Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giải pháp góp phần giảm nghèo bền vững tại thị xã long khánh, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI QUANG CHÂU

GIẢI PHÁP GÓP PHẦN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TẠI THỊ XÃ LONG KHÁNH, TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

ĐỒNG N I, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PT NT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI QUANG CHÂU

GIẢI PHÁP GÓP PHẦN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TẠI THỊ XÃ LONG KHÁNH, TỈNH ĐỒNG NAI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

ĐỒNG N I, 2017


i

CỘNG HÒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT N M
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI C M ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng và bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
,n

t

n

Tác giả luận văn

Bùi Quang Châu

04 năm 2017


ii


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành luận văn
thạc sỹ kinh tế nơng nghiệp với đề tài “Giải pháp góp phần giảm nghèo bền vững
tại Thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai”. Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cơ quan, nhiều tổ chức và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế , Ph ng
Đào tạo sau đại học trƣờng Đại học Lâm nghiệp Hà Nội. Đặc biệt, xin bày t l ng
biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận
tình giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở LĐ – TB&XH tỉnh Đồng Nai;
Cục Thống kê; UBND , Ph ng Lao động, thƣơng binh xã hội Thị Xã Long Khánh;
UBND các xã, phƣờng: Bảo Vinh,Bảo Quang,Bầu Trâm,Bình Lộc,Suối Tre,Xuân
Lập ,Xuân H a, c ng các cán bộ x a đ i giảm nghèo ở 03 xã và các hộ gia đình mà
tơi tiến hành điều tra, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài này.Tơi xin
chân thành cảm ơn vợ, gia đình và bạn bè đã hỗ trợ tôi trong thời gian học tập và
hồn thành luận văn này.
Tuy bản thân tơi đã hết sức cố gắng trong suốt quá trình thực tập nhƣng do
thời gian, kiến thức, kinh nghiệm của bản thân c n hạn chế nên đề tài không tránh
đƣợc những sai s t. Kính mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, đ ng g p ý kiến của các thầy
cô giáo để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
,n

t

n 04 năm 2017

Học viên cao học

Bùi Quang Châu



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề ....................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................4
4. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG .......5
1.1. Cơ sở lý luận về nghèo và giảm nghèo bền vững ................................................5
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................5
1.1.2. Giảm nghèo-giảm nghèo bền vững .................................................................10
1.1.3. Nguyên nhân của sự đ i nghèo .......................................................................10
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá giảm nghèo bền vững ...................................................23
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giảm nghèo bền vững .........................................24
1.2. Cơ sở thực tiễn về giảm nghèo và giảm nghèo bền vững trên thế giới, ở trong
nƣớc, trên địa bàn Thị Xã Long Khánh ,Tỉnh Đồng Nai ..........................................24

1.2.1. Thực tiễn giảm nghèo và giảm nghèo bền vững trên thế giới ........................24
1.2.2. Thực tiễn giảm nghèo và giảm nghèo bền vững ở Việt Nam .........................28
1.3. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................32


iv

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................35
2.1. Đặc điểm cơ bản của Thị Xã Long Khánh .........................................................35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................35
2.1.2.Thực trạng tình hình kinh tế - xã hội................................................................39
2.1.3. Văn h a - xã hội, khoa học - công nghệ..........................................................43
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................47
2.2.1. Khung phân tích và Phƣơng pháp tiếp cận .....................................................47
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê kinh tế......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu khảo sát ................................................48
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................50
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................51
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài nghiên cứu ......................................53
2.3.1. Các chỉ tiêu chung ...........................................................................................53
2.3.2. Các chỉ tiêu về nông lâm nghiệp và nông thôn ...............................................53
2.3.3. Chỉ tiêu về thu nhập, đời sống dân cƣ .............................................................53
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................54
3.1. Thực trạng công tác giảm nghèo của Thị Xã Long Khánh ................................54
3.1.1. Nội dung chƣơng trình giảm nghèo của Thị xã Long Khánh .........................54
3.1.2. Kết quả thực hiện giảm nghèo trên địa bàn giai đoạn 2013 – 2015...............57
3.1.3. Đánh giá tình hình tái nghèo, thốt nghèo và sự thiếu bền vững trong giảm
nghèo của Thị Xã Long Khánh .................................................................................61
3.1.4. Những vấn đề c n tồn tại và bài học kinh nghiệm trong công tác XĐGN trên

địa bàn những năm qua .............................................................................................67
3.2. Đánh giá kết quả giảm nghèo theo điều tra năm 2016 .......................................70
3.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..............................................................70
3.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất của các hộ điều tra .................................................71
3.2.3.Tình hình thu – chi của các hộ điều tra ............................................................75
3.2.4.Tình trạng tái nghèo theo khả năng tiếp cận các hoạt động khuyến nông: ......76


v

3.2.5.Tình trạng tái nghèo của các hộ điều tra ..........................................................79
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng thoát nghèo của hộ nghèo Thị xã Long
Khánh ......................................................................................................................85
3.3.1. Xây dựng mô hình ...........................................................................................85
3.3.2. Kết quả ƣớc lƣợng và phân tích hồi quy .........................................................87
3.3.3. Các kiểm định chất lƣợng mơ hình .................................................................88
3.4. Định hƣớng và giải pháp nhằm giảm nghèo bền vững tại Thị Xã Long Khánh 89
3.4.1. Căn cứ đề xuất các giải pháp ...........................................................................89
3.4.2. Định hƣớng, mục tiêu giảm nghèo bền vững Thị Xã Long Khánh ...............90
3.5. Các giải pháp giảm nghèo bền vững tại Thị Xã Long Khánh............................93
3.5.1. Giải pháp tác động làm giảm quy mô hộ và số ngƣời phụ thuộc ...................93
3.5.2. Giải pháp giáo dục, đào tạo nâng cao trình độ học vấn, tay nghề của các hộ tái
nghèo .........................................................................................................................95
3.5.3. Giải pháp hỗ trợ về vốn cho ngƣời nghèo để đầu tƣ phát triển nông nghiệp,
tạo việc làm mới giúp ngƣời nghèo thoát nghèo bền vững .......................................96
3.5.4. Giải pháp tác động làm tăng quy mô đất của hộ .............................................98
3.5.5. Các giải pháp hỗ trợ khác ..............................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................104
1. Kết luận ...............................................................................................................105
2. Khuyến nghị ........................................................................................................106

2.1. Đối với Trung ƣơng .........................................................................................106
2.2. Đối với Thị Xã Long Khánh ............................................................................106
2.3. Đối với các hộ tái nghèo ..................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................109


vi

D NH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu và chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

BCĐ

Ban Chỉ đạo

BQ

Bình qn

CN– XD

Cơng nghiệp – Xây dựng

CT

Chƣơng trình

DS KHHGĐ


Dân số kế hoạch h a gia đình

DV

Dịch vụ

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-VH-XH

Kinh tế - Văn h a - Xã hội

LĐ, TB & XH

Lao động, thƣơng binh và xã hội

NLN

Nông lâm nghiệp

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

TS

Thủy sản


TU

Tỉnh ủy

UBMTTQ

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

X a đ i giảm nghèo


vii

D NH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Chuẩn nghèo của Việt Nam đƣợc xác định qua các giai đoạn .....................9
Bảng 2.1.Cơ cấu sử dụng đất đai của Thị xã .............................................................39
Bảng 2.2 Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn và cơ cấu GRDP của Thị Xã: .............40
Bảng 2.3 Tốc độ tăng trƣởng GRDP qua các năm (2013-2015) ................................41
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu VHXH của Thị Xã Long Khánh giai đoạn 2013 – 2015 ...45
Bảng 2.5 Tỷ lệ hộ nghèo đến cuối năm 2015 ............................................................49
Bảng 2.6 Phân bố mẫu khảo sát: ................................................................................50
Bảng 2.7 Chọn mẫu điều tra phân theo tiêu chí hộ tái nghèo thoát nghèoError! Bookmark not
Bảng 2.8 Chọn mẫu điều tra phân theo thành phần dân tộcError! Bookmark not defined.

Bảng 3.1 Tổng hợp hộ nghèogiai đoạn 2013– 2015 ..................................................59
Bảng 3.2 Tổng hợp hộ cận nghèo giai đoạn 2013 - 2015 ..........................................60
Bảng 3.3 Đánh giá tốc độ giảm nghèo qua các năm so với số hộ nghèo: ..................62
Bảng 3.4 Nguyên nhân nghèo của các hộ điều tra: ....................................................65
Bảng 3.5 Một số chỉ tiêu cơ bản của các hộ điều tra ................................................70
Bảng 3.6 Nhà ở, cơng trình phụ phân theo nh m hộ: ................................................72
Bảng 3.7 Nguồn nƣớc sử dụng phân theo nh m hộ: ..................................................73
Bảng 3.8 Nguồn điện sinh hoạt sử dụng phân theo địa bàn .......................................74
Bảng 3.9 Phƣơng tiện vận chuyển, nghe nhìn ...........................................................74
Bảng 3.10Cơ cấu thu chi bình quân của nh m hộ theo ngành nghề… ......................78
Bảng 3.11 Sự quan tâm đến các hoạt động trong nông nghiệp ..................................77
Bảng 3.12. Đánh giá mức độ áp dụng các khuyến cáo và lợi ích của hoạt động
khuyến nơng ...............................................................................................................78
Bảng 3.13 Nguyện vọng của các hộ điều tra ..............Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.14. Cơ cấu tái nghèo phân theo thành phần dân tộc và địa bàn .....................79
Bảng 3.15 Cơ cấu tái nghèo với thành phần dân tộc phân theo học vấn, diện tích và
số năm cƣ trú ..............................................................................................................80
Bảng 3.16 Trình độ học vấn phân theo nh m hộ, thành phần dân tộc, giới tính .......81
Bảng 3.17. Tình trạng nghèo theo quy mơ hộ, số ngƣời phụ thuộc, diện tích đất .....83


viii

Bảng 3.18. Khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của nh m tái nghèo ...........................85
Bảng 3.19: Các biến và kỳ vọng ................................................................................86
Bảng 3.20: Các biến trong mơ hình (Variables in the Equation) ...............................87
Bảng 3.21: Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mơ hình ................................88


ix


D NH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Khung mơ hình phát triển bền vững ..........................................................19
Hình 2.1.Bản đồ hành chính Thị Xã Long Khánh .....................................................37
Hình 2.2 Khung phân tích ..........................................................................................47
Hình 3.1 Đồ thị kết quả giảm nghèo của Thị xã qua giai đoạn 2013-2015: ..............57


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Xố đ i giảm nghèo ln đƣợc coi là một nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc
gia và trên toàn thế giới. Với ý nghĩa đ Liên hiệp Quốc đã lấy ngày 17 tháng 10
hàng năm làm ngày “Thế giới chống đ i nghèo” nhằm khuyến cáo và kêu gọi sự
quan tâm chia sẻ của cộng đồng chung tay x a đ i, giảm nghèo. Ở Việt Nam, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam đã lấy ngày 17 tháng 10 là “Ngày vì ngƣời nghèo”, qua đ
vận động tồn dân với tinh thần “tƣơng thân, tƣơng ái”,“nhƣờng cơm, sẻ áo”, chung
tay giúp đỡ ngƣời nghèo thực hiện xoá đ i giảm nghèo vì mục tiêu dân giàu, nƣớc
mạnh, dân chủ, cơng bằng và văn minh.
Cơng cuộc xố đ i giảm nghèo của Việt Nam đƣợc khởi xƣớng từ những
ngày đầu khi giành đƣợc độc lập bằng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh là
“diệt giặc đ i, diệt giặc dốt”. Sau ngày đất nƣớc thống nhất, Đảng, Nhà nƣớc và
nhân dân ta c ng một lúc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lƣợc đ là xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của
Đảng và Nhà nƣớc ln bám sát mục tiêu “Dân giàu, Nƣớc mạnh”, mặc d c
những lúc thực hiện chƣa ph hợp trong thực tiễn, nhƣng chúng ta đã kịp thời sửa
chữa và đã đạt nhiều kết quả tốt đẹp. Bắt đầu từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI
(1986), Đảng ta đã thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nƣớc và đã đạt đƣợc
nhiều thành tựu về phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Tuy nhiên, vẫn c n tình

trạng một dân số bộ phận khơng nh sống trong tình trạng đ i nghèo. Từ những
năm đầu của thập kỷ 90 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nƣớc đã thực hiện nhiều chính
sách nhằm xố đ i giảm nghèo, từ việc ban hành chuẩn nghèo năm 1993 đến việc
thực hiện hàng loạt các chƣơng trình nhƣ Chƣơng trình 120, Chƣơng trình 134,
Chƣơng trình 135 tiếp đ là việc Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam đã phê duyệt
"Chƣơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam", ngày 20 07 2004.
Trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã thực hiện nhiều chính sách
nhằm xố đ i giảm nghèo và đã thu đƣợc thành tựu đáng kể đƣợc cộng đồng Thế
giới công nhận, tỉ lệ hộ đ i nghèo giảm nhanh và liên tục. Theo Bộ Lao động -


2

Thƣơng binh và Xã hội thì tỉ lệ hộ nghèo (tính theo chuẩn nghèo quốc tế) đã giảm
liên tục từ hơn 60

vào năm 1990, xuống c n 58

năm 1993, 37

năm 1998, 32

năm 2000 và 18,1

năm 2004. Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới thì “kết quả

chƣơng trình x a đ i giảm nghèo ở giai 2005-2010, tỷ lệ hộ nghèo trong cả nƣớc
giảm xuống từ 22

năm 2005 c n 9,45


năm 2010.

C ng với sự phát triển của nền kinh tế nƣớc nhà, tỉ lệ hộ nghèo ngày càng
giảm, tuy nhiên kết quả giảm nghèo của Việt Nam c n thiếu bền vững. Trong Nghị
quyết 80 NQ-CP của Chính phủ ngày 19 05 2011 đã khẳng định “…kết quả giảm
nghèo chƣa thực sự bền vững, các hộ đã thoát nghèo nhƣng mức thu nhập nằm sát
chuẩn nghèo c n lớn, tỉ lệ hộ tái nghèo c n cao. Sự chênh lệch giàu- nghèo giữa các
v ng, nh m dân cƣ vẫn c n khá lớn, đời sống ngƣời nghèo c n nhiều kh khăn,
nhất là ở khu vực miền núi, v ng cao, v ng đồng bào dân tộc thiểu số...”
Mặt khác, trong thực tế vẫn tồn tại nguy cơ các hộ thoát nghèo c thể vẫn trở
lại tái nghèo khi chuẩn nghèo thay đổi và nguy cơ nghèo tƣơng đối xuất hiện nhiều
trong đời sống dân cƣ.
Vị trí: Nằm ở giữa về phía Đơng của Tỉnh Đồng Nai và là một Thị Xã trung
du nằm trên cửa ngõ vào TP Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp huyện Thống Nhất và
huyện Xuân Lộc, phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ, phía Đơng giáp huyện Xn Lộc,
phía Tây giáp huyện Thống Nhất.
Tổng diện tích tự nhiên: 194,09 km2, chiếm 3,3

diện tích tự nhiên toàn

Tỉnh.
Dân số 2006: 141.242 ngƣời, chiếm tỷ lệ 6,36

dân số toàn Tỉnh, mật độ

724 ngƣời Km2
Thị xã c 15 đơn vị hành chính c 6 phƣờng và 9 xã gồm: Phƣờng Xuân
Bình, phƣờng Xuân An, phƣờng Xuân H a, phƣờng Xuân Trung, phƣờng Xuân
Thanh, phƣờng Phú Bình, xã Bàu Trâm, xã Bảo Vinh, xã Bảo Quang, xã Suối Tre,

xã Xuân Lập, xã Bàu Sen, xã Xuân Tân, xã Hàng G n và xã Bình Lộc.
Vấn đề đặt ra là: Thực trạng việc giảm nghèo bền vững của các hộ dân trên
địa bàn đang diễn ra nhƣ thế nào Làm thế nào để thực hiện giảm nghèo bền vững


3

cho các hộ dân trên địa bàn Thị Xã Long Khánh Giải pháp nào để thực hiện thành
công việc giảm nghèo bền vững cho các hộ dân trên địa bàn Thị Xã Long Khánh
Các câu h i này đƣợc nêu lên nhƣ là một thách thức lớn đối với công cuộc giảm
nghèo bền vững của Thị Xã Long Khánh n i riêng và của Việt Nam n i chung.
Với những lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu "Giải pháp g p phần giảm
nghèo bền vững tại Thị Xã Long Khánh,Tỉnh Đồng Nai" làm đề tài luận văn của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng việc giảm nghèo bền vững tại Thị Xã Long Khánh,Tỉnh
Đồng Nai, từ đ đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện thành cơng chƣơng trình
giảm nghèo bền vững tại Thị xã Long Khánh, Tỉnh Đồng Nai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- G p phần hệ thống h a cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về giảm
nghèo và giảm nghèo bền vững.
- Đánh giá đƣợc thực trạng và kết quả thực hiện công tác giảm nghèo tại Thị Xã
Long Khánh,Tỉnh Đồng Nai.
- Chỉ ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tình bền vững của cơng tác giảm nghèo
trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp g p phần giảm nghèo bền vững tại Thị Xã Long
Khánh,Tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng và kết quả thực hiện chƣơng
trình giảm nghèo và các vấn đề liên quan đến giảm nghèo và giảm nghèo bền vững
tại Thị Xã Long Khánh,Tỉnh Đồng Nai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+

mv v n

dun n

nc u

Tính bền vững trong kết quả giảm nghèo đƣợc nghiên cứu trên các mặt:


4

- Kinh tế
- Xã hội
- Môi trƣờng
+

m v v k ôn

an:

Đề tài nghiên cứu trên địa bàn Thị Xã Long Khánh,Tỉnh Đồng Nai, trong đ
chọn 3 xã để nghiên cứu điển hình, gồm các xã Bảo Vinh; Bảo Quang; Bàu Trâm.
-


mv v t ờ

an:

+ Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong giai đoạn 2013 - 2015.
+ Số liệu sơ cấp đƣợc thực hiện trong năm 2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo bền vững.
- Thực trạng và kết quả thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn Thị xã
Long Khánh.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình bền vững của kết quả giảm nghèo trên địa
bàn nghiên cứu.
- Các giải pháp g p phần giảm nghèo bền vững trên địa bàn Thị xã Long
Khánh, Tỉnh Đồng Nai .
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn giảm nghèo .
- Chƣơng II: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng III: Kết quả nghiên cứu và khuyến nghị.


5

Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
GIẢM NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận về nghèo và giảm nghèo bền vững
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm v đó n


èo tr n t ế giới

Các quốc gia trên thế giới c sự khác nhau về nhiều mặt: điều kiện địa lý, tự
nhiên, dân số và trình độ dân trí, phong tục tập qn, bản sắc văn h a, trình độ phát
triển kinh tế - xã hội, hệ tƣ tƣởng, chế độ chính trị xã hội…Nhƣng d c khác biệt
đến mấy, vẫn c những điểm chung, những vấn đề bức xúc cần giải quyết và một
trong những vấn đề lớn c tính chất tồn cầu đ là đ i nghèo. Các chỉ số về nghèo
đ i của từng quốc gia hay từng v ng, từng nh m dân cƣ không c sự khác biệt đáng
kể, tiêu chí chung nhất để xác định nghèo đ i vẫn là mức thu nhập hay chi tiêu để
thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con ngƣời và n luôn luôn thay đổi theo thời
gian và không gian bởi mức độ thoả mãn nhu cầu đ cao hay thấp phụ thuộc vào
trình độ phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ phong tục tập quán của từng v ng, từng
quốc gia.
Tại Hội nghị về đ i nghèo do Ủy ban kinh tế xã hội khu vực Châu Á - Thái
Bình Dƣơng (ESCAP) tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan tháng 9 1993 đã đƣa ra khái
niệm về đ i nghèo nhƣ sau: “Đ i nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không
đƣợc hƣởng và thoả mãn nhu cầu cơ bản của con ngƣời đã đƣợc xã hội thừa nhận,
tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của từng địa
phƣơng”.[55]
Tại Hội nghị Thƣợng đỉnh thế giới về Phát triển xã hội ở Copenhaghen, Đan
Mạch năm 1995 đã đƣa ra khái niệm về ngƣời nghèo nhƣ sau: “Ngƣời nghèo là tất
cả những ai c thu nhập thấp hơn dƣới 1 USD mỗi ngày cho mỗi ngƣời, số tiền
đƣợc coi nhƣ đủ mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”.[55]
Về vấn đề này Ngân hàng thế giới (WB) cũng đƣa ra khái niệm về đ i nghèo
là: “Đ i nghèo là sự thiếu hụt không thể chấp nhận đƣợc trong phúc lợi xã hội của


6

con ngƣời, bao gồm cả khía cạnh sinh lý học và xã hội học”. Sự thiếu hụt về sinh lý

học là không đáp ứng đủ nhu cầu về vật chất và sinh học nhƣ dinh dƣỡng, sức khoẻ,
giáo dục và nhà ở. Sự thiếu hụt về mặt xã hội học liên quan đến các vấn đề nhƣ bình
đẳng, rủi ro và đƣợc tự chủ, tôn trọng trong xã hội.[55]
Từ những khái niệm trên, Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) đã tách riêng
hai khái niệm đ là khái niệm đ i và khái niệm nghèo:
n ệm đó : “Đ i là tình trạng một bộ phận dân cƣ c mức sống dƣới mức

-

tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo cho nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc
sống. Đ là những hộ dân cƣ hàng năm thiếu ăn, thƣờng vay nợ cộng đồng và thiếu
khả năng chi trả”.
K

n ệm n èo: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không c khả

năng thoả mãn nhu cầu cơ bản, tối thiểu của cuộc sống và c mức sống thấp hơn
mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện”.[37]
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đƣa ra khái niệm về nghèo theo thu nhập
là: “Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để c thể sống một cuộc sống tƣơng ứng với các
tiêu chuẩn tối thiểu nhất định”. Thƣớc đo các tiêu chuẩn tối thiểu để xác định nghèo
thay đổi tuỳ theo từng v ng, từng địa phƣơng và theo các giai đoạn thời gian. C
thể đƣợc hiểu một ngƣời là nghèo khi thu nhập hàng tháng của họ thấp hơn một nửa
thu nhập bình quân theo ngƣời trên tháng của mỗi quốc gia. Tuy nhiên các tiêu chí
và chuẩn mực đánh giá, phân loại sự nghèo đ i c n phụ thuộc vào từng v ng, từng
điều kiện lịch sử nhất định.[37]
Ở một g c độ khác, cần phân biệt 2 dạng nghèo: Nghèo tuyệt đối và nghèo
tƣơng đối.
- Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng
những nhu cầu cơ bản tối thiểu. Nhu cầu cơ bản tối thiểu cho cuộc sống là những

đảm bảo ở mức tối thiểu về ăn, mặc, ở, giao tiếp xã hội, vệ sinh, y tế và giáo
dục.Ngoài những nhu cầu cơ bản trên, cũng c ý kiến cho rằng nhu cầu tối thiểu
bao gồm quyền đƣợc tham gia vào các quyết định của cộng đồng.


7

- Nghèo tƣơng đối: là tình trạng một bộ phận dân cƣ c mức sống dƣới mức
trung bình của cộng đồng và ở một thời kỳ nhất định. Nghèo tƣơng đối phát triển theo
không gian và thời gian nhất định tuỳ thuộc vào mức sống chung của xã hội. Nhƣ vậy,
nghèo tƣơng đối gắn liền với sự chênh lệch về mức sống của một bộ phận dân cƣ so
với mức sống trung bình của địa phƣơng ở một thời kỳ nhất định.
Những quan niệm về đ i nghèo nêu trên, phản ánh ba khía cạnh chủ yếu của
ngƣời nghèo là: Không đƣợc thụ hƣởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành
cho con ngƣời; c mức sống thấp hơn mức sống cộng đồng; thiếu cơ hội lựa chọn
tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng. Vấn đề nghèo đ i thƣờng đi đôi
với phân phối thu nhập, sự phân phối thu nhập không đồng đều thƣờng dẫn đến sự
gia tăng nghèo đ i. Do vậy, vấn đề XĐGN c liên quan mật thiết với tăng trƣởng
kinh tế và công bằng xã hội.
Thực tế cho thấy c sự không thống nhất về quan điểm, khái niệm và đối với
từng quốc gia khác nhau sẽ c chuẩn mực đánh giá khác nhau. Vì thế, trên cơ sở
thống nhất chung về mặt định tính, cần phải xác định thƣớc đo mức nghèo đ i của
mỗi quốc gia, mỗi v ng, mỗi địa phƣơng.
1.1.1.2.

n ệm v đó n èo ở V ệt am

1. Nhìn chung, khái niệm về đ i nghèo ở Việt Nam tƣơng đồng với những khái
niệm về đ i nghèo đƣợc thừa nhận rộng rãi trên thế giới. Hiện nay, Việt Nam đã
thừa nhận khái niệm chung đƣợc công nhận tại Hội nghị chống đ i nghèo khu vực

Châu Á - Thái Bình Dƣơng do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan đ là:
“Nghèo là tình tr n m t b p ận dân cư k ôn được ưởn v t oả mãn c c n u
cầu cơ bản của con n ườ m n ữn n u cầu n

đã được xã

t eo trìn

p on

đ

p

t tr ển k n

tế - xã

v

t ừa n ận tuỳ

tục tập qu n của địa

p ươn ”.[21]
Đồng thời Việt Nam c n nhìn nhận đ i nghèo ở phƣơng diện thiếu thốn
những nhu cầu vật chất tối thiểu nhƣ ăn mặc, giáo dục, y tế mà ở cả phƣơng diện
thiếu những cơ hội tạo thu nhập, dễ bị tổn thƣơng, ít c khả năng tham gia vào
việc ra các quyết định liên quan đến bản thân.



8

1.1.1.2. Tiêu chí đ n

đó n

èo tr n t ế



Nghèo đ i không phải là một khái niệm bất biến mà là khái niệm c tính động,
thƣờng xuyên biến đổi, phụ thuộc vào thời gian, không gian và những v ng, cộng
đồng dân cƣ khác nhau.
- T eo c uẩn n èo v lươn t ực, t ực p ẩm: Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
và một số tổ chức khác xác định mức calo tối thiểu và sử dụng hiện nay là 2100
calo ngƣời ngày.
- T eo m c c

t u tố t ểu:Năm 2005, Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền

tệ quốc tế (IMF) đã áp dụng mức chuẩn nghèo đối với các nƣớc đang phát triển là
1,25 USD ngƣời ngày cho chi tiêu nhu cầu cơ bản tính theo sức mua tƣơng đƣơng
thay cho mức chuẩn nghèo trƣớc đ vẫn d ng là mức 1 USD ngƣời ngày theo mức
giá năm 1993.
- T eo m c t u n ập bìn quân đầu n ườ :Năm 1997 Ngân hàng thế giới
đã đƣa ra chuẩn nghèo chung cho thế giới là mức thu nhập bình quân dƣới 370
USD ngƣời năm.[37]
Hiện nay, tiêu chí đánh giá nghèo theo thu nhập đang đƣợc sử dụng khá phổ
biến ở các nƣớc trên thế giới vì n c ƣu điểm là dễ sử dụng. Tuy nhiên, xét về tổng

thể thì nếu chỉ xét về thu nhập bình quân đầu ngƣời sẽ không phản ánh đầy đủ đƣợc
sự thoả mãn các nhu cầu cơ bản của con ngƣời. Do vậy, cần phải c sự tiếp cận
khác toàn diện hơn, đầy đủ hơn để đánh giá sự đ i nghèo.
1.1.1.2. Chuẩn nghèo của Việt Nam
Để xác định đƣợc ngƣỡng đ i nghèo thì điểm mấu chốt của vấn đề phải xác
định đƣợc chuẩn đ i nghèo. Chuẩn đ i nghèo biến động theo thời gian và không
gian, nên không thể đƣa ra đƣợc một chuẩn mực chung cho đ i nghèo để áp dụng
trong cơng tác xố đ i giảm nghèo, mà cần phải c chỉ tiêu, tiêu chí riêng cho từng
v ng, miền ở từng thời kỳ lịch sử. N là một khái niệm động, do vậy phải căn cứ
vào tốc độ tăng trƣởng kinh tế, nguồn lực tài chính và qua điều tra, khảo sát, nghiên
cứu nƣớc ta đã đƣa ra mức chuẩn về đ i nghèo ph hợp với tình hình thực tế của
Việt Nam trong từng giai đoạn.


9

Bảng 1.1 Chuẩn nghèo của Việt Nam đƣợc xác định qua các giai đoạn
Giai đoạn

Đơn vị tính

Hộ đói

Hộ nghèo

Hộ cận
nghèo

(≤ mức) (≤ mức)


(từ đến mức)

1. Giai đoạn 1993-1994
Vùng nông thôn

kg gạo
ngƣời tháng

8

15

-

V ng thành thị

kg gạo
ngƣời tháng

13

20

-

V ng nông thôn miền núi, hải đảo

kg gạo
ngƣời tháng


13

15

-

V ng nông thôn đồng bằng, trung
du

kg gạo
ngƣời tháng

13

20

-

V ng thành thị

kg gạo
ngƣời tháng

13

25

-

2. Giai đoạn 1995-1997


3. Giai đoạn 1998-2000
V ng nông thôn miền núi, hải đảo đồng ngƣời tháng
V ng nông thôn đồng bằng, trung
du
V ng thành thị

45.000

55.000 -

đồng ngƣời tháng

45.000

70.000 -

đồng ngƣời tháng

45.000

90.000 -

4. Giai đoạn 2001-2005
V ng nông thôn miền núi, hải đảo đồng ngƣời tháng

-

80.000


V ng nông thôn đồng bằng, trung
du

đồng ngƣời tháng

-

100.000

-

V ng thành thị

đồng ngƣời tháng

-

150.000

-

Vùng nông thôn

đồng ngƣời tháng

-

200.000

-


V ng thành thị

đồng ngƣời tháng

-

260.000

-

Vùng nông thôn

đồng ngƣời tháng

-

650.000

-

V ng thành thị

đồng ngƣời tháng

-

850.000

-


5. Giai đoạn 2006-2010

6. Giai đoạn 2011-2015

u n:

n

ao đ n - Thươn b n v

ã

T ị ã on

n )


10

Từ năm 1993 đến nay Việt Nam đã c 6 lần thay đổi chuẩn nghèo, các mức
chuẩn nghèo của Việt Nam trong 3 giai đoạn đầu: giai đoạn 1993-1994, giai đoạn
1995-1997 và giai đoạn 1998-2000 chúng ta sử dụng mức chuẩn nghèo theo thu
nhập bình quân đầu ngƣời trên tháng nhƣng đƣợc tính quy đổi bằng gạo
(kg ngƣời tháng).
Từ năm 2000 trở đi ở nƣớc ta về cơ bản đã xố đƣợc tình trạng đ i, do đ mức
chuẩn nghèo các giai đoạn 2001 - 2005 và giai đoạn 2006 - 2010 vẫn đƣợc tính theo
thu nhập bình qn đầu ngƣời trên tháng nhƣng đƣợc tính bằng giá trị
(đồng ngƣời tháng); trong giai đoạn 2011-2015 c thêm mức chuẩn hộ cận nghèo ở
khu vực nông thôn và khu vực thành thị. Bên cạnh đ , c ng với sự phát triển của xã

hội và hội nhập quốc tế Việt Nam cũng đang tiếp cận đến vấn đề nghèo đa chiều
trong chuẩn nghèo của Việt Nam.
1.1.2. Giảm nghèo và giảm nghèo bền vững
1.1.3. Ngu ên nh n c a s

ói nghèo

Nghèo đ i là hậu quả của nhiều nguyên nhân, ở Việt Nam nguyên nhân chính
gây ra đ i nghèo c thể phân theo 3 nh m:
a)Nhóm ngun nhân c tính lịch sử
-Việt Nam xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu, lại phải trải qua nhiều
cuộc chiến tranh lâu dài và gian khổ, những tổn thất về con ngƣời, về vật chất và
tinh thần do chiến tranh để lại là trở ngại ảnh hƣởng lớn đến việc phát triển kinh tế
xã hội ở Việt Nam.
- Sau khi thống nhất, Nhà nƣớc Việt Nam đã thực thi một số chính sách kinh
tế không thành công đã để lại tác động xấu đến nền kinh tế làm suy kiệt nguồn lực
của Nhà nƣớc và nhân dân.
- Các ngành sản xuất ở Việt Nam xuất phát điểm là yếu kém, cụ thể: sản xuất
nông nghiệp đơn điệu, sản xuất công nghiệp thiếu hiệu quả, nền thƣơng nghiệp tƣ
nhân không phát triển, nền thƣơng nghiệp quốc doanh khơng đủ sức cung cấp hàng
hố và dịch vụ cho nhu cầu xã hội.


11

- Một bộ phận lao động dƣ thừa ở nông thơn khơng đƣợc đào tạo, khơng đƣợc
khuyến khích ra thành thị lao động. Thất nghiệp tăng cao trong thời gian trƣớc đổi mới.
b)Nh m nguyên nhân từ thực tiễn khách quan
Chính phủ thƣờng xuyên điều chỉnh chuẩn nghèo cho gần với chuẩn nghèo thế
giới đối với các nƣớc đang phát triển hiện nay ở mức là 01USD ngƣời ngày.

Số lƣợng dân cƣ sống ở các v ng nông thôn cao 68,06

(năm 2012), trong khi

đ tổng sản phẩm quốc dân ở khu vực nông thôn rất thấp. C sự chênh lệch lớn về điều
kiện kinh tế xã hội giữa các v ng miền, giữa thành thị và nông thôn, giữa dân tộc ít
ngƣời với dân tộc đa số và giữa các dân tộc ít ngƣời với nhau.
Ngƣời dân, đặc biệt là nông dân chịu nhiều rủi ro, thiên tai, dịch bệnh, thất
nghiệp, giá cả tăng cao, chính sách thay đổi, hệ thống hành chính kém minh bạch,
nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhƣng chƣa nhanh và không đảm bảo tính bền
vững. Liên tục xảy ra sự khơng ổn định nguy cơ lạm phát và giảm phát cao, tình
trạng thất nghiệp c xu hƣớng gia tăng. Do không c tay nghề và thiếu kinh nghiệm
làm ăn, thu nhập thấp khả năng đối ph và khắc phục rủi ro của ngƣời nghèo kém
c thể c n gặp rủi ro hơn nữa. Theo báo cáo của WB, ốm đau, bệnh tật kéo dài là
nguyên nhân làm cho các hộ gia đình bị sa sút trong những năm gần đây ở Việt
Nam.
Môi trƣờng bị phá hoại ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp, trong khi đa số
ngƣời nghèo lại sống nhờ vào nông nghiệp, trong khi kỹ thuật canh tác c n hạn chế
không ph hợp với việc bảo vệ môi trƣờng... những v ng khí hậu khắc nghiệt, thiên
tai, bão lụt, hạn hán, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông kh khăn, kinh tế
chậm phát triển, hậu quả chiến tranh để lại c tỷ lệ hộ nghèo cao hơn và c nguy cơ
tái nghèo cao.
Theo thống kê tỷ lệ hộ nghèo năm 2002 ở Tây Nguyên là 51,8
phía bắc và bắc Trung bộ 43,9
22,4

ở miền núi

cao hơn nhiều so với v ng đồng bằng sông Hồng


và v ng đồng bằng sông Cửu Long 23,4 .Đến năm 2010 cả nƣớc c trên 3

triệu hộ nghèo và trên 1,6 triệu hộ cận nghèo, và khi xét theo tỷ trọng số ngƣời
nghèo ở từng v ng so với tổng số hộ nghèo trong cả nƣớc cho thấy khu vực Đông


12

Nam bộ c 77.802 hộ nghèo chiếm tỷ trọng 2,55 , trong khi khu vực Đông Bắc bộ
chiếm tỷ trọng cao nhất với 19,03

với 581.560 hộ nghèo [1].

c) Nh m nguyên nhân đ i nghèo của hộ đồng bào dân tộc thiểu số
-V n ân k ẩu: Quy mô gia đình c ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập bình
quân đầu ngƣời trong hộ. Các hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số ở nông thôn đa
số là các hộ c nhiều con do ảnh hƣởng quan điểm, tập tục lạc hậu và không c
th i quen thực hiện kế hoạch hố gia đình. Một số trƣờng hợp mới tách hộ, con
nh không c điều kiện về sinh kế.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ sinh cao trong các hộ nghèo là
do họ không c điều kiện tiếp cận với các biện pháp tránh thai an toàn. Mặt khác,
nhận thức trách nhiệm của các cặp vợ chồng trong việc sinh đẻ c kế hoạch cũng
chƣa cao. Những hộ gia đình sinh nhiều con, đẻ dày một mặt hạn chế sức lao động
của bà mẹ, mặt khác phải chi phí thêm một khoản khơng ít để ni con nh . Nhƣ
vậy việc sinh đẻ không c kế hoạch sẽ làm cho quy mơ gia đình tăng lên và làm
cho tỷ lệ ngƣời ăn theo cao hơn là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng
nghèo của hộ.
- V đất đa , lao đ n , v ệc l m: Ngƣời nghèo nhất là ngƣời đồng bào dân tộc
thiểu số, hầu hết là những ngƣời c trình độ học vấn thấp, thiếu hiểu biết, không c
điều kiện tiếp thu KHKT vào sản xuất. Mặt khác, đối với các hộ nghèo ngƣời dân

tộc thiểu số c một số không nh là do nguyên nhân thiếu đất, hoặc c đất đai
nhƣng chất lƣợng đất thấp dẫn đến năng suất cây trồng thấp, diện tích đất dốc nhiều
kh canh tác... Bên cạnh đ c thể do nguyên nhân sử dụng đất không hiệu quả,
không c hiểu biết khoa học kỹ thuật hoặc không sử dụng đƣợc các công nghệ tiên
tiến… trong khi sinh kế của gia đình chủ yếu dựa vào nơng nghiệp dẫn đến năng
suất, sản lƣợng ít, hiệu quả sản suất không cao; khả năng kiếm việc làm trong khu
vực khác, lĩnh vực khác, những công việc c thu nhập cao hơn và ổn định hơn cũng
bị hạn chế.
Mức thu nhập của họ hầu nhƣ chỉ đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng tối thiểu nên
họ không c điều kiện để nâng cao trình độ của mình trong tƣơng lai để thoát kh i


13

cảnh nghèo kh . Bên cạnh đ , trình độ học vấn thấp ảnh hƣởng đến các quyết định
liên quan đến giáo dục, sinh đẻ, nuôi dƣỡng con cái đến không những thế hệ hiện tại
mà cả thế hệ trong tƣơng lai.
Chi tiêu khơng c kế hoạch, khơng tính tốn cũng là một nguyên nhân chủ quan
gây nên nghèo đ i. Chi tiêu không c kế hoạch thƣờng dẫn đến thiếu ăn trong những
tháng giáp hạt. Để đảm bảo nhu cầu sống và sản xuất tiếp theo họ phải vay mƣợn c
khi phải vay nặng lãi kh khăn lại càng kh khăn hơn.
-V vốn con n ườ v m c đ

ắn kết vớ b n n o : Ở đây chúng ta n i đến sự

thiếu hiểu biết, trình độ văn hoá thấp, nhất là trong nh m đồng bào các dân tộc thiểu
số ở những khu vực v ng sâu, v ng xa, v ng đặc biệt kh khăn, v ng biên giới.
Thậm chí c n c trƣờng hợp chƣa giao tiếp đƣợc bằng tiếng Việt, không tiếp thu
đƣợc kiến thức khoa học kỹ thuật, không c ý thức học h i do đ năng lực sản xuất
kém dẫn đến nghèo. Mặt khác mức độ gắn kết với bên ngoài c n hạn chế nhất là

trong nh m đồng bào các dân tộc thiểu số sống ở v ng sâu, v ng xa, v ng đặc biệt
kh khăn, họ khơng c điều kiện tiếp cận với bên ngồi, thiếu thông tin về mọi mặt
nhất là thông tin về giá cả thị trƣờng, không c cơ hội tạo dựng sinh kế, thu nhập thấp
dẫn đến nghèo.
- Một nguyên nhân thuộc về chủ quan của hộ nghèo đ i nữa là trong gia đình c
ngƣời mắc tệ nạn xã hội nhƣ rƣợu chè, cờ bạc, nghiện ma túy... kéo theo vấn đề bệnh
tật và sức kh e kém đã ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập và chi tiêu của ngƣời nghèo,
làm cho họ rơi vào v ng luẩn quẩn của đ i nghèo.
d) Nh m nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách
Thiếu hoặc khơng đồng bộ về chính sách đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho
các khu vực kh khăn, chính sách khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hƣớng dẫn
cách làm ăn, khuyến nơng- lâm- ngƣ. Chính sách trong GD-ĐT, y tế, giải quyết đất
đai, định canh định cƣ, kinh tế mới và nguồn lực đầu tƣ c n hạn chế...
Mặt khác, sự thiếu hiểu biết về pháp luật, sinh sống ở v ng sâu, v ng xa, v ng
đặc biệt kh khăn nên dễ phải tiêu d ng những sản phẩm dịch vụ với giá cao, nhƣng
chỉ bán đƣợc sản phẩm với giá thấp hơn giá thị trƣờng, bị lợi dụng…


14

Suy cho c ng, nguyên nhân đ i nghèo là do thiếu hụt về kinh tế. Trƣớc đây,
chúng ta sai lầm cơ bản nhất là phủ nhận quyền tự do sản xuất của cá nhân và hộ gia
đình đặc biệt là quyền sở hữu về quyền sử dụng đất, ép buộc mọi ngƣời vào làm ăn
tập thể, không giải ph ng đƣợc năng lực sản xuất đã làm tăng thêm thực trạng đ i
nghèo trong xã hội.
Từ khi c Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị, Nghị quyết TW6 của Ban Chấp hành
Trung ƣơng kh a VI đã tạo ra những thay đổi cơ bản trong nhận thức và chỉ đạo phát
triển nông nghiệp, trong đ xác định lại vị trí của kinh tế hộ gia đình, vai tr , vị trí và
quyền lợi của ngƣời lao động trong quan hệ liên kết kinh tế ở nông thôn, giao quyền
sử dụng đất lâu dài cho nơng dân.

Những chính sách về XĐGN của Chính phủ nhƣ Chƣơng trình mục tiêu Quốc
gia XĐNG và việc làm; các chƣơng trình chính sách dân tộc nhƣ: Chƣơng trình135
về phát triển kinh tế xã hội v ng đặc biệt kh khăn, Chƣơng trình hỗ trợ đất ở, nhà ở,
nƣớc sinh hoạt, đất sản xuất cho các hộ nghèo, sinh sống ở v ng đặc biệt kh khăn
theo các Quyết định số 167, 33, 1592, 755 của Thủ tƣớng chính phủ... đã g p phần
làm cho tỷ lệ nghèo đ i ở nƣớc ta giảm đi đáng kể [31].
1.1.1.3. Quan đ ểm, chủ trươn , đường lối, chính sách của Đản v

nước ta v

việc giảm nghèo và giảm nghèo b n vững
Đảng ta coi cơ sở phƣơng pháp luận quan trọng và cơ bản nhất để phân tích
vấn đề đ i nghèo và x a đ i giảm nghèo là giải ph ng con ngƣời kh i mọi áp bức,
bất công, thực hiện công bằng xã hội. Chủ nghĩa xã hội là quá trình kiến tạo hạnh
phúc và cũng là quá trình đấu tranh vì sự công bằng, đấu tranh để thủ tiêu nguồn
gốc bất công xã hội, những vấn đề đ đƣợc thể hiện rõ bởi một số luận điểm cụ thể
nhƣ sau:
M t l ,x a đ i giảm nghèo vừa là nhiệm vụ cơ bản lâu dài, vừa là nhiệm vụ
trọng tâm trƣớc mắt. Tính lâu dài của x a đ i giảm nghèo là do:
- X a đ i giảm nghèo là nội dung, và nhiệm vụ cần thực hiện để bảo đảm công
bằng xã hội. Thực tiễn cho thấy, c những nguyên nhân nảy sinh nghèo đ i không
phải do môi trƣờng xã hội, không do điều kiện kinh tế - địa lý, mà do hoàn cảnh và


×