Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện hạ lang, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHỔNG ĐẠI LONG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CƠ SỞ
HẠ TẦNG GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚCTẠI HUYỆN HẠ LANG, TỈNH CAO BẰNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN TUẤN VIỆT

Hà Nội, 2022

p


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.


Tác giả

Khổng Đại Long


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với
kinh nghiệm trong công tác và hoạt động trong thực tiễn, cùng với sự cố gắng
tìm hiểu của bản thân.
Đạt được kết quả này, trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo
Trường Đại học Lâm nghiệp. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.
Trần Tuấn Việt người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Huyện ủy, HĐNDUBND huyện và các phòng ban thuộc UBND huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng...
đã cung cấp tư liệu, tạo điều kiện giúp đỡ tơi để luận văn này hồn thành.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn và những tình cảm yêu mến
nhất đến gia đình, những người thân của tôi đã tạo điều kiện, động viên trong
suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Cao Bằng, ngày 11 tháng 4 năm 2022
Tác giả

Khổng Đại Long


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC............................................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông ....... 6
1.1.3. Khái niệm quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước .............................................................. 8
1.1.4. Vai trò của quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................. 10
1.1.5. Nội dung quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước ............................................................ 10
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước ...................................................................... 28
1.2.1. Bài học từ huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng. .................. 28
1.2.2. Bài học từ huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng. ................ 30
1.2.3. Bài học cho huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng ..................... 31


iv


Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 34
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ...................................... 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................... 34
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................. 35
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn do đặc điểm địa bàn ảnh
hưởng tới Hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện Hạ Lang, tỉnh
Cao Bằng. ................................................................................. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 40
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................. 40
2.2.2. Phương pháp thu thập và phân tích số liệu ....................... 41
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ......................................... 42
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn .................. 42
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 43
3.1. Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại huyện Hạ Lang ............................................................... 43
3.1.1. Bộ máy và nguồn nhân lực quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng của
huyện Hạ Lang .......................................................................... 43
3.1.2. Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông của huyện Hạ
Lang .......................................................................................... 46
3.1.3. Thực trạng kết quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vào
phát triển kinh tế - xã hội của huyện .......................................... 48
3.2. Thực trạng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng nguồn vốn
NSNN tại huyện hạ lang ..................................................................... 51
3.2.1. Công tác quy hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông ........................................................................................ 51
3.2.2. Công tác lập, thực hiện kế hoạch vốn ngân sách đầu tư cơ
sở hạ tầng giao thông ................................................................ 55



v

3.2.3. Cơng tác thẩm định và phê duyệt cơng trình đầu tư cơ sở hạ
tầng giao thông bằng nguồn vốn NSNN ...................................... 58
3.2.4. Công tác quản lý thi công công trình đầu tư cơ sở hạ tầng
giao thơng bằng nguồn vốn NSNN ............................................. 61
3.2.5. Công tác quản lý vận hành, sử dụng cơng trình đầu tư cơ sở
hạ tầng giao thông bằng nguồn vốn NSNN ................................. 63
3.2.6. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm cơng trình
đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng nguồn vốn NSNN ............. 66
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác quản lý đầu tư cơ sở
hạ tầng giao thông từ nguồn vốn NSNN .............................................. 69
3.3.1. Yếu tố về điều kiện địa lý, địa hình .................................. 69
3.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô .............................. 70
3.3.3. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý địa phương ............... 71
3.4. Đánh giá về công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng
nguồn vốn NSNN của huyện hạ lang................................................... 73
3.4.1. Những thành công ........................................................... 73
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................... 74
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................... 76
3.5 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện hạ lang .............. 78
3.5.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp ............................................. 78
3.5.2. Một số giải pháp hoàn thiện Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư cơ
sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Hạ
Lang .......................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 99
PHỤ LỤC



vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CSHTGT

: Cơ sở hạ tầng giao thơng

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CV

: Chun viên

GTNT

: Giao thơng nông thôn

GTVT

: Giao thông vận tải

HĐND

: Hội đồng nhân dân


HTGT

: Hạ tầng giao thông

KCHTKT

: Kết cấu hạ tầng kỹ thuật

KT&HT

: Kinh tế và Hạ tầng

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

LLLĐ

: Lực lượng lao động

NS

: Ngân sách

NSĐP

: Ngân sách địa phương

NSNN


: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách trung ương

QLDA

: Quản lý dự án

TPCP

: Trái phiếu chính phủ

TVGS

: Tư vấn giám sát

UBND

: Ủy ban nhân dân

Ơ

ouio

jjkl

đ



v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX theo ngành trên địa bàn
huyện Hạ Lang giai đoạn 2017- 2021 .................................................. 36
Bảng 2.2. Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở của huyện Hạ Lang .. 38
Bảng 3.1. Thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2017-2021 .................................................................................. 46
Bảng 3.2. Xây dựng CSHTGT hồn thành quyết tốn 2017 - 2021 ...... 48
Bảng 3.3. Khảo sát thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng giao thơng và mức
độ hài lịng của người dân huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng. ................. 50
Bảng 3.4. Công tác lập quy hoạch trên địa bàn huyện Hạ Lang qua các
năm. ................................................................................................... 53
Bảng 3.5 Vốn kế hoạch và thực hiện đầu tư CSHTGT giai đoạn 202172021 ................................................................................................... 56
Bảng 3.6. Tình hình thẩm định dự án CSHTGT giai đoạn 2017- 2021 . 60
Bảng 3.7. Tình hình quản lý thi công CSHTGT giai đoạn 2017 - 2021 62
Bảng 3.8. Khảo sát về công tác quản lý vận hành duy tu bảo dưỡng và
chất lượng cơng trình hạ tầng giao thông đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước............................................................................................................................65
Bảng 3.9. Tình hình thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trên địa bàn
huyện Hạ lang giai đoạn 2017 - 2021 .................................................. 67
Bảng 3.10. Khảo sát về mức độ ủng hộ và hài lòng của người dân trong
việc đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn huyện Hạ Lang. ...... 76


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ Hệ thống tổ chức thực hiện quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng

giao thông huyện Hạ Lang .................................................................. 43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hạ Lang là một huyện thuộc tỉnh Cao Bằng, nằm trên tỉnh lộ 207
và Quốc lộ 4A, cách thành phố Cao Bằng 72km về phía Đơng, cách thành
phố Lạng Sơn 149km về phía bắc và cách Thủ đô Hà Nội 302km về hướng
Đông Bắc. Hiện nay, huyện có 1 thị trấn và 12 xã.Với vị trí địa lý và điều
kiện địa hình phức tạp của một huyện vùng cao biên giới và nằm xa các
trung tâm kinh tế của tỉnh cũng như cả nước, hệ thống giao thơng của
huyện cịn những hạn chế về tuyến giao thông và chất lượng giao thông
trong huyện cũng như tuyến kết nối với bên ngoài. Hệ thống giao thơng
duy nhất chỉ có đường bộ, tuyến đường chính là tỉnh lộ 207 đã xuống cấp
trầm trọng gây cản trở cho việc đi lại cũng như giao thương hàng hóa (hiện
nay đang được đầu tư nâng cấp).
Hệ thống đường giao thông của đến nay cơ bản đã kết nối được đến
trung tâm các xã, thị trấn và khu vực cửa khẩu biên giới nhưng kết cấu hạ
tầng giao thông được đánh giá đạt ở mức thấp nhất tỉnh. Đặc biệt, những năm
gần đây do sự gia tăng của việc xuất nhập khẩu hàng hóa qua địa bàn, các
tuyến đường tỉnh đã xuống cấp nghiêm trọng gây khó khăn trong việc di
chuyển của các phương tiện, ảnh hưởng lớn đến việc lưu thơng hàng hóa, đặc
biệt là đường tỉnh 206 từ thác Bản Giốc (Trùng Khánh) - Bằng Ca, xã Lý
Quốc và đường tỉnh 207 đoạn từ Khau Mòn - thị trấn Thanh Nhật đến Cửa
khẩu Lý Vạn, xã Lý Quốc. Các tuyến đường huyện tuy đã được nâng cấp,
nhưng do quá trình khai thác với mật độ xe quá tải lưu thông, hiện nay đã
xuống cấp cần được quan tâm đầu tư nâng cấp kết cấu mặt đường và bổ sung
nguồn vốn duy tu, sửa chữa hằng năm. Đối với đường xã sau thời gian khai

thác, do nhiều yếu tố, như: mưa lũ, xe vận tải hàng hóa ra khu vực biên giới
cũng đã xuống cấp. Những năm qua, với sự nỗ lực của các cấp, ngành, kết cấu
hạ tầng giao thông huyện Hạ Lang, Cao Bằng đã được cải thiện. Tuy nhiên,


2

để thực hiện mục tiêu xây dựng hệ thống giao thơng hồn chỉnh, đáp ứng u
cầu phát triển kinh tế - xã hội, Hạ Lang cịn nhiều khó khăn, trong đó trở ngại
lớn nhất là nguồn vốn.
Trong nhiều năm qua, Nhà nước ta đã đầu tư xây dựng nhiều công trình
giao thơng nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, phục vụ cho sự phát
triển kinh tế xã hội của nhiều địa phương trong đó có huyện Hạ Lang, tỉnh
Cao Bằng. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, việc sử dụng nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước cịn nhiều tồn tại cần khắc phục, tình trạng thất
thốt gây lãng phí trong việc sử dụng nguồn vốn NSNN cho lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơng trình giao vẫn còn diễn ra cần sớm được khắc phục. Nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế trên thì nhiều nhưng quy tụ lại là do một số
nguyên nhân chủ yếu như: Từ khâu lập quy hoạch, thiết kế, dự toán, đấu thầu;
thi công xây dựng; công tác lập kế hoạch chưa phù hợp; có dự án xác định
quy mơ chưa phù hợp với khả năng nguồn vốn bố trí; bố trí vốn đầu tư
CSHTGT cịn phân tán, dàn trải; bộ máy quản lý vốn đầu tư năng lực chưa
cao, hoạt động kém hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý…. Hơn
nữa, do đặc thù vốn đầu tư cho các dự án thuộc lĩnh vực giao thơng có tổng
mức đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nhiều
nên dễ xảy ra tình trạng thất thốt, lãng phí vốn của nhà nước.Vậy, làm thế
nào để sử dụng có hiệu quả hơn nữa các nguồn vốn của nhà nước, sử dụng
đúng mục đích những khoản đóng góp từ nguồn nộp ngân sách của nhân dân
cho mục đích phát triển kinh tế và nâng cao trình độ dân trí của người dân,
góp phần khắc phục tồn tại, hạn chế trong thời gian qua là một việc làm cấp

thiết. Do vậy đề tài“Hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao
Bằng "được chọn làm đề tài nghiên cứu.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng
giao thông bằng vốn ngân sách của huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng trong thời
gian 2017 - 2021, từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện công tác Quản lý
đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng vốn ngân sách của huyện Hạ Lang trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư cơ
sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Phân tích thực trạng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2021.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hồn thiện công tác quản lý đầu tư
cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Hạ
Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện Hạ Lang, tỉnh
Cao Bằng, đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề liên quan quản lý đầu tư cơ sở hạ
tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của huyện Hạ Lang, tỉnh

Cao Bằng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý đầu tư cơ
sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (trong đó chỉ tập trung


4

vào cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và hồn tồn là nhà nước đầu tư, khơng
có sự đóng góp của người dân vì là huyện 30a) của huyện Hạ Lang, tỉnh Cao
Bằng.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các nội dung trên tại địa
bàn huyện huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
+ Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp sử dụng để nghiên cứu
được cập nhật trong giai đoạn 2017-2021; Các số liệu sơ cấp được điều tra
trong quý I năm 2022 và các giải pháp có tầm nhìn đến năm 2025 và những
năm tiếp theo.
4. Nội dung nghiên cứu
-Cơ sở lý luận và thực tiễn của về quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thực trạng quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại huyện Hạ lang, tỉnh Cao bằng.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng
giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm
Trong thời đại ngày nay, đầu tư đã trở thành một nhân tố quan trọng
đối với sự phát triển của một quốc gia. Thuật ngữ "đầu tư " được hiểu theo
nhiều khía cạnh khác nhau, theo nghĩa rộng, đầu tư cịn có thể được hiểu là sự
hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về
những kết quả lớn hơn trong tương lai so với nguồn lực đã sử dụng. Nói một
cách đơn giản đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao
động, trí tuệ và cả thời gian để đạt được lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: “Đầu tư là hoạt động sử dụng
các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để
sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận
và lợi ích kinh tế xã hội”.27, tr. 3
Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông là một phần của đầu tư cơ sở hạ tầng,
vì vậy trước khi tìm hiểu khái niệm về đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông thì sẽ
tìm hiểu khái niệm về cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh
tế của một xã hội, là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật có chức năng
phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một

phạm vi lãnh thổ nhất định.internet
Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển thì quá trình sản xuất chỉ là sự
kết hợp giữa 3 yếu tố là lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Nhưng khi lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nào đó thì cần phải
có sự tham gia của CSHT thì mới tạo ra được sự phát triển tối ưu nhất. Bởi lẽ


6

CSHT có vai trị quyết định đến kiến trúc thượng tầng hay tác động trực tiếp
đến sự phát triển của nền kinh tế. CSHT chỉ thực sự phát triển sau cuộc cách
mạng khoa học công nghệ vào thế kỷ thứ 19.
CSHT được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thuật, CSHT xã hội,
CSHT môi trường, cụ thể:
+ CSHT kỹ thuật bao gồm các cơng trình và phương tiện vật chất phục
vụ cho sản xuất và đời sống sinh hoạt của xã hội như các cơng trình giao
thơng, hệ thống điện, bưu chính viễn thơng,…
+ CSHT xã hội là các cơng trình và phương tiện để duy trì và phát triển
các nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh và
các cơ sở đảm bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống
cơng viên, các cơng trình đảm bảo an sinh xã hội.
+ CSHT môi trường bao gồm các cơng trình phục vụ cho bảo vệ mơi
trường sinh thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như
các cơng trình xử lý nước thải, rác thải,..
Như vậy, đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để đầu
tư các cơng trình giao thơng như đường xá, cầu cống,..nhằm phục vụ nhu cầu
đi lại, hoạt động sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông
Đầu tư CSHTGT cần khối lượng vốn lớn, chủ yếu là từ vốn ngân sách

nhà nước (vốn ngân sách thường chiếm từ 60 - 70% tổng vốn đầu tư ). Do các
cơng trình hạ tầng giao thơng thường địi hỏi vốn lớn, thời gian xây dựng lâu,
hiệu quả kinh tế mang lại cho chủ đầu tư khơng cao, khó thu hồi vốn nên
khơng hấp dẫn các nhà đầu tư ngồi nhà nước. Bên cạnh đó các cơng trình
giao thơng phục vụ cho nhu cầu đi lại của toàn xã hội, được mọi thành phần
kinh tế tham gia khai thác một cách triệt để, khi hư hỏng lại ít ai quan tâm đầu
tư sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì tuổi thọ cho chúng. Vì vậy Nhà nước hàng
năm đều trích ngân sách để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa khắc


7

phục những cơng trình hư hỏng góp phần cải tạo bộ mặt giao thơng đất nước.
Đầu tư CSHTGT mang tính xã hội hố cao, khó thu hồi vốn nhưng đem
lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế- xã hội. Tuy hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng giao thơng khơng đem lại lợi ích trực tiếp cho chủ đầu nhưng lợi ích
mà nền kinh tế xã hội được hưởng thì khơng thể cân đong đo đếm được. Có
thể coi hoạt động đầu tư này là đầu tư cho phúc lợi xã hội, phục vụ nhu cầu
của toàn thể cộng đồng.
Sản phẩm đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng là một loại hàng
hố cơng cộng, u cầu giá trị sử dụng bền lâu nhưng lại do nhiều thành phần
tham gia khai thác sử dụng. Vì vậy Nhà nước cần tăng cường quản lý chặt chẽ
các giai đoạn hình thành sản phẩm, lựa chọn đúng cơng nghệ thích hợp, hiện
đại để cho ra các cơng trình đạt tiêu chuẩn và chất lượng quốc tế, đảm bảo an
toàn cho mọi hoạt động của nền kinh tế.
Đầu tư CSHTGT có tính rủi ro rất cao do chịu nhiều tác động ngẫu
nhiên trong thời gian dài, có sự mâu thuẫn giữa công nghệ mới và vốn đầu tư,
giữa công nghệ đắt tiền và khối lượng xây dựng không đảm bảo. Do đó trong
quản lý cần loại trừ đến mức tối đa các nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho nhà
đầu tư, nhà thầu khoán và tư vấn.

Đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng thường liên quan đến nhiều
vùng lãnh thổ. Các nhà quản lý cần tính đến khả năng này để tăng cường việc
đồng bộ hoá trong khai thác tối đa các tiềm năng của vùng lãnh thổ, các thành
phần kinh tế để phát triển CSHTGT, nhằm giảm hao phí lao động xã hội.
Xây dựng các cơng trình giao thông là một lĩnh vực cần thường xuyên
tiếp nhận những tiến bộ mới của khoa học kỹ thuật, của công nghệ sản xuất
hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Trong quá trình
xây dựng CSHTGT ln địi hỏi u cầu kỹ thuật cao, cơng nghệ hiện đại, vì
có thể một cơng trình khơng đảm bảo chất lượng sẽ gây ra thiệt hại về tính
mạng và tải sản của rất nhiều người.
Xây dựng các cơng trình giao thông cần thời gian dài, tiêu hao tài


8

ngun, vật lực, trí lực, khối lượng cơng việc lớn và thường thiếu vốn. Do đó
việc xác định tiến độ đầu tư cần có căn cứ khoa học, xây dựng tập trung dứt
điểm. Đó là biện pháp tiết kiệm vốn đầu tư tích cực nhất.
1.1.3. Khái niệm quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Khái niệm quản lý: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong
điều kiện môi trường luôn biến động”.
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng vốn NSNN là một trong những hoạt
động quản lý vừa mang tính chất quản lý hoạt động đầu tư công nhưng phải
tuân thủ theo quá trình quản lý NSNN trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.
Ngoài ra hoạt động này liên quan tới hoạt động xây dựng do đó sẽ chịu chi
phối của Luật Đầu tư.
Quản lý đầu tư CSHTGT là các hoạt động chấp hành, điều hành công

tác đầu tư xây dựng CSHTGT có tính tổ chức; được thực hiện, thi hành trên
cơ sở các quy định của pháp luật; được bảo đảm thực hiện chủ yếu bởi hệ
thống các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
+ Chủ thể quản lý đầu tư CSHTGT: Các cơ quan quản lý nhà nước, ví
dụ cấp tỉnh là UBND tỉnh, Sở kế hoạch và đầu tư, Sở tài chính, Sở xây dựng,
KBNN tỉnh,… Cịn đối với cấp huyện là UBND huyện, Phịng Tài chính kế
hoạch, phòng Kinh tế&Hạ tầng, Ban quản lý dự án, KBNN huyện,..
+ Đối tượng và khách thể quản lý đầu tư CSHTGT: Chủ đầu tư, nguồn
vốn đầu tư, các công trình, dự án đầu tư,…
Nguồn vốn NSNN đầu tư CSHTGT gồm ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương. Ngân sách địa phương được sử dụng từ nguồn thu và số bổ
sung cân đối từ ngân sách trung ương để cân đối thu, chi ngân sách cấp mình.
Có hai cách tiếp cận các nội dung quản lý đầu tư CSHTGT là:


9

+ Nếu xét theo chức năng quản lý: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo,
kiểm tra.
+Nếu xét theo quá trình thực hiện hoạt động CSHTGT: Giai đoạn lập
kế hoạch đầu tư; Giai đoạn chuẩn bị đầu tư; Giai đoạn thực hiện đầu tư; Giai
đoạn kết thúc đầu tư.
Trong nghiên cứu này, tiếp cận các nội dung quản lý theo quá trình
thực hiện hoạt động CSHTGT, cụ thể:
+ Công tác lập kế hoạch đầu tư: Nhằm thực hiện các mục tiêu, định
hướng phát triển kinh tế xã hội, việc lập kế hoạch đầu tư phải phù hợp với khả
năng cân đối nguồn vốn ngân sách. Đơn vị tham mưu việc lập kế hoạch đầu
tư đối với cấp tỉnh là Sở Tài chính, đối với cấp huyện là Phịng tài chính giúp
UBND ra quyết định phê duyệt kế hoạch.Trong công tác lập kế hoạch cần xác
định rõ ràng các danh mục đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư của từng dự án.Các

dự án trọng điểm nằm trong kế hoạch hằng năm và kế hoạch trung hạn được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục, tổng mức đầu tư để bố trí nguồn
nguồn tổ chức thực hiện.
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Sau khi hồn tất cơng việc lập kế hoạch,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục đầu tư thì bước tiếp theo là lập
và thẩm duyệt dự án đầu tư, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo
kinh tế kỹ thuật và quyết định đầu tư và các công việc khác liên quan đến
chuẩn bị dự án.
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất;
chuẩn bị mặt bằng xây dựng; khảo sát xây dựng; tổ chức lựa chọn nhà thầu và
ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng
xây dựng; tạm ứng, thanh tốn theo khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành và thực hiện
các công việc cần thiết khác.
+ Giai đoạn kết thúc đầu tư: Quản lý thông qua việc phê duyệt quyết
tốn dự án; bảo hành cơng trình xây dựng.


10

1.1.4. Vai trò của quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông sẽ tác động đến sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế của địa phương, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng
sức thu hút vốn đầu tư. Những vùng có cơ sở hạ tầng đảm bảo, đặc biệt là
mạng lưới giao thông sẽ là nhân tố thu hút nguồn lao động, hạ giá thành trong
sản xuất và mở rộng thị trường.
Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển sẽ giúp thúc đẩy lưu thơng hàng hóa
trong sản xuất kinh doanh và các ngành liên quan trực tiếp đến nông nghiệp khu vực phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
Quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ ngân sách nhà nước góp

phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Khi Nhà nước bố trí nguồn vốn
đầu tư CSHTGT đã xác định tính khả thi của từng dự án đầu tư, đảm bảo đủ
nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác. Khi thực hiện đầu tư
thì Nhà nước kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ nhằm chấn chỉnh kịp thời việc lảng
phí và thực hiện tiết kiệm các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Quản lý đầu tư CSHTGT bằng ngân sách nhà nước góp phần đảm bảo
kỷ cương, kỷ luật chính sách, bảo đảm tính tập trung thống nhất trong quản lý
vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước của cả nước, bảo đảm tối đa hóa
mục tiêu phát triển kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô, an sinh xã hội, đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
1.1.5. Nội dung quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước
1.1.5.1. Quy hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông
Quy hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông là một phần nằm trong quy
hoạch xây dựng, nó bao gồm việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không
gian vùng, không gian đô thị và điểm dân cư nông thôn, hệ thống cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập mơi trường sống thích hợp cho người


11

dân tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hịa giữa lợi ích quốc gia với
lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường. Về hình thức, quy hoạch xây dựng được
thể hiện ở đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mơ hình và
thuyết minh. Quy hoạch xây dựng được phân thành ba loại: quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị (bao gồm quy hoạch chung xây dựng
đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị), quy hoạch xây dựng điểm dân
cư nông thôn. Về phạm vi, quy hoạch xây dựng không chỉ liên quan đến

khơng gian trên mặt đất mà cịn liên quan đến khơng gian ngầm, gồm phần
ngầm của các cơng trình xây dựng, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, giao
thơng ngầm đơ thị, các cơng trình cơng cộng ngầm.
Quy hoạch xây dựng (QHXD) có vai trị rất quan trọng trong đầu tư xây
dựng và phát triển kinh tế - xã hội. Quy hoạch xây dựng tổ chức, sắp xếp
không gian lãnh thổ, là cơ sở khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên, đất đai và các nguồn lực phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm lịch
sử, kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học và công nghệ của đất nước trong từng
giai đoạn phát triển. Quy hoạch xây dựng là cơ sở tạo lập mơi trường sống
tiện nghi, an tồn và bền vững, thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của nhân dân; bảo vệ môi trường, di sản văn hóa, bảo tồn di
tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn và phát triển bản sắc văn
hóa dân tộc. QHXD là căn cứ quan trọng cho công tác kế hoạch, quản lý đầu
tư và thu hút đầu tư xây dựng; quản lý khai thác và sử dụng các cơng trình
xây dựng trong đơ thị, điểm dân cư nơng thơn.
Vì thế, quy hoạch xây dựng phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển của các ngành liên quan, quy hoạch sử
dụng đất. Quy hoạch chi tiết xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chung xây
dựng, bảo đảm quốc phòng - an ninh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Trong việc quản lý đầu tư CSHTGT hiện nay, công tác quy hoạch có
vai trị rất quan trọng. Đây là vấn đề vừa mang tính chiến lược nhưng phải đi


12

trước một bước làm cơ sở cho đầu tư xây dựng các cơng trình, chỉnh trang và
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông…Đồng thời một trong những giải pháp
chủ yếu để quản lý xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng văn minh,
hiện đại, góp phần làm tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân, đảm
bảo an ninh xã hội.

Công tác quy hoạch là một trong những bước quyết định đầu tư
CSHTGT bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, nó có vai trị quan trọng để
khẳng định việc sử dụng nguồn vốn NSNN có đi đúng định hướng, mục tiêu
trong khi có rất nhiều các lĩnh vực công cần đầu tư như trường học, y tế,…
Việc quy hoạch đầu tư CSHTGT bằng nguồn vốn ngân sách cần dựa
trên nguồn lực, tài nguyên và khả năng đóng góp của nhân dân, các sự hỗ trợ
của doanh nghiệp từ đó xác định, bố trí, sắp xếp thứ tự ưu tiên các cơng trình.
Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở đề xuất, lập quy hoạch
đầu tư trình UBND các cấp phê duyệt. Cụ thể, đối với cấp tỉnh thì Sở Kế
hoạch đầu tư phối hợp với Sở Tài chính lập quy hoạch trình UBND tỉnh ra
quyết định phê duyệt. Còn đối với cấp huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng phối
hợp với Phòng Tài chính kế hoạch lập quy hoạch hằng năm, trung hạn trình
UBND huyện phê duyệt.
Tiêu chí đánh giá cơng tác lập quy hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông:
 Phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
 Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn NSNN và khả năng huy
động các nguồn vốn khác đối với các cơng trình sử dụng nhiều nguồn vốn.
 Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển
bền vững.
1.1.5.2. Lập, thực hiện kế hoạch vốn ngân sách đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông
Sau khi các dự án nằm trong quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt thì bước tiếp theo sẽ tiến hành lập, thực hiện kế hoạch vốn để đầu
tư. Kế hoạch vốn ngân sách đầu tư CSHTGT thường được chia làm 3 loại, cụ


13

thể: kế hoạch hằng năm, kế hoạch trung hạn và kế hoạch dài hạn.
Nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông thường lớn nên trong công
tác lập kế hoạch vốn cần tập trung vào các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội

của địa phương, ưu tiên đầu tư các cơng trình trọng điểm, đáp ứng nhu cầu đi
lại cần thiết. Việc lập, thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, tránh lảng phí, thất thốt nguồn vốn NSNN.
Việc phân bổ nguồn vốn cho đầu tư CSHTGT phải đảm bảo các dự án
được phê duyệt trong quy hoạch, đúng với các chỉ tiêu được giao về tổng mức
đầu tư, tránh bố trí dự án đã được hỗ trợ bằng nguồn vốn khác nhau như
Chương trình giảm nghèo bền vững, nơng thơn mới,… Phân bổ nguồn vốn
tập trung cho các dự án phát triển kinh tế xã hội, sắp xếp bố trí các nguồn vốn
cho các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng cịn thiếu vốn để thanh
quyết tốn cơng trình.
Khi bố trí vốn cần ưu tiên trả nợ cho các cơng trình đang cịn nợ đọng,
các cơng trình hồn thành chưa được phân bổ nguồn chính thức, cơng trình
chuyển tiếp, cơng trình mang tính cần thiết, cấp bách như đường bộ, cầu cống
phục vụ nhu cầu đi lại, lưu thơng hàng hóa, cịn vốn mới bố trí cho dự án khởi
công mới và dự án chuẩn bị đầu tư.
Tiêu chí đánh giá cơng tác lập, thực hiện kế hoạch vốn ngân sách đầu tư
cơ sở hạ tầng giao thông:
 Sự chênh lệch giữa kế hoạch vốn và vốn thực hiện
 Tiến độ cấp vốn phù hợp với tiến độ đầu tư
 Kế hoạch vốn phù hợp với khả năng thực hiện và tiến độ giải ngân
của từng cơng trình đầu tư.
 Lượng vốn đầu tư phải điều chỉnh, bổ sung
1.1.5.3. Thẩm định và phê duyệt cơng trình đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông
bằng nguồn vốn NSNN
Công tác thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư CSHTGT bằng nguồn


14

vốn NSNN là việc trình cấp có thẩm quyền xem xét việc đầu tư dự án có khả

thi, đảm bảo hiệu quả hay không về các mặt như dự án có trong quy hoạch,
khả năng giải phóng mặt bằng, nguồn vốn, mơi trường, an ninh quốc phịng...;
hạn chế tối đa các dự án có tính chất đền bù lớn, nguồn ngân sách không đủ
để thực hiện.
Thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng CSHTGT gồm hai
bước cơ bản như sau:
-

Thẩm định dự án đầu tư:

Là công tác tổ chức đánh giá xem xét và phân tích một cách khách quan
trung thực và toàn diện về các nội dung trong dự án xây dựng như báo cáo
kinh tế kỹ thuật, dự toán, bản vẽ thiết kế,.. nhằm đảm bảo dự án mang lại hiệu
quả cho chủ đầu tư và xã hội. Mặt khác, phân tích tồn diện dự án nhằm đảm
bảo tính khả thi của dự án trước khi tiến hành triển khai thi công xây dựng.
- Phê duyệt dự án đầu tư:
Sau khi dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thẩm
định, cụ thể là báo cáo thẩm định thì đơn vị quyết định đầu tư ra quyết định
phê duyệt dự án đầu tư.
Các tiêu chí đánh giá cơng tác thẩm định và phê duyệt cơng trình đầu tư
cơ sở hạ tầng giao thông:


Số dự án được thẩm định / tổng số dự án



Số dự án được phê duyệt/ tổng số dự án

1.1.5.4. Quản lý thi cơng cơng trình đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông bằng

nguồn vốn NSNN
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây
dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng
trình, quản lý an tồn lao động trên cơng trường xây dựng, quản lý môi trường
xây dựng. Riêng quản lý chất lượng xây dựng được thực hiện theo các quy


15

định của Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Điều 10, Nghị
định 06/2021/NĐ-CP)
a. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là hoạt động quản lý
của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định và pháp luật
khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng
trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng và an toàn của cơng trình (Điều 3, Nghị định 46/2015/NĐ-CP).
Theo đó nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm: Tiếp
nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng
trình; Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống
quản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của
nhà thầu. Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp
với quy mơ cơng trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng
bộ phận, cá nhân đối với công tác quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải theo dõi, giám sát cơng trình từ
lúc bắt đầu khởi công, kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu so với hồ sơ dự
thầu; kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào
cơng trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp theo yêu cầu của thiết kế;
kiểm tra và giám sát trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình theo các
điều kiện nhà thầu thi công xây dựng cam kết trong hợp đồng xây dựng.

b. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
Các cơng trình cơ sở hạ tầng nói chung, đặc biệt là các cơng trình
CSHTGT nói riêng việc hồn thành cơng trình đúng tiến độ là mang lại hiệu
quả đầu tư cho nhà thầu cũng như cho chủ đầu tư. Ngược lại nếu tiến độ thi
công bị chậm trễ sẽ gây thiệt hại phần nào cho nhà thầu như vi phạm hợp
đồng xây dựng phải bồi thường, nhưng sẽ thiệt hại lớn cho chủ đầu tư, làm
cho đầu tư kém hiệu quả. Chính vì vậy việc quản lý và điều khiển tiến độ thi


16

cơng đảm bảo cơng trình thực hiện đúng tiến độ là vấn đề thực sự cần được
quan tâm giải quyết.
Theo Điều 32 Nghị định số 59/2015 quy định về Quản lý tiến độ thi
cơng xây dựng cơng trình thì tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng phải đảm
bảo như sau:
Một là, cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi cơng
xây dựng. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp
với tiến độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.Chủ đầu tư phải
đăng ký tiến độ dự án, tất cả các dự án phải lập tiến độ thi công xây dựng
trước khi triển khai dự án, và phải đăng ký tiến độ, cam kết thực hiện đúng
tiến độ với cơ quan nhà nước.
Hai là, đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng
kéo dài thì tiến độ xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo
tháng, q, năm.
Ba là,chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công
xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi
cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh
hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.

Bốn là, trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì
chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ
tổng thể của dự án.
c. Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình (Điều 33, Nghị
định 59/2015)
Việc thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng
của thiết kế được phê duyệt.
Khối lượng thi cơng xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu
tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn


×