Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp góp phần đẩy nhanh chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tp tam điệp, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌCLÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ THỦY CHI

GIẢI PHÁP GÓP PHẦNĐẨY NHANH CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TP TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BÌNH

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO LAN PHƯƠNG

Hà Nội, 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học
viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực,
không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc
tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi
nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tam Điêp, ngày tháng năm 2022


Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THỦY CHI


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường
Đại học Lâm nghiệp, được sự đồng ý của Trường Đại học Lâm nghiệp và sự
nhất trí của giảng viên hướng dẫn TS Đào Lan Phương tôi đã tiến hành thực
hiện luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế với đề tài: Giải pháp góp phần đẩy
nhanh chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn TP Tam Điệp,
tỉnh Ninh Bình".
Trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các quý thầy cô, lãnh đạo các cấp
của TP Tam Điệp tỉnh Ninh Bình, các anh chị đồng nghiệp, bạn bè.Với lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, và các thầy cô giáo đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong q trình học tập và hồn thành luận
văn;đặc biệt là TS Đào Lan Phương, cơ đã hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn tận
tình truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi hồn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn những ý kiến đóng
góp và sự động viên của gia đình, bạn bè, các anh/chị trong lớp cao học
QLKT khóa 27, 28 trong suốt q trình học tập và nghiên cứu luận văn thạc
sĩ; Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo UBND TP Tam
Điệp,Đảng ủy, UBND các xã, phường trên địa bàn TP Tam Điệp đã tạo điều
kiện giúp đỡ và cung cấp cho tôi nguồn số liệu, tài liệu tham khảo quý báu,
cảm ơn tất cả các tác giả của những cuốn sách, bài viết, cơng trình nghiên cứu
và website hữu ích được đề cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn này.

Tam Điệp, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ THỦY CHI


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI...................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới.............................................. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, nguyên tắc của xây dựng NTM ..... 5
1.1.2. Nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới ............................... 13
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đẩy nhanh chương trình xây dựng nơng
thơn mới .................................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ........................................ 18
1.2.1. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam ............................. 18
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương ......... 21
1.2.3. Bài học kinh nghiệm xây dựng NTM ở TP Tam Điệp, tỉnh Ninh
Bình .......................................................................................................... 26
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 28
2.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình ................ 28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 28

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................... 32
2.1.3. Khái quát đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội các xã xây dựng
nông thơn mới tại TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình ..................................... 41


iv
2.1.4. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc xây
dựng Nông thôn mới trên địa bàn TP Tam Điệp ..................................... 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 43
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 43
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................... 44
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ................ 45
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 49
3.1. Tình hình xây dựng Nơng thơn mới trên địa bàn TP Tam Điệp, tỉnh
Ninh Bình ..................................................................................................... 49
3.1.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại
TP Tam Điệp ............................................................................................ 49
3.1.2. Cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình
nơng thơn mới trên địa bàn TP Tam Điệp................................................ 53
3.2. Kết quả thực hiện chương trình nơng thơn mới trên địa bàn TP Tam
Điệp .............................................................................................................. 54
3.2.1. Những kết quả chung...................................................................... 54
3.2.2. Kết quả rà sốt, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tại
TP Tam Điệp ............................................................................................ 61
3.3. Ý kiến đánh giá q trình thực hiện nơng thơn mới kiểu mẫu trên địa
bàn TP Tam Điệp ......................................................................................... 84
3.3.1.Ý kiến của chuyên gia, cán bộ quản lý ............................................ 84
3.3.2. Ý kiến của người dân ...................................................................... 86
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới đẩy nhanh chương trình xây dựng nơng thôn
mới kiểu mẫu trên địa bàn TP Tam Điệp .................................................... 89

3.4.1. Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước .......... 89
3.4.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của địa phương ....................... 90
3.4.3.Trình độ dân trí, đời sống và thu nhập của người dân và sự tham
gia của người dân..................................................................................... 90


v
3.4.4.Năng lực, trình độ, trách nhiệm và kinh nghiệm xây dựng NTM của
cán bộ địa phương. ................................................................................... 91
3.4.5. Sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp ................... 92
3.4.6. Nguồn vốn NSNN và vốn xã hội hóa đầu tư vào nông thôn .......... 92
3.5. Đánh giá những thành công và hạn chế trong xây dựng nông thôn mới
tại các xã trên địa bàn TP Tam Điệp............................................................ 93
3.5.1. Những thành công .......................................................................... 93
3.5.2. Những hạn chế, nguyên nhân ......................................................... 94
3.6. Các giải pháp góp phần đẩy nhanh chương trình xây dựng nông thôn
mới tại các xã trên địa bàn TP Tam Điệp .................................................... 95
3.6.1. Cơ sở, quan điểm đề xuất các giải pháp ........................................ 95
3.6.2. Các giải pháp ................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 113
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt


NTM

Nông thôn mới

TW

Trung ương

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

VHXH

Văn hóa xã hội

BCĐ


Ban chỉ đạo

BQL

Ban quản lý

TP

Thành phố

NN

Nông nghiệp

CN

Công nghiệp

QH

Quy hoạch


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các văn bản chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới ......................... 9
Bảng 2.1. Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã ........................................ 29
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất củaTP Tam Điệp ................................................... 32
Bảng 2.3. Dân số của TP Tam Điệp tính đến 31/12/2021 .............................. 36

Bảng 2.4. Tình hình lao động của thành phố Tam Điệp năm 2021 ................ 36
Bảng 3.1. Lực lượng cán bộ tham gia BCĐ chương trình NTM trên địa bàn
TP Tam Điệp (2019 - 2021) ............................................................................ 52
Bảng 3.2. Kết quả huy động vốn chương trình NTM TP Tam Điệp năm 2019 2021 ................................................................................................................. 58
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện tiêu chí lập QH NTM trên địa bàn TP Tam Điệp
năm 2021 ......................................................................................................... 62
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện tiêu chí về Giao thơng(tính đến tháng 12/2021)
......................................................................................................................... 64
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện tiêu chí về Thủy lợi(tính đến tháng 12/2021) 65
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện các tiêu chí về CSHT thiết yếu khác trên địa bàn
TP Tam Điệp ................................................................................................... 66
Bảng 3.7. Kết quả triển khai các mơ hình phát triển sản xuất trên địa bàn TP
Tam Điệp (2019 - 2021).................................................................................. 70
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện các tiêu chí về thu nhập, việc làm trên địa bàn TP
Tam Điệp (2019 - 2021).................................................................................. 73
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện các tiêu chí về giáo dục, văn hóa và bảo vệ môi
trường trên địa bàn TP Tam Điệp (2019 - 2021) ............................................ 74
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện các tiêu chí về xây dựng hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn TP Tam
Điệp (2019 - 2021) .......................................................................................... 79
Bảng: 3.11.Kết quả thực hiện các tiêu chi NTM kiểu mẫu tính đến 12/2021 83


viii
Bảng 3.12. Kết quả điều tra cán bộ quản lý về thuận lợi, khó khăn trong xây
dựng NTM kiểu mẫu ở TP Tam Điệp ............................................................. 84
Bảng 3.13. Kết quả tổng hợp ý kiến của người dân trong xây dựng NTM kiểu
mẫu ở TP Tam Điệp ........................................................................................ 87
Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá của người dân về chất lượng CSHT tại địa
phương ............................................................................................................. 88



ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí thành phố Tam Điệp.................................................... 28
Hình 2.2. Tỷ trọng cơ cấu giá trị SX của TP Tam Điệp ................................. 33
Hình 2.3. Tỷ trọng tình hình lao động của TP Tam Điệp năm 2021 .............. 37
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM tại cấp tỉnh
......................................................................................................................... 49
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM tại cấp
huyện ............................................................................................................... 50
Hình 3.3. Cơ cấu tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM tại cấp xã 52
Hình 3.4. Tỷ trọng kết quả huy động vốn chương trình NTM TP Tam Điệp 59
Hình 3.5. Tỷ lệ kết quả triển khai mơ hình phát triển sản xuất tại TP Tam
Điệp ................................................................................................................. 70


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
CTMTQG xây dựng nơng thơn mới (NTM) là chương trình trọng tâm,
xuyên suốt của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, ban chấp hành TW Đảng (khố
X) về NN, nơng dân, nơng thơn, với mục tiêu: Xây dựng NTM có kết cấu hạ
tầng kinh tế – xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn NN với phát triển CN và dịch vụ, gắn phát triển nông thôn
theo QH, xã hội nơng thơn dân chủ, ổn định, gìn giữ nét văn hố truyền thống
của dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, đời
sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Với quyết tâm chính trị cao của các xã xác định xây dựng NTM là
nhiệm vụ trọng tâm bao trùm, bằng sự nỗ lực, phấn đấu, chỉ đạo quyết liệt của

Đảng bộ và chính quyền, sự hưởng ứng nhiệt tình của đơng đảo nhân dân trên
địa bàn các xã.
Hiện nay mơ hình phát triển NTM đang được thực hiện ở nhiều địa
phương đã vận dụng một cách có chọn lọc các phương pháp kế thừa bài học
kinh nghiệm của một số nước trên thế giới nhằm huy động sự tham gia của
người dân.
Thực hiện xuyên suốt và nhất quán sự lãnh đạo của Đảng, chính sách
cuả Nhà nước, để phù hợp với quá trình xây dựngNTM trong giai đoạn hiện
nay, ngày 14 tháng 6 năm 2021 UBND tỉnh Ninh Binh đã ban hành quyết
định số: 12/2021 về việc ban hành bộ tiêu chí xã đạt chuẩn NTM nâng cao
tỉnh Ninh Bình. Trên cơ sở đó, trong những năm qua UBND TP Tam Điệp đã
ban hành 145 văn bản về triển khai thực hiện các văn bản về xây dựng NTM.
Chương trình xây dựng NTM được triển khai mạnh mẽ trên địa bàn TP Tam
Điệp, các công trình kỹ thuật, các cơ sở kinh tế đến các cơng trình văn hóa,
phúc lợi cơng cộng được quan tâm, đầu tư xây dựng.


2
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, còn tồn tại một số hạn
chế: Tiến độ thực hiện cịn chậm, một số tiêu chí mức độ đạt cịn thấp, thiếu
bền vững như giao thông, cơ sở vật chất văn hố, mơi trường, an ninh… Nguồn
vốn phân bổ hàng năm cho địa phương còn hạn chế. Hạ tầng phát triển chưa
đồng bộ. Hiệu quả huy động nguồn lực cho Chương trình cịn thấp, chưa huy
động hết tiềm năng nội lực trong nhân dân, một số người dân vẫn còn tồn tại tư
tưởng ỷ lại, trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước. Các mơ hình sản xuất cịn
quy mô nhỏ, chưa đi sâu vào chế biến và tiêu thụ nơng sản, chưa có thị trường tiêu
thụ ổn định.
Tuy nhiên, việc xây dựng nơng thơn mới là q trình thường xuyên, liên
tục, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn và phát
triển nông thơn bền vững. Vì vậy, các xã sau khi đã được công nhận đạt chuẩn

nông thôn mới phải tiếp tục phấn đấu nâng cao chất lượng các tiêu chí, hướng tới
xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và hồn thiện, sớm trở thành xã
đạt chuẩn nơng thơn mới kiểu mẫu là chủ trương của tỉnh trong xây dựng nông
thôn mới. Với sự quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn của văn phịng điều phối nơng
thơn mới tỉnh Ninh Bình, sự vào cuộc quyết liệt của cấp ủy, chính quyền, Mặt
trận tổ quốc và các đoàn thể từ thị xã đến cơ sở, đến nay toàn thành phố đã có
03/03 xã đăng ký đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao trong năm 2020, trong đó
có 01 xã đạt xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Xuất pháp từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài:“Giải pháp góp
phần đẩy nhanh chương trình xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn thành
phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình”làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây
dựng NTM trên địa bàn TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình, từ đó đề xuất các giải


3
pháp góp phần đẩy nhanh chương trình xây dựng NTM trên địa bàn TP Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM;
- Đánh giá thực trạng triển khai xây dựng NTM tại TP Tam Điệp, tỉnh
Ninh Bình;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng NTM tại TP Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình;
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh chương trình xây dựng NTM tại TP Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề xây dựng xã NTM tại các xã trên
địa bàn TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;
- Giải pháp đẩy nhanh chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:Đề tài nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy nhanh
chương trình xây dựng NTM trên địa bàn TP Tam Điệp.
- Phạm vi về không gian: Các xã trên địa bàn TP Tam Điệp, tỉnh
Ninh Bình.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2019 đến năm 2021.
+ Thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 1/2022 đến tháng 4/2022.


4

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM.
- Thực trạng và kết quả triển khai xây dựng NTM trên địa bàn TP Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng NTM trên địa bàn TP Tam
Điệp, tỉnh Ninh Bình.
- Giải pháp góp phần đẩy nhanh chương trình xây dựng nông thôn trên
địa bàn TP Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
5. Kết cấu chi tiết của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu



5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, nguyên tắc của xây dựng NTM
1.1.1.1.Khái niệm nông thôn mới
- Khái niệm về nông thôn
Theo từ điển tiếng Việt: Nông thôn là danh từ chỉ khu vực dân cư tập
trung chủ yếu làm nghề nông; phân biệt với thành thị.Bách khoa tồn thư mở
Wikipedia cho rằng: Nơng thơn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng đất
trên lãnh thổ Việt Nam. Ở đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng NN.Bộ NN và
Phát triển nông thôn tại Thông tư số: 54/2009/TT-BNNPTNT thì nơng thơn
được khái niệm:Nơng thơn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các
TP, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.Như
vậy nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó tập trung chủ yếu
là nông dân, nghề nghiệp chủ yếu là sản xuất NN. Tập hợp này tham gia vào
các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính
trị nhất định và chịu ảnh sự quản lý hành chính cơ sở là UBND xã.
- Khái niệm về nơng thơn mới (NTM), xây dựng NTM
Về NTM có nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng đa số đều khá thống
nhất khi khẳng định NTM phải có kinh tế phát triển, đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân được nâng cao, dân trí cao, bản sắc văn hóa dân tộc được
gìn giữ, tái tạo.Nghị quyết 26-NQ/TƯ của TW xác định: NTM là khu vực
nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn NN với phát triển nhanh CN,
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị sinh thái được bảo vệ; an ninh trật
tự được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được
nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.Như vậy, mơ hình NTM là tổng



6
thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu
chí mới, đáp ứng tính tiên tiến ở 5 nội dung: thứ nhất làng xã văn minh, sạch
đẹp, hạ tầng hiện đại; thứ hai, sản xuất phát triển bền vững theo hướng hàng
hóa; thứ ba, đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao; thứ tư, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn, phát triển; thứ năm, được
quản lý tốt, dân chủ ngày càng được nâng cao.
NTM là vùng nơng thơn được xác định bởi các xã đã hồn thành và đạt
chuẩn các tiêu chí NTM theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tường Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM và quyết
định số: 1980 /QĐ-TTg Ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020.
Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (NN, CN, dịch vụ); có nếp sống
văn hố, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân, của
cả hệ thống chính trị. NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề
kinh tế - chính trị tổng hợp. Xây dựng NTM giúp cho nơng dân có niềm tin,
trở nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát
triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc
trong lĩnh vực NN. Nước ta hiện nay vẫn là một nước NN với hơn 70% dân
cư đang sống ở nông thôn. Phát triển NN nông thôn đã, đang và sẽ cịn là mối
quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội
đất nước.



7
Trước Đại hội X của Đảng (2006) tuy Đảng ta chưa chưa đề cập đến
cụm từ “Nông thôn mới” nhưng Đảng ta ln xác định NN có một vị trí rất
quan trọng, là mặt trận hàng đầu, đồng thời đã đề ra nhiều chủ trương, đường
lối để phát triển NN, nông thôn theo hướng hiện đại. Cho đến Đại hội X của
Đảng (tháng 4/2006), nghị quyết Đại hội X đã xác định: mục tiêu xây dựng
NTM là: “Xây dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn minh,
có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ngày càng hiện đại”
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị TW lần thứ bảy (khóa X) ra
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn
diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng NTM. Nghị quyết khẳng định NN,
nông dân, nơng thơn có vai trị to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp CN
hóa hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy các vấn đề NN, nơng dân, nông thôn
phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh CN hố, hiện đại
hố. NN, nơng thơn nước ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một
cách có hiệu quả. Phát triển NN, nơng thôn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải
phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề NN, nông
dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực nông
thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội....
Nghị quyết 26/NQTW ngày 28/05/2008 đã nêu một cách tổng quát về
mục tiêu, nhiệm vụ cũng như phương thức tiến hành quá trình xây dựng
NTM, phù hợp với điều kiện thực tiễn phát triển của đất nước. Quan điểm đó
của Đảng là sự kế thừa và phát huy những bài học kinh nghiệm lịch sử về
phát huy sức mạnh toàn dân, huy động mọi nguồn lực để tạo ra sức mạnh tổng
hợp xây dựng NTM.



8
Thực hiện Nghị quyết TW 7 (khóa X), Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về Ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ, trong đó xây dựng 45 nội dung,
chương trình dự án và 03 CTMTQG, trong đó có CTMTQG về xây dựng
NTM; Ban hành, Bộ tiêu chí quốc gia NTM, để lượng hóa các đặc tính NTM
trong các Nghị quyết đã đề ra; ban hành CTMTQG về xây dựng NTM để cụ
thể hóa các mục tiêu, nội dung, lộ trình, cách thức tổ chức thực hiện chương
trình xây dựng NTM
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) Đảng ta khẳng định xây dựng NTM là
một nhiệm vụ quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ phương hướng,
nhiệm vụ của xây dựng NTM đến năm 2020 là: Tiếp tục triển khai chương
trình xây dựng NTM phù hợp với đặc điểm từng vùng theo các bước đi cụ
thể, vững chắc trong từng giai đoạn, giữ gìn và phát huy nét văn hóa bản sắc
của nơng thơn Việt Nam.
Đại hội XII của Đảng ta đã chỉ ra phương hướng, nhiệm vụ phát triển
NN và kinh tế nông thôn là “Xây dựng nền NN theo hướng sản xuất hàng hóa
lớn, ứng dụng cơng nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu”. Từ đó, tạo
điều kiện thuận lợi để sản phẩm NN Việt Nam có đủ sức cạnh tranh trên thị
trường khu vực và quốc tế.
Để thực hiện thành công các mục tiêu trên, nhiệm vụ của ngành NN và
phát triển nông thôn là: phát triển NN bền vững; thực hiện tái cơ cấu, xây
dựng nền NN hiện đại, giá trị gia tăng và hiệu quả cao; xây dựng NTM, nâng
cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống của dân cư nông thôn; phát triển kết
cấu hạ tầng, nâng cao năng lực phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai; bảo vệ và sử
dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.



9
Đảng chỉ rõ nhiệm vụ và giải pháp cơ cấu lại NN gắn với xây dựng
NTM trong giai đoạn 2016 – 2020 là: “tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các giải pháp phát triển NN bền vững, xây dựng NTM và cải thiện đời sống
của nông dân”.
Từ sau Đại Hội XII, XIII của Đảng, để thích ứng với giai đoạn mới,
Chính phủ đã ban hành nhiều Nghị quyết, Quyết định chỉ đạo việc xây dựng
NTM, cụ thể:
Bảng 1.1. Các văn bản chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới
STT

Nội dung văn bản

Ngày tháng

Chủ thể ban hành

1

Quyết định số: 1600/QĐ-TTg phê duyệt CTMTQG
xây dựng NTM giai đoạn 2016 – 2020

Ngày
16/8/2016

Thủ tướng Chính
Phủ


2

Quyết định số: 1980 /QĐ-TTgvề việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020;

Ngày
17/10/2016

Thủ tướng Chính
Phủ

3

Nghị quyết số 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương
đầu tư CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 2025;

Ngày
28/7/2021

Quốc hội

4

Quyết định số 1689/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển
khai Nghịquyếtsố 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 2025;

Ngày
11/10/2021


Thủ tướng Chính
Phủ

5

Quyết định số 263/QĐTTg phê duyệt CTMTQG xây
dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025

Ngày
22/02/2022

Thủ tướng Chính
Phủ

6

Quyết định số: 318/QĐ-TTgvề Bộ tiêu chí quốc gia
vềxã NTM và xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 –
2025.

Ngày
08/03/2022

Thủ tướng Chính
Phủ

7

Quyết định số: 319/QĐ-TTgvề quy địnhxã NTM kiểu

mẫu giai đoạn 2021 – 2025.

Ngày
08/03/2022

Thủ tướng Chính
Phủ

Như vậy, kể từ sau các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc, đặc biệt là từ sau
Đại Hội X của Đảng, quan điểm, chủ trương, biện pháp về xây dựng NTM
của Đảng ta ngày càng rõ và cụ thể, đồng thời được thống nhất chỉ đạo, triển
khai thực hiện trên phạm vi toàn quốc.


10
1.1.1.3. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới
Mục tiêu xây dựng NTM và NTM nâng cao trong giai đoạn hiện nay đã
đươc cụ thể hóa trong các văn bản của Đảng và Nhà nước. Xây dựng NTM là
nông thôn được xây dựng đạt được những tiêu chí quy định và được cơng
nhận của cấp có thẩm quyền. Trong Nghị quyết số 26NQ/TW của Ban Chấp
hành TW đưa ra mục tiêu: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn NN với
phát triển nhanh CN, dịch vụ, đô thị theo QH; xã hội nơng thơn ổn định, giàu
bản sắc văn hố dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng
cường”. Như vậy, xây dựng NTM phải đạt những nội dung cơ bản sau: làng
xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển bền vững
theo hướng kinh tế hàng hoá; đời sống về vật chất và tinh thần của dân nông
thôn ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hố dân tộc được giữ gìn và phát
triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ, chất lượng nguồn nhân

lực ở khu vực nông thôn được nâng cao.
Quyết định số:800/QĐ-TTg, ngày 4/6/2010 về phê duyệt CTMTQG về
xây dựng NTM giai đoạn 2010 -2020, sau khi thực hiện Chương trình trong
giai đoạn 2011-2015, trên cơ sở tích lũy, phát huy những kết quả, thành tựu
đã đạt được, khắc phục, điều chỉnh những vấn đề tồn tại, chưa phù hợp, Chính
phủ đã có sự điều chỉnh bằng việc ban hành Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt CTMTQG xây dựng NTM
giai đoạn 2016-2020. Mục tiêu về xây dựng NTM: Xây dựng NTM có kết cấu
hạ tầng kinh tế -xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn NN với phát triển nhanh CN, dịch vụ; gắn phát triển
nông thôn với đô thị theo QH; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ;chất lượng nguồn nhân lực


11
ngày được nâng cao; hệ thống chính chị được củng cố và phát huy hiệu quả;
an ninh trật tự được giữ vững.
Ngày 22/02/2022 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 263/QĐTTg phê duyệt CTMTQG xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục triển khai Chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu
lại ngành NN, phát triển kinh tế nông thôn, q trình đơ thị hố, đi vào chiều
sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
và NTM cấp thôn, bản. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân
nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông
thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an tồn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích
ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn NTM (miền núi phía

Bắc: 60%, Đồng bằng sơng Hồng: 100%, Bắc Trung Bộ: 87%, Nam Trung
Bộ: 80%, Tây Nguyên: 68%; Đông Nam Bộ: 95%, Đồng bằng sông Cửu
Long: 80% số xã đạt chuẩn NTM), trong đó, có khoảng 40% số xã đạt chuẩn
NTM nâng cao, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và khơng cịn xã
dưới 15 tiêu chí; tiếp tục xây dựng NTM nâng cao và NTM kiểu mẫu đối với
các xã, huyện, tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn NTM; thu nhập bình quân
của người dân nơng thơn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020;) Phấn đấu cả
nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh đạt chuẩn NTM, hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng NTM (miền núi phía Bắc: 30%; Đồng bằng sông Hồng:
90%; Bắc Trung Bộ: 45%; Nam Trung Bộ: 35%; Tây Nguyên: 30%; Đông
Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 35% số đơn vị), trong đó, ít nhất
20% số huyện đạt chuẩn được công nhận là huyện NTM nâng cao, huyện
NTM kiểu mẫu. Mỗi tỉnh, TP trực thuộc TW có ít nhất 02 đơn vị cấp huyện
đạt chuẩn NTM;


12
Phấn đấu cả nước có khoảng từ 17 - 19 tỉnh, TP trực thuộc TW được
Thủ tướng Chính phủ cơng nhận hồn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (miền
núi phía Bắc phấn đấu có 01 tỉnh, Đồng bằng sơng Hồng: 10 tỉnh, Bắc Trung
Bộ: 01 tỉnh, Nam Trung Bộ: 01 tỉnh, Tây Ngun phấn đấu có 01 tỉnh; Đơng
Nam Bộ: 04 tỉnh, Đồng bằng sông Cửu Long: 03 tỉnh);
Phấn đấu 60% số thơn, làng, ấp, bản, bn, phum, sóc (sau đây gọi là
thơn) thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn NTM theo các tiêu chí
NTM do UBND cấp tỉnh quy định.
1.1.1.4. Nguyên tắc thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
Theo tinh thần của các Nghị quyết, Quyết đinh và các văn bản chỉ đạo
thì nguyên tắc xây dựng NTM ở nước ta là:
- Xây dựng Nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể

của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định
hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ,
hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã
bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác
đang triển khai ở nơng thơn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần
thiết; có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần
kinh tế, huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội, đảm bảo quốc phòng an ninh của mỗi địa phương; có quy hoạch và cơ
chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp ủy đảng,
chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng quy hoạch, kế
hoạch, tổ chức thực hiện. Hình thành cuộc vận động ”Tồn dân xây dựng


13

Nơng thơn mới” do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng
Nông thôn mới.
1.1.2. Nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới
- Mục tiêu: Đạt u cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
Đến năm 2011, cơ bản phủ kín QH xây dựng nơng thơn trên địa bàn cả nước
làm cơ sở đầu tư xây dựng NTM, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu quốc gia
xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020.
- Nội dung:
+ Nội dung 1: QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản

xuất NN hàng hóa, CN, tiểu thủ CN và dịch vụ;
+ Nội dung 2: QH phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
1.1.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
-Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí
quốc gia NTM.
- Nội dung:
+ Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ
thống giao thơng trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục
đường xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt
chuẩn (các trục đường thơn, xóm cơ bản cứng hóa);
+ Nội dung 2: Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp
điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã
đạt tiêu chí NTM và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn;
+ Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về
hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà
văn hóa xã, thơn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn;


14
+ Nội dung 4: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có
75% số xã đạt chuẩn;
+ Nội dung 5: Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn
hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm
2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
+ Nội dung 6: Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ. Đến
2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
+ Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến
2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa).

Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội
đồng theo QH).
1.1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
- Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia
NTM. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt.
- Nội dung:
+ Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất NN theo
hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;
+ Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên
cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp;
+ Nội dung 3: Cơ giới hóa NN, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp;
+ Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo
phương châm “mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh
của địa phương;
+ Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc
đẩy đưa CN vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu
lao động nông thôn.


15
1.1.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM;
- Nội dung:
+ Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh
và bền vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính
phủ) theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
+ Nội dung 2: Tiếp tục triển khai CTMTQG về giảm nghèo;
+ Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đẩy nhanh chương trình xây dựng nơng

thơn mới
1.1.3.1. Chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước
Đây là nhóm yếu tố tác động trực tiếp thúc đẩy, hỗ trợ nguồn lực để các
địa phương triển khai thực hiện chương trình. Vai trị lãnh đạo, định hướng
của Đảng là kim chỉ nam để thực hiện thắng lợi 3 mục tiêu cốt yếu cho nông
dân: trở thành lực lượng lao động tiên tiến, là lực lượng chính trị vững mạnh
và phát triển mạnh mẽ, có những thay đổi về chất. Mỗi một cơ chế, chính sách
của nhà nước sẽ có tác động thúc đẩy đến một địa phương hoặc vùng lãnh thổ,
hoặc tác động đến một tiêu chí hoặc một nhóm tiêu chí trong xây dựng NTM.
Bên cạnh đó, mỗi địa phương có một điều kiện từ kinh tế VHXH đến
đội ngũ cán bộ khác nhau do vậy trong xây dựng NTM các địa phương có
những cơ chế chính sách riêng, phù hợp cũng là yếu tố tác động không nhỏ
đến kết quả và tốc độ xây dựng NTM.
Có thể thấy rằng pháp luật có liên quan đến chương trình NTM và các
văn bản hướng dẫn thực hiện sẽ tác động trực tiếp đến cách thức tổ chức thực
hiện, kế hoạch, lộ trình, phạm vi, đối tượng thực hiện chương trình, giúp các
cơ quan chun mơn, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng NTM tổ
chức triển khai, quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện
chương trình.


×