

d

oa

tự kiểm tra, kiểm sốt nội bộ mọi hoạt động theo đúng pháp luật và Điều lệ của

an


lu

QTDND, bên cạnh đó địi hỏi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng

va

Tháp (NHNN-ĐT) cần phải đổi mới, hồn thiện hơn nữa cơng tác thanh tra, giám

oi

m

với các QTDND.

ll

u
nf

sát để kịp thời phát hiện, khuyến nghị, cảnh báo và có biện pháp xử lý thích hợp đối

z
at
nh

Với chức năng nhiệm vụ được giao, trong những năm qua, hoạt động thanh
tra, giám sát ngân hàng của NHNN-ĐT đã góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn,

z


lành mạnh của các QTDND, góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà

gm

@

nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động thanh tra, giám sát

l.
ai

của NHNN-ĐT còn những hạn chế nhất định: thanh tra tại chỗ còn nặng về kế

m
co

hoạch, chủ yếu dựa trên cơ sở thời gian mà các QTDND chưa được thanh tra, kế
hoạch thanh tra hàng năm thường phải điều chỉnh, lực lượng công chức thanh tra

an
Lu

thiếu kinh nghiệm, công tác giám sát từ xa chưa hiệu quả, chưa kịp thời phát hiện,

n

va

cảnh báo những rủi ro trong hoạt động QTDND. Bên cạnh đó, trong bối cảnh mới,


ac
th
si


để làm tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao, đòi hỏi thanh tra, giám sát NHNN-ĐT cần
phải đổi mới, hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các QTDND. Vì vậy,
tác giả chọn đề tài ―Hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp‖ để nghiên cứu, nhằm
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các
QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế, cảnh báo kịp thời các rủi ro có thể xảy đối
với QTDND.
2. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về hoạt động thanh tra, giám sát
ngân hàng.
Trên thực tế, tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu ở các bài báo nghiên cứu
khoa học, tạp chí về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Nhìn chung, các

lu
an

nghiên cứu đã đưa ra được những nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt

n

va

động Thanh tra giám sát ngân hàng (TTGSNH) từ đó đề ra giải pháp. Kế thừa
nghiên cứu tổng hợp, phân tích để khái quát thực trạng, đồng thời kết hợp nghiên


gh

tn

to

những định hướng nghiên cứu trước đây, tác giải thực hiện kết hợp phương pháp

p

ie

cứu khảo sát để đề ra giải pháp.

do

Dưới đây tổng hợp một số nghiên cứu trước đã được thực hiện có liên quan

nl

w

đến đề tài mà tác giả nghiên cứu:

d

oa

Dƣơng Văn Thực, năm 2010, tên nghiên cứu ―Thanh tra trên cơ sở rủi ro


an

lu

và vấn đề xây dựng một khung nghiệp vụ giám sát từ xa trong hoạt động TTGSNH‖,

va

sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp, so sánh, phạm vi nghiên cứu: hoạt động

u
nf

TTGSNH của NHNN VN. Kết quả nghiên cứu:

ll

Một hệ thống TTGSNH hiệu quả cần 2 yếu tố quan trọng đó là: một khn

m

oi

khổ nghiệp vụ (hay cịn gọi là một khung nghiệp vụ) và một khuôn khổ pháp lý.

z
at
nh

Nhưng khuôn khổ nghiệp vụ phải là yếu tố tiên quyết, trên cơ sở khuôn khổ nghiệp


z

vụ của từng bộ phận tham gia trong q trình thanh tra, giám sát mà xây dựng một

gm

@

khn khổ pháp lý.

l.
ai

Khuôn khổ nghiệp vụ trong hoạt động TTGSNH là toàn bộ các yếu tố tạo

m
co

nên cấu trúc nghiệp vụ cho hệ thống thanh tra, giám sát. Trước hết, một khung
nghiệp vụ, sau đó, mới đến các chỉ tiêu giám sát vì chỉ tiêu là những yếu tố động sẽ

an
Lu

biển đổi khi chính sách thay đổi; cịn khn khổ nghiệp vụ là yếu tố ít biến động,

n

va


được xem là mục tiêu để các thanh tra viên, công chức thanh tra hướng tới trong

ac
th
si


hoạt động Thanh tra, giám sát của mình.
Đồn Thanh Hà, năm 2012, tên nghiên cứu ―thực trạng giám sát ngân hàng
đối với các TCTD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh‖, phương pháp nghiên cứu
phân tích, so sánh; phạm vi nghiên cứu tại NHNN chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Kết
quả nghiên cứu:
Những hạn chế trong công tác TTGSNH tại NHNN chi nhánh TP.Hồ Chí
Minh xuất phát từ những nhóm ngun nhân: lực lượng cán bộ, cơng chức chi
nhánh vừa chưa đủ về số lượng, chưa tương xứng so với quy mơ, vừa chưa đồng
đều về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn; việc đào tạo và đào lại đội ngũ cán bộ thanh
tra của chi nhánh chưa chú trọng vào đào tạo chuyên sâu về pháp luật và nhận biết,
đánh giá rủi ro đối với những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại; hạ tầng hỗ trợ

lu
an

cho hệ thống TTGSNH chưa theo kịp tốc độ phát triển công nghệ thông tin, cán bộ

n

va

thanh tra chưa được tiếp cận truy cập hệ thống mạng nội bộ của đối tượng thanh tra

thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động TTGSNH chưa đồng bộ và đầy đủ;

gh

tn

to

nên khi thanh tra tại chỗ vẫn phải chấp nhận theo số liệu báo cáo của đơn vị; Hệ

p

ie

việc khống chế chỉ tiêu xem hồ sơ tín dụng so với tổng dư nợ quá cao, thời gian

do

thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra ngắn, tạo áp lực rất lớn đối với thành viên đoàn

nl

w

thanh tra, ảnh hưởng đến chất lượng thanh tra; đối tượng thanh tra báo cáo, cung

d

oa


cấp thông tin tài liệu thường chậm hơn so với yêu cầu của Đoàn thanh tra, bản thân

an

lu

các ngân hàng chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa nghiêm túc các quy định về tiền

va

tệ và hoạt động ngân hàng, về chế độ thông tin báo cáo; chất lượng kiểm soát nội bộ

u
nf

yếu; việc điều tra, xử lý các vụ tham nhũng, phạm tội trong ngành Ngân hàng cịn

ll

chậm trễ, hình phạt cịn nhẹ chưa tương xứng với thiệt hại mà hành vi phạm tội gây

m

oi

ra, điều này góp phần làm hạn chế chất lượng TTGSNH.

z
at
nh


Một số kiến nghị đối với NHNN Việt Nam, Cơ quan TTGSNH: Ban hành và

z

hoàn thiện các quy chế an toàn và quy định trong hoạt động ngân hàng; thực hiện

gm

@

đổi mới mơ hình tổ chức bộ máy và cơ chế điều hành hoạt động của TTGSNH,

l.
ai

thống nhất từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo tín độc lập về tổ chức và hoạt

m
co

động; Hoàn thiện hạ tầng cơ sở hỗ trợ cho công tác TTGSNH; Nâng cao năng lực
quản trị, giám sát rủi ro tại các TCTD; Tăng cường hợp tác phối hợp với các đơn vị,

an
Lu

các cơ quan có liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thơng tin, hợp tác; kiện toàn

n


va

và phát triển đội ngũ thanh tra đủ về số lượng và có trình độ nghiệp vụ cao, phẩm

ac
th
si


chất đạo đức tốt, được trang bị đầy đủ kiến thức pháp luật, quản lý và các công cụ
thực thi nhiệm vụ; cải tiến và nâng cao hiệu quả công tác giám sát từ xa; hồn thiện
quy trình, phương pháp thanh tra, chuyển dần từ thanh tra tuân thủ sang thanh tra
trên cơ sở rủi ro.
Vũ Thị Minh và Nguyễn Anh Tuấn, tên nghiên cứu ―hoàn thiện hoạt động
giám sát ngân hàng tại Việt Nam”, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. Kết
quả nghiên cứu:
NHNN VN đã xây dựng các tiêu chí đánh giá ngân hàng theo tiêu chuẩn
C MEL nhằm phân loại ngân hàng cụ thể hơn theo các phân hạng từ tốt đến xấu.
Tuy nhiên trong hoạt động giám sát ngân hàng vẫn còn một số hạn chế: Khung pháp
lý cho hoạt động giám sát ngân hàng chưa hồn thiện; từ sự khập khiễng về mơi

lu
an

trường pháp lý nên hệ thống giám sát ngân hàng còn nhiều bất cập: Quy trình giám

n

va


sát từ trung ương đến các chi nhánh chưa có sự kết hợp đồng bộ giữa phương pháp
quốc tế về giám sát ngân hàng đã được vận dụng song các bộ chỉ tiêu giám sát còn

gh

tn

to

thanh tra từ xa và thanh tra tại chỗ mà NHNN đang cố đạt được. Một số chuẩn mực

p

ie

chưa đồng bộ hoặc chưa phù hợp với tình hình Việt Nam nên cũng gây hạn chế khi

do

đánh giá và phân tích; Sự cơng khai minh bạch tài chính và xây dựng hệ thống

nl

w

thơng tin đa chiều có độ tin cậy cịn hạn chế.

d


oa

Hồng Duy Chinh, tên nghiên cứu ―Đổi mới cơng tác thanh tra, giám sát

an

lu

ngân hàng đối với QTDND tại Vĩnh Phúc‖, năm 2014, phương pháp tổng hợp, phân

va

tích, so sánh. Kết quả nghiên cứu:

u
nf

Nội dung đổi mới công tác thanh tra, giám sát đối với QTDND: đổi mới mơ

ll

hình tổ chức và hoạt động của TTGSNH theo hướng nâng cao tính độc lập, thống

m

oi

nhất về nghiệp vụ và chỉ đạo, điều hành của NHNN VN đối với NHNN chi nhánh

z

at
nh

tỉnh, thành phố; đổi mới nội dung, phương pháp, quy trình TTGSNH đối với

z

QTDND phù hợp với sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ ngân hàng

gm

@

và các nguyên tác cơ bản về giám sát ngân hàng có hiệu quả của Uỷ ban giám sát

l.
ai

Ngân hàng Basel và các chuẩn mực quốc tế về giám sát ngân hàng; nâng cao trình

m
co

độ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ TTGSNH chủ yếu tập trung vào: kỹ
năng quản trị rủi ro (hiểu các loại rủi ro và phương pháp quản trị rủi ro); công nghệ

an
Lu

ngân hàng và dịch vụ tài chính mới; quản trị ngân hàng hiện đại, quản trị và kiểm


n

va

soát đối với QTDND; Các kỹ năng bổ trợ như phân tích tài chính, hoạt động

ac
th
si


NHTM, QTDND, ngoại ngữ, tốn học và cơng nghệ thơng tin. Theo xu hướng
chung quyền hạn và trách nhiệm của các cán bộ thanh tra sẽ được nâng cao, vì vậy
đạo đức nghề nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm các hoạt động tác
nghiệp và hành vi ứng xử của các cán bộ TTGSNH công tâm, không thiên vị, đúng
pháp luật; tiếp tục đẩy mạnh hợp tác và tham gia các hiệp ước, thoả thuận quốc tế
về giám sát ngân hàng và an toàn hệ thống tài chính.
Phùng Kiều Oanh, tên nghiên cứu ―Hồn thiện hoạt động thanh tra của
Ngân hàng Nhà nước Việt nam đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn Hà
Nội‖, kết quả nghiên cứu:
Các giải pháp chủ yếu hoàn thiện hoạt động thanh tra gồm: xây dựng hệ
thống chuẩn mực riêng về thanh tra, giám sát dựa trên các chuẩn mực của Uỷ ban

lu
an

Basel; Đổi mới phương thức giám sát từ xa: hoàn thiện phương pháp và nội dung

n


va

giám sát, phân tích, bao gồm phần mềm giám sát, hồn thiện phương pháp phân
tượng giám sát; đổi mới phương thức thanh tra tại chỗ: kết hợp các hình thức vừa

gh

tn

to

tích, đánh giá các tiêu chuẩn nhằm đưa ra cảnh báo chính xác về tình trạng của đối

p

ie

thanh tra định kỳ theo kế hoạch đã được duyệt vừa thanh tra đột xuất khi thấy

do

QTDND nào có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thiết kế mẫu báo cáo kết quả thanh tra

nl

w

của thành viên Đoàn thanh tra thống nhất giúp Trưởng đoàn tổng hợp được thuận


d

oa

tiện, tránh tình trạng mỗi người viết một kiểu sẽ gây khó khăn cho người tổng hợp,

an

lu

xây dựng và triển khai áp dụng phương pháp thanh tra trên cơ sở rủi ro, tăng cường

va

theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kiến nghị thanh tra và xử lý nghiêm các

u
nf

vi phạm; kiện toàn và tăng cường nguồn nhân lực cho TTGSNH.

ll

3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu:

m

oi

- Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh


z
at
nh

tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế rủi

z

ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

gm

@

- Mục tiêu cụ thể:

m
co

đối với các QTDND trên địa bàn.

l.
ai

+ Đánh giá kết quả và hạn chế của hoạt động thanh tra, giám sát NHNN-ĐT
+ Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của

an
Lu


NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, thơng qua các khuyến nghị của đề tài

n

va

nhằm góp phần hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn

ac
th
si


tỉnh Đồng Tháp.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời cho 02 câu hỏi trọng tâm sau:
- Có những kết quả, hạn chế nào trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân
hàng tại NHNN-ĐT thời gian qua?
- Giải pháp nào để nâng cao hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT
đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần ngăn ngừa, hạn chế rủi ro có thể xảy ra
trong hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối
với 17 QTDND hiện đang hoạt động tại tỉnh Đồng Tháp.

lu
an

- Phạm vi nghiên cứu:


n

va

+ Nội dung nghiên cứu: thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT có nhiều hoạt
chung, QTDND trên địa bàn tỉnh nói riêng, thanh tra, giám sát cịn thực hiện tham

gh

tn

to

động nghiệp vụ theo quy định, ngồi hoạt động thanh tra, giám sát các TCTD nói

p

ie

mưu giúp Giám đốc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, cấp

do

phép,...Tuy nhiên do thời gian có hạn, nên đề tài sẽ giới hạn nghiên cứu ở nội dung:

nl

w


hoạt động thanh tra, giám sát đối với các QTDND.

d

oa

+ Về không gian: hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với 17

an

lu

QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

va

+ Về thời gian nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát QTDND của

ll
m

giai đoạn 2017 – 2020.

u
nf

NHNN-ĐT được thực hiện cho giai đoạn 2012 - 2016; các đề xuất được thực hiện cho

oi


6. Phƣơng pháp nghiên cứu

z
at
nh

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định tính, cụ thể:

z

- Phương pháp tổng hợp hệ thống các lý thuyết về hoạt động TTGSNH của

gm

@

Ngân hàng Trung Ương và mô hình tổ chức hoạt động của TCTD hợp tác.

l.
ai

- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Báo cáo có liên quan đến hoạt động

m
co

thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với QTDND từ năm 2012-2026.
- Phương pháp khảo sát: khảo sát 02 nhóm đối tượng: các thanh tra viên, công

an

Lu

chức thanh tra, giám sát NHNN-ĐT (12 người) và lãnh đạo, nhân viên các QTDND

n

va

trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (34 người của 17 QTDND). Thời gian khảo sát và tổng

ac
th
si


hợp kết quả khảo sát trong tháng 8/2017.
7. Đóng góp của luận văn
Luận văn phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của
NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, đánh giá những hạn chế, ngun
nhân, đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện hơn nữa hoạt động thanh tra, giám
sát của NHNN-ĐT, kịp thời cảnh báo, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt
động QTDND.
8. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài: “Hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương.

lu
an


Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Thanh tra, giám sát của Ngân hàng

n

va

Nhà nước đối với tổ chức tín dụng hợp tác.
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân.
Chương 3: Khuyến nghị giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát

p

ie

gh

tn

to

Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà

do

của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín

d

oa


nl

w

dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC
TTGSNH là tổ chức thanh tra chuyên ngành về ngân hàng, thực hiện nhiệm
vụ thanh tra, giám sát ngân hàng nhằm góp phần đảm bảo an tồn hệ thống các
TCTD, bảo vệ quyền lợi người gửi tiền và phục vụ chính sách tiền tệ quốc gia.
Chương I của đề tài sẽ giới thiệu tổng quan về hoạt động thanh tra, giám sát của
NHNN và khái quát về TCTD hợp tác.
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC
1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc hoạt động của Tổ chức tín dụng hợp tác.
TCTD hợp tác là loại hình TCTD được tổ chức theo mơ hình hợp tác xã hoạt

lu
an

động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục đích chủ yếu là tương trợ giữa các thành


n

va

viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện

tn

to

đời sống. TCTD hợp tác gồm Ngân hàng HTX và QTDND. Trong đó, Ngân hàng

gh

HTX là một TCTD hợp tác nhằm tương trợ và tăng cường hiệu quả hoạt động của

p

ie

hệ thống các QTDND, làm đầu mối của hệ thống QTDND, giữ vai trò điều hòa vốn,

w

do

thanh toán, cung ứng các dịch vụ cho các QTDND. Ngân hàng HTX là ngân hàng

oa


nl

của tất cả các QTDND do các QTDND và một số pháp nhân góp vốn thành lập

d

nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hịa vốn trong hệ

an

lu

thống các QTDND, trao đổi thông tin, kinh nghiệm, tư vấn cho các QTDND thành

u
nf

va

viên về tổ chức, quản trị và điều hành, đào tạo hướng dẫn một số nghiệp vụ cho các
QTDND. Ngân hàng HTX Việt Nam được chuyển đổi từ mơ hình QTDND Trung

ll

oi

m

ương và chính thức hoạt động theo mơ hình ngân hàng HTX vào ngày 04/06/2013.


z
at
nh

Theo Luật các TCTD năm 2010, QTDND được định nghĩa là một TCTD do
các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức HTX để

z

thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các TCTD 2010 và

@

gm

Luật HTX 2012. QTDND hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu

l.
ai

trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các

m
co

thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau

an
Lu


thực hiện có hiệu quả các hoạt động sẩn xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời
sống, hoạt động của QTDND phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát

n

va

triển. So với chuẩn mực quốc tế, thì định nghĩa và nguyên tắc hoạt động QTDND

ac
th
si


2

theo Luật các TCTD năm 2010 của Việt Nam không nằm ngoài nguyên tắc mà Liên
minh HTX quốc tế (IC ) đã đưa ra (Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Các nguyên tắc về HTX
Các nguyên tắc

STT

Diễn giải
HTX là các tổ chức tự nguyện, mở cửa đối
với tất cả mọi người có thể sử dụng dịch vụ

Tự nguyện và tự do gia


1

và sẵn sàng chấp nhận nghĩa vụ thành viên,

nhập làm thành viên

không phân biệt giới tính, xã hội, chủng tộc,
chính trị hay tôn giáo.
HTX là những tổ chức dân chủ được kiểm

Kiểm sốt thành viên

lu

sốt bởi chính các thành viên, là những người

dựa trên nguyên tắc dân

an

2

tích cực tham gia xây dựng chính sách và đưa
ra quyết định.

n

va

chủ


thành viên

p

ie

gh

tn

to

Đóng góp kinh tế của Thành viên đóng góp một cách cơng bằng và

3

HTX là các tổ chức dân chủ được kiểm soát

Quyền tự chủ và độc lập

một cách dân chủ số vốn của HTX.

w

do

4

kiểm soát một cách dân chủ số vốn của HTX.


oa

nl

HTX thực hiện giáo dục và đào tạo cho các

d

thành viên, các đại diện được lựa chọn dựa

lu

trên bầu cử. Thông báo cho công chúng và
các lãnh đạo tư tưởng về bản chất và lợi ích

u
nf

va

thơng tin

an

5

Giáo dục, đào tạo và

của sự hợp tác.


ll
oi

m

HTX phục vụ thành viên và tăng cường hợp

Phối hợp giữa các HTX

tác một cách có hiệu quả nhất bằng cách phối

z
at
nh

6

hợp với các cơ quan địa phương, quốc gia,

z

khu vực, quốc tế.

@

Quan tâm đến cộng đồng cộng đồng thơng qua các chính sách được

m
co


l.
ai

7

gm

HTX hoạt động vì sự phát triển bền vững của
thành viên đồng thuận.

an
Lu

(Nguồn: T -8391 VIE,

www.microfinance.vn/wp-content/uploads/2013/07/CMS-TOR.pdf).

n

va
ac
th
si


3

Cơ cấu tổ chức của TCTD hợp tác gồm: Đại hội thành viên, Hội đồng quản
trị (HĐQT), ban kiểm soát (BKS), bộ máy điều hành và phải có kiểm tốn nội bộ,

hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Tính đến 31/12/2016, mạng lưới hoạt động của TCTD hợp tác tại Việt Nam
gồm trụ sở chính của Ngân hàng HTX, 27 chi nhánh, 70 phịng giao dịch và 1.150
QTDND thành viên, ngồi ra, Ngân hàng HTX cịn có Trung tâm cơng nghệ thơng
tin và Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ.
1.1.2. Hoạt động của TCTD hợp tác
Ngân hàng HTX thực hiện các quy định về an toàn trong hoạt động ngân
hàng theo quy định tại Luật các TCTD và hướng dẫn cụ thể của NHNN VN. Hoạt
động chủ yếu của ngân hàng HTX là điều hòa vốn và thực hiện các hoạt động ngân

lu
an

hàng đối với thành viên là các QTDND, bên cạnh đó cịn thực hiện các hoạt động

n

va

khác đối với khách hàng không phải là thành viên (Thông tư 31/2012/TT-NHNN

tn

to

ngày 26/11/2012 của NHNN quy định về Ngân hàng HTX).

gh

Hoạt động của ngân hàng HTX đối với các QTDND thành viên gồm: Mở tài


p

ie

khoản tiền gửi cho các thành viên là QTDND, nhận tiền gửi, cho vay điều hòa vốn

w

do

đối với các QTDND thành viên theo Quy chế điều hòa vốn được HĐQT ngân hàng

oa

nl

HTX thông qua và được công khai đến tất cả các QTDND thành viên; xây dựng,

d

phát triển và ứng dụng các sản phẩm, dịch vụ mới trong hoạt động của QTDND

an

lu

thành viên đáp ứng nhu cầu của các thành viên QTDND và phục vụ phát triển lợi

u

nf

va

ích cộng đồng trên địa bàn; thực hiện các hoạt động ngân hàng khác theo quy định
của pháp luật đối với QTDND thành viên.

ll

oi

m

Hoạt động của ngân hàng HTX đối với khách hàng không phải là QTDND

z
at
nh

thành viên gồm: Ngân hàng HTX được thực hiện một số hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các TCTD sau khi được NHNN chấp

z

thuận bằng văn bản; cho vay đối với khách hàng không phải là QTDND thành viên

@

gm


khi đã ưu tiên đáp ứng nhu cầu điều hòa vốn của QTDND thành viên. Trong trường

l.
ai

hợp cần thiết, NHNN VN có thể quy định hạn chế việc cấp tín dụng của ngân hàng

m
co

HTX đối với khách hàng khơng phải là QTDND thành viên.

an
Lu

Hoạt động của QTDND gồm: Vốn và nghiệp vụ huy động vốn, hoạt động
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ và các hoạt động khác. Trong đó: nghiệp vụ huy

n

va

động vốn và cấp tín dụng là hai hoạt động chủ yếu, quyết định kết quả hoạt động

ac
th
si


4


kinh doanh của QTDND.
Vốn và nghiệp vụ huy động vốn của QTDND: vốn tự có, một trong những
yếu tố để tăng trưởng là QTDND phải không ngừng phát triển thành viên, họ sẽ
thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc đóng góp vốn vào QTDND, việc góp vốn và
vay vốn của thành viên là cơ sở gắn bó quyền lợi và trách nhiệm của mỗi thành viên
với QTDND của mình. Vốn huy động, QTDND được phép huy động vốn tạm thời
nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân không phải là thành viên dưới hình thức nhận tiền
gửi để cho vay nhằm tương trợ, phát triển sản xuất, nâng cao đời sống thành viên và
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc huy động và sử dụng
vốn của mình. Bên cạnh đó, QTDND có thể vay Ngân hàng HTX, các tổ chức tài
chính, tín dụng khác hoặc vay tại NHNN thông qua tái cấp vốn.

lu
an

Hoạt động cấp tín dụng: QTDND được cho vay bằng đồng Việt Nam đối với

n

va

khách hàng là thành viên hoặc cho vay đối với các khách hàng không phải là thành

tn

to

viên.


gh

QTDND được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ,

p

ie

chi hộ cho các thành viên; được tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ

w

do

chức, cá nhân, mở tài khoản tại NHNN, góp vốn tham gia thành lập Ngân hàng

d

hàng…

oa

nl

HTX, nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân

an

lu


Trong tổ chức và hoạt động của ngân hàng HTX và QTDND thì việc tuân

u
nf

va

thủ cơ chế tự giám sát, kiểm soát nội bộ thường xuyên trong nội bộ hệ thống của
Ngân hàng HTX, QTDND là điều kiện đầu tiên để đảm bảo hoạt động an toàn, tuy

ll

oi

m

nhiên nhằm đảm bảo duy trì sự phát triển ổn định, an tồn và bền vững thì cần phải

z
at
nh

có sự giám sát từ bên ngoài. Trong số các tổ chức tham gia thực hiện giám sát hoạt
động của hệ thống QTDND, Thanh tra giám sát ngân hàng thuộc NHNN đóng vai

z

trị quan trọng.

@


HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC

l.
ai

gm

1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN

1.2.1.1. Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng

an
Lu

hàng Nhà nƣớc.

m
co

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân

n

va

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ở hầu hết các quốc gia trên thế giới mặc dù

ac
th

si


5

được tổ chức theo các mơ hình khác nhau nhưng đều thực hiện chức năng quản lý
Nhà nước về lĩnh vực được giao (lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng), đảm bảo
an toàn hệ thống ngân hàng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền,
phục vụ cho việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Để thực hiện tốt những chức
năng trên, NHNN phải sử dụng nhiều cơng cụ, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến
nghị kịp thời nhằm phục vụ cho mục tiêu quản lý. Trong đó thanh tra, giám sát là
một cơng cụ có vị trí đặc biệt quan trọng. Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
được gọi là thanh tra, giám sát ngân hàng (TTGSNH), hay nói khác đi đó là hoạt
động thanh tra chuyên ngành về ngân hàng.
Thuật ngữ giám sát ngân hàng (Banking supervision) được nêu trong trang
www.bis.org/bcbs /

y ban Basel là một hoạt động bao quát toàn bộ lĩnh vực ngân

lu
an

hàng như: cấp phép, giám sát từ xa, thanh tra tại chỗ, thu thập thơng tin, đánh giá

n

va

xếp hạng tín dụng, bảo hiểm tiền gửi, bảo vệ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân


tn

to

hàng, chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố … nhằm bảo đảm sự hoạt động an toàn
Hoạt động giám sát ngân hàng là tập hợp nhiều phương pháp, công cụ chứa

p

ie

gh

và lành mạnh của hệ thống các định chế tài chính.

w

do

đựng nhiều yếu tố kỹ thuật và có yếu tố thay đổi liên tục. Ví dụ như: Loại thơng tin

oa

nl

cần khai thác, xử lý, sử dụng phải phù hợp với các đối tượng giám sát khác nhau với

d

thời gian, thời điểm khác nhau; Rủi ro tiềm ẩn của đối tượng giám sát ngân hàng rất


an

lu

đa dạng và biến đổi tùy theo điều kiện môi trường kinh tế vĩ mô, điều kiện thị

u
nf

va

trường ngân hàng; Các công cụ phục vụ giám sát trên cơ sở rủi ro có thể được xây
dựng và phát triển liên tục; Các ngưỡng cảnh báo rủi ro khi thực hiện giám sát trên

ll

oi

m

cơ sở rủi ro sẽ thay đổi theo từng thời kỳ ...

z
at
nh

Hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng theo nghĩa rộng được hiểu là các
hoạt động nhằm đảm bảo sự an toàn và lành mạnh của hệ thống các TCTD, bao


z

gồm: xây dựng các quy định pháp lý, cấp phép, giám sát từ xa, thanh tra tại chỗ,

@

gm

cưỡng chế thực thi các yêu cầu chỉnh sửa. Theo nghĩa hẹp, hoạt động thanh tra,

m
co

từ xa.

l.
ai

giám sát ngân hàng có thể chỉ được hiểu là hoạt động thanh tra tại chỗ và giám sát

an
Lu

Thanh tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của NHNN đối với các đối tượng
thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng. Giám

n

va


sát ngân hàng là hoạt động của NHNN trong việc thu thập, tổng hợp phân tích thơng

ac
th
si


6

tin về đối tượng giám sát thông qua hệ thống thơng tin, báo cáo nhằm phịng ngừa,
phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng,
vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định của pháp luật có
liên quan (khoản 12 Điều 6 Luật NHNN 2010).
1.2.1.2. Mục tiêu hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.
Theo Điều 50 Luật NHNN năm 2010, hoạt động TTGSNH gồm 05 mục tiêu
sau:
Một là, TTGSNH nhằm góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh
của hệ thống các TCTD và hệ thống tài chính. Qua việc thực hiện chức năng thanh
tra, giám sát chuyên ngành trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng nhằm phát
hiện các tồn tại, sai phạm từ đó chấn chỉnh kịp thời hoạt động của các TCTD theo

lu
an

hành lang pháp luật, đảm bảo an toàn trong hoạt động.

n

va


Hai là, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng

tn

to

của TCTD. Trong q trình hoạt động, nếu có TCTD bị đổ vỡ, phá sản thì người

gh

gửi tiền bị thiệt hại vì có khả năng sẽ bị mất tồn bộ hoặc một phần số tiền gửi

p

ie

của mình. Chỉ một sự thiệt hại nhỏ xảy ra với người gửi tiền do lỗi chủ quan của

w

do

chính TCTD nhận tiền gửi cũng gây ra một tác hại lớn vô cùng đối với các

oa

nl

TCTD khác và cả hệ thống TCTD. TTGSNH phát hiện được những sai lầm, vi


d

phạm nguyên tắc chế độ từ đó ngăn chặn, kiến nghị, xử lý theo thẩm quyền; phát

an

lu

hiện những điểm bất hợp lý giữa các văn bản của cấp trên so với thực tế để kiến

u
nf

va

nghị chỉnh sửa. Chỉ có như vậy thì quyền, lợi ích hợp pháp của người gửi tiền
mới đảm bảo, và người gửi tiền mới thực sự an toàn khi gửi tiền vào bất cứ

ll
oi

m

TCTD nào mà họ muốn.

z
at
nh

Ba là, duy trì và nâng cao lịng tin của cơng chúng đối với hệ thống các

TCTD. Hoạt động TCTD là hoạt động có tính chất nhạy cảm và rủi ro cao. Một

z

TCTD hoạt động yếu kém, gặp khó khăn về chi trả có thể dẫn đến làm mất lịng

@

gm

tin của cơng chúng, ảnh hưởng đến hoạt động của các TCTD xung quanh cũng

l.
ai

như toàn hệ thống. Hoạt động TTGSNH nhằm mục đích bảo đảm hoạt động của

m
co

các TCTD an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, gia tăng lợi ích cho khách

an
Lu

hàng, góp phần duy trì và nâng cao lịng tin của cơng chúng vào các TCTD.
Bốn là, bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân

n


va

hàng. Hoạt động TTGSNH phát hiện những tồn tại, hạn chế, rủi ro tiềm ẩn và vi

ac
th
si


7

phạm của TCTD. Những rủi ro, yếu kém được phát hiện qua TTGSNH là cơ sở để
NHNN yêu cầu TCTD có giải pháp chấn chỉnh, củng cố phù hợp trong quá trình
thực hiện các quy định của pháp luật.
Năm là, Góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh
vực tiền tệ và ngân hàng. TTGSNH phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính
sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc
phục; phịng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ
chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp
phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước.
1.2.2. Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.
Hoạt động TTGSNH gồm: Hoạt động thanh tra; Hoạt động giám sát; Hoạt

lu
an

động xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật; cấp phép (theo Điều 55 và

n


va

Điều 58 Luật NHNN năm 2010).

tn

to

Hoạt động của TCTD nói chung, TCTD hợp tác xã nói riêng phải đối mặt

gh

với các loại rủi ro trong hoạt động. Do đó, một phần quan trọng trong hoạt động

p

ie

TTGSNH là NHNN có quyền xây dựng và áp dụng các quy định về đảm bảo an

w

do

tồn để kiểm sốt các rủi ro. NHNN có thể ấn định những tiêu chuẩn an toàn tối

oa

nl


thiểu để đảm bảo TCTD hợp tác thực hiện hoạt động của mình một cách phù hợp.

d

Tính chất hoạt động của TCTD hợp tác ln tiềm ẩn rủi ro, do đó địi hỏi NHNN

an

lu

phải thường xuyên giám sát, định kỳ đánh giá việc đảm bảo các yêu cầu và đánh giá
những yêu cầu mới.

ll

u
nf

va

sự phù hợp của các yêu cầu hiện tại nhằm có những điều chỉnh kịp thời hoặc đưa ra

oi

m

Hoạt động thanh tra ngân hàng bao gồm:

z
at

nh

Một là, Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, quy định
khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong giấy phép do

z

NHNN cấp;

@

gm

Hai là, xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình hình

l.
ai

tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét, đánh giá các rủi ro tiềm ẩn,

m
co

chất lượng và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm toán, kiểm soát

an
Lu

nội bộ, hệ thống kiểm trị rủi ro của TCTD, bao gồm cả việc nhận dạng rủi ro, đo
lường rủi ro, giám sát rủi ro, kiểm soát và giảm thiểu, xử lý rủi ro thông qua việc


n

va

xem xét các yếu tố tác động đến an toàn hoạt động, chất lượng, hiệu quả quản trị rủi

ac
th
si


×