Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

BÁO cáo THỰC tập GIỮA KHOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.75 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
--------------***-------------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ
ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SÁCH CỦA CÔNG
TY TNHH NAM HOÀNG
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Quỳnh Mai
Mã sinh viên : 1311110431
Lớp : Nga 1 – Khối 2 KT
Khoá : 52
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hải Ninh

Hà Nội , tháng 07 năm 2016


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG BIỂU


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình ba năm học tập và rèn luyện tại khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế , trường Đại
học Ngoại Thương , em không chỉ được tiếp nhận và trang bị cho mình những lý luận , các học thuyết về
kinh tế , xã hội mà còn được nghiên cứu thông qua các bài giảng bổ ích của thầy cô về các vấn đề
chuyên môn nghiệp vụ như giao dịch Thương mại quốc tế , Vận tải và giao nhận trong ngoại thương ,


nghiệp vụ Hải quan,…cùng một số lượng kiến thức về tài chính , nhân sự , marketing , hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp …. Tuy nhiên đó đều là những kiến thức lý thuyết , để có thể thành
công trong sự nghiệp sau này thì việc thực hành các kiến thức đó vào thực tế trong doanh nghiệp cụ thể
là vô cùng cần thiết . Vì vậy , em rất tán thành việc nhà trường tạo điều kiện cho sinh viên năm 3 chúng
em có cơ hội được đi thực tập để có cái nhìn toàn diện về khối kiến thức đã được học trong trường.Từ đó
nhận thức khách quan đối với vấn đề xoay quanh những kiến thức về các nghiệp vụ và chính sách quản
lý và phát triển trong các doanh nghiệp.
Thực tập chính là cơ hội tốt cho chúng em tiếp xúc với thực tế , được thực hành các lý thuyết đã
học , phát huy những ý tưởng mà trong quá trình học tập chưa thực hiện . Trong quá trình thực tập ,
chúng em được tiếp cận với tình hình hoạt động của doanh nghiệp , quan sát học tập phong cách và kinh
nghiệm làm việc . Điều này rất hữu ích đối với sinh viên năm thứ ba.
Khoảng thời gian 5 tuần thực tập tại Công ty TNHH Nam Hoàng , em nhận được sự giúp đỡ tận
tình của Ban lãnh đạo công ty , các anh chị phòng Kế Toán của công ty và sự hướng dẫn của TS. Nguyễn
Hải Ninh , em đã có điều kiện tìm hiểu tổng quan tình hình hoạt động của Công ty và hoàn thành báo cáo
của mình về đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SÁCH CỦA CÔNG TY TNHH NAM HOÀNG”
Tuy nhiên do thời gian thực tập khá ngắn và khả năng cùng khối kiến thức còn hạn chế nên bài
báo cáo này còn có nhiều thiếu sót , em mong nhận được sự giúp đỡ và nhận xét của Thầy cô để bài viết
được hoàn chỉnh hơn.
Báo cáo được chia thành ba chương chính:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nam Hoàng
Chương 2: Mô tả hoạt động kinh doanh sách của Công ty TNHH Nam Hoàng
Chương 3: Định hướng và Đề xuất phát triển Công ty TNHH Nam Hoàng

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NAM HOÀNG

1.1 Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nam Hoàng
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty chia làm hai giai đoạn:
 Giai đoạn 1 : Từ khi thành lập đến năm 2002
Công ty TNHH Nam Hoàng được thành lập vào năm 2000 , trong bối cảnh của thời
kỳ đổi mới , cải cách Giáo dục với định hướng của Chính phủ coi trong vai trò của
thư viện trường học , sản phẩm chủ yếu của Công ty trong thời gian này là các loại
sách , tạp chí ngoại văn và quốc văn . Công ty mới chỉ cung cấp các sản phẩm này
cho các thư viện nhỏ của các trường Đại học hay viện nghiên cứu. Các đơn đặt hàng
cũng có giá trị không cao vì đây mới chỉ là giai đoạn Nam Hoàng thăm dò thị
trường, tìm kiếm đối tác , tạo dựng mối quan hệ lâu dài để định hướng cho giai đoạn
sau:
Giai đoạn 2 : Từ năm 2002 đến nay
Từ năm 2002 , Công ty bắt được nhịp độ công việc cùng với sự nỗ lực không ngừng


nên cho thấy sự chuyển biến rõ rệt về hoạt động cũng như chủng loại sản phẩm . Công
ty không chỉ cung cấp tài liệu in và điện tử và các giải pháp phần mềm cho thư viện mà
còn tham gia triển khai các dự án Giáo dục Đại học . Mạng lưới đối tác , nhà cung cấp ,
nhà Xuất bản rộng khắp phạm vi trong và ngoài nước, uy tín và chất lượng của Công ty
cũng càng ngày càng được khẳng định trên thị trường
1.1.2 Một số thông tin về Công ty
Tên công ty : Công ty TNHH Nam Hoàng
Tên giao dịch : NAM HOANG COMPANY LIMITED ;
Tên viết tắt : NH CO.,LTD
Số đăng ký kinh doanh : 0102000020 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội cấp ngày
31/01/2000 và đăng ký thay đổi (lần thứ năm )này 22/12/2008

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá


5


-

Số tài khoản : VND:05720.00.000A Tại Ngân hàng VP Bank – chi nhánh Hà

-

Nội ; Số 4 Dã Tượng – Hà Nội
Mã số thuế : 0100973757
Cơ quan quản lý thuế : Cục thuế Hà Nội
Logo của Công ty

*Trụ sở chính
Số P105 CIC Láng Hạ , phường Láng Hạ , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội
- Địa chỉ kinh doanh : 18 Phố Núi Trúc , Quận Ba Đình , Hà Nội
- Địa chỉ giao dịch : 105-CIC , Ngõ 36 Láng Hạ , Đống Đa , Hà Nội
- Văn phòng đại diện TP.HCM: Tầng 6 , Toà nhà Savico , 555 Trần Hưng Đạo ,
-

Quận 1 , TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 04-3776 0956 / 04 37761514 ( Văn phòng Hà Nội)
Fax: 04 – 3776 0957
E-mail: ( Kinh Doanh)
( XNK , mua hàng)

( kỹ thuật , nghiệp vụ)
Website: www.namhoang.com.vn


1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty TNHH Nam Hoàng

Hình 1 .Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Nam Hoàng
(Nguồn: Website công ty )

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

6


 Khái quát nhiệm vụ , chức năng của Phòng được thực tập
*Phòng Kế Toán
 Phụ trách kế toán
o Thực hiện công tác quyết toán lãi lỗ hàng kỳ trong kinh doanh
o Theo dõi , phản ánh kế hoạch thu chi , công nợ trong và ngoài nước
o Rà soát các hợp đồng kinh tế có liên quan đến tài chính , giá cả và đề xuất ý kiến

giải quyết
o Cùng ban Giám đốc bàn về công tác quản lý , sử dụng vốn , các hoạt động tài
chính
o Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với Nhà nước như thuế..
o Ghi chép sổ sách đầy đủ, thực hiện báo cáo quyết toán hàng năm của Công ty và
báo cáo Giám đốc về kết quả kinh doanh , khả năng thanh toán với nhà cung
ứng, với khách hàng.
 Nhân viên kế toán
o Theo dõi và nhập chứng từ thu chi nhập xuất
o Kiểm tra các chứng từ nhập hàng từ nước ngoài
o Hỗ trợ việc quyết đoán thuế
o Giao dịch ngân hàng
 Thủ quỹ , thủ kho

o Quản lý kho, nhập xuất hàng hoá
o Quản lý quỹ , theo dõi thu chi , tạm ứng
o Giao dịch ngân hàng
o Thực hiện các công việc hành chính của Công ty
o Quản lý con dấu , công văn , giấy giới thiệu và theo dõi chỉ tiêu qua thẻ
1.3 Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Nam Hoàng giai đoạn 2009-2011
Từ khi được thành lập , hoạt động kinh doanh của Công ty trải qua nhiều bước thăng trầm
do áp lực của đối thủ cạnh tranh và những biến động của nền kinh tế. Trong giai đoạn này
việc phát triển thư viện ở các Trường và nhu cầu sách cũng đang dần tăng lên , tuy nhiên
còn chậm. Thêm nữa,năm 2009 nền kinh tế thế giới đang thời kỳ suy thoái , kinh tế Việt
Nam cũng ít nhiều bị ảnh hưởng . Tuy nhiên , công ty vẫn hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình và hoạt động kinh doanh có lãi trong thời gian này.Năm 2009-2011 , các chính sách
về Giáo dục của Nhà nước có được những thành tựu trong việc cải cách , đổi mới. Theo đà
phát triển của nền Giáo dục này , từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển xuất
bản , kinh doanh sách cùng các dịch vụ kèm theo về sách nói riêng và các trang thiết bị cho

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

7


STT

Nội dung

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011


1

Tổng tài sản

14,690,989,838

12,117,073,270

12,451,867,149

2

Tổng nợ phải trả

12,970,253,346

6,692,746,005

6,853,543,944

3

Tài sản ngắn hạn

13,973,107,541

11,406,880,627

11,933,100,115


4

Nợ ngắn hạn

12,511,921,346

5,156,746,005

6,853,543,944

5

Doanh thu

21,827,823,880

31,615,159,910

25,770,727,953

6

Lợi nhuận trước thuế

188,928,947

271,454,364

231,994,586


7

Lợi nhuận sau thuế

141,696,710

203,590,773

173,995,940

việc đọc sách và thư viện của Công ty. Với nỗ lực không ngừng khắc phục khó khăn và
được khách hàng tin cậy và ủng hộ , những năm qua hoạt động kinh doanh của Công ty đạt
được một số kết quả sau:

Bảng 1. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2009-2011
Nguồn : Phòng kinh doanh của Công ty
*Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nam Hoàng
1.1.3 Doanh thu
-

Năm 2010 tổng doanh thu bán hàng tăng 44,8% tương ứng với 9.787.336.030 đồng so với năm
2009 . Doanh thu tăng là do công tác thị trường làm tốt , đội ngũ tiếp thị tăng số lượng và hoàn
thiện trong công tác , chế độ đãi ngộ bộ phận tiếp thị được cải thiện và chăm sóc kỹ về mọi
mặt , công ty có chính sách hỗ trợ trong việc tiêu thụ sách bởi các Thư viện và viện nghiên

-

cứu.
Nhưng đến năm 2011 , Doanh thu có xu hướng giảm nhẹ do trên thị trường xuất hiện thêm

nhiều đối thủ cạnh tranh. Tổng doanh thu năm 2011 chỉ là 25.770.727.953 đồng , giảm

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

8


22,67% so với năm 2010 . Tuy đây chỉ là dấu hiệu giảm nhẹ doanh thu , nhưng cũng đáng để
Công ty xem xét và cải thiện chính sách bán hàng hiệu quả hơn.
1.1.4 Lợi nhuận
Theo bảng trên phân tích ta thấy Lợi nhuận sau thuế của năm 2009 là 141.696.710 đồng , còn
năm 2010 là 203.590.773 đồng , tăng 43,68% , đây là mức tăng khá ấn tượng đối với Doanh
nghiệp. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty rất hiệu quả, đã giảm thiểu được
chi phí trong quá trình bán hàng do sau 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thư viện , Công ty có
được kinh nghiệm và tạo dựng được uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước. Đến năm
2011 , Lợi nhuận giảm nhẹ từ 203.590.773 đồng xuống còn 173,995,940 đồng , giảm 17% so


với năm 2010
Nhìn chung , với việc tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho thấy công ty hoạt động
khá hiệu quả . Tất cả những kết quả trên có được là do sự phát triển của nền Giáo dục Việt Nam ,
nhân lực của Công ty có trình độ chuyên môn cao , các mối quan hệ với khách hàng và nhà cung
cấp của Công ty rất tốt , gắn bó lâu dài cùng sự nỗ lực của các phòng ban , sự ủng hộ của khách

hàng…đã đem lại thành công cho Công ty.
• Nguyên nhân của sự biến động tăng giảm đó là: Năm 2009, tuy chịu ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính thế giới, nhưng công ty vẫn tạo được lợi nhuận nhờ vào sự nỗ lực hết mình của
toàn thể công ty và sự tin cậy của khách hàng thân thiết thường xuyên. Năm 2010 là một dấu mốc
đáng nhớ với công ty khi doanh thu và lợi nhuận tăng cao do cơ hội mà thị trường mang lại khi
Việt Nam gia nhập WTO, cùng với bề dày kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo và toàn thể nhân

viên.

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

9


CHƯƠNG 2 MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SÁCH CỦA CÔNG TY TNHH NAM
HOÀNG
2.1 Mô tả sản phẩm sách của Công ty TNHH Nam Hoàng
2.1.1 Giới thiệu về hai loại sách chủ yếu : sách ngoại văn và sách quốc văn
Công ty TNHH Nam Hoàng không chỉ được biết đến là nhà cung cấp các phần mềm , dịch vụ giải
pháp thư viện mà còn là nhà phân phối sách lớn cho các trường Đại học và Viện nghiên cứu. Các
loại sách mà Công ty thường cung cấp bao gồm : sách ngoại văn và sách quốc văn.
Công ty đang kinh doanh các lĩnh vực sách khác nhau để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
Các lĩnh vực sách của Công ty bao gồm : sách văn học , sách tham khảo đời sống xã họi . sách
-

kinh tế tài chính, sách tin học , sách ngoại ngữ , từ điển , sách xây dựng , khoa học kỹ thuật…
Sách quốc văn với nhiều thể loại đa dạng như sách giáo khoa – tham khảo , giáo trình , sách học
ngữ , từ điển , sách tham khảo thuộc nhiều chuyên ngành phong phú : văn học , tâm lý- giáo dục ,
khoa học kỹ thuật , khoa học kinh tế - xã hội , khoa học thường thức , sách phong thuỷ , nghệ
thuật sống , danh ngôn , truyện đọc, từ điển , công nghệ thông tin, khoa học-kỹ thuật , ….của các
nhà xuất bản , nhà cung cấp sách có uy tín: Nhà xuất bản Thông Tấn , Văn học , Giáo dục , Xây
dựng , Sư phạm, Nông nghiệp , Khoa học Kỹ thuật..( với gần 10 nhà xuất bản tư nhân và gần 60
nhà xuất bản nhà nước)

-

Sách ngoại văn : từ điển, giáo trình , tham khảo , sách học ngữ , từ vựng , ngữ pháp , luyện thi

TOEFL,TOEIC,IELTS…. được nhập từ các nhà xuất bản nước ngoài như :World Bank Publishers
, Pearson Education, Oxford University Press….Thế mạnh của Công ty TNHH Nam Hoàng trong
lĩnh vực phân phối sách ngoại văn bao gồm,cả hai mảng chính : sách học ngữ ( English language
teaching –ELT) và mảng sách chuyên ngành(Academic). Các loại sách khoa học cơ bản và

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

10


chuyên ngành với nhiều lĩnh vực khác nhau như : khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn
, y tế , kinh tế pháp luật , công nghiệp , nông nghiệp , lâm nghiệp , ngư nghiệp , kiến thức xây
dựng …Với nhiều ngôn ngữ khác nhau như: tiếng Anh , tiếng Pháp , tiếng Nhật , tiếng Trung..và
các ngôn ngữ khác theo yêu cầu của khách hàng. Thành phần quan trọng nhất của mỗi cuốn sách
là chỉ số ISBN (International Standard for Book Number: chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế).
Nhờ có chỉ số này mà có thể lấy được các thông tin về nhan đề , tác giả, nhà xuất bản, năm xuất
bản..
+ Về lĩnh vực sách ELT , hiện nay Công ty TNHH Nam Hoàng đã và đang phân phối tất cả các
loại sách học ngữ , từ điển , các giáo trình tiếng Anh với đủ mọi cấp độ cho các trường Đại học ,
Cao đẳng ở cả 3 khu vực Bắc – Trung –Nam.
+ Về lĩnh vực sách chuyên ngành (Academic) , Công ty TNHH Nam Hoàng được xem là nhà
phân phối lớn nhất các loại sách chuyên ngành phục vụ nhu cầu học tập , nghiên cứu cho sinh
viên , các giáo viên , giáo sư , những người làm công tác nghiên cứu và mọi đối tượng bạn đọc.
Công ty TNHH Nam Hoàng luôn năng động và nhạy bén trong việc nắm bắt nhu cầu của khách
hàng , khai thác tối đa và phục vụ kịp thời nhu cầu của bạn đọc gần xa . Các loại sách chuyên
ngành mà Công ty cung cấp rất đa dạng thuộc lĩnh vực kinh tế học , Y học , Kiến trúc , Hội hoạ ,
Khoa học kỹ thuật và các loại sách tham khảo khác.
Với nỗ lực không ngừng , Công ty Nam Hoàng đã trở thành nhà phân phối sách của các nhà xuất
bản nổi tiếng thế giới.
Bảng 2. Danh sách các nhà xuất bản của Công ty năm 2009

STT Nhà xuất bản
Lĩnh vực chính
1
AK PETERS
Khoa học xã hội, kinh tế
2
AUPG(nhóm 7 trường đại học của Tổng hợp
Mỹ bao gồm: MIT PRESS, Prentice
University

Press,

Columbia

University Press, Harvard University
Press, University of California Press,
University of Chicago Press, John
3
4

Hopkins University Press)
Alpha Science International
Berghahn Books

Khoa học tự nhiên, Y học
Khoa học xã hội

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

11



5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

CABI
Cambridge University Press
Cengage
Clinical Publishing
Greenwood
Gulff
Houghton Mifflin

MCGRAW-HILL
McMillan
Lessons Publishing
Janes
Taylor & Francis
Pearson
Oxford University Press
Oxfam Publishing
Imforma Law
Webter’s New World
Wiley
Wageningen Academic Publishers
World Bank Publications

Nông lâm – du lịch
Tổng hợp
Tổng hợp
Y học
Khoa học xã hội
Xăng dầu
Giáo dục, giáo trình
Toán- tin
Giáo dục
Kinh tế
An ninh, quân sự
Khoa học, kỹ thuật
Tổng hợp
Tổng hợp
Nhân đạo – phát triển
Luật

Từ điển
Tổng hợp
Nông nghiệp – sinh học
Kinh tế, giáo dục
Nguồn : Phòng kinh doanh của Công ty

2.1.2 Chính sách phân phối của Công ty TNHH Nam Hoàng
Phân phối để tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan trọng nhất đối với bất kỳ công ty kinh doanh
sản phẩm hay dịch vụ . Công ty TNHH Nam Hoàng rất quan tâm đến việc phân phối sách của
mình nên công ty đã lập chiến lược riêng của mình.
2.1.2.1

Kênh phân phối

 Kênh phân phối trực tiếp

Khác với các đối thủ cạnh tranh của mình như Công ty First News Trí Việt , Fahasa, Bách
Việt … Công ty chọn kênh phân phối trực tiếp . Nghĩa là sản phẩm của công ty đến tay khách
hàng trực tiếp thông qua công ty không qua bất kỳ trung gian nào khác . Đây là điểm đặc biệt
trong kênh phân phối của Công ty. Vì vậy công ty phải thực hiện tất cả các chức năng trong
kênh phân phối của mình.Các khách hàng của công ty mua , đặt hàng của sản phẩm của công
ty nhờ thông qua các phương tiện quảng cáo như qua Website của Công ty qua các buổi hội
thảo, hội chợ của công ty.

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

12





Ưu điểm
o Công ty hiểu rõ nhu cầu của khách hàng , mong muốn sản phẩm như thế nào ,
nhờ đó có thể đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng
o Công ty cá nhân hoá được mối quan hệ mua bán , tạo mối quan hệ gần gũi hơn



với khách hàng , làm tăng khối khách hàng thân thiết.
Nhược điểm : Chi phí đội ngũ giao hàng , bán hàng , tư vấn lớn , từ đó đến các chi phí

hoạt động , quản lý lớn.
 Kênh phân phối một cấp
Sản phẩm của công ty được chuyển đến cá chi nhánh ở miền trung và miền nam , ở hai thành
phố lớn là Thành phố Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Doanh thu ở cả hai miền này
chiếm 50% tổng doanh thu của Công ty , còn lại ở miền bắc. Do số lượng và quy mô các
trường Đại học , cao đẳng , viện nghiên cứu đăth tại hai miền này không bằng miền bắc.


Ưu điểm của kênh phân phối 1 cấp
o Giúp công ty bao quát được thị trường miền Trung và miền Nam
o Giảm thiểu chi phí lưu kho và chi phí bán hàng

2.1.2.2

Khuyến khích kênh phân phối

Công ty luôn có chính sách chiết khấu để thú đẩy hoạt động của các chi nhánh tìm thêm
khách hàng mới , nâng cao doanh số bán hàng, tù đó nâng cao doanh thu cho Công ty. Tuy
nhiên , chính sách này còn hạn chế là chi nhánh có thể gian lận về doanh số bán hàng

nhằm thu mức chiết khấu cao . Cụ thể là Công ty có mức chiết khấu theo lĩnh vực sách và
theo từng khu vực thị trường. Công ty còn có chính sách hỗ trợ chi phí vận chuyển . Chi
phí này được trừ vào giá trị tiền hàng trên phiếu xuất kho.
Bảng 3.Mức chiết khấu chia theo lĩnh vực sách
STT
1
2
3
4
5
6

Lĩnh vực sách
Sách văn học
Sách tham khảo đời sống, xã hội
Sách kinh tế tài chính
Sách tin học
Sách ngoại ngữ, từ điển
Sách xây dựng, khoa học kỹ thuật

Mức chiết khấu
35%-50%
30%-45%
25%-35%
25%-35%
20%-40%
15%-30%

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá


13


7
8
9
10
11

Sách văn hóa, nghiên cứu, khảo cứu
25%-40%
Sách giáo dục, sư phạm
30%-30%
Sách dạy nghề, giáo trình các trường đại học
15%-30%
Sách y học
5%-25%
Sách luật
15%-24%
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ phòng kinh doanh năm 2009
2.1 Phân tích môi trường kinh doanh sách của Công ty TNHH Nam Hoàng
Thị trường
2.2.1.1
-

Phân đoạn thị trường

Đối với sách tham khảo phục vụ cho sinh viên và giáo viên, chuyên gia : lực lượng khách
hàng này rất lớn và được xem là nhóm chủ lực đối với hoạt động kinh doanh sách của
Công ty, ngoài khách hàng cá nhân còn có các đơn vị trường Đại học, Cao đẳng hàng năm

mua sắm bổ sung một lượng sách tham khảo lớn dành cho thư viện trường học được phân

-

bổ từ ngân sách giáo dục.
Đối với sách tham khảo phục vụ cho độc giả phổ thông : nhóm khách hàng có nhu cầu khá
đa dạng đem lại nguồn doanh thu thưòng xuyên , có thị trường lớn và nhiều cơ hội kinh
doanh.

2.2.1.2

Thị trường cung ứng

Các sản phẩm của Công ty có nguồn gốc khá phong phú. Các sản phẩm ngoại hầu hết được
công ty nhập khẩu từ Công ty Booknet của Thái Lan. Theo quy định của Việt Nam đối với
việc nhập khẩu văn hoá phẩm , Nam Hoàng đã ký hợp đồng uỷ thác với công ty sách Hà nội (
Vietbook). Qua đó sản phẩm của công ty được nhập khẩu từ Booknet của Thái Lan thông qua
Vietbook.
Bảng 4 .Các đối tác chính của Công ty
Đối tác trong nước

1.Công ty phát hành sách Hà Nội ( Vietbook)
2.Công ty phát hành sách TP.Hồ Chí Minh FAHASA
SAIGON
3.Công ty xuất nhập khẩu sách báo Xunhabasa
4.Tổng công ty sách Việt Nam VINASA
5.Công ty xuất nhập khẩu văn hoá CULTURIMEX
6.Công ty xuất nhập khẩu và phát triển văn hoá

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá


14


CDIMEX
7. Công ty văn hoá Phương Nam
8. Công ty cổ phần Phần mềm quản lý hiện đại
Đối tác nước ngoài

Tập đoàn I-group ( đối tác chính)
Công ty VTLS-USA
Công ty 3M-USA
Công ty Tagsys-France
Các nhà xuấ bản nước ngoài

Nguồn : Phòng kinh doanh
2.2.1.3

Thị trường tiêu thụ

Thị trường tiêu thụ mà Công ty hướng đến là các thư viện của Các trường Đại học với
nhu cầu lớn về sách quốc văn và ngoại văn về chuyên ngành khác nhau. Ngoài ra còn
cung cấp sách chuyên khảo , sách nghiên cứu cho Các Viện nghiên cứu trên toàn quốc
và Sách chuyên ngành Y học cho các bệnh viện . Với quy mô của công ty thì việc mở
hai chi nhánh ở miền trung và miền nam là hoàn toàn hợp lý . Hai chi nhánh ở hai miền
giúp công ty đưa sản phẩm đến khách hàng một cách nhanh nhất. Do các khối khách
hàng của công ty có đặc thù riêng , nên chỉ với hai chi nhánh công ty đã đáp ứng được
hầu hết nhu cầu của người tiêu dùng.
Theo đó , Công ty sẽ có 3 nhóm khách hàng mục tiêu
o Nhóm khách hàng 1 : Sinh viên và Giảng viên , những người theo học các chương trình

cao học thuộc các chuyên ngành khác nhau
o Nhóm khách hàng 2 : Những người làm trong lĩnh vực nghiên cứu ở các viện nghiên
o

cứu có nhu cầu tìm kiếm thông tin qua sách
Nhóm khách hàng 3: Bác sĩ , những người nghiên cứu về Y học cần tra cứu các sách
thuộc chuyên ngành của mình.

2.2.2 Đối tác , khách hàng , đối thủ cạnh tranh của Công ty
2.2.2.1

Đối tác

Nam Hoàng là đại diện phân phối giáo trình của các nhà xuất bản danh tiếng như McGrawHill , Wiley , Pearson , Cengage, Cambridge, Oxford…Hiện tại đang nhận được nhiều ưu đãi
của các Nhà xuất bản này cho thị trường Việt Nam về Chính sách hỗ trợ tài liệu giảng dạy,
chính sách giá...Ngoài ra , Nam Hoàng còn là đại diên phân phối sách tham khảo , chuyên

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

15


khảo, của các Nhà xuất bản danh tiếng như Springer, Elsevier, OECD, Taylor&Francis…với
các tài liệu chuyên ngành chất lượng cao , phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy.
Nam Hoàng là có Đối tác trong nước của Công ty phát hành sách Hà Nội (Vietbook), Công ty
phát hành sách Thành phố Hồ Chí Minh FAHASA, công ty văn hóa Phương Nam....Bên cạnh
những đối tác kinh doanh tiêu biểu trong và ngoài nước, một trong những đối tác kinh doanh
chủ yếu của công ty trong 3 năm gần đây đó là các NXB danh tiếng như McGraw-Hill, Wiley,
Pearson, Cengage, Cambridge, Oxford, OECD, Taylor & Francis …Với những đối tác này,
công ty có những hoạt động sản xuất kinh doanh nổi trội góp phần tạo nên doanh thu và lợi

nhuận cho công ty, đồng thời phục vụ công tác nghiên cứu giảng dạy cũng như phân phối cho
thư viện các trường Đại Học ở Việt Nam, bao gồm hoạt động Nhập khẩu ủy thác một số loại
xuất bản phẩm nước ngoài bao gồm sách, giáo trình, tạp chí in, e-book, CSDL và nhận được
nhiều chính sách ưu đãi về giá, tài liệu hỗ trợ giảng dạy...
Có thể đánh giá, công ty Nam Hoàng là một công ty tuy chuyên sâu trong lĩnh vực thư viện,
nhưng đa dạng trong các hoạt động kinh doanh với nhiều đối tác lâu năm, thể hiện uy tín
trong thương trường cũng như sự năng động, sáng tạo không ngừng của tập thể công ty.
Khách hàng tiêu biểu
Gồm có 3 khối khách hàng: Khối các trường Đạ học và Cao đẳng , học viện ; Khối các viện ,
trung tâm nghiên cứu ; Khối bệnh viện được liệt kê trong bảng sau:
Bảng 5.Một số khách hàng tiêu biểu của Công ty
ST
T

Khách hàng

Website

Sản phẩm cung cấp

KHỐI CÁC TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN
Cục Thông tin Khoa học và
1

Công

nghệ

Quốc


gia www.vista.vn

Sách ngoại văn

(NASATI)
2

Trung tâm thông tin - Viện www.vast.ac.vn

Sách ngoại văn, tạp chí

Khoa học Công nghệ Việt

ngoại văn; CSDL tiếng Anh

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

16


ST
T

Khách hàng

Website

Sản phẩm cung cấp

Nam (ISI-NTSC)

3
4
5

Trung tâm thông tin Khoa học

Sách ngoại văn

Quân Sự - Bộ Quốc Phòng
Trung tâm thông tin dự báo

Sách ngoại văn,Quốc văn

KTXH QG - Bộ KHĐT
Trung tâm khí tượng thuỷ văn mf.g
Quốc Gia

ov.vn

Sách ngoại văn

KHỐI TRUNG TÂM HỌC
LIỆU
1

Trung tâm Học Liệu Thái
Nguyên

2


Trung tâm Học Liệu Cần Thơ

3

Trung tâm Học Liệu Huế

4

Trung tâm Học Liệu Đà Nẵng

Sách ngoại văn và quốc văn,
www.lrc-tnu.edu.vn ebook tiếng Anh và tiếng
Việt
www.lrc.ctu.edu.vn
www.lrchueuni.edu.vn
www.lirc.udn.vn

Sách ngoại văn
Sách ngoại văn
Sách ngoại văn

KHỐI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1

ĐH Quốc Gia Hà Nội

2

ĐH Quốc Gia TP HCM


3

ĐH Bách Khoa Hà Nội

4

ĐH Kinh tế Quốc Dân - Hà
Nội

www.vnu.edu.vn

Sách ngoại văn, CSDL tiếng
Anh, giáo trình tiếng Anh

www.vnuhcm.edu.v Sách ngoại văn, CSDL tiếng
n

Anh

www.hut.edu.vn

sách ngoại văn.

www.neu.edu.vn

Sách ngoại văn

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

17



KHỐI CÁC TRƯỜNG CAO
ĐẲNG
1
2
3
4
5

Trường CĐ Sư phạm HN

www.cdsphanoi.ed
u.vn

CĐ Nghề Công nghệ cao Hà .
Nội
Trường CĐ Điện tử Điện lạnh
Hà Nội

vn
/>
Trường CĐ Nông lâm Đông http://afcdongbac.e
Bắc Quảng Ninh

du.vn/

Trường CĐ Cộng Đồng Hậu
Giang


u.vn/

Sách ELT
Sách tiếng Việt, ebook
Sách tiếng việt
Sách tiếng việt
Sách tiếng việt

KHỐI CÁC VIỆN NGHIÊN
CỨU
1
2
3

Viện Khoa học Thống kê- http://vienthongke.v
Tổng cục Thống Kê
Viện Văn hóa thông tin - Bộ
VHTTDL
Viện văn hóa-Bộ VHTTDL

n/

Sách ngoại văn,Quốc văn
Sách Quốc văn
Sách Quốc văn

KHỐI CÁC BỆNH VIỆN
1

Bệnh viện Bạch Mai


Sách ngoại văn

2

Bệnh viện Quân đội 108

Sách ngoại văn

3

Bệnh viện Quân Y 103

Sách ngoại văn

4
5

Viện Thông tin Y học Trung
Ương
Văn phòng Prizer - Việt Nam

Sách ngoại văn
Sách ngoại văn, tiếng Việt
Nguồn : Hồ sơ năng lực của Công ty

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

18



Từ bảng trên cho thấy ,Công ty Nam Hoàng luôn duy trì tốt mối quan hệ với các đối tác hiện
có , đồng thời tạo thêm nhiều quan hệ với các đối tác khác từ đó mở rộng thị trường cung ứng
sản phẩm cho Công ty. Khách hàng của công ty thuộc nhiều ngành khác nhau từ trường học ,
các viện nghiên cứu đến các bệnh viện. Điều này chứng minh rằng sản phẩm của công ty cung
cấp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
2.2.2.2

Đối thủ cạnh tranh

Trong nền kinh tế thị trường phát triển sôi nổi như hiện nay, bất kỳ công ty nào hoạt động trong
bất kỳ ngành kinh doanh nào đều có đối thủ cạnh tranh. Số lượng và sức mạnh của các đối thủ
cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Công ty TNHH Nam
Hoàng cũng đối mặt với các đối thủ cạnh tranh có tiềm năng lớn nên việc hiểu rõ về đối thủ của
mình là yếu tố quyết định cho sự thành công của công ty. Dưới đây là Bảng Đánh giá các doanh
nghiệp kinh doanh sách khác tại Việt Nam do tác giả Tổng hợp sau khi tìm hiểu :
Bảng 6.Đánh giá các doanh nghiệp kinh doanh sách khác tại Việt Nam
Công ty

Thị trường chủ
yếu

Sản phẩm cạnh
tranh

Điểm mạnh

Điểm yếu

First News- Trí

Việt

Miền Nam

Sách quốc văn ,
Sách dịch

Sản phẩm tương
đối cập nhật ,
kênh phân phối
rộng

Ít chú trọng đến
sách nguyên bản
tiếng nước ngoài,
ít sách chuyên
ngành

Bách Việt

Cả nước

Sách quốc văn,
Sách dịch

Kênh phân phối
rộng

Lĩnh vực sách
chưa đa dạng


Công ty cổ phần
sách và sản phẩm
trường học TP. Hồ
Chí Minh

Miền Nam

Sách ngoại văn

Gía cả hợp ký ,
cạnh tranh, lĩnh
vực sách đa dạng

Hệ thống phân
phối chưa tốt

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

19


SVINA

Cả nước

Sách

Kênh phân phối
rộng


Sản phẩm chưa đa
dạng

Thái Dương

Cả nước

Sách quốc văn ,
sách dịch

Giá còn cao

Chủ yếu phân
phối tại miền Bắc

Nguồn : Tổng hợp của tác giả
Số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh sách ngày càng tăng và chiến lược kinh
doanh của họ ngày càng được cải thiện nhằm tối đa hoá lợi nhuận thu về tạo ra tính cạnh tranh
trên thị trường sách và thách thức đối với Công ty là thị phần bị chia nhỏ , doanh số bị chia sẻ
khá nhiều trong thời gian qua. Điều này đòi hỏi Công ty cần xác định , duy trì và phát triển những
lợi thế cạnh tranh của mình bằng sự vượt trội về :
 Cơ sở hạ tầng ( Lãnh đạo) : Cung cấp một sự cam kết trong toàn công ty vói hiệu quả ,
Ban lãnh đạo công ty là những người am hiểu về ngành hàng phát hành sách, có năng lực
quản trị kinh doanh và có mối quan hệ công chúng đem lại hiệu quả kinh doanh , là tư thế
trụ cột của Công ty so với đối thủ cạnh tranh.
 Chất lượng vượt trội đem lại cho Công ty lợi thế là nâng cao danh tiếng về chất lượng dịch

vụ , từ đó sẽ thu hút một lực lượng lớn khách hàng đến với Công ty. Chính vì thế mà Công
ty luôn đạt trọng tâm phát triển các dịch vụ bán hàng nhằm chăm sóc khách hàng một cách

tốt nhất , hơn hẳn đối thủ cạnh tranh.
 Cải tiến mạnh mẽ chất lượng bán hàng được thể hiện ở đội ngũ bán hàng được trẻ hoá từ
21-25 tuổi , có trình độ chuyên môn , ứng dụng công nghệ thông tin trong bán hàng như
bán hàng qua trang Web của Công ty và một vài trang web khác , thay đổi phần mềm bán
hàng nhằm quản trị hàng hoá , thường xuyên cập nhật thông tin về các xuất bản phẩm nổi
tiếng trong và ngoài nước giới thiệu đến khách hàng thông qua kênh phân phối của Công
ty và các đơn vụ trường Đại học , Cao đẳng , …
 Đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng: tập trung vào khách hàng để họ nhận được những giá trị
tinh thần từ các xuất bản phẩm của các Nhà xuất bản uy tín trong và ngoài nước do Công
ty phân phối.; lắng nghe nhu cầu khách hàng , thoả mãn một cách nhanh nhất cho khách
hàng.
2.2.1 Đánh giá hoạt động kinh doanh sách của Công ty qua các kỳ kinh doanh

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

20


2.2.3.1

Doanh thu
(Đơn vị : tỷ đồng)

Hình 2. Doanh thu của Công ty năm 2006-2009
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh

Hình 3. Doanh thu của Công ty năm 2009-2011 ( Đơn vị : Đồng)
Nguồn:Tổng hợp của tác giả từ báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Nhìn vào biểu đồ doanh thu của công ty qua các năm có thể thấy doanh thu của công
ty tăng lên đều qua các năm từ 2006 đến năm 2009.. Doanh thu của công ty từ năm

2006 đến năm 2009 tăng 7.4 tỷ đồng chiếm 57.8% doanh thu năm 2007 . Doanh thu
của công ty tăng từ năm 2009-2010 , tăng 9.787.336.030 đồng chiếm 44,8% so với
doanh thu năm 2009 . Do vậy , có thể nói 2009-2010 công ty đã có sự khác biệt khá
lớn về mặt doanh thu . Tuy đến năm 2011 , Doanh thu có xu hướng giảm nhẹ , tổng
doanh thu năm 2011 chỉ là 25.770.727.953 đồng , giảm 22,67% so với năm 2010 ,
nhưng có thể nói 2009-2011 công ty đã có sự khác biệt khá lớn về mặt doanh thu.
Ngoài ra qua việc tìm hiểu cơ cấu doanh thu các mặt hàng của công ty , ta thấy được
doanh thu từ mặt hàng sách là chiếm tỷ lệ lớn , chiếm 80% tổng doanh thu. Đây là
mặt hàng tiêu thụ mạnh nhất của Công ty trong giai đoạn này.

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

21


*Doanh thu theo khối khách hàng của Công ty không thay đổi qua các năm nên ta xét
biểu đồ doanh thu theo khối khách hàng từ năm 2006-2009

Hình 4. Doanh thu Công ty xét theo khối khách hàng
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Phòng dự án
Theo bảng doanh thu Công ty theo khối khách hàng này , nhận thấy khu vực tiêu thụ
chủ yếu của công ty là các trường Đại học , Cao đẳng , chiếm 60% tổng doanh thu .
Có thể thấy đây là khu vực luôn có nhu cầu lớn về sách , giáo trình , sách tham khảo ,
sách chuyên ngành. Vì vậy công ty nên tiếp tục mở rộng khu vực tiêu thụ này hơn
nữa. Tiếp đó phải xét đến khối khách hàng là các viện , trung tâm nghiên cứu vì khu
vực này công ty vẫn chưa kha thác hết tiềm năng , nên có các chiến lược marketing ,
mở rộng kênh phân phối để thâm nhập sâu hơn.
2.2.3.2

Chi phí


Các loại chi phí chính của công ty bao gồm:
• Giá vốn hàng bán : yếu tố này thường chiếm 80% chi phí của công ty . Trong
đó bao gồm các thành phần:
o Giá hàng hoá theo hoá đơn ( giá hàng nhập khẩu và giá hàng hoá trong nước)
đây là phần chiếm tỷ lệ lơn nhất trong giá vốn hàng bán
o Chí phí vận chuyển , chí phí bốc dỡ , lưu kho , lưu bãi gồm chi phí vận chuyển
nội địa : Trong nội địa Việt Nam và Thái Lan ;chi phí vận chuyển quốc tế ; chi
phí uỷ thác nhập khẩu ( thường chiếm 1 % giá trị hợp đồng , đói với hàng nhập
khẩu)
• Chi phí tài chính bao gồm các chi phí đi vay , mua trả chậm , trả góp

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

22




Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí cho nhân viên quản lý, chi phí tài sản cố
định phục vụ công tác quản lý , chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện, nước, điện thoại ,
internet…)

2.2.3.3

Lợi nhuận

Hình 5. Lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2009-2011
Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Biểu đồ cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2010 tăng 61.894.063 đồng ,

chiếm 43,7 % so với năm 2009.Điều này là do có thêm các trường học mới thành lập
có nhu cầu về sách và hai chi nhánh của công ty ở miền trung và miền nam sau 2-3
năm hoạt động đã có những cải tiện nhất định trong kênh phân phối. Năm 2011 lợi
nhuận giảm nhẹ 29.594.833 đồng so với năm 2010. Sự giảm nhẹ này có thể là do các
chi phí tăng lên , đối thủ cạnh tranh nâng cao năng lực bán hàng của mình lên ,gây trở
ngại cho việc tăng doanh thu của công ty.
2.2.2.3

Đánh giá hoạt động quảng bá

Để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm , Công ty hiện nay đã ngày càng phát triển chính sách
quảng cáo của mình thông qua quảng cáo trên Website , tham gia các hội chợ triển lãm để
công ty có cơ hội mang tên tuổi và sản phẩm của mình đến với nhiều người hơn . Tuy
nhiên hoạt động quảng cáo qua web www.namhoang.com.vn vẫn còn quá sơ sài , chưa
đẹp . Các cuốn sách được giới thiệu chưa có các preview để khách hàng dễ tham khảo.
Năm 2015 Công ty có tham gia triển lãm- Hội chợ sách quốc tế - Việt Nam . Tại đây ,
công ty đã tham gia , trưng bày và giới thiệu sản phẩm đến các thầy cô giáo , các nhà
nghiên cứu , các bạn đọc hàng loạt sách tham khảo , sách giáo trình đặc sắc từ các nhà
xuất bản nổi tiến thế giới như Cengage , McGraw-Hill, Pearson, Taylor&Francis,…Ngoài
ra , Công ty tham gia Ngày sách Việt nam lần thứ hai năm 2015 tại Trường Đại Học Sư
phạm Hà Nội 2 ,Hội nghị “Tập huấn công tác nghiệp vụ thư viện toàn quân năm 2015” ,
Hội thảo toàn quốc” Giải pháp xây dựng , quản lý , khai thác và xuất bản nguồn tài nguyên

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

23


thông tin số - Thực tiễn triển khai tại Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế” . Nam Hoàng còn
có tầm nhìn xa ra nước ngoài , mở rộng hợp tác với đối tác nước ngoài qua việc tham gia

Hội thảo quốc tế” Xây dựng nền tảng học liệu mở cho giáo dục đại học Việt Nam : đề xuất
chính sách , tạo lập cộng đồng và phát triển giải pháp công nghệ” . Những hoạt động này
bổ ích và giúp Nam Hoàng có thêm được mối quan hệ với các đối tác trong ngành và nâng
cao uy tín trên thị trường.
2.2.3.4

Đánh giá hoạt động phát triển sản phẩm

Công ty phối hợp cùng với các chi nhánh để đưa ra được chính sách về sản phẩm tối ưu
nhất. Hằng năm , công ty luôn có các buổi họp giữa công ty và chi nhánh nhằm đưa ra đa
dạng hoá sản phẩm cũng như lĩnh vực kinh doanh. Hiện tại , sản phẩm sách của công ty
khá đa dạng , chủ yếu là sách tham khảo , sách chuyên ngành phục vụ cho nghiên cứu và
tìm kiếm kiến thức bổ sung. Chất lượng về sản phẩm cũng được chú trọng thông qua việc
kiểm tra kỹ lưỡng về nội dung , hình thức của sản phẩm.

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

24


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH NAM HOÀNG VÀ ĐỀ XUẤT
3.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH Nam Hoàng
3.1.1 Định hướng phất triển mặt hàng sách của Công ty TNHH Nam Hoàng
Trong 5 -7 năm tới , Các Công ty sách và sản phẩm thư viện ngày càng tăng lên đòi hỏi Công
ty Nam Hoàng phải nỗ lực không ngừng , quyết tâm cao độ phát huy được hết tiềm năng cũng
như nhanh nhạy trong việc nắm bắt cơ hội để ứng phó với tính cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay và có thể đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình nhằm mở rộng hơn nữa thị
trường trong và ngoài nước.
Để cạnh tranh tốt và bền vững trên thị trường thì công ty đã xây dựng một số phương hướng
về kinh doanh sách cơ bản như sau:



Về mặt sản phẩm: công ty sẽ phát triển thêm các sản phẩm sách quốc văn và ngoại văn.
Mở rộng hơn nữa các nhà xuất bản trên thế giới đồng thời bổ sung thêm nhiều lĩnh vực
mới. Công ty cũng cập nhật các phần mềm quản lí thư viện mới trên thế giới nhằm đáp ứng
nhu cầu khách hàng.



Về mặt nhân sự: nâng cao, phát triển trình độ của đội ngũ nhân viên từ phòng kinh doanh
đến phòng kế toán. Công ty tiến hành tuyển thêm những người có năng lực vào làm việc và
đồng thơi cũng có cải tiến chế độ tiền lương, thưởng để tạo động lực làm việc cho nhân
viên.

Nguyễn Thị Quỳnh Mai- KTĐN K52|Báo cáo thực tập giữa khoá

25


×