Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao tại huyện chương mỹ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ MỸ

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
NÂNG CAO TẠI HUYỆN CHƯƠNG MỸ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Hà Nội, 2022


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn trung


thực, của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật
Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hà Nội, ngày ... tháng 7 năm 2022
Người cam đoan

Nguyễn Thị Mỹ


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ
sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Văn Tuấn
Các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn
và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia đình, bạn bè đã ln
quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng 7 năm 2022
Học viên

Nguyễn Thị Mỹ


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ............................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới nâng cao ........................................5
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ...................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của nông thôn mới nâng cao .....................................................8
1.1.3. Sự cần thiết của xây dựng nông thôn mới nâng cao..................................9
1.1.4. Các tiêu chí về nơng thơn mới nâng cao ...................................................9
1.1.5. Nội dung tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM nâng cao .......14
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chương trình xây dựng
nơng thơn mới nâng cao ....................................................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới nâng cao ...................................19
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong XDNTM nâng cao ...............19
1.2.2. Một số công trình nghiên cứu có liên quan .............................................22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Chương Mỹ ...........................................23
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN CHƯƠNG MỸ VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................25
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Chương Mỹ .......................................................25
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ....................................................................25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội huyện Chương Mỹ ............................................28
2.1.3. Ảnh hưởng của các điều kiện cơ bản đến xây dựng nông thôn mới nâng
cao của huyện Chương Mỹ ................................................................................31


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................................32

2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ....................................................33
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................................34
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ........................................34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................35
3.1. Thực trạng tiến độ thực hiện chương trình XDNTM nâng cao của huyện
Chương Mỹ............................................................................................................35
3.1.1. Nội dung chương trình XDNTM nâng cao của huyện Chương Mỹ .........35
3.1.2. Công tác tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM nâng cao của
huyện Chương Mỹ ..............................................................................................37
3.1.3. Kết quả thực hiện XDNTM nâng cao của huyện Chương Mỹ .................44
3.1.4. Tiến độ thực hiện chương trình XD NTM nâng cao tại Chương Mỹ ......45
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Chương trình XDNTM nâng cao
của huyện Chương Mỹ ..........................................................................................74
3.2.1. Chính sách của Nhà nước và địa phương ...............................................74
3.2.2. Năng lực tổ chức quản lý của cơ quan quản lý ở địa phương ................75
3.2.3. Khả năng ngân sách của Nhà nước .........................................................76
3.2.4. Sự tham gia của người dân trong XDNTM nâng cao ..............................77
3.3. Đánh giá chung về tiến độ thực hiện XDNTM nâng cao huyện Chương Mỹ79
3.3.1. Những thành công....................................................................................79
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................80
3.4. Các giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới nâng cao nâng cao trên địa bàn huyện Chương Mỹ .......................................81
3.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .........................................................................81
3.4.2. Giải pháp đẩy mạnh xây dựng NTM nâng cao của huyện Chương Mỹ ..84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93
PHỤ LỤC


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BCĐ

Ban chỉ đạo

BHYT

Bảo hiểm y tế

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

KT - XH

Kinh tế - xã hội

HĐND

Hộ đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

NTM


Nông thôn mới

NTMNC

Nông thôn mới nâng cao

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Chương Mỹ (2021) ...................................27
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Chương Mỹ ..............................28
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành của huyện Chương Mỹ .............30
Bảng 3.1. Nguồn vốn cho xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020............................38
Bảng 3.2. Nguồn vốn cho xây dựng NTM nâng cao ................................................39
Bảng 3.3. Kết quả XDNTM nâng cao của huyện .....................................................45
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch ....................................................47

Bảng 3.5. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thơng của huyện .....................................48
Bảng 3.6. Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi ........................................................52
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện tiêu chí điện ..............................................................53
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện tiêu chí trường học ...................................................55
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư ................................................61
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện tiêu chí tổ chức sản xuất .........................................66
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện tiêu chí giáo dục .....................................................68
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá về hệ thống chính sách về XD
NTM nâng cao (n = 30) .............................................................................................75
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá về năng lực tổ chức quản lý của
hệ thống chính trị địa phương (n = 90) .....................................................................76
Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá của cán bộ về khả năng ngân
sách của Nhà nước (n = 30) ......................................................................................77
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả phỏng vấn đánh giá của cán bộ về sự tham gia của
người dân trong XDNTM nâng cao (n = 30) ............................................................77
Bảng 3.16. Phân tích mơ hình SWOT .......................................................................81
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Chương Mỹ .....................................................25
Sơ đồ 3.1. Hệ thống chỉ đạo XDNTM nâng cao của huyện Chương Mỹ .................38


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Xây dựng nơng thơn mới là một chương trình mục tiêu quốc gia được thực
thi trên toàn quốc để thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông nghiệp,
nông dân, nơng thơn trong q trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. Đây là chương
trình phát triển có tác động trực tiếp đến kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc
phòng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống vật chất và tinh thần của hơn 70% dân số
toàn quốc và được triển khai thực hiện trong thời gian dài.

Sau hơn 10 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về Xây dựng nông
thôn mới đã đạt được những kết quả quan trọng, đã làm cho diện mạo nông thôn có
nhiều thay đổi tích cực, nhất là hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật; kinh tế nông thôn
từng bước phát triển, thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được
cải thiện…
Tính đến năm 2019, cả nước đã hoàn thành cơ bản kế hoạch đề ra vào mốc
năm 2020 của chương trình XD NTM cả nước, tức là chương trình đã về đích sớm 1
năm so với kế hoạch. Với phương châm XD NTM chỉ có điểm bắt đầu mà không có
điểm kết thúc, các địa phương đã hoàn thành đạt chuẩn NTM lại tiếp tục thúc đẩy
q trình phát triển nơng thơn thơng qua việc tiếp tục thực thi chương trình Xây
dựng NTM nâng cao.
Huyện Chương Mỹ đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cấp huyện
vào năm 2020. Sự thành công đó là nhờ sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương và sự phấn đấu nỗ lực của cả hệ thống chính trị trong xây dựng nơng
thơn mới, nơng thơn mới nâng cao, đặc biệt là sự tham gia của người dân trong thực
hiện các tiêu chí như tiêu chí về giao thơng (phần xã hội hóa giao thơng), thu nhập,
phát triển sản xuất, hộ nghèo, việc làm, hình thức tổ chức sản xuất, y tế, môi
trường…
Ngay từ năm 2020, huyện Chương Mỹ lại tiếp tục xây dựng và phê duyệt
chương trình XD NTM nâng cao và lại tiếp tục huy động cả hệ thống chính trị tham
gia vào thực hiện chương trình này.


2
Để thực hiện thành cơng chương trình XD NTM nâng cao, huyện Chương
Mỹ cần làm nhiều việc, trong đó có việc khắc phục những tồn tại, yếu kém bộc lộ
trong giai đoạn thực hiện chương trình XD NTM đại trà trước đây như: Hệ thống hạ
tầng kinh tế - kỹ thuật nông thôn chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất và phục vụ đời
sống của nhân dân. Một số địa phương vai trò chủ thể của nhân dân trong xây dựng
nông thôn mới nâng cao chưa thực sự được phát huy, chưa khơi dậy được nguồn lực

của người dân nên nguồn lực xây dựng nông thôn mới nâng cao chủ yếu từ ngân
sách; Môi trường tuy đã được quan tâm nhưng tình hình mơi trường trên địa bàn
cịn diễn biến phức tạp, nhất là việc xử lý ô nhiễm môi trường nước cịn gặp khó
khăn cần có sự vào cuộc của các cấp, các ngành, địa phương liên quan.
Những hạn chế trên xuất phát từ các nguyên nhân: Năng lực lãnh đạo, quản
lý, điều hành ở một số địa phương, đơn vị chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
Trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm của một số đảng viên, cán bộ, cơng
chức, viên chức cịn hạn chế. Công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông
thôn có nơi, có việc hiệu quả chưa cao; Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch,
quản lý xây dựng, quản lý đất đai cịn hạn chế; cơng tác vệ sinh môi trường, thu
gom chất thải rắn sinh hoạt, xử lý nước thải chưa đáp ứng yêu cầu; Nguồn lực đầu
tư xây dựng nông thôn mới nâng cao chưa đáp ứng được yêu cầu, đặc biệt là nguồn
lực xã hội hóa. Một số hợp tác xã nông nghiệp chưa năng động, sáng tạo, chủ động
trong quá trình sản xuất kinh doanh; việc tiếp cận các nguồn vốn vay, ưu đãi còn
gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nơng thơn mới sau khi đạt chuẩn trên địa bàn huyện Chương
Mỹ, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí nâng cao ở địa bàn
nghiên cứu.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thực hiện chương trình xây
dựng NTM nâng cao.
- Đánh giá thực trạng kết quả và tiến độ XD NTM nâng cao tại huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện XD NTM nâng cao
tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới nâng cao tại
huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kết quả xây dựng NTM nâng cao và
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác này tại huyện Chương Mỹ - Hà Nội.
- Đối tượng điều tra khảo sát của luận văn là các tổ chức, cá nhân tham gia
vào công tác thực hiện chương trình XD NTM nâng cao trên địa bàn huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Tập trung đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện, kết
quả thực hiện và tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới nâng cao trên địa bàn huyện Chương Mỹ.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên phạm vi toàn
huyện Chương Mỹ.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thông tin, số liệu thứ cấp được tổng hợp trong giai đoạn 2019 - 2021;
+ Thông tin số liệu sơ cấp được điều tra, khảo sát từ tháng 1 đến 5/2022;
+ Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2025.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới nâng cao.
- Thực trạng kết quả và tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới nâng cao tại huyện Chương Mỹ.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ xây NTM nâng cao tại Chương Mỹ.



4
- Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn huyện Chương Mỹ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới nâng cao;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới nâng cao
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Nông thôn
Khái niệm về nơng thơn khác nhau ở mỗi quốc gia, nó phụ thuộc vào từng
thời kỳ lịch sử và tiến trình phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia khác nhau trên
thế giới.
Hiện đang tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn tuỳ vào cách tiếp
cận của người nghiên cứu. Các khái niệm đưa ra trong thực tiễn chủ yếu để làm rõ
cách phân biệt nông thôn với thành thị dựa trên những căn cứ nhất định.
Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của cơ sở hạ
tầng, có nghĩa vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị.
Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường. Trong cách tiếp cận này
thi trình độ tiếp cận thị trường của vùng nông thôn thấp hơn so với đô thị.
Cũng có ý kiến cho rằng nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân

trong vùng để xác định, vùng nơng thơn thường có số dân và mật độ dân thấp hơn
vùng đô thị.
Có quan điểm khác lại nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nơng
nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ sản xuất nông
nghiệp [17].
Những ý kiến trên đều có thể sử dụng trong từng mục tiêu nghiên cứu cụ thể,
nhất là khi cần làm rõ sự khác biệt giũa nông thôn với thành thị trong bối cảnh cụ
thể, trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng của từng quốc gia trong quá
trình phát triển của mình.
Đối với những nước đang thực hiện cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, chuyển từ
sản xuất thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng


6
các khu đô thị nhỏ, thị trấn rải rác ở các vùng nơng thơn thì khái niệm về nơng thơn
có những đổi khác so với khái niệm trước đây, có thể hiểu nông thôn hiện nay bao
gồm cả những thị trấn, đô thị nhỏ, những trung tâm công nghiệp nhỏ có quan hệ gắn
bó mật thiết với nơng thơn, cùng tồn tại hỗ trợ và thúc đẩy nhau phát triển.
Tại Việt Nam thường sử dụng khá phổ biến khái niệm về nông thôn như sau:
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư trong đó có nhiều nông dân. Tập
hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hố - xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.
Với khái niệm này, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là
chủ yếu, mật độ dân cư thấp có tinh thần đồn kết gắn bó tính cộng đồng cao, nhưng
số đơng có trình độ văn hóa chưa cao và lối sống cịn mang tính tự do, tùy tiện. Bên
cạnh dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, khu vực nông thơn cịn có các làng nghề,
tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ tạo nên kinh tế nông thôn [17].
Nông thôn là địa bàn để người nông dân sinh sống và phát triển, là một bộ
phận quan trọng cấu thành xã hội, đặc biệt là đối với các quốc gia có sản xuất nông
nghiệp là nền tảng như Việt Nam. Nông thơn Việt Nam có chức năng chính: sản

xuất, cung ứng nông phẩm cho xã hội và giữ bản sắc văn hố truyền thống dân tộc
và đảm bảo mơi trường sinh thái. Cho nên, phát triển nông thôn là một tất yếu đặt ra
trong giai đoạn hiện nay.
1.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn (PTNT) là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều
quan điểm khác nhau:
Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: Phát triển nông thôn là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người
cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất trong
những người dân sống ở các vùng nơng thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển [9].
Có quan điểm cho rằng PTNT là hoạt động nhằm nâng cao vị thế kinh tế và
xã hội cho người dân nơng thơn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của
địa phương gồm nguồn nhân lực, vật lực và tài lực [9].
PTNT là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nơng thơn nhưng vẫn
bảo tồn được những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công


7
nghệ. Đồng thời đây là quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình
phát triển nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nơng thơn.
Khái niệm PTNT mang tính tồn diện, đảm bảo tính bền vững về mơi
trường. Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến lược kinh
tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: Phát triển nơng thơn là một q
trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi
trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ
trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác.
1.1.1.3. Nông thôn mới
Nông thôn mới (NTM) là là khái niệm dùng để chỉ về một kiểu nơng thơn mà
ở đó có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ đô

thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí
được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường [14].
Như vậy, NTM trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị trấn, thị xã,
thành phố và khác với nông thôn truyền thống trong lịch sử, được khái quát theo 5
nội dung sau đây:
- Làng xã văn minh, hạ tầng hiện đại;
- Sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa;
- Đời sống về vật chất và tinh thần của dân cư ngày càng được nâng cao;
- Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển;
- Xã hội nơng thôn phát triển, an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Nhà nước có chương trình mục tiêu quốc gia về XD NTM, trong đó có
những hướng dẫn cụ thể về xác định danh hiệu xã NTM.
Để giúp các địa phương định hướng cụ thể cho q trình xây dựng NTM,
Chính phủ đã ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm có 19 tiêu chí và 71 chỉ
tiêu cụ thể tại Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau từng giai đoạn thực hiện, Nhà nước sẽ đánh giá kết quả thực hiện của
từng xã và sẽ công nhận danh hiệu xã NTM nếu xã đó đạt chuẩn đủ cả 19 tiêu chí
quy định.


8

1.1.1.4. Nông thôn mới nâng cao
Nông thôn mới nâng cao (NTM NC) là một kiểu nông thôn đã đạt chuẩn
nông thôn mới và tiếp tục nâng cao chất lượng của các tiêu chí lên một mức mới
cao hơn.
Theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại văn bản số
1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 thì xã đạt ch̉n nơng thôn mới nâng cao là xã
tiếp tục giữ vững các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới sau khi đạt chuẩn theo Quyết

định của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời tiếp tục nâng cao các tiêu chí về xây dựng,
giao thông, thu nhập, văn hóa xã hội, môi trường…
So với nơng thơn mới thì nơng thơn mới nâng cao có sự thay đổi mang tính
chất trọng tâm ở một số lĩnh vực, mang một bước tiến cao hơn so với nơng thơn
mới vì để đáp ứng nơng thơn mới nâng cao thì điều kiện cần là phải đạt ch̉n nơng
thơn mới, ngồi ra phải đạt 19 tiêu chí mang tính chất trọng tâm, trọng điểm là điểm
nhấn có sự định hướng theo một xu hướng nhất định.
Bộ tiêu chí về NTM nâng cao do UBND các tỉnh, thành phố tự ban hành trên cơ
sở đảm bảo phù hợp định hướng của Nhà nước và phù hợp với điều kiện của địa phương.
1.1.1.5. Xây dựng nông thôn mới nâng cao
Xây dựng nông thôn mới nâng cao là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn
để cộng đồng dân cư nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã khang trang, sạch đẹp;
phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ một cách tồn diện; có nếp
sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao theo các tiêu chí của nơng thơn mới
nâng cao.
1.1.2. Đặc điểm của nông thôn mới nâng cao
Nông thôn mới theo tiêu chí nâng cao chính là giai đoạn tiếp theo của cơng cuộc
xây dựng NTM sau khi đã hồn thành bộ tiêu chí NTM theo quy định của Nhà nước.
NTM theo bộ tiêu chí nâng cao có những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Tiếp tục giữ vững, duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt, đảm bảo tính bền
vững nhằm thúc đẩy phong trào ở trình độ, chất lượng cao hơn.
- Đời sống, thu nhập của người nông dân ngày càng cao hơn.


9
- Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng đồng bộ, hoàn thiện theo hướng
hiện đại hơn.
- Đời sống vật chất, văn hóa tinh thần, bảo tồn và phát huy tốt hơn các giá trị
truyền thống ở nơng thơn, an ninh, an tồn, an sinh xã hội ở nông thôn ngày càng

tốt hơn.
- Đảm bảo môi trường sinh thái phát triển đa dạng và bền vững hơn. Phấn
đấu sớm rút ngắn khoảng cách về trình độ và tính chất phát triển giữa nơng thơn và
đơ thị.
1.1.3. Sự cần thiết của xây dựng nông thôn mới nâng cao
Việc xây dựng nông thôn mới nâng cao nhằm phục vụ yêu cầu phát triển của
đất nước trong giai đoạn mới. Sau 35 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh
đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to
lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế:
nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa
học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực cịn hạn chế.
Nơng nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao
thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước... cịn yếu kém, mơi trường ngày
càng ơ nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ
nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nơng thơn và thành thị cịn lớn làm phát sinh
nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Khơng thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn cịn lạc
hậu và đời sống nhân dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới nâng cao là
một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa q hương, đất nước. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn.
1.1.4. Các tiêu chí về nơng thơn mới nâng cao
1.1.4.1. Bộ tiêu chí quốc gia về NTM và NTM nâng cao
* Các tiêu chí về xã nơng thơn mới
Theo quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ, một xã đạt được cơng nhận là xã Nơng thơn mới nếu đạt được các tiêu chí theo
quy định của Chính phủ.


10

Cụ thể bộ tiêu chí này gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí cụ thể như sau:
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí): Quy hoạch
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí): Giao thông, Thủy lợi,
Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn,
Thông tin và Truyền thơng, Nhà ở dân cư.
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí): Thu nhập, Hộ nghèo,
Lao động có việc làm, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí): Giáo dục và Đào
tạo, Y tế, Văn hóa, Mơi trường và an tồn thực phẩm.
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí): Hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật, Quốc phịng và An ninh.
Trong mỗi tiêu chí lại có một số chỉ tiêu cụ thể. Tổng số bộ tiêu chí NTM có
71 chỉ tiêu cụ thể.
* Các tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao
Trong giai đoạn 2016 - 2020, Chính phủ khơng ban hành Bộ tiêu chí Quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao mà chỉ hướng dẫn UBND các tỉnh, thành phố ban
hành Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao theo đặc thù của địa phương.
Theo tinh thần này, không có bộ tiêu chí cứng làm chuẩn cho các xã NTM
nâng cao, mà UBND các tỉnh căn cứ tình hình thực tiễn để định ra các chuẩn riêng
phù hợp với định hướng phát triển KTXH của tỉnh mình.
Sang giai đoạn 2021 - 2025, Thủ tưởng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 ban hành lại Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn
mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Theo quyết định này, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới có 19 tiêu chí.
Cụ thể, nhóm Quy hoạch có 1 tiêu chí (1- Quy hoạch); nhóm Hạ tầng kinh tế - xã
hội có 8 tiêu chí (2- Giao thơng; 3- Thủy lợi và phịng, chống thiên tai; 4- Điện; 5Trường học; 6- Cơ sở vật chất văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8Thông tin và truyền thông; 9- Nhà ở dân cư); nhóm Kinh tế và tổ chức sản xuất có 4
tiêu chí (10- Thu nhập; 11- Nghèo đa chiều; 12- Lao động; 13- Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn); nhóm Văn hóa - Xã hội - Mơi trường có 6 tiêu chí



11
(14- Giáo dục và Đào tạo; 15- Y tế; 16- Văn hóa; 17- Mơi trường và an tồn thực
phẩm; 18- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 19- Quốc phòng và an ninh).
Cũng theo quyết định này, xã nông thôn mới nâng cao là xã:
- Đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo u cầu của
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
- Đạt 19 tiêu chí xã nơng thơn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, gồm: 1Quy hoạch; 2- Giao thông; 3- Thủy lợi và phòng, chống thiên tai; 4- Điện; 5- Giáo
dục; 6- Văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8- Thông tin và Truyền
thông; 9- Nhà ở dân cư; 10 -Thu nhập; 11- Nghèo đa chiều; 12- Lao động; 13- Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nơng thơn; 14- Y tế; 15- Hành chính cơng; 16Tiếp cận pháp luật; 17- Môi trường; 18- Chất lượng mơi trường sống; 19- Quốc
phịng và An ninh.
1.1.4.2. Nội dung chương trình XD NTM giai đoạn nâng cao
* Về phát triển kinh tế
Nội dung quan trọng nhất của phát triển kinh tế là phát triển sản xuất hàng
hóa gắn với thị trường và kết hợp chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ
trong nông thôn. Trong đó, phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hố là quan trọng
và là điều kiện cơ bản để ổn định đời sống cho người dân; bên cạnh đó là phát triển
các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp ở mỗi địa bàn nông thôn. Nội dung kinh tế
của xây dựng nông thôn đảm bảo tạo điều kiện vật chất, năng lực của cộng động
dân cư nông thôn để phát triển xã hội, văn hóa và các lĩnh vực khác của nông thôn.
Sản xuất hàng hóa là điều kiện căn bản để tăng thu nhập cho người dân nông
thôn và là điều kiện để phát triển đời sống văn hóa, xã hội nông thơn. Tuy nhiên sản
xuất hàng hóa ở các vùng nơng thôn là không giống nhau, mà phải theo lợi thế tự
nhiên sinh thái từng vùng, có thể là sản xuất nơng nghiệp hàng hóa hoặc có thể là
sản xuất hàng hóa phi nơng nghiệp nhưng gắn với điều kiện, mơi trường nơng thơn.
Nói một cách cụ thể, những vùng nơng thơn có lợi thế về nơng nghiệp thì tập
trung phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa bằng các hình thức kinh tế trang trại
hàng hóa phù hợp để tạo kết cấu cho PTNT và xây dựng NTM nâng cao gắn chặt
với sản xuất nông nghiệp. Các ngành nông nghiệp có thể là trồng trọt, chăn ni



12
hàng hóa với quy mơ lớn và sử dụng có hiệu quả đất nơng nghiệp, duy trì mơi
trường nơng nghiệp trong lành, bền vững. Cùng với sản xuất nông nghiệp các vùng
này có thể phát triển mạnh cơng nghiệp chế biến nông sản để làm tăng giá trị sản
phẩm nông nghiệp và gắn sản xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ thông qua
các chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp, chú trọng xây dựng thương hiệu cho các
sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là tổ chức triển khai thực hiện Chương trình OCOP
(mỗi làng một sản phẩm), giúp đưa các sản phẩm tiềm năng, lợi thế của địa phương
ra thị trường trong nước và xuất khẩu.
Tóm lại, phát triển kinh tế là nội dung căn bản, là nền tảng của xây dựng
triển NTM nâng cao theo lợi thế từng vùng. Kinh tế nông thôn dựa trên phát triển
các ngành: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, thương mại và các hoạt động dịch
vụ đa dạng trên địa bàn nông thôn.
* Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
Nội dung tiếp theo trong phát triển kinh tế là xây dựng kết cấu hạ tầng thiết
yếu phục vụ phát triển kinh tế và xây dựng xã hội NTM nâng cao. Kết cấu hạ tầng
là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế và còn là yếu tố tạo cơ
hội nâng cao đời sống xã hội, văn hóa của người dân. Kết cấu hạ tầng bao gồm:
đường giao thông, hệ thống thủy lợi, các cơng trình chăm sóc y tế, trường học, cơng
trình văn hoá... được xếp thứ tự là các hạng mục ưu tiên cần được phát triển để đáp
ứng với yêu cầu phát triển đời sống, sản xuất ở nông thôn.
Những cơng trình hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất ở nông thôn là hệ
thống thuỷ lợi, kho tàng, hệ thống chuồng trại chăn nuôi tập trung… cần được quan
tâm đầu tư thích đáng để thúc đẩy sản xuất và tạo điều kiện phát triển các kết cấu hạ
tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống ở nông thôn.
Bên cạnh hạ tầng phục vụ sản xuất, trong xây dựng NTM nâng cao còn phải
chú trọng phát triển các loại hạ tầng xã hội khác như cơng trình y tế, giáo dục, văn
hố, thể dục thể thao, thông tin, lễ hội truyền thống…
* Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí

Việc nâng phát triển văn hố, cao dân trí là một trong những động lực để giải
phóng sức lao động, kích thích sáng tạo, đẩy mạnh sản xuất trong nông thôn. Người


13
dân nơng thơn có thu nhập cao, có trình độ văn hố, có lối sống văn minh hiện đại,
có tinh thần hợp tác, tự giác chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong cộng đồng sẽ là
mẫu người dân trong xã hội NTM nâng cao, đây là mục tiêu lâu dài của công cuộc
phát triển nông thôn ở mỗi quốc gia. Để thực hiện được nội dung này, việc xây
dựng kết cấu hạ tầng văn hoá xã hội tốt hơn, khang trang hơn... là cơ sở vật chất để
xây dựng con người có trình độ văn hố chun mơn, vừa có văn hố có tính lâu dài.
Xây dựng NTM nâng cao khơng chỉ tạo ra các nhà văn hố, các cơng trình
phúc lợi cơng cộng hiện đại, mà phải xây dựng cho được các phong trào văn hoá,
thể thao, phát triển dân trí mang tính cộng đồng cao, thiết thực và được lôi kéo từng
người dân tham gia. Do đó, cùng với xây dựng các hạ tầng văn hoá xã hội phải đi
đôi với phát triển các hoạt động cộng đồng trong nông thôn.
Một địa phương tiến hành xây dựng NTM nâng cao phải triển khai các
phong trào văn hoá mới, vì văn hố mới là tiêu chí cần thiết trong xây dựng con
người mới, phát huy nền dân chủ nhân dân, xây dựng một cuộc sống văn hoá tinh
thần lành mạnh.
* Đảm bảo dân chủ, công bằng ở nông thôn
Sự tham gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng NTM nâng cao
yếu tố cơ bản để nâng cao tính dân chủ ở nơng thơn và từ đó mở rộng hơn nữa vấn
đề dân chủ ở nông thôn trong nhiều lĩnh vực khác kể cả những vấn đề về kinh tế,
chính trị, xã hội.
Cộng đồng dân cư nơng thơn cần tham gia vào mọi q trình ra quyết định
cũng như thực hiện hoạt động xây dựng NTM nâng cao với mục tiêu cuối cùng là
PTNT giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
* Phát triển nguồn lực con người chất lượng cao
Trong q trình thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hóa nơng nghiệp nơng

thơn, u cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra nguồn
nhân lực chất lượng cao. Nông dân trong điều kiện cơng nghiệp hố - hiện đại hóa
phải là người nơng dân có tinh thần tự chủ, sống có trách nhiệm cao với cộng đồng,
có tinh thần phát triển kinh doanh, làm giàu và đóng góp thiết thực vào xây dựng xã
hội cộng đồng nông thôn của mình.


14
Nhà nước có trách nhiệm giúp đỡ nơng dân để nông dân và dân cư nông thôn
tự xây dựng NTM theo các nội dung trên đây để đạt được mục tiêu đặt ra, đặc biệt
là giúp đỡ về kỹ thuật sản xuất, tiếp cận thị trường, quản lý tài chính…. Do vậy, các
chương trình, dự án khuyến nơng, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến
thương là các công cụ quan trọng của Nhà nước trong xây dựng NTM nâng cao.
* Bảo vệ môi trường và tài nguyên
Tăng trưởng kinh tế cao là điều kiện thiết yếu để PTNT, song điều đó không
có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ giá nào. Tuy nhiên nếu phát triển kinh tế mà
khơng giữ gìn, bảo vệ mơi trường thì phát triển kinh tế sẽ khơng thể bền vững.
Vì vậy, giữ gìn và bảo vệ môi trường là một trong những nội dung đảm bảo
cho cuộc sống tốt đẹp, hơn nữa nếu kết hợp hài hịa giữa bảo vệ mơi trường với phát
triển các cảnh quan thiên nhiên ở khu vực nông thơn, cịn có thể tạo điều kiện lớn
cho mục tiêu khai thác tiềm năng du lịch sinh thái.
Về lâu dài, nông thôn phải là nơi có cảnh quan và môi trường tự nhiên trong
lành, là lá phổi xanh cho cả quốc gia trong CNH-HĐH.
Sáu nội dung chủ yếu trên đây đồng thời là 6 yêu cầu cơ bản phải được thực
hiện trong suốt quá trình xây dựng NTM nâng cao. Tuy nhiên, đây là vấn đề rất
phức tạp, khó khăn đối với một nền kinh tế nghèo nàn như Việt Nam. Do vậy, tuỳ
từng điều kiện cụ thể của mỗi địa phương mà lựa chọn ưu tiên để thực hiện mỗi nội
dung cho phù hợp điều kiện về nhân lực và tài chính và đảm bảo cơng cuộc xây
dựng NTM nâng cao thu được thành công.
1.1.5. Nội dung tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM nâng cao

1.1.5.1. Xây dựng và vận hành hệ thống bộ máy chỉ đạo
Văn phịng nơng thơn mới huyện do Phịng Kinh tế huyện làm cơ quan
thường trực, thực hiện chức năng giúp Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia cấp huyện quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn nâng cao trên địa bàn.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Giúp Ban Chỉ đạo huyện xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện;


15

- Chủ trì phối hợp với các phịng, ban, ngành chuyên môn trong thành phần
Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo huyện tham mưu xây dựng kế hoạch kinh phí
thực hiện Chương trình, đề xuất phân bổ kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình,
kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện;
- Chủ trì phối hợp với các phịng, ban, ngành chuyên môn trong thành phần
Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo huyện tham mưu đề xuất, kế hoạch nâng cao chất
lượng tiêu chí nơng thơn mới, giải pháp thực hiện hiệu quả Chương trình trên địa
bàn huyện;
- Chủ trì xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức Tổ công tác giúp việc Hội
đồng thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới huyện thẩm tra, xét công nhận các xã
đạt ch̉n nơng thơn mới. Hồn thiện thủ tục, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết
định cộng nhận xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới;
- Phối hợp thực hiện cơng tác thơng tin, tun truyền về Chương trình trên
địa bàn huyện;
- Phối hợp thực hiện công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện;
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình về thực hiện CT trên địa bàn huyện.
Tham mưu giúp Ban chỉ đạo huyện trong việc đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị

thuộc phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của
Ban Chỉ đạo huyện và các báo cáo theo yêu cầu của các cấp theo quy định;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND huyện quy định.
1.1.5.2. Huy động các nguồn lực cho XD NTM nâng cao
Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện
chương trình NTM nâng cao.
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu Quốc
gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn tỉnh.
- Huy động tối đa nguồn lực tại địa phương để tổ chức triển khai chương trình.
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các cơng trình có khả năng
thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà


16
nước hoặc của tỉnh được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau phần đầu tư và được hưởng
ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho
từng dự án cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thơng qua.
- Các khoản viện trợ khơng hồn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng:
+ Vốn tín dụng thương mại về chính sách tín dụng phục vụ nơng nghiệp,
nơng thơn.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước được Trung ương phân bổ
cho các tỉnh, thành phố theo chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển
đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng
làng nghề nơng thơn.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
1.1.5.3. Tổ chức thực hiện các nội dung XD NTM nâng cao

Nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
nâng cao đề ra 11 nội dung thành phần, đó là:
Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây
dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông
thôn gắn với q trình đơ thị hố.
Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền.
Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành
nông nghiệp, phát triển kinh tế nơng thơn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã
một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với q trình chuyển
đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nơng thôn; phát
triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các
doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nơng thơn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.
Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.


17
Nội dung thành phần số 05: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc
sức khỏe người dân nông thôn.
Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của
người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo
hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.
Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh
quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an tồn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan
truyền thống của nông thôn Việt Nam.
Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ
hành chính cơng; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số trong nơng thơn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ

thông tin, công nghệ số, xây dựng nông thôn mới thông minh; bảo đảm và tăng
cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm
bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực trên cơ sở giới.
Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới.
Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội
nông thôn.
Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực
hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nơng thôn mới, truyền thông về
xây dựng nôn thôn mới; thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng
NTM [12].
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện chương trình xây dựng nơng
thơn mới nâng cao
1.1.6.1. Chính sách của Nhà nước và địa phương
- Chính sách đầu tư vốn của nhà nước:
Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2021 - 2025 quy định việc đầu tư vốn để thực hiện
chương trình theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM trong đó có những tiêu chí được
Nhà nước đầu tư vốn 100% như: công tác quy hoạch, làm đường giao thông đến


18
trung tâm các xã, xây dựng trụ sở xã, xây dựng trường học, trạm y tế đạt chuẩn,
công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ thơn, xóm; có
những tiêu chí Nhà nước chỉ đầu tư một phần như: đường giao thông thôn, giao
thông nội đồng, kênh mương nội đồng, nhà văn hố thơn, xóm; có những tiêu chí
người dân tự thực hiện như chỉnh trang nhà cửa, thu gom rác thải, xây dựng cảnh
quan mơi trường xanh, sạch đẹp... Vì vậy, nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rất
lớn, nhất là những tiêu chí liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng cần có sự đóng góp
vốn của địa phương (tỉnh, huyện, xã) và của cộng đồng dân cư nông thơn.

- Cơ chế chính sách của địa phương:
Đây là một nhân tố tác động để đạt được mục đích hồn thành các tiêu chí
của chương trình nơng thơn mới. Một mơi trường đầu tư thơng thống, thuận tiện
góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, là nơi mà các nhà đầu tư tìm đến.
Vì vậy, mỗi địa phương khơng ngừng xây dựng và hồn thiện cơ sở pháp lý nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư. Trên cơ sở khung pháp lý, các địa
phương đưa ra cơ chế áp dụng của riêng mình nhằm cạnh tranh trong việc thu hút
vốn với các địa phương khác. Vì vậy, các xã đang thực hiện chương trình NTM
nâng cao cần có những chính sách ưu đãi riêng dành cho từng đối tượng khác nhau
để thu hút được các nhà đầu tư vào địa bàn.
1.1.6.2. Năng lực tổ chức quản lý của cơ quan quản lý ở địa phương
Đội ngũ cán bộ quản lý thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
nâng cao là yếu tố quan trọng đóng vai trò quyết định đến chất lượng, hiệu quả việc
đầu tư thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao.
Năng lực quản lý, điều hành việc thực hiện xây dựng nơng thơn mới nâng
cao cũng như trình độ chun môn của cán bộ từ Trung ương đến địa phương sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ hoàn thành, tiến độ thực hiện và chất lượng đạt
được của các tiêu chí về nơng thơn mới nâng cao.
1.1.6.3. Khả năng ngân sách của Nhà nước
Quyết định số 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2021 - 2025 quy định việc đầu tư vốn để thực hiện
chương trình theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM nâng cao trong đó có những tiêu chí


×