Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Báo cáo thực tập giữa khoá Bảo hiểm Hanwha Life Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.48 KB, 39 trang )

lOMoARcPSD|13360206

Báo cáo thực tập giữa khóa
Thực tập giữa khóa (Trường Đại học Ngoại thương)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
-------***-------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHĨA
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM BẢO
GIA

Họ và tên sinh viên

: Trần Thị Hiền

Mã sinh viên

: 1814410090

Lớp

: Anh 04 - KTQT



Khóa

: K57

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Huy Khánh

Hà Nội, tháng 08 năm 2021

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH ................................................................................................ 4
1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh ............................................4
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh........................................4
1.1.2.

Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................4

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh ..............4

1.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .....................7
1.2.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần .......................................................................7
1.2.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản – ROA ......................................................7
1.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn – ROE ...........................................................8
1.2.4. Tỷ số quản lý nợ ....................................................................................8

CHƯƠNG 2.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

CƠNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM BẢO GIA ....................... 9
2.1. Giới thiệu công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia ..........................9
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .................................................................9
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................10
2.1.3. Định hướng phát triển........................................................................11
2.1.4. Khái qt tình hình kinh doanh của cơng ty ....................................12
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty ............................................13
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động của cơng ty qua các chỉ số ..................13
2.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh của cơng ty .............................................19
2.3.1. Thành tựu ...........................................................................................19
2.3.2. Khó khăn .............................................................................................20

CHƯƠNG 3.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
BẢO GIA........................................................................................................ 22
3.1. Một số thuận lợi và thách thức về hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian tới ................................................................................................22

3.1.1. Thuận lợi .............................................................................................22

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

3.1.2. Thách thức ..........................................................................................24
3.1.3. Định hướng phát triển........................................................................25
3.2. Một số khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của cơng ty ...........................................................................................................26
3.2.1. Về phía các đơn vị quản lý ....................................................................26
3.2.2. Về phía doanh nghiệp............................................................................26

KẾT LUẬN .................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 29

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Giải thích


1

DN

Doanh nghiệp

2

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

3

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

4

ROS

Tỷ suất lợi nhuận thuần

5

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


6

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng thể hiện kết quả kinh doanh công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn
2018-2020..................................................................................................................12
Bảng 2.2: Bảng thể hiện tỷ suất lợi nhuận thuần của công ty TNHH Bảo Gia
giai đoạn 2018-2020 .................................................................................................13
Bảng 2.3: Bảng tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn 20182020 ...........................................................................................................................15
Bảng 2.4: Bảng tỷ số quản lý nợ của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020 ..........17
Bảng 2.5: Bảng thể hiện tăng trưởng kinh doanh của công ty TNHH Bảo Gia
2018-2020..................................................................................................................20

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty TNHH Bảo Gia. .........................................10

Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận thuần của cơng ty TNHH Bảo Gia
giai đoạn 2018-2020 .................................................................................................14
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời của tài sản của cơng ty TNHH Bảo
Gia 2018-2020 ..........................................................................................................15
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời của vốn của công ty TNHH Bảo Gia
2018-2020..................................................................................................................16
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện tỷ số nợ trên tài sản của công ty TNHH Bảo Gia
2018-2020..................................................................................................................17
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ số nợ trên vốn của công ty TNHH Bảo Gia 20182020 ...........................................................................................................................18

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được cải thiện, nhu
cầu ngày càng đa dạng và phức tạp trong đó nhu cầu đảm bảo một cuộc sống ổn
định và tương lai ngày càng được quan tâm. Bảo hiểm nhân thọ ra đời không những
là một biện pháp bảo vệ khi gặp rủi ro mà còn là một phương pháp để tiết kiệm
thường xuyên và có kế hoạch đối với từng gia đình, tạo quỹ giáo dục cho con cái
hay lập nghiệp, cưới xin hoặc kế hoạch nghỉ hưu.
Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, việc khai thác bảo hiểm nhân
thọ bằng cách tiếp cận đến người sử dụng đóng vai trị đặc biệt quan trọng và là yếu
tố cần thiết để cho kết quả kinh doanh như mong muốn.
Trong kỷ nguyên mới của công nghệ số 4.0, những thành tựu về khoa học và hội
nhập đã và đang đem lại những bước tiến mới cho nền kinh tế. Điều này vừa mang
lại những tiềm năng phát triển cũng như những thách thức đối với các doanh nghiệp
trong nước. Hơn nữa, đã hơn hai năm kể từ lúc dịch Covid lan rộng toàn cầu đã để
lại nhiều hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe con người và những khủng hoảng khác.

Trong thời kỳ dịch bệnh, những phương pháp kinh doanh nào sẽ mang lại hiệu quả
và những phương pháp nào sẽ giúp cơng ty phát huy được thế mạnh. Vì vậy, làm
thế nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh về chất lượng hàng hóa dịch vụ đối với các
doanh nghiệp nước ngồi là bài tốn đang cần lời giải đáp đặc biệt đối với ngành
dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và trong giai đoạn khó khăn như hiện nay.
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý tốt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những bước đi đầu tiên để
doanh nghiệp có được những vị thế trên thương trường cạnh tranh. Chính vì vậy,
việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết bởi dựa
trên cơ sở phân tích giúp doanh nghiệp nhận biết được những thành tựu cũng như
hạn chế trong quá trình thực hiện mục tiêu và cũng từ đó đưa ra các giải pháp phù
hợp với định hướng phát triển của công ty.

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Tiếp nối năm 2020 với những thách thức chưa từng có tiền lệ, năm 2021 sẽ là
một năm của những thời cơ để ngành bảo hiểm đẩy mạnh sự thích ứng với trạng
thái bình thường mới với nhiều phát triển đột phá trên thị trường bảo hiểm về sản
phẩm, kênh phân phối, dịch vụ khách hàng, và ứng dụng công nghệ số. Điều đó
giúp các doanh nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu bảo vệ sức khỏe ngày càng nâng
cao hơn của người dân, mang đến những trải nghiệm tối ưu và duy trì sự tăng
trưởng bền vững của ngành.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích, em đã lựa chọn đề tài: “Phân
tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đại lý bảo hiểm Bảo Gia” làm
báo cáo thực tập giữa khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài báo cáo sẽ tập trung phân tích tình hình hoạt động và kinh doanh thể hiện qua

các chỉ số về lợi nhuận giai đoạn 2018-2020 và đưa ra những giải pháp cho doanh
nghiệp để có thể duy trì được những thành tích hiện có và phát triển theo đúng định
hướng mà doanh nghiệp đề ra.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về đối tượng nghiên cứu, đối tượng của báo cáo là hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Đại lý bảo hiểm Bảo Gia. Thời gian của số liệu trong báo
cáo là từ năm 2018 đến 2020. Đề tài được thực hiện tại Tỉnh Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, báo cáo sử dụng phương pháp định tính với số liệu
sơ cấp. Bài báo cáo thực tập sử dụng các phương pháp diễn giải, quy nạp, phương
pháp thống kê, so sánh để khái quát, chứng minh và khẳng định kết quả nghiên cứu.
5. Cấu trúc bài báo cáo
Bài báo cáo kết cấu gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động kinh doanh.

2

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Tổng đại lý
bảo hiểm Bảo Gia.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia
Em xin cảm ơn Ths. Nguyễn Huy Khánh đã giúp đỡ em trong q trình làm bài
để em có thể thực hiện bài báo cáo của mình một cách tốt nhất.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm
Bảo Gia đã giúp đỡ em hoàn thành kỳ thực tập này.

Trong phạm vi kiến thức còn nhiều hạn chế, em mong muốn nhận được sự góp ý
của các thầy cơ để hồn thiện hơn nội dung của bài báo cáo này.

3

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ q
trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở
doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Trịnh Văn Sơn, 2005).
Phân tích kinh doanh là q trình nhận biết bản chất và sự tác động của các mặt
của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh
một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp
và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả
kinh doanh cao.
1.1.2.


Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh


Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng

tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thơng qua phân tích hoạt động kinh doanh,
doanh nghiệp sẽ có nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ
xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả.


Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quan trọng trong chức năng quản

trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong
các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.


Ngồi ra, phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng

ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, giúp doanh nghiệp
đưa ra những phương án giải quyết phù hợp nhất.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
Theo báo cáo của nhóm nghiên cứu tại Đại học Perlis Malaysia vào năm 2011,
“Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Thái Lan” chỉ ra những điểm nổi bật sau:

4

Downloaded by Hà Ngân ()



lOMoARcPSD|13360206

Kết quả cho thấy khách hàng, thị trường, nguồn lực và tài chính đóng một vai trị
quan trọng trong việc đảm bảo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thành công ở Thái
Lan. Sản phẩm sáng tạo, chất lượng, chi phí, độ tin cậy và dịch vụ là chìa khóa tạo
nên chiến lược trong thành công của doanh nghiệp. Sản phẩm sáng tạo mang lại giá
trị gia tăng cho khách hàng và điều quan trọng để đạt được sự cân bằng phù hợp
giữa chất lượng sản phẩm và chi phí. Bên cạnh đó, các cơng ty phải cạnh tranh dựa
trên sức mạnh và sự chun mơn hóa của họ, các cơng ty được xếp vào nhóm dẫn
đầu thường có thế mạnh về chi phí, sự khác biệt và tập trung vào mơ hình năm áp
lực cạnh tranh của Michael Porter.
Yếu tố mơi trường bên ngồi cũng đóng một vai trị rất quan trọng đối với sự
thành công của doanh nghiệp. Mạng xã hội, sự hỗ trợ của chính phủ và pháp lý là
các yếu tố chiến lược quan trong thành công của doanh nghiệp. Các mạng lưới đại
diện cho các phương tiện giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch
và cũng để cải thiện khả năng tiếp cận với các ý tưởng kinh doanh, kiến thức và
vốn. Mạng xã hội bao gồm một loạt các mối quan hệ chính thức và khơng chính
thức giữa các cá nhân hoặc tập thể với nhau trong một vòng bạn bè và qua các kênh
đó, doanh nhân có thể tiếp cận với các nguồn lực cần thiết để khởi nghiệp, tăng
trưởng và thành công (Kristiansen, 2003). Ở các nước đang phát triển, sự hỗ trợ của
chính phủ được chứng minh là quan trọng đối với thành công của các doanh nghiệp
nhỏ (Yusuf, 1995).
Thành công trong kinh doanh thường là kết quả của cách thức kinh doanh và hợp
tác. Hợp tác giữa các công ty, tham vấn, đo lường hiệu suất và tính linh hoạt có thể
đóng một vai trị quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp. Hợp tác giữa
các cơng ty đóng góp tích cực vào việc đạt được tính hợp pháp của tổ chức và phát
triển danh tiếng trên thị trường đáng mơ ước. Hợp tác cũng có thể cho phép doanh
nghiệp nhỏ nâng cao vị trí chiến lược, tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi,
thâm nhập thị trường quốc tế, giảm chi phí giao dịch, học hỏi kỹ năng mới và đối
phó tích cực với những thay đổi cơng nghệ nhanh chóng. Các cơng ty thành công

thường dành nhiều thời gian hơn để giao tiếp với đối tác, khách hàng, nhà cung cấp
và nhân viên. Việc sử dụng các chuyên gia và cố vấn bên ngoài cũng như lời

5

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

khuyên và thông tin do khách hàng và nhà cung cấp cung cấp cũng rất quan trọng
cho sự thành công trong kinh doanh.
Theo nghiên cứu của Golam Forkan (2010) dựa trên dữ liệu của 300 nhân viên
đến từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Bangladesh chỉ ra sáu yếu tố cơ bản tác
động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể gồm các yếu tố: đặc trưng
của doanh nghiệp, phương thức quản lý và bí quyết kinh doanh, sản phẩm và dịch
vụ, phương thức hợp tác, nguồn lực tài chính và mơi trường bên ngồi doanh
nghiệp. Trong sáu yếu tố trên, Golam phát hiện ra rằng sản phẩm, dịch vụ, mơi
trường bên ngồi và phương thức quản lý là những yếu tố quyết định thành công
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bangladesh. Hầu hết các doanh nghiệp dẫn đầu
đều áp dụng chiến lược trong mô hình của Michael Porter và mang lại lợi thế về chi
phí, sự khác biệt và tập trung. Kết quả này có phần tương đồng với nghiên cứu của
các giáo sư tại Đại học Perlis Malaysia ở trên.
Các giả thiết về yếu tố về mơi trường bên ngồi được Golam nêu trong nghiên
cứu của mình cũng chủ yếu xoay quanh mạng lưới doanh nghiệp cùng sự phát triển
của mạng xã hội và kèm theo các hỗ trợ của Chính phủ. Áp dụng giả thuyết này có
thể giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch, tiếp
cận các ý tưởng kinh doanh và kiến thức liên quan. Giả thuyết về phương thức kinh
doanh và hợp tác được xem là hợp tác giữa các công ty vào các tổ chức và mong
muốn nâng cao danh tiếng trên thị trường, đồng thời cho phép các công ty nhỏ cải

thiện vị trí chiến lược của mình, tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi, tham
gia vào thị trường quốc tế, giảm chi phí giao dịch, học hỏi các kỹ năng mới và đối
phó tích cực với những thay đổi cơng nghệ.
Theo nghiên cứu của Hồng Tùng (2016) về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp dầu khí Việt Nam được đăng tải trên Tạp chí
Khoa học và Cơng nghệ, tác giả đưa ra sáu giả thuyết và dựa trên năm nhân tố ảnh
hưởng. Tác giả đã sử dụng mơ hình với các biến độc lập: cấu trúc vốn, quy mô
doanh nghiệp, đầu tư tài sản cố định, tốc độ tăng trưởng và quản trị nợ phải thu với
mẫu nghiên cứu từ 30 doanh nghiệp trên địa bản Thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội từ 2011-2015. Kết quả tổng hợp cho thấy, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản tác động âm
đáng kể đến hiệu quả kinh doanh. Quy mô doanh thu và tỷ trọng tài sản cố định

6

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Tốc độ tăng trưởng doanh thu tác động
dương đến hiệu quả kinh doanh và kỳ thu tiền bình quân tác động âm đến hiệu quả
kinh doanh.
Từ đó ta có thể tóm tắt lại những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Trong đó, nhân
tố chủ quan bao gồm các yếu tố quy mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu vốn và rủi ro
kinh doanh cùng thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Nhân tố khách quan bao
gồm các yếu tố môi trường ngành và môi trường quốc tế, là các yếu tố liên quan đến
cạnh tranh hay các vấn đề kinh tế vĩ mô khác.
1.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần

Tỷ suất lợi nhuận thuần (Net profit margin ratio) thể hiện khả năng sinh lời trên
doanh thu của doanh nghiệp.
Cơng thức tính lợi nhuận thuần:

𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ị𝑛𝑔
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Trong đó, lợi nhuận ròng hay lợi nhuận sau thuế, là phần còn lại sau khi lấy tổng
doanh thu bán hàng trừ đi các khoản chi phí để làm ra sản phẩm bao gồm cả thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thuần cao thể hiện lợi thế cạnh tranh trong
việc kiểm sốt chi phí so với các doanh nghiệp khác. Chỉ tiêu này giúp ích cho các
chủ sở hữu hiện tại cũng như các chủ sở hữu tiềm năng đánh giá về khả năng sinh
lời, từ đó, đánh giá về triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản – ROA
Tỷ suất sinh lời của tài sản (Return of Assets - ROA) là chỉ số đo lường khả năng
sinh lời của mỗi đồng tài sản.
Cơng thức tính tỷ suất sinh lời của tài sản:

7

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

𝑅𝑂𝐴 =


𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Trong đó, lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận rịng, tổng tài sản bình qn theo năm
được tính bằng trung bình cộng của tài sản đầu kỳ và cuối kỳ.
Nếu chỉ số ROA có giá trị dương (>0) thì cho thấy doanh nghiệp đang lại, ngược
lại thì doanh nghiệp đang bị lỗ. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn – ROE
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (Return of Equity - ROE) đo lường khả năng
sinh lời của mỗi đồng vốn.
Cơng thức tính tỷ suất sinh lời của vốn:
𝑅𝑂𝐸 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑥 100%
𝑉𝐶𝑆𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Chỉ số ROE cho biết, với 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ mang lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Nếu ROE dương thì cho thấy doanh nghiệp đang làm ăn có lại, nếu âm
thì doanh nghiệp đang thua lỗ.
Cũng giống như ROA, chỉ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh, quy mô
cũng như là mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
1.2.4. Tỷ số quản lý nợ
1.2.4.1. Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản hay tỷ số nợ D/A là tỷ số đo lường năng lực sử dụng và
quản lý nợ của doanh nghiệp.
Cơng thức tính tỷ số quản lý nợ trên tài sản:
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =


𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑥 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

8

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là đi vay và
cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ
rằng doanh nghiệp đi vay ít và có khả năng tài chính cao. Tuy nhiên tùy vào trường
hợp cũng cho thấy doanh nghiệp chưa khai thác được địn bầy tài chính.
1.2.4.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu hay chỉ số nợ D/E là tỷ số cho biết mức độ rủi ro
liên quan đến cách thức thiết lập và vận hành vốn của cơng ty.
Cơng thức tính tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
𝑇ỷ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑥 100%
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Tỷ số này cho thấy mức độ mà một công ty đang tài trợ cho hoạt động của mình
thơng qua nợ so với các quỹ thuộc sở hữu hoàn toàn. Cụ thể là phản ánh khả năng
VCSH của cổ đông có thể bao gồm tất cả các khoản nợ tồn đọng trong trường hợp
suy thối kinh doanh.


CHƯƠNG 2.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
BẢO GIA
2.1. Giới thiệu công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
 Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia
 Người đại diện: Ông Phan Thanh Biên
 Địa chỉ: Khối 3, Thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An,
 Số điện thoại: 0986.193.893
 Mã số thuế: 2902016805
 Cơ quan quản lý thuế: Cục thuế Tỉnh Nghệ An.
 Ngày bắt đầu hoạt động: 23/10/2017

9

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia là đơn vị chính thức được AIA
Việt Nam ủy quyền kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm nhân thọ AIA trên địa bàn
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Công ty thực hiện các hợp đồng dịch vụ bảo hiểm
với người tiêu dùng với tư cách AIA. Các số liệu trong bài là từ hoạt động kinh
doanh bảo hiểm AIA.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện trong sơ đồ sau:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty TNHH Bảo Gia.

Giám đốc
Phịng Kinh
Doanh

Phịng
Marketing

Phịng Nhân
Sự

Phịng CSKH

Phịng Hành
Chính

Phịng Kế
Tốn

Nguồn: tác giả tự tổng hợp


Giám Đốc: Giám đốc đương nhiệm là ông Phan Thanh Biên, Giám Đốc chịu

trách nhiệm chính về mọi hoạt động của cơng ty TNHH Bảo Gia. Giám đốc đảm
bảo các mục tiêu và kế hoạch chiến lược của công ty đồng thời phân tích, giám sát
tiến độ của nhân viên theo hướng mục tiêu đã đề ra.



Phịng Kinh Doanh: Phịng kinh doanh có nhiệm vụ nghiên cứu và thực hiện

các công việc tiếp cận thị trường đồng thời đưa ra các chiến lược giới thiệu sản
phẩm và mở rộng phát triển thị trường. Ngồi ra, phịng kinh doanh cũng lên kế
hoạch tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như làm việc với khách
hàng và tạo hợp đồng với khách hàng.


Phịng Marketing: Phịng Marketing có nhiệm vụ xây dựng và quản lý hệ

thống chăm sóc khách hàng cùng với việc thiết kế các chương trình marketing cho
cơng ty và điều hành, triển khai và giám sát các chiến lược. Ngoài ra, phòng

10

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

marketing cần phải xác định nhóm khách hàng mục tiêu và hỗ trợ các bộ phận khác
thực hiện các kế hoạch marketing đã đề ra trước đó.


Phịng Nhân Sự: Trách nhiệm chính của phịng nhân sự là lập kế hoạch và

triển khai công tác tuyển dụng nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp,
tạo mối liên kết với các nguồn cung ứng nhân lực và tiếp cận các kênh truyền thông
để đưa tin tuyển dụng tới ứng viên tiềm năng. Phòng nhân sự còn phụ trách quản lý

hợp đồng của nhân viên và giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự.


Phịng Chăm sóc khách hàng: Nhận mọi thông tin khiếu nại của khách hàng

và đưa ra các phương hướng xử lý. Phòng còn lên kế hoạch thăm hỏi khách hàng
thường xuyên của công ty, ghi nhận ý kiến khách hàng để cải tiến hoạt động của
công ty.


Phịng Hành Chính: Phịng hành chính tiếp nhận và xử lý các vấn đề nội bộ

trong công ty, tổ chức sắp xếp các hội thảo trong công ty và xử lý các công văn gửi
đi và đến. Đồng thời đảm bảo an tồn lao động của nhân viên trong cơng ty.


Phịng Kế Tốn: Phịng kế tốn thực hiện các cơng việc và nhiệm vụ chun

mơn tài chính kế tốn theo quy định, theo dõi các hoạt động về vốn của công ty và
cố vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan.
2.1.3. Định hướng phát triển
Công ty TNHH Bảo Gia với gần năm năm hình thành và phát triển đã có những
thành tựu nhất định. Trong vịng các năm tới, công ty xây dựng mục tiêu phát triển
cụ thể: đưa mơ hình bảo hiểm nhân thọ tới gần hơn với khách hàng, cụ thể nhóm
khách hàng tiềm năng cơng ty đã xác định. Cung cấp thơng tin chính xác và chi tiết
để khách hàng có cái nhìn tổng quát và rõ ràng hơn các gói sản phẩm dịch vụ nhằm
đưa cơng ty phát triển lên nhóm đầu các dịch vụ kinh doanh bảo hiểm trong khu
vực.
Ngồi ra, cơng ty còn định hướng bồi dưỡng thêm các nghiệp vụ chuyên môn
cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả công việc và tạo lợi thế cạnh tranh đối với

các doanh nghiệp trong khu vực nhằm chiếm thị phần cao trong ngành ở địa
phương.

11

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Về phát triển bền vững, cơng ty có mục tiêu xây dựng các quỹ bảo trợ xã hội và
quỹ ủng hộ ngắn hạn hoặc trung hạn. Đồng thời, tham gia tích cực các hoạt động
cơng đồn ở địa phương cùng các chương trình thiện nguyện trong khả năng cho
phép.
2.1.4. Khái qt tình hình kinh doanh của cơng ty
Hiện tại, sản phẩm chính của cơng ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia là
các gói sản phẩm của Bảo hiểm Nhân thọ AIA gồm các sản phẩm dịch vụ cá nhân
và doanh nghiệp.
Các nghiệp vụ bảo hiểm hiện đang được kinh doanh tại công ty bao gồm:


Bảo hiểm tử kỳ



Bảo hiểm sinh kỳ: thời hạn dưới 10 năm và thời hạn trên 10 năm



Bảo hiểm hỗn hợp: thời hạn dưới 10 năm và thời hạn trên 10 năm




Bảo hiểm trọn đời



Bảo hiểm trả tiền định kỳ

Bảng 2.1: Bảng thể hiện kết quả kinh doanh công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn
2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng tài sản

19.554.922

21.664.832

28.943.784

Doanh thu thuần


13.770.853

15.786.877

16.579.870

9.020.955

10.697.893

10.725.548

4.749.898

5.088.984

5.854.322

1.345.654

1.476.889

1.602.453

Tổng doanh thu phí
bảo hiểm gốc
Mức phí bảo hiểm
khai thác mới
Lợi nhuận trước thuế


Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty Bảo Gia
Công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia hoạt động từ năm 2017 và chỉ
kinh doanh duy nhất sản phẩm bảo hiểm nhân thọ AIA, dựa vào những chỉ tiêu về

12

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

doanh thu và lợi nhuận cho thấy một tương lai đầy triển vọng cho kinh doanh sau
này. Nhìn chung, các chỉ số có xu hướng tăng mặc dù trong giai đoạn 2018-2020 thị
trường gặp nhiều bất ổn do dịch Covid-19. Đây được đánh giá là giai đoạn khởi sắc
và đặt nền móng cho sự phát triển của cơng ty.
Cơng ty hiện tại đang có hai văn phịng chính tại Thị trấn Diễn Châu và Thị trấn
Yên Thành, tuy không quá lớn nhưng đủ để đảm bảo việc kinh doanh diễn ra bình
thường. Mục tiêu trong những năm tới là mở rộng mạng lưới đến những địa bàn
khác và Bảo Gia vẫn đang cố gắng hoàn thành mục tiêu này.
Với những mục tiêu đã đặt ra, Bảo Gia luôn cam kết sẽ hồn thành tốt và khơng
ngừng nỗ lực phát triển để có thể đặt được chỗ đứng trong thị trường bảo hiểm nhân
thọ ở địa phương và có phương án cạnh tranh lành mạnh với các đối thủ lớn khác.
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động của cơng ty qua các chỉ số
2.2.1.1.

Chỉ số về lợi nhuận

Bảng 2.2: Bảng thể hiện tỷ suất lợi nhuận thuần của công ty TNHH Bảo Gia
giai đoạn 2018-2020

Đơn vị: triệu đồng, %
Chỉ số

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Doanh thu thuần

13.770.853

15.786.877

16.579.870

Lợi nhuận ròng

1.076.523,2

1.181.511,2

1.281.962,4

7,82%

7,48%

7,73%


Tỷ suất lợi nhuận
thuần ROS

Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty TNHH Bảo Gia

13

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận thuần của công ty TNHH Bảo Gia
giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: %

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN THUẦN GIAI ĐOẠN 2018-2020
7.90%
7.80%
7.70%
7.60%
7.50%
7.40%
7.30%
2018

2019

2020


Tỷ suất lợi nhuận thuần

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Theo Bảng 2.2, lợi nhuận ròng được hiểu là lợi nhuận sau thuế với mức thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện tại là 20% theo quy định của nhà nước. Nhìn chung tỷ
suất lợi nhuận thuần của công ty đều nằm ở mức trên 7% là một con số khá tích cực,
chứng minh rằng cơng ty đang hoạt động có lãi với ý nghĩa lợi nhuận chiếm 7,82%
doanh thu (2018).
Trong giai đoạn 2018-2020, tỷ suất lợi nhuận thuần có xu hướng giảm với biên
độ khá nhỏ, mức giảm lớn nhất là 0,34% giai đoạn 2018-2019. Năm 2019, tuy cả
doanh thu và lợi nhuận thuần đều tăng nhưng tỷ suất lợi nhuận thuần giảm (7,82%
năm 2018 và 7,48% năm 2019) là do ảnh hưởng của chi phí xây văn phịng tại cơ sở
hai đồng thời tác động của dịch bệnh làm cho mức tăng về phí bảo hiểm khơng q
lớn, đây là tình trạng chung của những doanh nghiệp khi mở rộng quy mô. Đến năm
2020 thì có xu hướng tăng trở lại khi đã điều chỉnh được hoạt động kinh doanh theo
đúng chỉ tiêu.

14

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

2.2.1.2.

Chỉ số ROA, ROE

Bảng 2.3: Bảng tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn 20182020

Đơn vị: triệu đồng, %
Tiêu chí

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng tài sản

19.554.922

21.664.832

28.943.784

Vốn chủ sở hữu

10.358.547

12.774.523

14.842.376

Lợi nhuận sau thuế

1.076.523,2

1.181.511,2


1.281.962,4

ROA

5,51%

5,45%

4,43%

ROE

10,39%

9,25%

8,64%

Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty Bảo Gia


Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA:

Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời của tài sản của công ty TNHH Bảo
Gia 2018-2020
Đơn vị: %

TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN (ROA)
6.00%

5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
0.00%
2018

2019

2020

ROA

Nguồn: tác giả tự tổng hợp

15

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) của công ty đều dương cho thấy công ty đang
sử dụng tài sản ở mức hiệu quả. Điều này có ý nghĩa, với 100 đồng tài sản, công ty
sẽ chiếm được 5,1 đồng lợi nhuận (2018).
Nhìn chung, ROA của cơng ty Bảo Gia có sự biến động qua các năm cụ thể
là giảm nhẹ từ năm 2018-2019 và xuống dưới mức 5% ở năm 2020. Tuy vậy, công
ty vẫn đang nỗ lực tăng mức lợi nhuận để đạt được chỉ số ROA cao nhất.



Tỷ suất sinh lời của vốn

Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời của vốn của công ty TNHH Bảo
Gia 2018-2020
Đơn vị: %

TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA VỐN (ROE)
12.00%
10.00%
8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%
2018

2019

2020

ROE

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy ngay rằng tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở
hữu có xu hướng giảm nhẹ qua các năm trong giai đoạn 2018-2020. Trong vòng ba
năm, ROE của công ty đã giảm nhẹ từ 10,39% cho tới 8,64%. Mặc dù vậy, con số
này vẫn là dấu hiệu tích cực cho sự phát triển của cơng ty và hứa hẹn cho những
năm tiếp theo.


16

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

2.2.1.3.

Tỷ số quản lý nợ

Bảng 2.4: Bảng tỷ số quản lý nợ của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng tài sản

19.554.922

21.664.832

28.943.784

Vốn chủ sở hữu


10.358.547

12.774.523

14.842.376

9.196.375

8.890.309

14.101.408

D/A

0,47

0,41

0,49

D/E

0,89

0,70

0,95

Nợ phải trả


Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty Bảo Gia


Tỷ số nợ trên tài sản:
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện tỷ số nợ trên tài sản của công ty TNHH Bảo Gia
2018-2020
Đơn vị: %

TỶ SỐ NỢ TRÊN TÀI SẢN (D/A)
0.5
0.48
0.46
0.44
0.42
0.4
0.38
0.36
2018

2019

2020

D/A

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Từ sơ đồ trên, có thể dễ dàng quan sát được biến động của chỉ số nợ trên tài sản.
Tỷ số D/A có biến động nhẹ qua các năm với biên độ 0,8 và nhìn chung qua giai
đoạn 2018-2020 có sự tăng cụ thể từ 0,47 (2018) lên 0,49 (2020). Năm 2020 có sự


17

Downloaded by Hà Ngân ()


lOMoARcPSD|13360206

tăng là do cơng ty có đi vay thêm vốn trong việc mở rộng văn phịng kinh doanh,
ngồi ra các chỉ số khác vẫn ở mức ổn định.
Kết quả chỉ ra 0,47% (2018) tài sản của doanh nghiệp là đi vay, tuy không phải là
con số nhỏ nhưng cũng không phải q lớn chứng mình doanh nghiệp vẫn có khả
năng tự chủ tài chính.


Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu:

Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ số nợ trên vốn của công ty TNHH Bảo Gia
2018-2020
Đơn vị: %

TỶ SỐ NỢ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU (D/E)
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3

0.2
0.1
0
2018

2019

2020

D/E

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nhìn chung ta có thể thấy sự biến động của chỉ số D/E có sự tương đồng với chỉ
số D/A cụ thể là giảm vào năm 2019 và tăng lên vào 2020 với biên độ nhỏ.
Trong giai đọan 2018-2020, tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu đều nhỏ hơn 1 chứng
minh rằng tài sản của công ty được tài trợ chủ yếu trên vốn chủ sở hữu. Sự biến
động nhẹ theo chiều hướng đi lên bắt nguồn từ việc nợ phải trả, vốn chủ sở hữu và
tổng tài sản đều tăng nhưng tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu và tổng tài sản lại chậm

18

Downloaded by Hà Ngân ()


×