Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện đất đỏ, tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.43 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI THỊ KIM THỦY

THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ,
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGHÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CẢNH CHÍ HỒNG

Đồng Nai, 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tơi, khơng trùng lặp và chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình
nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung và kết quả được trình bày trong luận văn
này là trung thực. Tôi cũng xin cam đoan rằng các kết quả trích dẫn trong
nghiên cứu này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc hoặc chỉ rõ trong tài liệu tham


khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Kim Thuỷ


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn: Quý thầy cơ giáo trường Đại học Lâm Nghiệp,
Q thầy cơ Phịng sau đại học Phân hiệu trường Đại học Lâm Nghiệp; Giáo
viên chủ nhiệm; Quý thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, Thầy TS. Cảnh Chí
Hồng đã hướng dẫn tơi thực hiện luận văn Thạc sĩ. Xin cảm ơn quý lãnh đạo
cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
các cấp trong huyện trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu đã cung
cấp nhiều tư liệu, tài liệu liên quan giúp tơi nghiên cứu thực hiện xây dựng hồn
thành luận văn Thạc sĩ.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2022

Tác giả

Bùi Thị Kim Thuỷ


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Ý nghĩa của nghiên cứu................................................................................. 4
5.1. Về mặt lý luận ............................................................................................ 4
5.2. Về mặt thực tiễn ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THỰC THI CHÍNH SÁCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ..................................... 5
1.1 Những vấn đề lý luận về chính sách đào tạo nghề cho lao lao động nông
thôn .................................................................................................................... 5
1.1.1. Lao động.................................................................................................. 5
1.1.2. Lao động nông thôn ................................................................................ 7
1.1.3. Đào tạo nghề ........................................................................................... 9
1.1.4. Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn .................................................. 10
1.1.5. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................ 14


iv


1.1.6. Một số đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nơng thơn ....................... 14
1.2. Nội dung thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....... 16
1.2.1. Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm cho lao động nông thôn ... 16
1.2.2. Xác định nhu cầu đào tạo nghề ............................................................. 18
1.2.3. Lập kế hoạch đào tạo nghề .................................................................... 22
1.2.4. Tuyển sinh học nghề ............................................................................. 22
1.2.5. Đánh giá kết quả đào tạo nghề .............................................................. 26
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình thực thi chính sách đào tạo nghề cho
lao động nông thôn .......................................................................................... 27
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế địa phương................................................. 27
1.3.2. Mạng lưới cơ sở dạy nghề ..................................................................... 28
1.3.3. Các chính sách của nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
......................................................................................................................... 29
1.3.4. Trình độ nhận thức của người lao động nông thôn và xã hội về học nghề
......................................................................................................................... 30
1.3.5. Các chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thôn .......................... 30
1.4. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn và bài học rút ra cho
công tác đào tạo nghề tại Huyện Đất đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................. 31
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về thực hiện chính sách đào tạo
nghề cho lao động nông thôn ở trong nước .................................................... 31
1.4.1.1. Kinh nghiệm của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ......................... 31
1.4.1.2. Kinh nghiệm của huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình ............................... 32
1.4.1.3. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Vĩnh Phúc
......................................................................................................................... 34
1.4.1.4. Kinh nghiệm của huyện huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai .................. 36
1.4.2. Bài học kinh nghiệm thực thi chính sách đào tạo nghề cho huyện Đất Đỏ
......................................................................................................................... 37



v

1.5. Những vấn đề thực tiễn thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn .................................................................................................................. 40
1.5.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống đào tạo đào tạo nghề tại Việt
Nam ................................................................................................................. 40
1.5.2. Quy mô dạy nghề theo các trình độ đào tạo và điều chỉnh cơ cấu nghề
đào tạo ............................................................................................................. 41
1.5.3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy nghề .......................................... 42
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45
2.1. Đặc điểm cơ bản của Huyện Đất Đỏ........................................................ 45
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 45
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ảnh
hưởng đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn ....................... 49
2.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 49
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 50
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 50
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 50
2.2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 50
2.2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 51
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 51
2.2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................. 51
2.2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 51
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá trong luận văn ..................................................... 52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 55
3.1. Thực trạng chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn trên địa bàn
Huyện Đất Đỏ.................................................................................................. 55



vi

3.1.1. Các chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn của tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu và của huyện Đất Đỏ ...................................................................... 55
3.1.2. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn Huyện Đất Đỏ
......................................................................................................................... 57
3.2. Thực trạng thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn Huyện Đất Đỏ ..................................................................................... 58
3.2.1.Thực trạng việc tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm cho Lao động
nông thôn ......................................................................................................... 58
3.2.2. Kết quả thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn Huyện Đất Đỏ ........................................................................................... 60
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.................................... 69
3.3.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 69
3.3.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 72
3.4. Đánh giá chung về cơng tác thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tại huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.................................... 74
3.4.1. Những thành công ................................................................................. 74
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 76
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế trong thực thi chính sách ................................... 80
3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu đến năm 2025 .... 81
3.5.1. Rà sốt, hồn thiện các chiến lược, chính sách, văn bản QPPL về đào tạo
nghề ................................................................................................................. 81
3.5.2. Tăng cường cơng tác tun truyền, thơng tin về chính sách lao động và
việc làm; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp chính quyền về cơng
tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................................ 84



vii

3.5.3. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn, hướng nghiệp và đào tạo nghề,
đồng thời tăng cường nâng cao trình độ tay nghề, tác phong lao động cho lao
động nơng thơn ................................................................................................ 87
3.5.4. Hồn thiện và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thực hiện chính sách
đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................................................. 88
3.5.5. Phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và vai trị đồng hành
của tổ chức hội, đồn thể trong thực hiện chính sách đào tạo nghề, giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn. ................................................................... 90
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................ 94
1. Kết luận ....................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 95
2.1. Đối với Nhà nước ..................................................................................... 95
2.2. Đối với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ......................................... 98
2.3. Đối với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................................. 99
2.4. Đối với cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện Đất Đỏ ........................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BCĐ


Ban chỉ đạo

BNN

Bộ nơng nghiệp

BNV

Bộ nội vụ

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSĐTN

Cơ sở đào tạo nghề

DN

Doanh nghiệp

DNXKLĐ

Doanh nghiệp xuất khẩu lao động

ĐTN

Đào tạo nghề


DVVL

Dịch vụ việc làm

GDP

Tông sản phẩm quốc nội

HGĐ

Hộ gia đình

HKD

Hộ kinh doanh

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu cơng nghiệp



Lao động

LĐNT


Lao động nơng thơn

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

PTNT

Phát triển nơng thơn

QĐ-UBND

Quyết định - ủy ban nhân dân

TB-XH

Thương binh – Xã hội

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTg

Thủ tướng

TTLT

Thông tư liên tịch


UBND

ủy ban nhân dân


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá tính hiệu lực......................................... 52
Bảng 3.1 Nhu cầu đào tạo nghề của người động tại huyện Đất Đỏ ................ 61
Bảng 3.2.Tổng số lao động qua đào tạo và nhu cầu sử dụng lao động qua đào
tạo .................................................................................................................... 63
Bảng 3.3. Đánh giá của học viên về chương trình đào tạo ............................. 66
Bảng 3.4. Đánh giá về người học của giáo viên dạy nghề.............................. 67

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .......... 45


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay Đảng, Nhà nước ta xác định hướng phát triển
bền vững, phù hợp với điều kiện khách quan và chủ quan của đất nước đó là
phát triển nền nông nghiệp, từng bước chuyển dịch cơ cấu lao động, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, trong đó: nhiệm vụ mang tính đột phá là nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực nói chung và đào tạo nghề cho lao động nơng thơn nói
riêng là nhiệm vụ quan trọng, là khâu đột phá chiến lược.
Bên cạnh quá trình hội nhập kinh tế - quốc tế thì cơ hội việc làm, khó

khăn thách thức trong tìm kiếm việc làm sẽ ln cùng nhau xuất hiện những
nghề mới ở các lĩnh vực, khu vực mới; q trình cơng nghiệp hố mạnh mẽ như
hiện nay sẽ xảy ra tình trạng mất việc làm ở một số lĩnh vực, khu vực trong đó
có khu vực nông thôn; một bộ phận người dân mất đất sản xuất dẫn đến mất
việc làm trong khi đó việc đào tạo nghề còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với
nhu cầu của thị trường lao động; mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói
chung tuy đã phát triển nhưng chủ yếu tập trung ở khu vực thành phố lớn, cịn
khu vực nơng thơn thì ít nên chưa đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nông
thôn nên lao động nông thôn chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Đào tạo nghề là để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu nhân
lực phục vụ nền kinh tế thị trường, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần quan
trọng chuyển đổi cơ cấu lao động phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
Dạy nghề cho lao động nông thôn là một hoạt động đào tạo với nhiều
hình thức khác nhau: đào tạo mới, đào tạo lại để làm tốt những việc đang làm
hoặc để chuyển đổi nghề, chuyển đổi việc làm theo hướng chuyển dịch cơ cấu
lao động nông thôn do yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của sự nghiệp công
nghiệp hóa, đồng thời đáp ứng u cầu đổi mới mơ hình và phát triển bền vững.
Mục tiêu cuối cùng của việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn là có được


2

nhân lực chất lượng cao để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nơng nghiệp
và hàng hóa thủ cơng, tiểu thủ công và của những ngành nghề mới ở nông thôn.
Những thương hiệu về cà phê, hạt điều, vải thiều, cá ba sa, hàng thủ công của
đồng bào thiểu số...hiện đang được thế giới quan tâm và ưa chuộng khơng chỉ
bởi là đặc sản đơn thuần, mà cịn do hàm lượng trí tuệ trong đó nhờ người dân
học tập thường xuyên mà có.
Trong thời gian qua, trên địa bàn Huyện Đất Đỏ việc thực hiện chính sách
đào tạo nghề cho lao động nông thôn là nhiệm vụ chủ chốt để phát triển kinh

tế. Thế nhưng trong quá trình thực hiện chính sách đào tạo nghề cho lao động
nơng thơn, bên cạnh nhũng kết quả đạt được thì gặp khơng ít những khó khăn,
vướng mắc từ nhiều vấn đề như việc quản lý đội ngũ những người thực hiện,
xây dựng chương trình, mơ hình đào tạo, ngành nghề đào tạo, đối tượng đào
tạo, kết quả đào tạo, đầu ra cho đào tạo nghề…Vì vậy việc nghiên cứu, đánh
giá thực trạng của q trình thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Đất Đỏ nhằm đề xuất những giải pháp để thực hiện có
hiệu quả chính sách đào tạo nghề cho lao động nơn thôn trong thời gian tới.
Xuất phát từ thực trạng nghiên cứu gắn với tình hình thực tế của địa phương
bản thân chọn đề tài “Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” để làm đề tài Luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích thực trạng thực thi chính
sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016 – 2020. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả việc thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời gian tới.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thứ nhất, hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách đào
tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Thứ hai, đánh giá thực trạng việc thực thi chính sách đào tạo nghề cho
lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Thứ ba, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa – Vũng

Tàu;
- Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực thi chính sách
đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu trong thòi gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thực thi chính sách đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn trên địa bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu các giải pháp thực thi chính
sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài Luận văn nghiên cứu trong phạm vi địa
bàn huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
2016-2020, số liệu sơ câp được thu thập năm 2021.
4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.


4

Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
5.1. Về mặt lý luận
Thứ nhất, thông qua nghiên cứu, luận văn sẽ hệ thống hóa được những lý
luận cơ bản về đào tạo nghề, các chính sách đào tạo nghề cho lao động nông

thôn hiện nay.
Thứ hai, phân tích quy trình thực thi các chính sách đào tạo nghề cho lao
động nông thôn.
5.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn phân tích thực trạng tình hình cơng tác đào tạo nghề cho lao
động nông thôn tại huyện Đất Đỏ thông qua các hoạt động như Kế hoạch đào
tạo nghề, chương trình đào tạo, tổ chức các lớp đào tạo, cơ sở vật chất và giáo
viên phục vụ công tác đào tạo, đánh giá kết quả và hiệu quả của quá trình đào
tạo nghề.
Luận văn đã làm rõ những ưu, nhược điểm và nguyên nhân của những
hạn chế về chính sách đào tạo nghề đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hồn
thiện chính sách cho cơng tác đào tạo nghề tại huyện Đất Đỏ tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu;
Thứ ba, luận văn còn làm tài liệu tham khảo cho học viên và các nhà
hoạch định chính sách tham khảo để đưa ra các chính sách đào tạo nghề phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THỰC THI
CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Những vấn đề lý luận về chính sách đào tạo nghề cho lao lao động nông
thôn
1.1.1. Lao động
Lao động là hoạt động nền tảng tạo nên của cải vật chất của con người,
nhằm phục vụ cho đời sống cá nhân, gia đình và tạo sự phát triển bền vững cho
đất nước. Nhắc đến lao động là nhắc đến hoạt động không ngừng nghỉ, dù tồn
tại dưới hình thức nào. Lao động được coi là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại

và phát triển của xã hội. Trong lao động con người khơng chỉ nâng cao được
trình độ hiểu biết về thế giới tự nhiên mà còn cả những kiến thức về xã hội và
nhân cách đạo đức. Như vậy, có thể khẳng định, lao động có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng và việc tìm hiểu về nó là cần thiết.
Lao động là cơ bản nhân tố và chủ động của sản xuất Lao động góp phần
quan trọng vào sản xuất hàng hóa. Lao động là sự cố gắng của trí và cơ thể
hướng đến một số thứ khác ngoài niềm vui có thể tiếp tục từ cơng việc. Giống
như một loại hàng hóa, Lao động khơng thể lưu trữ và rút khỏi trường thị trong
một thời điểm thuận lợi nếu được đưa ra mức lương thấp.
Hơn nữa, sức lao động không thể tách rời khỏi người lao động và phải
chuyển cá nhân, điều kiện và mơi trường làm việc có nghĩa là rất quan
trọng. Nếu lòng dân làm việc và quản lý tốt, thì mức lương thấp hơn cũng có
thể chấp nhận được. Lao động có khả năng định lượng, do đó, người sử dụng
lao động có lợi thế hơn trong các giao dịch về lao động và mức lương được đưa
ra thấp hơn thời hạn.
* Đặc điểm của lao động:


6

- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo
ra sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động luôn được xem là vấn
đề toàn cầu,ảnh hưởng quan trọng đến sự hưng thịnh của mỗi quốc gia.
- Lao động là nguồn lực sản xuất chính và khơng thể thiếu được trong
các hoạt động kinh tế: Lao động là yếu tố đầu vào, nó ảnh hưởng tới chi phí
tương tự như việc sử dụng các yếu tố sản xuất khác.
- Lao động là một bộ phận của dân số: Lao động là người được hưởng
thụ lợi ích của q trình phát triển.
- Lao động có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Đầu tiên là
theo trình độ kỹ năng; cơ bản nhất là lao động phổ thông không qua đào

tạo. Mặc dù đó thường là lao động chân tay, chẳng hạn như cơng nhân nơng
trại, nó cũng có thể là công việc phục vụ, chẳng hạn như nhân viên trông
coi. Loại tiếp theo là lao động bán kỹ năng, có thể yêu cầu một số giáo dục hoặc
đào tạo. Một ví dụ là cơng việc sản xuất.
- Lao động cũng có thể được phân loại theo bản chất của mối quan hệ
với người sử dụng lao động. Phần lớn người lao động là người làm công ăn
lương. Điều này có nghĩa là họ được giám sát bởi một ơng chủ. Họ cũng nhận
được một mức lương ấn định hàng tuần hoặc hai tuần một lần và thường xuyên
nhận được. những lợi ích.
- Lao động được đo bằng lực lượng lao động hoặc nhóm lao động. Để
được coi là một phần của lực lượng lao động, bạn phải sẵn sàng, sẵn sàng làm
việc và đã tìm kiếm việc làm gần đây. Quy mô của lực lượng lao động không
chỉ phụ thuộc vào số lượng người trưởng thành mà còn phụ thuộc vào khả năng
họ cảm thấy họ có thể kiếm được việc làm. Đó là số người trong một quốc gia
có việc làm cộng với số người thất nghiệp.
- Một đặc điểm của mọi lao động là nó sử dụng thời gian, theo nghĩa cụ
thể là nó tiêu hao một phần số năm ngắn ngủi của cuộc đời con người. Một đặc


7

điểm chung khác là, khơng giống như trị chơi, nói chung bản thân nó khơng
phải là một mục đích đầy đủ mà được thực hiện vì lợi ích của sản phẩm của nó
hoặc trong đời sống kinh tế hiện đại, vì lợi ích của việc địi một phần sản phẩm
tổng hợp của cộng đồng, ngành công nghiệp. Ngay cả những người lao động
tìm thấy niềm vui chính trong cơng việc của mình cũng thường cố gắng bán
dịch vụ hoặc sản phẩm với giá tốt nhất mà anh ta có thể nhận được.
1.1.2. Lao động nông thôn
Nông thôn là vùng lãnh thổ rộng lớn thường bao quanh các đô thị (thành
phố, thị trấn, khu cơng nghiệp), ở đó hoạt động nơng nghiệp (nơng, lâm, ngư

nghiệp) đóng vai trị chủ yếu và quan trọng, cơ sở hạ tầng kém phát triển, trình
độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hóa thấp và mức sống
của người dân thấp.
Quan niệm cho rằng: “LĐNT là những người thuộc lực lượng LĐNT và
tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như: trồng trọt,
chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ trong nông thôn” (Hà Anh, 2015). Từ cách tiếp cận này giúp xác định thành
phần LĐNT bao gồm: lao động trực tiếp sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
(trồng trọt, chăn nuôi, làm nghề rừng, ngư nghiệp, diêm nghiệp); lao động làm
dịch vụ kinh tế - kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp (thú y, bảo vệ thực vật,
giống và vật tư nông nghiệp, chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, quản lý
khai thác cơng trình thủy lợi, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn); lao
động công nghiệp và lao động làm công ăn lương ở khu vực nông thôn (Hà
Anh, 2015).
Trong luận văn này tác giả cho rằng: LĐNT là một bộ phận dân số sinh
sống và làm việc ở nơng thơn có khả năng lao động. Theo cách định nghĩa này,
LĐNT là những người sống và làm việc ở nông thôn. Đây là điểm khác biệt với
lao động ở thành thị. Thành phần quan trọng nhất của LĐNT là những người ở


8

trong độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật. Ở Việt Nam, độ tuổi lao
động tính từ 15 tuổi đến 60 tuổi đối với nam và từ 15 đến 55 tuổi đối với nữ.
Tuy nhiên, lực lượng này chỉ gồm những người có khả năng lao động cịn nếu
mất khả năng lao động thì khơng được tính. Ngồi ra, LĐNT cịn bao gồm
những người ngồi độ tuổi lao động nhưng thực tế có tham gia lao động. Lực
lượng này chiếm tỷ lệ không nhỏ ở nông thôn bởi vì LĐNT với những nét đặc
trưng phù hợp đối với nhiều người.
* Đặc điểm lao động nông thôn

Nông thôn là vùng lãnh thổ đặc thù, trong đó hoạt động sản xuất nơng
nghiệp diễn ra chủ yếu vì vậy LĐNT có những đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, số lượng LĐNT chiếm tỷ lệ lớn trong lực lượng lao động cả
nước và phân bố không đồng đều giữa các địa bàn, chủ yếu tập trung ở vùng
đồng bằng. Điều này là dễ hiểu vì nước ta là một nước nơng nghiệp và địa hình
khá đa dạng trong đó địa hình đồng bằng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân
sinh sống và lao động sản xuất.
Thứ hai, chất lượng của LĐNT rất thấp (trình độ nghề nghiệp, kỹ năng
lao động, thể lực, kiến thức xã hội, khả năng tiếp cận thị trường…). Đây là sản
phẩm của tư duy “thuần nơng” mang tính lịch sử. Vì thế, vấn đề đào tạo nâng
cao chất lượng cho LĐNT trở nên cần thiết và cấp bách.
Thứ ba, LĐNT đa dạng, dễ thay đổi và mang tính thời vụ của sản xuất
nông nghiệp dẫn đến dư thừa lao động vào những lúc nơng nhàn. Để có việc
làm tăng thu nhập, nông dân phải tham gia vào nhiều hoạt động lao động
khácnhau, làm nhiều công việc ở những ngành nghề khác nhau. Đặc điểm này
đặt ra những vấn đề cần quan tâm trong ĐTN cho đối tượng này.
Thứ tư, LĐNT đang có xu hướng già hóa do phần lớn lao động trẻ có tay
nghề có xu hướng di cư ra những thành phố lớn tìm cơ hội việc làm và thậm
chí có sự dịch chuyển cơ cấu lao động tại nông thôn theo hướng tăng tỷ trọng


9

lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng lao động trong
nông nghiệp.
1.1.3. Đào tạo nghề
Khoản 2 Điều 3 của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 quy định: ĐTN là
hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp. Từ những cách

tiếp cận trên cho thấy ĐTN bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ khơng thể
tách rời nhau đó là dạy nghề và học nghề. Thế nên trong nhiều trường hợp, dạy
nghề và ĐTN được đồng nhất với nhau. Dạy nghề hiểu theo nghĩa chung nhất
là tổng thể các hoạt động truyền nghề đến người học. Hiểu một cách đầy đủ, đó
là q trình giáo viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và thực hành để
các học viên có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo về nghề nghiệp.
Trong nghiên cứu này, tác giả tiếp cận thuật ngữ “ĐTN” như sau: ĐTN là quá
trình trang bị kiến thức nhất định về trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người
lao động để họ có thể đảm nhận một cơng việc nhất định.
Theo tác giả Trần Xuân Cầu, “Đào tạo nghề là quá trình trang bị kiến
thức, kỹ năng, khả năng thuộc về một nghề, một chuyên môn nhất định để người
lao động thực hiện có hiệu quả chức năng và nhiệm vụ của mình”.
Đào tạo nghề gồm hai q trình khơng thể tách rời nhau: dạy nghề và học
nghề. Trong một số văn bản hiện nay, đào tạo nghề và dạy nghề được đồng
nhất với nhau. Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014 số 74/2014/QH13 được
Quốc hội thông qua ngày 27/11/2014 tại kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII:
"Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc
tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học. " Dạy nghề là tổng thể các hoạt
động truyền nghề đến người học nghề. Đó là q trình giảng viên truyền bá


10

những kiến thức về lý thuyết và thực hành để học viên có được một trình độ,
kỹ năng, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp. Học nghề là quá
trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành của học viên để có
được một nghề nghiệp nhất dịnh. Đối tượng của đào tạo nghề là lao động nói
chung, đối tượng của đào tạo nghề cho lao động nông thôn là những người lao
động nông thôn.

1.1.4. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Nông thôn là vùng lãnh thổ rộng lớn trong đó hoạt động nơng nghiệp đóng
vai trị quan trọng và nơng dân là bộ phận dân cư chủ yếu. Sự khác nhau giữa
khái niệm ĐTN nói chung và ĐTN cho LĐNT là ở đối tượng của ĐTN đó là
những người LĐNT và những điều kiện gắn với q trình ĐTN đó. Từ những
khái niệm đã được luận giải ở trên, khái niệm ĐTN cho LĐNT được hiểu đó là
q trình trang bị những kiến thức nhất định về trình độ chun mơn nghiệp vụ
để những người LĐNT có được một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn.
Về đối tượng đào tạo: Số lượng lớn: trên thực tế, loài người xuất hiện bắt
đầu từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp vì vậy đa phần dân số bắt đầu từ làm
nông nghiệp. Ở nước ta, với xuất phát điểm là một nước nông nghiệp thuần túy,
LĐNT chiếm tỉ lệ khá cao trong tổng lực lượng lao động xã hội.
Chất lượng thấp: chất lượng LĐNT được đo bằng các tiêu chí thể lực và
trí lực. Trí lực chứa đựng nhiều nội dung như trình độ văn hóa, trình độ chun
mơn, tập qn, văn hóa, trình độ tổ chức cuộc sống… Thể lực được đo bằng
sức khỏe và tuổi thọ của người lao động. Những tiêu chí này đối với người
LĐNT đều thấp hơn so với lực lượng lao động ở thành thị vì vậy đặt ra nhiều
yêu cầu cho công tác ĐTN.


11

Đa dạng: tính đa dạng của đối tượng đào tạo được biểu hiện qua tính đa
dạng của nguồn LĐNT. Đa dạng về độ tuổi, sức khỏe, hoàn cảnh sống, điều
kiện sản xuất... Với mỗi đối tượng trên, điều kiện tham gia đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn lao động nông nghiệp khác nhau.
Đối tượng của ĐTN chủ yếu là nông dân nên đòi hỏi nội dung đào tạo là
các nghề trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản… Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

hướng công nghiệp, dịch vụ nên người nơng dân có khuynh hướng kiêm nghề,
vì vậy ĐTN cũng cần tiếp cận để tổ chức hiệu quả.
Nguồn nội lực yếu: đối tượng học nghề là cư dân ở nông thơn có thu nhập
thấp, chỉ đủ tái sản xuất giản đơn và chi dùng cho các nhu cầu đời sống tối
thiểu. Thu nhập dành cho học tập và tham gia vào các quá trình ĐTN, nhất là
học nghề thường hạn chế nên cần sự hỗ trợ của nhà nước và cộng đồng. Lao
động nơng nghiệp làm việc có tính chất thời vụ nên người nơng dân cần có
việc làm trong những thời gian nông nhàn để tăng thu nhập đáp ứng yêu cầu
cuộc sống.
Vì vậy ĐTN cho LĐNT cần khuyến khích khơng chỉ các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng làm nghề nông, lâm, ngư mà cịn khuyến
cơng (đặc biệt là tiểu thủ cơng nghiệp) và khuyến thương (thương mại và dịch
vụ).
Về chủ thể đào tạo: chủ thể đào tạo khá đa dạng, bên cạnh các cơ sở đào
tạo chính thống, chun nghiệp cịn nhiều chủ thể khác tham gia ĐTN như các
doanh nghiệp, các hộ kinh doanh, các hợp tác xã, các tổ chức xã hội…
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề cũng có những nét riêng trong
cơng tác ĐTN xuất phát từ những đặc thù của đối tượng đào tạo. Đặc điểm này
đặt ra những gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách.
Tính chất đào tạo: đào tạo cho LĐNT được thực hiện trong thời gian ngắn,
lặp đi lặp lại, chủ yếu tập trung dạy thực hành, kĩ năng, linh hoạt về hình thức


12

và phương pháp đào tạo. Không chỉ ĐTN trong các trường nghề, trung tâm dạy
nghề mà cần tổ chức dạy nghề lưu động; dạy nghề tại chỗ (trên đồng ruộng,
trang trại, miệt vườn); dạy nghề theo hình thức kèm cặp, cầm tay chỉ việc,
truyền nghề tại các làng nghề; dạy nghề trên các phương tiện thông tin đại
chúng...

Mục tiêu ĐTN cho LĐNT: Nâng cao chất lượng chuyên môn tay nghề cho
LĐNT; Tăng năng suất lao động và phát triển kinh tế hộ gia đình; Giải quyết
việc làm cho LĐNT, ổn định xã hội và phục vụ q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn.
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, do số lượng nguồn lao động nông thôn lớn nên đối tượng đào
tạo nghề cho lao động nơng thơn có số lượng lớn. Số lượng đối tượng đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn lớn cịn thể hiện ở chất lượng nguồn lao động
nông thôn thấp. Thực tế hiện nay, lực lượng lao động nông thôn được đào tạo
và bồi dưỡng kiến thức về nghề nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp, hầu hết các kiến
thức, kinh nghiệm người lao động sử dụng đều thông qua sự đúc rút kinh
nghiệm trong quá trình làm việc và sự truyền dạy lại của các thế hệ trước. Lực
lượng lao động nông thôn không có trình độ chun mơn kỹ thuật là 32,689
triệu người, chiếm 89,14% trong tổng số lực lượng lao động nông thơn.
Thứ hai, do tính đa dạng của đối tượng đào tạo, nên việc tổ chức các khóa
đào tạo phải rất linh hoạt về chương trình đào tạo, hình thức đào tạo, phương
thức đào tạo, phương pháp truyền đạt... Chương trình đào tạo phải gắn với học
liệu sinh động, đa dạng và thiết thực, phù hợp với trình độ, hồn cảnh của người
học để tất cả người lao động nông thôn có cơ hội được đào tạo chun mơn kỹ
thuật từ đó tìm việc làm và tạo việc làm có năng suất lao động cao hơn, nâng
cao dần mức sống của người dân. Cần đa dạng hóa và phù hợp với từng nhóm
đối tượng, từng vùng miền như đào tạo tập trung tại các cơ sở, trung tâm dạy


13

nghề đối với người lao động nông thôn chuyển đổi nghề nghiệp; đào tạo nghề
lưu động cho lao động nông thôn làm nông nghiệp tại các làng, xã, thôn, bản;
dạy nghề tại nơi sản xuất, tại hiện trường nơi người lao động làm việc.
Thứ ba, đối tượng đào tạo nghề cho lao động nơng thơn có nguồn nội lực

cho đào tạo nghề rất hạn chế. Số lượng đối tượng đào tạo nghề rất lớn, tuy
nhiên do đó là những người dân ở nơng thơn. Đó là nơi GDP đầu người thấp,
sản xuất hàng hóa ít phát triển, thị trường lao động ít phát triển, ít có khả năng
tiếp cận với hệ thống giáo dục đào tạo, cơ sở hạ tầng kém phát triển, hệ thống
chăm sóc sức khỏe cho người dân chưa đảm bảo, môi trường sống của dân cư
nông thôn chậm cải thiện (giao thông, điện, nước sạch...), do đó điều kiện của
họ cho việc học nghề rất hạn hẹp, đặc biệt là học ở bậc cao và theo các hình
thức trường lớp.
Thứ tư, tính chất thời vụ của nguồn lao động nơng thơn địi hỏi việc tổ
chức đào tạo nghề, tập huấn các kiến thức liên quan về trồng cây, vật nuôi cũng
phải được sắp xếp phù hợp và kịp với thời vụ thì mới đạt hiệu quả cao. Việc
đào tạo nâng cao nhận thức và các kiến thức khác không phụ thuộc vào thời vụ
cần được tổ chức vào thời điểm nơng nhàn để người dân có điều kiện tham gia
đơng đủ hơn. Do tính thời nên một bộ phận lớn người lao động nơng thơn cần
có thêm việc làm trong thời gian nông nhàn để tăng thu nhập, đáp ứng nhu cầu
cuộc sống. Vì vậy, đào tạo nghề cho lao động nơng thơn cần khuyến khích các
hoạt động khuyến công (đặc biệt là tiểu thủ công nghiệp) và khuyến thương
(thương mại và dịch vụ) nhằm giúp người lao động có thể kiếm thêm việc làm
và sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lực lao động.
Thứ năm, trong nông thôn, bên cạnh các cơ sở đào tạo chuyên, hệ thống
các tổ chức kinh tế như hộ thủ công truyền thống, các hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp, các tổ chức xã hội như hội lao động nông thơn, hội phụ nữ, đồn thanh


14

niên, đặc biệt là các tổ chức khuyến nông, lâm, ngư cũng đảm nhận chức năng
đào tạo.
1.1.5. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
Chính sách ĐTN cho LĐNT là một bộ phận hợp thành trong hệ thống các

chính sách cơng của nhà nước do vậy trước khi đưa ra định nghĩa cần hiểu
thống nhất về khái niệm chính sách cơng ở nước ta hiện nay.
Tác giả Nguyễn Hữu Hải hình thành định nghĩa như sau: chính sách công
là những hành động ứng xử của nhà nước với các vấn đề phát sinh trong đời
sống cộng đồng được thể hiện bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm thúc đẩy
xã hội phát triển. Một quan niệm khác cho rằng: chính sách cơng là một chuỗi
các quyết định hoạt động của nhà nước nhằm giải quyết một vấn đề đang đặt ra
trong đời sống kinh tế xã hội theo mục tiêu xác định. Tại Nghị định
34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chính sách là
định hướng, giải pháp của Nhà nước để giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm
đạt được mục tiêu nhất định. Kế thừa các cách tiếp cận trên, tác giả luận án cho
rằng: chính sách ĐTN cho LĐNT là tập hợp các quyết định của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nhằm nâng cao chất lượng LĐNT đáp ứng sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
1.1.6. Một số đặc điểm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
- Đặc điểm của đối tượng đào tạo (ĐT): Người học nghề ở khu vực nơng
thơn thường là những người có vốn sống, vốn hiểu biết xã hội ở những chừng
mực nhất định. Nhiều người tham gia các khóa đào tạo bồi dưỡng nghề là những
người trưởng thành, có sự tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực chun mơn của
họ được đào tạo.
Xét trên bình diện tâm lý xã hội, họ có một số đặc điểm chung như:


15

Thứ nhất đã có một số kiến thức và kinh nghiệm được tích lũy trong thực
tế cuộc sống hoặc được đào tạo cơ bản ứng với một chuyên môn, một ngành
nghề nào đó trong lĩnh vực nơng nghiệp; cơng nghệ kỹ thuật;
Thứ hai, đã có vốn sống kinh nghiệm xã hội đặc biệt là kinh nghiệm nghề

nghiệp thực tiễn gắn với kinh tế, kỹ thuật nông nghiệp;
Thứ ba, do được trải nghiệm trng thực tiễn, được nếm trải thành công và
thất bại trong thực hiện các hoạt động nghề nghiệp nên đã giúp họ thốt được
tư duy phê phán, có chính kiến của bản thân trước các vấn đề đặt ra và có tinh
thần trách nhiệm trong việc hồn thành một cơng việc được giao phó.
Thứ tư, họ là những người có vị thế xã hội xác định nên họ có lịng tự
trọng, ý thức trách nhiệm xã hội, nghề nghiệp tương ứng với vị thế xã hội của
mỗi người,
Thứ năm, họ bị tác động của mơi trường và tính chất hoạt động của họ
đang tham gia trực tiếp trong lĩnh vực phát triển kinh tế nông nghiệp ở nông
thôn. Các yếu tố môi trường và xã hội phát triển của cộng đồng dân cư có tác
động và ảnh hưởng không nhỏ đến đặc điểm tâm lý xã hội của mỗi học viên.
Những đặc điểm trên sẽ tác động thường xuyên, liên tục tới mỗi học viên
trong suốt quá trình được đào tạo, ảnh hưởng đến chất lượng tri thức, hình thành
kỹ năng mà mục tiêu của mỗi khóa đào tạo nghề đặt ra cho họ.
- Đặc điểm về tổ chức quá trình đào tạo
Với một đối tượng hết sức đặc biệt, đa dạng về trình độ, lứa tuổi, tâm sinh
lý vì thế việc tổ chức dạy nghề cũng có nhiều điểểm khác biệt so với dạy nghề
của đối tượng chính quy.
+ Về mục tiêu đào tạo: Học nghề lao động nơng thơn là các nghề hẹp,
thậm chí chỉ là một cung đoạn trong một nghề nào đó vì vậy mục tiêu đào tạo
trong các chương trình dạy nghề thường hết sức cụ thể rõ ràng khác với đào tạo
nghề chính quy. Mục tiêu đào tạo của tồn khóa học, từng phần, từng giai đoạn


×