Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giải pháp đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới từ kết quả nghiên cứu xã điểm mường khoa, huyện bắc yên, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

LƢỜNG ĐÌNH PHƢƠNG

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TỪ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU XÃ ĐIỂM MƢỜNG KHOA, HUYỆN BẮC YÊN,
TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

LƢỜNG ĐÌNH PHƢƠNG

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TỪ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU XÃ ĐIỂM MƢỜNG KHOA, HUYỆN BẮC YÊN,


TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và
chƣa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào đƣợc sử dụng hoặc công bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
đƣợc cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Lƣờng Đình Phƣơng


ii


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến thầy giáo hƣớng dẫn T.S Lê Minh
Chính đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi trong q trình thực hiện luận văn và
hoàn thành luận văn. Để hoàn thành bài luận văn này tôi xin trân trọng cảm
ơn Khoa sau Đại học Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu viết luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới tập thể cán bộ UBND, hộ nơng dân xã
Mƣờng Khoa; Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan ban
ngành, UBND huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
tơi đƣợc tìm hiểu, thu thập, phân tích số liệu để viết và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn tới gia đình và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi hồn thành bài luận văn này.
Tôi xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Lƣờng Đình Phƣơng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 3
3.2.1. Phạm vi về nội dung................................................................................ 3
3.2.2. Phạm vi về không gian ............................................................................ 3
3.2.3. Phạm vi về thời gian................................................................................ 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN ...................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng và phát triển nông thôn ................................... 4
1.1.1. Khái niệm về nông thôn ......................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn .......................................................... 5
1.1.3. Khái niệm nông thôn mới ....................................................................... 7
1.1.4. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ....................................................... 8
1.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới ......................................................... 9


iv

1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ........................ 12
1.2.1. Vai trò của xây dựng nông thôn mới .................................................... 12
1.2.2. Mục tiêu xây dựng nơng thơn mới ........................................................ 15
1.2.3. Chủ trƣơng, chính sách xây dựng và phát triển nông thôn ở Việt Nam
hiện nay ........................................................................................................... 17
1.3. Kinh nghiệm của một số huyện và địa phƣơng về xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 21

1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái....21
1.3.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại xã Chiềng Xôm, Thành Phố Sơn
La ...................................................................................................................................24
1.3.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ........... 26
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 28
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................ 28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 50
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 50
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 51
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................ 51
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ....................................... 51
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 53
3.1. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Mƣờng Khoa, huyện Bắc Yên .. 53
3.1.1. Khái qt chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Mƣờng Khoa 53
3.1.2. Thực trạng việc triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới tại xã Mƣờng Khoa .................................................................................. 56
3.1.3. Vai trị sự tham gia về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới của các
hộ điều tra và của cán bộ điều tra tại xã điểm Mƣờng Khoa .......................... 80


v

3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai xây dựng nông thôn
mới ở xã Mƣờng Khoa .................................................................................... 88
3.2.1. Hạn chế.................................................................................................. 88
3.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 90
3.3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến tiến độ triển khai xây dựng nông
thôn mới ở xã Mƣờng Khoa ............................................................................ 91

3.3.1. Chính sách của nhà nƣớc ...................................................................... 91
3.3.2. Nhận thức của ngƣời dân về chƣơng trình xây dựng NTM .................. 96
3.4. Phƣơng hƣớng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở huyện Bắc Yên trong
những năm tới ................................................................................................. 97
3.4.1. Phƣơng hƣớng ....................................................................................... 97
3.4.2. Mục tiêu................................................................................................. 98
3.5. Giải pháp đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng
nơng thơn mới từ kết quả nghiên cứu tại xã điểm Mƣờng Khoa huyện Bắc
Yên .................................................................................................................. 98
3.5.1. Giải pháp chung cho các vùng trong toàn huyện .................................. 98
3.5.2. Giải pháp theo hƣớng chỉ tiêu ............................................................. 102
3.5.3. Giải pháp ngắn hạn.............................................................................. 105
3.5.4. Giải pháp dài hạn ................................................................................ 106
3.6. Khuyến nghị để thực hiện các giải pháp ................................................ 109
3.6.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣng ................................. 109
3.6.2. Đối với tỉnh Sơn La ............................................................................. 113
3.6.3. Đối với huyện Bắc Yên ....................................................................... 113
KẾT LUẬN ................................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Viết đầy đủ

BCĐ


Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lý

SL

Số lƣợng

CC

Cơ cấu

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

USD

Đơ la Mỹ

HTX

Hợp tác xã


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

KT

Kinh tế

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NTM

Nông thôn mới

TDTT

Thể dục thể thao

MTQG


Mục tiêu quốc gia

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Bắc Yên giai đoạn 2013-2015....44
Bảng 2.2. Tình hình dân số, lao động của huyện Bắc Yên giai đoạn 20132015 ................................................................................................................. 46
Bảng 2.3. Tổng giá trị sản xuất và cơ cấu sản xuất các ngành trên địa bàn ... 48
huyện Bắc Yên giai đoạn 2013-2015 .............................................................. 48
Bảng 3.1. Tổng hợp đánh giá kết quả đạt đƣợc bộ tiêu chí Quốc gia về xã
nơng thơn mới đầu năm 2017 xã Mƣờng Khoa .............................................. 66
Bảng 3.2. Hiểu biết về NTM ........................................................................... 80
Bảng 3.3. Nhận thức của ngƣời dân về nội dung xây dựng NTM .................. 81
Bảng 3.4. Phƣơng tiện nghe biết về NTM ...................................................... 82
Bảng 3.5. Tình hình tham gia xây dựng NTM ................................................ 82
Bảng 3.6. Lý do tham gia xây dựng NTM của các hộ điều tra ...................... 83
Bảng 3.7. Hình thức đóng góp để tham gia xây dựng NTM .......................... 83
Bảng 3.8. Tác động chƣơng trình xây dựng NTM tới các hộ điều tra ............ 84
Bảng 3.9. Tác động chƣơng trình xây dựng NTM tới mơi trƣờng ................. 84
Bảng 3.10. Đánh giá của các hộ tham gia chƣơng trình NTM ....................... 84
Bảng 3.11. Tổng hợp ý kiến của cán bộ xã, bản tham gia chỉ đạo Chƣơng
trình xây dựng nông thôn mới ......................................................................... 85



1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nông thôn là nơi sinh sống của bộ phận dân cƣ chủ yếu làm việc trong
lĩnh vực nông nghiệp. Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn
70% dân cƣ đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã,
đang và sẽ là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn
định kinh tế - xã hội đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XI của Đảng đã xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng
nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn minh, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát
triển ngày càng hiện đại”. Thực hiện đƣờng lối của Đảng, trong thời gian qua,
phong trào xây dựng nông thôn mới đã diễn ra sơi nổi ở khắp các địa phƣơng
trên cả nƣớc nói chung và ở huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La một huyện nghèo
vùng cao thuộc diện đặc biệt khó khăn của cả nƣớc nói riêng.
Sau một thời gian hƣởng ứng phong trào xây dựng nông thôn mới đã
làm thay đổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nếp sống, nếp nghĩ, cách
làm của ngƣời dân nơi đây giúp ngƣời dân biết áp dụng KHKT vào trồng trọt,
chăn nuôi... làm cho cả đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc
nâng cao, bộ mặt bản, xã cũng đƣợc thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trƣờng
đƣợc bảo vệ.
Nhƣng mặt hạn chế cũng khơng phải là ít, theo Ban chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới của tỉnh, đây là một lĩnh vực mới, trong khi kinh nghiệm của
cán bộ chƣa cao. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt đƣợc, q trình xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Bắc n cũng đang gặp khơng ít
những khó khăn, thách thức, ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành mục tiêu
chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới theo đúng lộ trình của tỉnh trong thời
gian tới. Vấn đề này cần sớm đƣợc phân tích, làm rõ và có các giải pháp đẩy
nhanh việc triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.



2

Trƣớc yêu cầu của thực tiễn xây dựng nông thôn mới tại huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Giải pháp đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới từ kết quả nghiên cứu xã điểm Mường
Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La” làm luận văn Thạc sĩ, chuyên ngành
Kinh tế nông nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và kết quả triển khai thực hiện chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới tại xã điểm Mƣờng Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn
La, luận văn đề xuất các giải pháp đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới tại địa phƣơng (trên địa bàn huyện Bắc Yên).
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển
nơng thơn nói chung và xây dựng nông thôn mới ở nƣớc ta trong giai đoạn
hiện nay.
- Phân tích đánh giá thực trạng triển khai và các kết quả đạt đƣợc thực
hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại xã điểm Mƣờng Khoa, huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình triển khai và các kết quả
thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới ở xã Mƣờng Khoa, huyện
Bắc Yên.
- Giải pháp để đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chƣơng trình xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Bắc Yên từ kinh nghiệm của xã điểm
Mƣờng Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:


3

Q trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Bắc Yên và xã điểm Mƣờng
Khoa, các điều kiện liên quan đến phát triển kinh tế xã hội nông thôn mới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Tập trung nghiên cứu các vấn đề về xây dựng nông thôn mới tại địa phƣơng.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Xã Mƣờng Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập và đánh giá từ năm 2012-2015.
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ năm 2016 đến khi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
4. Nội dung nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Bắc Yên và xã điểm Mƣờng Khoa.
- Nghiên cứu thực trạng tình hình triển khai thực hiện chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới xã điểm Mƣờng Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình triển khai và kết quả
thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới xã điểm Mƣờng Khoa, huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
- Các giải pháp để đẩy nhanh việc triển khai thực hiện chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bắc Yên từ kinh nghiệm của xã điểm
Mƣờng Khoa, huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng và phát triển nông thôn
1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn đƣợc coi nhƣ là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trƣờng và tài
nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chƣa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có
nhiều quan điểm khác nhau.
Khi nói đến khái niệm về nơng thơn ngƣời ta thƣờng so sánh nơng thơn
với đơ thị. Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ
dân số, số lƣợng dân cƣ ở nông thôn thấp hơn so với thành thị.
Có quan điểm lại cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở
hạ tầng, có nghĩa là vùng nơng thơn có cơ sở hạ tầng không phát triển, bằng
thành thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trƣờng, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn vì cho rằng vùng
nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trƣờng thấp
hơn so với đô thị.
Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nơng thơn là vùng có dân cƣ
làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cƣ dân nơng thơn
trong vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng

trong từng khía cạnh cụ thể và từng nƣớc nhất định, phụ thuộc vào trình độ
phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Nhƣ vậy, khái
niệm nơng thơn chỉ có tính chất tƣơng đối, nó có thể thay đổi theo thời gian


5

và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “Nông thôn là
vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư
dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác” [6, tr21].
1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng đƣợc nhận thức với rất nhiều
quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng thuật
ngữ này ở các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông
thôn đƣợc đề cập đến từ lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ
khác nhau. Tuy nhiên, nhìn dƣới góc độ lý luận quản lý, chúng ta vẫn chƣa có
sự tổng hợp lý luận hệ thống về thuật ngữ này. Nhiều tổ chức phát triển quốc
tế đã nghiên cứu và vận dụng thuật ngữ này ở các nƣớc đang phát triển, trong
đó có Việt Nam.
Ngân hàng Thế giới (1975) đã đƣa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn
là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của
một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những
người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được
hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Chiến lƣợc này cũng nhằm mở rộng phúc lợi
của quá trình phát triển cho những cƣ dân nơng thơn, những ngƣời đang tìm
kiếm sinh kế ở nông thôn [6, tr30].
Một số quan điểm khác cho rằng, phát triển nông thôn là hoạt động

nhằm nâng cao vị thế về kinh tế và xã hội cho ngƣời dân nơng thơn thơng qua
việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phƣơng bao gồm nhân
lực, vật lực và tài lực. Phát triển nông thôn sẽ thành cơng khi chính ngƣời dân
nơng thơn tham gia tích cực vào q trình phát triển. Ðiều đó địi hỏi chiến


6

lƣợc phát triển nông thôn phải đƣợc xây dựng trên nền tảng tính tự tin của
chính ngƣời dân nơng thơn. Họ phải biết cách tự duy trì bền vững cuộc sống
của họ về tài chính, sự độc lập về kinh tế, có khả năng tiếp cận các hàng hóa,
dịch vụ vật chất và tinh thần ngày càng nhiều hơn. Qua đó, tự ngƣời dân nơng
thơn sẽ nâng cao vị trí của bản thân họ trong xã hội và trong quá trình phát
triển của đất nƣớc.
Phát triển nơng thơn có tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau. Ðây
là một quá trình thu hút mọi ngƣời dân tham gia vào các chƣơng trình phát
triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lƣợng cuộc sống của các cƣ dân nông
thôn. Ðồng thời, phát triển nơng thơn là q trình thực hiện hiện đại hóa nền
văn hóa nơng thơn, nhƣng vẫn bảo tồn đƣợc những giá trị truyền thống thông
qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ.
Khái niệm phát triển nông thôn mang tính tồn diện và đa phƣơng, bao
gồm phát triển các hoạt động nơng nghiệp và các hoạt động có tính chất liên
kết phục vụ nông nghiệp, công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, các ngành nghề
truyền thống, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực nông thôn và xây
dựng, tăng cƣờng các dịch vụ và phƣơng tiện phục vụ cộng đồng nông thôn.
Phát triển vùng nông thôn phải đảm bảo sự bền vững về môi trƣờng,
ngày nay vấn đề phát triển nông thôn bền vững đƣợc đặt ra nhằm tạo sự phát
triển lâu dài, ổn định khơng những cho các vùng nơng thơn mà cịn đối với cả
quốc gia. Có thể hiểu phát triển nơng thơn bền vững một cách ngắn gọn là sự
phát triển tập trung vào ngƣời dân (tiếp cận từ dƣới lên), đồng thời phải phát

triển đa ngành và giải quyết thích đáng mối quan hệ liên ngành (tiếp cận tổng
hợp) và phát triển đảm bảo sự cân xứng với việc quản lý môi trƣờng (tiếp cận
quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên).
Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động
có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế,


7

cơng nghệ, văn hóa, xã hội, thể chế và mơi trƣờng. Nó khơng thể tiến hành
một cách độc lập mà phải đƣợc đặt trong khuôn khổ của một chiến lƣợc,
chƣơng trình phát triển của quốc gia. Sự phát triển của các vùng nơng thơn sẽ
đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển
chung của cả đất nƣớc.
Nhƣ vậy, có rất nhiều quan điểm về khái niệm phát triển nông thôn.
Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan điểm từ các chiến lƣợc phát
triển kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu nhƣ sau: Phát
triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh
tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nơng thơn. Q trình này, trước hết là do chính người dân nơng
thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác [6, tr31].
1.1.3. Khái niệm nơng thơn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn
mới. Nông thôn mới trƣớc tiên phải là nông thơn chứ khơng phải là thị tứ; đó
là nơng thơn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa
nơng thơn mới và nơng thơn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ
cấu và chức năng mới [9, tr3].
Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới gồm 19 tiêu
chí là: Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thơng;

tiêu chí về thủy lợi; tiêu chí về điện; tiêu chí trƣờng học; tiêu chí cơ sở vật
chất văn hóa; tiêu chí chợ nơng thơn; tiêu chí về bƣu điện; tiêu chí về nhà ở dân
cƣ; tiêu chí về y tế; tiêu chí về văn hóa; tiêu chí về mơi trƣờng; tiêu chí về hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh; tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.
Thơng tƣ số 54/2009/TT-BNN&PTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí


8

quốc gia về nông thôn mới quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định
mức đạt của các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phƣơng
nhƣng không đƣợc thấp hơn mức quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia.
Từ Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới và quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, chúng ta thấy nơng thơn mới là nơng thơn
tồn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phịng, an
ninh và bảo vệ mơi trƣờng sinh thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của từng vùng.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định
số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của
Chƣơng trình đƣợc xác định là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an
ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày
càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa”.
Nhƣ vậy, nông thôn mới là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần đƣợc
nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững.
1.1.4. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là nông thôn đƣợc xây dựng đạt đƣợc 19 tiêu
chí của Bộ tiêu chí quốc gia về Nơng thơn mới và đƣợc cơng nhận của cấp có
thẩm quyền [4, tr2].


9

Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng
cộng sản Việt Nam đƣa ra mục tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân
trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, hệ thống chính trị ở
nông thôn đƣợc tăng cƣờng”.
Nhƣ vậy, xây dựng NTM phải đạt những nội dung cơ bản sau: làng xã
văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng
kinh tế hàng hóa; đời sống vật chất, tinh thần của nông dân nông thôn ngày
càng đƣợc nâng cao; bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển; xã
hội nơng thơn cơng bằng dân chủ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững [1, tr3].
1.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng phát triển nông thôn không chỉ nhằm xây dựng con đƣờng,
kênh mƣơng, trƣờng học, hội trƣờng… mà cái chính là qua cách làm này sẽ
tạo cho ngƣời nông dân hiểu rõ đƣợc nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin,
tự quyết, đƣa ra sáng kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nông thôn mới
năng động hơn. Phải xác định rằng, đây không phải là đề án đầu tƣ của Nhà
nƣớc mà là việc ngƣời dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nƣớc chỉ hỗ

trợ một phần kinh phí thực hiện.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn, bản và tiềm năng, lợi thế,
năng lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân… Xét trên khía cạnh
tổng thể, những nội dung sau đây cần đƣợc xem xét trong xây dựng phát triển
nông thôn.
* Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng:
- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển
khai thực hiện, quản lý, điều hành các chƣơng trình, dự án trên địa bàn thơn.


10

- Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
phát triển nơng thơn bền vững.
- Nâng cao trình độ dân trí của ngƣời dân.
- Phát triển mơ hình câu lạc bộ khuyến nông thôn, bản để giúp nhau
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để
giảm lao động nông nghiệp.
* Tăng cƣờng và nâng cao mức sống cho ngƣời dân:
- Quy hoạch lại các khu dân cƣ nơng thơn, với phƣơng châm: Giữ gìn
tính truyền thống, bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện
đại, đảm bảo mơi trƣờng bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cƣ: Ƣu tiên những nhu cầu
cấp thiết nhất của cộng đồng dân cƣ để triển khai thực hiện xây dựng: Đƣờng
làng, nhà văn hóa, hệ thống tiêu thốt nƣớc…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ nông dân: Tăng cƣờng thực hiện xóa nhà
tạm, nhà tranh tre nứa, hỗ trợ ngƣời dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi…
* Hỗ trợ ngƣời dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập
Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định cơ cấu kinh

tế hợp lý, có hiệu quả, trong đó:
- Sản xuất nơng nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật
nuôi là lợi thế, có khối lƣợng hàng hóa lớn và có thị trƣờng, đồng thời đa
dạng hóa sản xuất nơng nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn
nƣớc và nhân lực tại địa phƣơng.
- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống nhƣ: Cung ứng vật tƣ,
hàng hóa, nƣớc sạch cho sinh hoạt, nƣớc cho sản xuất, điện, tƣ vấn kỹ thuật
chuyển giao tiến bộ khoa học, tín dụng…


11

- Hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi hợp lý.
- Củng cố, tăng cƣờng quan hệ sản xuất, tƣ vấn hỗ trợ việc hình thành
và hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngƣ… tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
* Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo
việc làm phi nông nghiệp:
- Đối với những thôn chƣa có nghề phi nơng nghiệp: Để phát triển đƣợc
ngành nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phƣơng cịn
“trắng” nghề. Đối với những nghề nơng thơn đã có nghề: Củng cố tăng cƣờng
kỹ năng tay nghề cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng
nghề, hỗ trợ xử lý môi trƣờng, hỗ trợ tƣ vấn thị trƣờng để phát triển bền vững.
* Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất:
- Tƣ vấn hỗ trợ quy hoạch giao thơng, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi
ruộng đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với
nhiều loại hình thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề, chế biến sau thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.

* Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng ở
nông thôn:
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng từ việc quản lý nguồn cấp
nƣớc, thoát nƣớc đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên
đáng báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phƣơng cần có những biện pháp quản
lý mơi trƣờng địa phƣơng mình nhƣ: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên
truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời dân, xây dựng hệ thống
quản lý mơi trƣờng ở khu vực mình một cách chặt chẽ.


12

* Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc ở nơng thơn:
Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm
nét quê đã đƣợc lƣu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc
mang hồn quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc – chân chất – thắm đƣợm tình
q hƣơng.
Xã hội hóa các hoạt động văn hóa ở nơng thơn, trƣớc hết xuất phát từ
xây dựng làng văn hóa, nhà văn hóa làng và các hoạt động trong nhà văn hóa
làng. Phong trào này phải đƣợc phát triển trên diện rộng và chiều sâu.
Căn cứ vào từng điều kiện cụ thể mà vai trò của từng nội dung đối với
mỗi địa phƣơng là khác nhau, tuy nhiên những nội dung trên cần đƣợc song
song thực hiện, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ, tồn diện trong q
trình xây dựng phát triển nông thôn.
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
1.2.1. Vai trị của xây dựng nơng thơn mới
Có nhiều ngun nhân dẫn tới việc triển khai Chƣơng trình xây dựng
nơng thơn mới ở nhiều nơi chƣa đạt hiệu quả nhƣ mong đợi, nhƣng có một
nguyên nhân quan trọng cần sớm khắc phục, đó là công tác tuyên truyền về

xây dựng nông thôn mới chƣa đƣợc thƣờng xuyên, chƣa sát với thực tiễn.
Điều này đã dẫn tới nhận thức của cán bộ, nhân dân về ý nghĩa của chƣơng
trình này chƣa thực sự đầy đủ. Thực tế cho thấy, tại nhiều địa phƣơng nhận
thức của cấp Ủy, chính quyền và ngƣời dân vẫn cịn nhiều hạn chế. Khơng ít
địa phƣơng coi chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới là cơ hội để có đƣợc
nguồn đầu tƣ từ nhà nƣớc để xây dựng kết cấu hạ tầng, mà coi nhẹ vai trò chủ
thể là ngƣời dân. Từ đó, chỉ quan tâm đến việc quy hoạch, đề án xây dựng kết
cấu hạ tầng nhƣ điện, đƣờng, trƣờng, trạm… nhƣng tính khả thi và hiệu quả
thực tế lại thấp. Cũng có khơng ít ngƣời dân chƣa nhận thức đƣợc họ là “chủ


13

thể” của chƣơng trình này. Họ cho rằng, đây là chƣơng trình đầu tƣ của Nhà
nƣớc cho địa phƣơng mình, là việc của cấp trên, chứ không phải là việc của
mình. Họ cũng chƣa hiểu rõ rằng cùng với việc tham gia đóng góp sức lao
động, tiền của, ý kiến vào các hoạt động xây dựng chƣơng trình là việc tự đầu
tƣ để góp phần nâng cao thu nhập trong các hoạt động kinh tế, giữ gìn nếp
sống văn hóa, chỉnh trang ngõ xóm, giữ vững an ninh trật tự,… góp phần
nâng cao chất lƣợng đời sống của chính họ.
Để giúp ngƣời dân hiểu rõ hơn vai trò chủ thể của mình, cơng tác tun
truyền cần tập trung làm rõ hơn mục tiêu của chƣơng trình xây dựng nơng
thơn mới là vì ngƣời dân, hƣớng đến ngƣời dân. Theo đó, công tác tuyên
truyền cần tạo cho đƣợc sự đồng thuận trong nhân dân, tạo ra một nhận thức
mới cho ngƣời dân tự nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới, trƣớc hết là
vì cuộc sống của chính bản thân họ và gia đình họ; tất cả mọi ngƣời dân đều
đƣợc hƣởng và tồn xã hội đƣợc hƣởng thành quả đó. Có thể thấy, chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới là một q trình đổi mới sâu sắc, tồn diện trên
mọi lĩnh vực ở nơng thơn theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm
phát triển nơng thơn bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho

ngƣời dân. Thơng qua 19 bộ tiêu chí bao qt hầu hết các lĩnh vực, cả về kinh
tế, chính trị, xã hội, văn hóa, mơi trƣờng, an ninh,… sẽ dần hình thành diện
mạo nơng thơn mới có một nền sản xuất phát triển, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ, từng bƣớc hiện đại, đời sống văn hóa phát triển theo hƣớng
tiến bộ, hiện đại, dân chủ đƣợc phát huy tốt hơn, mơi trƣờng sinh thái đƣợc
bảo vệ,…
Nhìn chung, nơng thơn mới là một chƣơng trình lớn vì nó hƣớng đến
một bộ phận dân cƣ chiếm đa số trong xã hội. Vì vậy, ngồi sự hỗ trợ đầu tƣ
của Nhà nƣớc, cần có sự tham gia tích cực của từng ngƣời dân, của cả hệ
thống chính trị và của tồn xã hội. Để làm tốt cơng tác này, thì hoạt động


14

tuyên truyền cần phối hợp với các cấp chính quyền địa phƣơng trong việc
thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, làm sao để “dân biết, dân bàn, dân
kiểm tra”. Để huy động tổng hợp sức mạnh của tồn xã hội tham gia đóng góp
sức ngƣời, sức của để xây dựng nông thôn mới, cần công khai, minh bạch các
công việc. Ngƣời dân cần phải đƣợc thông tin đầy đủ, đa chiều. Chẳng hạn,
trong việc xây dựng kết cấu hạ tầng, ngƣời dân cần biết đƣợc chủ trƣơng của
Đảng và Nhà nƣớc thực hiện chƣơng trình này là vì muốn tạo điều kiện để
ngƣời dân phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của họ. Để làm đƣợc điều này,
thì cần có sự ủng hộ, tự nguyện đóng góp thêm của nhân dân, vì nguồn ngân
sách cịn hạn hẹp. Nhà nƣớc chỉ hỗ trợ một phần, hỗ trợ kỹ thuật, cịn giá trị
cịn lại của cơng trình thì ngƣời dân cần tự nguyện đóng góp sức lao động,
góp đất để giải phóng mặt bằng, đóng góp một phần kinh phí,… Nếu ngƣời
dân hiểu kỹ đƣợc vấn đề, thì sẽ xóa đƣợc tƣ tƣởng trơng chờ, ỷ lại và vui vẻ
đóng góp.
Nhờ làm tốt cơng tác tun truyền, nên ở nhiều địa phƣơng với nhiều
cách làm khác nhau đã thực hiện tốt chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới.
Có địa phƣơng thực hiện sự đóng góp theo nhân khẩu, có địa phƣơng thực

hiện sự đóng góp theo hộ, có địa phƣơng thì thực hiện sự đóng góp theo diện
tích đất canh tác đƣợc hƣởng,… Thực tiễn cho thấy, dù thực hiện bằng cách
này hay cách khác, nếu ngƣời dân đƣợc bàn bạc, đƣợc đóng góp ý kiến của
mình thì sẽ tạo ra đƣợc sự đồng thuận trong việc triển khai thực hiện. Ở
khơng ít địa phƣơng, do đời sống nhân dân cịn gặp nhiều khó khăn, mà nhiều
hộ chỉ có thể hiến đất, đóng góp vật liệu, sức lao động mà khơng có khả năng
đóng góp bằng tiền. Những nơi này khi xây dựng kết cấu hạ tầng đã tính tốn
rất cụ thể để ngƣời dân chủ động đóng góp.
Một điểm đáng chú ý, chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới khơng
phải là đơ thị hóa nơng thơn. Vì vậy, trong công tác tuyên truyền cần làm rõ


15

hơn việc giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc. Việt Nam là một
nƣớc đa dân tộc, sống ở nhiều vùng miền khác nhau, mỗi vùng miền lại có
bản sắc văn hóa đặc thù. Do vậy, để phát huy vai trị là chủ thể của ngƣời dân,
thì khi thực hiện mỗi chƣơng trình, cần có sự bàn bạc, có ý kiến đóng góp của
ngƣời dân sao cho mỗi chƣơng trình ấy cần phù hợp và giữ đƣợc bản sắc văn
hóa riêng. Chẳng hạn, trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thơng, thì khơng
phải cứ nhất nhất “bê tơng hóa”, hay “xi măng hóa”. Một nhà rơng, nếu mái
lợp bằng tôn (nhƣ đã từng xảy ra - đồng bào khơng sử dụng mà tự đóng góp
dựng nên một nhà rông mới theo đúng bản sắc truyền thống của dân tộc), thì
khơng cịn là bản sắc văn hóa.
Có thể thấy, để ngƣời dân thực sự hiểu rằng chƣơng trình xây dựng
nơng thơn mới là vì nhân dân, thì cả hệ thống chính trị cần phát huy tốt quy
chế dân chủ, để ngƣời dân thực sự hiểu rõ vai trị chủ thể của mình. Cơng tác
tun truyền cần làm tốt hơn nữa vai trị của mình, để ngƣời dân tiếp tục ủng
hộ, đóng góp để xây dựng góp phần quan trọng vào sự thành cơng của chƣơng
trình xây dựng nông thôn mới…

1.2.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
- Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của dân cƣ nơng thơn, hài hịa giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh
hơn ở các vùng cịn nhiều khó khăn; nơng dân đƣợc đào tạo có trình độ sản
xuất ngang bằng với các nƣớc tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị,
đóng vai trị làm chủ trong xây dựng nơng thơn mới. Xây dựng nền nơng
nghiệp phát triển tồn diện theo hƣớng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa
lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo
vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia cả trƣớc mắt và lâu dài. Xây dựng
NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công


16

nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ
thống chính trị ở cơ sở đƣợc tăng cƣờng; đời sống vật chất và tinh thần của
nông dân nông thôn ngày càng đƣợc nâng cao; xã hội nông thôn công bằng
dân chủ, văn minh tạo nền tảng trong phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ
CNH, HĐH đất nƣớc [1, tr4].
- Mục tiêu đến năm 2020: Tốc độ tăng trƣởng nông, lâm, thủy sản đạt
3,5 - 4%/năm; sử dụng đất nông nghiệp tiết kiệm và hiệu quả; duy trì diện tích
đất trồng lúa đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia trƣớc mắt và lâu
dài. Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm, nâng cao thu nhập của dân
cƣ nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao động nơng nghiệp cịn
khoảng 30% lao động xã hội, tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên
50%; số xã đạt chuẩn NTM khoảng 50%. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn, trƣớc hết là hệ thống thủy lợi đảm bảo tƣới tiêu

chủ động cho tồn bộ diện tích đất lúa 2 vụ, mở rộng diện tích tƣới cho rau
màu, cây cơng nghiệp, cấp thốt nƣớc chủ động cho diện tích ni trồng thủy
sản; đảm bảo giao thơng thơng suốt 4 mùa đến hầu hết các xã và cơ bản có
đƣờng ơ tơ tới các thơn, bản; cấp điện sinh hoạt cho hầu hết dân cƣ, các cơ sở
công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn; đảm bảo cơ bản điều kiện học tập, chữa
bệnh, sinh hoạt văn hóa, TDTT ở hầu hết các vùng nông thôn tiến gần với các
đơ thị trung bình. Nâng cao chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ nơng thơn; thực
hiện có hiệu quả, bền vững cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo; nâng cao trình độ
giác ngộ và vị thế chính trị của giai cấp nơng dân, tạo điều kiện để nơng dân
tham gia đóng góp và hƣởng lợi nhiều hơn trong q trình CNH, HĐH đất
nƣớc. Nâng cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai; tạo điều kiện sống
an toàn cho nhân dân ở các vùng; chủ động triển khai một bƣớc các biện pháp


×