Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.79 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………...../………..........

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA

THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

HÀ NỘI - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA


THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60 34 04 02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI

HÀ NỘI - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hải. Các nội
dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực
và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Các số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận
xét được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác và đã nêu rõ
trong phần tài liệu thma khảo. Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng một số nhận xét,
đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác nhau và
cũng đã thể hiện trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình./.
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Quỳnh Hoa



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhi t tình của quý th y, cô

ọc vi n

hành ch nh Quốc gia à N i
Trƣớc hết, Tôi in ch n thành c m ơn đến quý th y, cô
ch nh Quốc gia

ọc vi n

ành

à N i, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ Tôi trong qu trình

học tập
Tôi in gửi lời biết ơn s u sắc đến PGS TS Nguyễn Thị

ồng

i đã

dành rất nhiều thời gian và t m huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp Tôi hoàn
thành luận văn tốt nghi p
Tôi in c m ơn Sở Lao đ ng Thƣơng binh Xã h i tỉnh Phú Thọ, Phòng
Lao đ ng Thƣơng binh Xã h i huy n Thanh Ba, Chi cục thống kê huy n

Thanh Ba,

i Nông d n tỉnh Phú Thọ,

i Nông d n huy n Thanh Ba

Mặc dù, Tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn
thi n luận văn, tuy nhiên không thể tr nh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
đƣợc những đóng góp tận tình của quý th y, cô và c c b n
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Quỳnh Hoa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 4
MỤC LỤC .................................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ THỰC THI CHÍNH
SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .................... 8
1 1 Lao đ ng nông thôn và ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ...... 8
1.1.1. Lao động nông thôn ...................................................................... 8
1.1.2. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................... 12
1.1.3. Mục đích và nội dung cơ bản của chính sách đào tạo nghề cho
lao động nông thôn ............................................................................... 16
1 2 Thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ................. 18
1.2.1. Khái niệm thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn 18
1.2.2. Vai trò của thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.... 19

1.2.3. Chủ thể thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......... 20
1.2.4. Quy trình thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ...................................................................................................... 21
1 3 C c nh n tố nh hƣởng đến vi c thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho
lao đ ng nông thôn ................................................................................... 33
1.3.1. Đối tượng đầu vào của đào tạo nghề .......................................... 34
1.3.2. Nhận thức của người lao động nông thôn và xã hội về học nghề 34
1.3.3. Nguồn tài chính và cơ sở vật chất để đảm bảo thực hiện chính
sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........................................... 35
1.3.4. Năng lực của cán bộ công chức trong thực thi chính sách đào tạo
nghề cho lao động nông thôn ................................................................ 36
1.3.5. Đội ngũ giáo viên, giảng viên dạy nghề ...................................... 36


1.3.6. Chương trình, giáo trình liên quan đến đào tạo nghề ................. 37
1 4 Kinh nghi m thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn
và bài học tham kh o ............................................................................... 37
1.4.1. Kinh nghiệm của một sô nước trên thế giới về thực thi đào tạo
nghề...................................................................................................... 37
1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về thực thi đào
tạo nghề ................................................................................................ 39
1.6.3. Các bài học tham khảo ............................................................... 41
TIỂU KẾT C ƢƠNG 1 ............................................................................... 42
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA,
TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................ 44
2 1 Kh i qu t về điều ki n tự nhiên, kinh tế - ã h i và lao đ ng nông thôn
của huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ........................................................... 44
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 44
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 45

2.1.3. Khái quát về lao động nông thôn ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ .. 46
2 2 Thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i
huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ giai đo n 2011 - 2015 .............................. 46
2.2.1. Thực trạng ban hành văn bản, kế hoạch hướng dẫn triển khai thực
thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ............................ 46
2.2.2. Phổ biến, tuyên truyền chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ...................................................................................................... 48
2.3.3. Phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân có liên quan
trong thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ........... 49
2.3.4. Tổ chức thực hiện các nội dung của chính sách .......................... 52
2.3.5. Đôn đốc, kiểm tra thực thiện chính sách ..................................... 59


2 4 Đ nh gi chung về thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông
thôn .......................................................................................................... 60
2.4.1. Ưu điểm ...................................................................................... 60
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................... 62
TIỂU KẾT C ƢƠNG 2 ............................................................................... 66
Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ .......... 67
3 1 Quan điểm và phƣơng hƣớng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao
đ ng nông thôn ......................................................................................... 67
3.1.1. Quan điểm thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn ...................................................................................................... 67
3.1.2. Phương hướng thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động
nông thôn.............................................................................................. 70
3 2 M t số gi i ph p hoàn thi n thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao
đ ng nông thôn ......................................................................................... 71
3.2.1. Đổi mới công tác ban hành văn bản tổ chức triển khai thực thi

chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................. 71
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ tư vấn viên, tuyên truyền
viên về chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................... 72
3.2.3. Về phân công phối hợp thực hiện .................................................. 73
3.2.4. Về tổ chức thực thi chính sách ....................................................... 73
3.2.5. Về kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện ..................................... 76
3.2.6. Thay đổi nhận thức của xã hội về học nghề và dạy nghề ............. 77
3.2.7. Đa dạng hình thức đào tạo ......................................................... 78
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................. 79
KẾT LUẬN ................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 81


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Nông nghi p, nông thôn và nông d n có vị tr đặc bi t quan trọng trong
sự nghi p c ch m ng và công cu c đổi mới nền kinh tế - ã h i của đất nƣớc
Nông nghi p là ngành s n uất vật chất cơ b n của ã h i S n uất nông
nghi p không những cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho con ngƣời , đ m b o
nguồn nguyên li u cho c c ngành công nghi p s n uất hàng hóa và công
nghi p chế biến lƣơng thực thực phẩm mà còn s n uất ra những mặt hàng có
gi trị uất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngo i t

i n t i, cũng nhƣ tƣơng lai,

nông nghi p vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự ph t triển của ã h i loài
ngƣời, không ngành nào có thể hay thế đƣợc

i n nay, nƣớc ta có 42,2% số


lao đ ng tham gia vào ho t đ ng nông nghi p (Theo thông c o b o ch của
tổng cục thống kê về tình hình lao đ ng vi c làm quý II và s u th ng đ u năm
2016) S n uất nông nghi p đ m b o an ninh lƣơng thực, góp ph n ổn định
ch nh trị, ph t triển kinh tế
Nông thôn Vi t Nam có nguồn lao đ ng dồi dào về số lƣợng và thấp về
chất lƣợng, tỷ l lao đ ng qua đào t o chiếm tỷ l rất thấp Vì vậy, ph t triển
nguồn lao đ ng nông thôn là m t trong những gi i ph p có t nh chiến lƣợc
trong qu trình chuyển nông nghi p, nông thôn sang s n uất hàng hóa theo
hƣớng công nghi p hóa – hi n đ i hóa (CNH- Đ ) Để n ng cao chất lƣợng
nguồn lao đ ng nông thôn, đào t o nói chung và đào t o nghề nói riêng và là
vấn đề có t nh cấp b ch, vừa có t nh có t nh cơ b n l u dài.
Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đóng vai trò quan trọng đối với
ph t triển vốn con ngƣời, nguồn nh n lực, t o vi c làm, tăng thu nhập cho
ngƣời lao đ ng, gi m nghèo, góp ph n ph t triển kinh tế - ã h i bền vững,
đ m b o an ninh ã h i Thực tiễn qu trình ph t triển kinh tế t i Vi t Nam
khi lao đ ng nông thôn đƣợc sử dụng tốt thì kinh tế ph t triển nhanh, bề vững
1


Thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn có vai trò quan
trọng giúp hi n thực hóa ch nh s ch vào trong đời sống ã h i Thực hi n mục
tiêu, n ng cao chất lƣợng và hi u qu đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn,
nhằm t o vi c làm, tăng thu nhập cho lao đ ng nông thôn Góp ph n chuyển
dịch cơ cấu lao đ ng và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghi p công nghi p hóa,
hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn
Đ ng và Nhà nƣớc ta chủ trƣơng đẩy m nh sự nghi p CN

-

Đ


đất

nƣớc mà trƣớc hết là lĩnh vực nông nghi p, nông thôn Ch nh vì vậy, công tác
Đào t o nghề đƣợc Đ ng và Nhà nƣớc quan t m và coi đó là m t nhi m vụ
quan trọng góp ph n ph t triển kinh tế - ã h i nói chung T i

i nghị l n

thứ 7 Ban chấp hành trung ƣơng khóa X về nông nghi p, nông d n và nông
thôn trong ph n nhi m vụ và gi i ph p đã nêu: “ Gi i quyết vi c làm cho nông
d n là nhi m vụ ƣu tiên uyên suốt trong mọi chƣơng trình ph t triển kinh tế ã h i của c nƣớc; b o đ m hài hòa giữa c c vùng, thu hẹp kho ng c ch ph t
triển giữa nông thôn và thành thị Có ch nh s ch cụ thể về đào t o nghề và
ch nh s ch đ m b o vi c làm cho nông d n, nhất là c c vùng chuyển đổi mục
đ ch sử dụng đất
Trên tinh th n đó Ch nh phủ đã ra quyết định số 1956/QĐ – TTg ngày 27
th ng 11 năm 2009 phê duy t đề n “ Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn
đến năm 2020, và ƣớng dẫn số 664/BLĐTBX - TCDN ngày 9 th ng 3 năm
2010 về vi c

y dựng kế ho ch triển khai thực thi đề n “ Đào t o nghề cho

lao đ ng nông thôn đến năm 2020” Thực hi n chủ chƣơng của Đ ng và nhà
nƣớc, Ủy ban nh n d n tỉnh Phú Thọ đã ban hành kế ho ch số 1792/K UBND về đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn và quyết định số 2535/QĐ –
UBND năm 2011về vi c phê duy t đề n đào t o nghề cho lao đ ng lông thôn
tỉnh Phú Thọ đến 2020

2



Đối với huy n Thanh m t huy n miền núi kinh tế - ã h i còn nhiều khó
khăn, chất lƣợng nguồn nh n lực còn thấp Với số lƣợng lớn lao đ ng tập trung ở
khu vực nông thôn và tham gia vào lĩnh vực nông nghi p thì vi c đào t o nghề
có vai trò quan trọng trong ph t triển kinh tế chung của huy n và góp ph n đẩy
nhanh qu trình công nghi p hóa – hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn
Trong thời gian qua công t c đào t o nghề của huy n Thanh Ba đã đ t đƣợc
những kết qu đ ng kh ch l , đặc bi t là t o cơ h i cho ngƣời lao đ ng nông thôn
học nghề, lập nghi p góp ph n gi m đói, nghèo Tuy nhiên, bên c nh những kết
qu đ t đƣợc, hi n nay công t c đào t o nghề của huy n Thanh Ba vẫn còn m t
số tồn t i, bất cập nhƣ: quy mô đào t o nghề của huy n còn nhỏ so với nhu c u
đào t o; chủ yếu đào t o nghề theo năng lực sẵn có của cơ sở đào t o nghề; sự đa
d ng c c ngành nghề đào t o để phù hợp với thực tế yêu c u của s n uất thì c c
cơ sở đào t o nghề trên địa bàn huy n chƣa đủ điều ki n đ p ứng đƣợc m t c ch
tốt nhất; hình thức d y nghề trong doanh nghi p chƣa đƣợc ph t triển m nh…
đặc bi t là chƣa chú trọng nhiều đến đối tƣợng học nghề và t o vi c làm cho c c
đối tƣợng học nghề trên địa bàn huy n
Xuất ph t từ những yêu c u trên, tôi chọn đề tài “ Thực thi ch nh s ch
đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ”
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn nói chung và
thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đã thu hút sự quan
t m c c nhà khoa học, nhà nghiên cứu Nhiều công trình đã đƣợc công bố,
chẳng h n nhƣ:
* Về sách, một số cuốn sách đã đƣợc phát hành:
Nguyễn Tiến Dũng (2014), Mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn,
NXB Ch nh trị quốc gia,

à N i N i dung của cuốn s ch nêu những vấn đề

chung về đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn; những mô hình d y nghề cho lao

đ ng nông thôn đã đƣợc triển khai trong thực tế và những vấn đề đặt ra
3


Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp – Những vấn đề và giải
pháp, NXB Gi o dục,

à N i Cuốn s ch là tập hợp c c bài viết đã đăng trên

c c t p ch , kỷ yếu h i th o, đề tài nghiên cứu khoa học về lý luận, thực tiễn
và kinh nghi m trong và ngoài nƣớc về công t c gi o dục, d y nghề
* Các đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc.
Vi n nghiên cứu Qu n lý kinh tế trung ƣơng “ Nghiên cứu dự báo về
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn và các giải pháp giải
quyết việc làm trong quá trình CNH HĐH, ĐTH” do PGS TS Lê Xu n B
chủ nhi m
Nguyễn Quyết Tiến (2013), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo
nghề cho lao động nông thôn theo quyết định 1956, Đề tài khoa học cấp b
mã số 2013 04 02
* Một số luận án tiến sỹ, luận văn thặc sĩ:
Tr n Văn Đ i (2012), Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng
bằng Sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận n tiến sĩ
kinh tế nông nghi p: 62.31.10.01.
Tr n Thành Nam (2014), Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà
Tĩnh, Luận văn th c sĩ qu n lý kinh tế: 60 34 01
Nguyễn Thị Thu Trang (2016), Thực hiện chính sách đào tạo nghề cho
lao động nông thôn từ thực tiễn Hội nông dân Việt Nam, Luận văn th c sĩ
chính sách công: 60.34.04.02.
* Một số bài viết đƣợc công bố trên các báo, tạp chí:
ThS


oàng Văn Phai, “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở nước ta

hiện nay: Vấn đề cần quan tâm”, T p ch Kinh tế và Dự b o số 3/2011
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Trên cơ sở lý luận chung về d y nghề cho lao đ ng nông thôn và thực
tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ, luận văn đề uất m t số gi i ph p nhằm thực thi ch nh s ch
4


đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn hi u qu hơn, tốt hơn N ng cao chất
lƣợng lao đ ng nông thôn đ p ứng yêu c u qu trình đổi mới và h i nhập
3.2. Nhiệm vụ
Để thực hi n c c mục đ ch trên tôi có c c nhi m vụ sau:
thống hóa cơ sở lý luận về ch nh s ch d y nghề và thực thi ch nh s ch
d y nghề cho lao đ ng nông thôn
Làm rõ thực tr ng về thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông
thôn Ph n t ch những mặt m nh và yếu điểm trong thực thi ch nh s ch đào
t o nghề cho lao đ ng nông thôn trên địa bàn huy n Thanh Ba và chỉ ra
những nguyên nh n của yếu điểm
Đƣa ra c c gi i ph p nhằm thực hi n tốt hơn ch nh s ch d y nghề cho lao
đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tƣợng
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là qu trình thực thi ch nh s ch đào
t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
4.2. Phạm vi
Về không gian: Luận văn nghiên cứu thực thi đào t o nghề cho lao đ ng

nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu qu trình thực thi ch nh s ch đào t o
nghề cho lao đ ng nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ từ năm 2011
đến 2015
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phƣơng pháp luận
Sử dụng phƣơng ph p duy vật bi n chứng và duy vật lịch sử
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng ph p kh o cứu tài li u
5


Phƣơng ph p điều tra ã h i học: Ph t phiếu b ng hỏi để hỏi c c đ i
tƣợng lao đ ng nông thôn tham gia đào t o nghề, hỏi c c cơ quan thực thi
chính sách.
Phƣơng ph p phỏng vấn s u: Phỏng vấn m t số lao đ ng nông thôn, hoặc
những ngƣời tham gia đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đề hiểu rõ vấn đề
Dựa trên c c tài li u thống kê, c c ch nh s ch hi n có của Đ ng và Nhà
nƣớc và ch nh s ch của huy n Thanh Ba trong vi c ph t triển nguồn nh n lực
nói chung.
Sử dụng phƣơng ph p ph n t ch, tổng hợp
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn đã h thống hóa những vấn đề lý luận về thực thi ch nh s ch
đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn
Ph n t ch, đ nh gi thực tr ng qu trình tổ chức thực thi ch nh s ch đào
t o nghề cho lao đ ng nông thôn
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn giúp hoàn thi n ch nh s ch d y nghề cho lao đ ng nông thôn
Thông qua thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông

thôn có những n i dung chƣa phù hợp c n điều chỉnh cho phù hợp với thực tế
và tăng t nh kh thi cho ch nh s ch
Luận văn làm rõ những h n chế, nguyên nh n từ đó đề uất m t số gi i ph p
khắc phục khó khăn trong thực thi đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ, đồng thời góp ph n thực hi n QĐ 1956 và QĐ 494 về
phê duy t đề n “ Đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn đến năm 2020”
Luận văn là nguồn tài li u tham kh o trong gi ng d y và học tập về khoa
học ch nh s ch, qu n lý công ở c c cơ sở đào t o nghề và là tài li u tham kh o
cho m t số ban, ngành của tỉnh Phú Thọ nói chung và ở huy n Thanh Ba về
thực thi đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn
6


7. Kết cấu của luận văn
Luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở l luận và pháp lý về thực thi ch nh s ch đào t o nghề
cho lao đ ng nông thôn
Chƣơng 2: Thực tr ng thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng
nông thôn ở huy n Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 3: Quan điểm, phƣơng hƣớn và m t số gi i ph p hoàn thi n
thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn t i huy n Thanh Ba,
tỉnh Phú Thọ

7


Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Lao động nông thôn và chính sách đào tạo nghề cho lao động nông

thôn
1.1.1. Lao động nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm lao động nông thôn
- Lao động
Lao đ ng là ho t đ ng có mục đ ch của con ngƣời nhằm biến đổi c c
vật chất tự nhiên thành của c i vật chất c n thiết cho đời sống của mình
Theo C c M c “Lao đ ng trƣớc hết là m t qu trình diễn ra giữa con
ngƣời và tự nhiên, m t qu trình trong đó bằng ho t đ ng của ch nh mình,
con ngƣời làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và
tự nhiên”[2].
Theo kh i ni m của Liên

ợp Quốc thì: “Lao đ ng là tổng thể sức

dự trữ, những tiềm năng, những lực lƣợng thể hi n sức m nh và sự t c
đ ng của con ngƣời vào c i t o tự nhiên và c i t o ã h i”
ay theo Tổ chức Lao đ ng thế giới (ILO) thì: “Lực lƣợng lao đ ng
là m t b phận d n số trong đ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao
đ ng và những ngƣời không có vi c làm đang t ch cực tìm kiếm vi c
làm”
Ở nƣớc ta, theo kho n 1, điều 3, chƣơng 1 của B luật Lao đ ng
năm 2012 quy định: “ Ngƣời lao đ ng là ngƣời từ đủ 15 tuổi trở lên, có
kh năng lao đ ng, làm vi c theo hợp đồng lao đ ng, đƣợc tr lƣơng và
chịu sự qu n lý, điều hành của ngƣời sử dụng lao đ ng”.
Thực tế trong từng thời kỳ và ở mỗi m t nƣớc trên thế giới quy định
đ tuổi lao đ ng kh c nhau Ở Vi t Nam, đ tuổi lao đ ng đƣợc quy định
đối với nam từ 15 tuổi đến 60 tuổi, đối với nữ từ 15 tuổi đến 55 tuổi
8



Tóm lại, có thể hiểu: Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở
lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả
công và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
- Nông thôn
Theo Từ điển B ch khoa Vi t Nam, “ Nông thôn là ph n lãnh thổ
của m t nƣớc hay của m t đơn vị hành ch nh nằm ngoài lãnh thổ đô thị,
có môi trƣờng tự nhiên, hoàn c nh kinh tế - ã h i, điều ki n sống kh c
bi t với thành thị và cƣ d n chủ yêu làm nông nghi p” [7,tr852].
Có ý kiến cho rằng, khi em ét nông thôn dùng chỉ tiêu mật đ d n
số, số lƣợng d n cƣ nông thôn thấp hơn so với thành thị Có ý kiến l i
cho rằng dựa vào chỉ tiêu trình đ ph t triển của cơ sở h t ng, có nghĩa
là vùng nông thôn có cơ sở h t ng không ph t triển bằng thành thị
Nhƣ vậy kh i ni m về nông thôn chỉ có t nh chất tƣơng đối, nó có
thể thay đổi theo thời gian và tiến trình ph t triển kinh tế - ã h i của c c
quốc gia trên thế giới
Từ những ph n t ch trên đ y có thể hiểu: Nông thôn là vùng lãnh
thổ sinh sống của cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân, là vùng chủ
yếu sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất và
dịch vụ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho cộng đồng nông thôn.
Sản xuất chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện tự nhiên.
- Lao động nông thôn
Từ kh i ni m lao đ ng, nông thôn, có thể hiểu kh i ni m lao đ ng
nông thôn nhƣ sau: Lao động nông thôn là một bộ phận trong nguồn lao
động xã hội. Lao động nông thôn bao gồm toàn bộ những người lao
động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những người có khả
năng lao động nhưng chưa tham gia hoạt động trong nền kinh tế quốc
dân thuộc khu vực nông thôn.
1.1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn

9



Do lao đ ng nông thôn chủ yếu sống ở khu vực nông thôn và tham
gia s n uất trong c c ngành nông, l m, ngƣ nghi p và do t nh chất riêng
của ngành nông nghi p nên tôi đƣa ra m t số đặc điểm của lao đ ng nông
thôn nhƣ sau:
Về tính cách: Lao đ ng nông thôn nƣớc ta vẫn còn mang nặng tƣ tƣởng
và t m lý tiểu nông, s n uất nhỏ, ng i thay đổi nên thƣờng b o thủ và thiếu
năng đ ng
Nƣớc ta là m t nƣớc nông nghi p với nền s n uất kém ph t triển,
ph n lớn d n số vẫn sống bằng nghề nông, chủ yếu là s n uất tự cung tự
cấp Vì thế cho nên quy mô s n uất thƣờng nhỏ lẻ, manh mún, đa canh,
đa con

Với nhiều thế h s n uất theo c ch truyền thống đã t o nên tƣ

tƣởng và t m lý tiểu nông, bằng lòng với những kết qu đã đ t đƣợc,
thiếu tƣ duy s ng t o, không muốn thay đổi phong tục tập qu n s n uất
mà c c thế h cha ông đã truyền d y, hoặc không d m đối mặt với sự rủi
ro, b o thủ với những c ch làm cũ
Từ những đặc thù về tƣ tƣởng, t m lý của ngƣời lao đ ng nông thôn,
nên công t c đào t o nghề cũng c n có phƣơng ph p tiếp cận phù hợp
nhƣ vừa hƣớng dẫn lý thuyết nhƣng vừa có những dẫn chứng cụ thể bằng
c ch đi học tập những kinh nghi m của c c địa phƣơng kh c đã thực hi n
có hi u qu mô hình mới, c ch làm mới
Về thu nhập: Thu nh p của ngƣời lao đ ng nông thôn còn thấp, tỷ l
h nghèo cao, đặc bi t là t i vùng ven biển, vùng núi, vùng s u, vùng a,
đồng bào d n t c thiểu số
Do thời giờ lao đ ng không nhiều, không đồng đều giữa c c thời
điểm trong năm, trình đ tay nghề thấp, kết qu s n uất phụ thu c nhiều

vào thiên nhiên, s n phẩm đ u ra không ổn định, năng suất lao đ ng thấp,
nên thu nhập của ngƣời lao đ ng nông thôn còn kh khiêm tốn chỉ đủ chi
tr cho c c nhu c u đời sống tối thiểu và t i s n uất gi n đơn

10


Về trình độ: Lao đ ng nông thôn có trình đ học vấn thấp, kh năng
tổ chức s n uất kém, thực tế ngay c những ngƣời trong đ tuổi lao đ ng
thì trình đ vẫn thấp hơn so với lao đ ng trong c c ngành kinh tế kh c
Nhìn chung, trình đ học vấn của ngƣời lao đ ng ở khu vực nông
thôn kh thấp, chủ yếu mới hoàn thi n chƣơng trình phổ cập trung học cơ
sở, số t ngƣời lao đ ng đã qua c c lớp đào t o nghề ngắn h n Do vậy
năng lực chuyên môn không cao, thiếu kh năng tổ chức s n uất Đ y là
điểm đ ng chú ý để công t c đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn c n
quan t m đó là vi c tuyên truyền đề ngƣời d n hiểu vai trò, t c dụng và
hi u qu của vi c học nghề, học c ch tổ chức s n uất và ph n phối s n
phẩm
Đa ph n ngƣời lao đ ng trong đ tuổi ở khu vực nông thôn có trình
đ học vấn thấp, h u nhƣ chƣa đƣợc đào t o nghề m t c ch bài b n, chủ
yếu là làm theo kinh nghi m hoặc do đƣợc truyền nghề từ ngƣời th n
trong gia đình Từ đó đòi hỏi công t c đào t o nghề cho lao đ ng nông
thôn cũng ph i t nh đến c c yếu tố nhƣ đ tuổi, trình đ học vấn, kinh
nghi m trong thực tiễn
Ngoài ra, lao đ ng nông thôn có t nh thời vụ, có thời kỳ căng thẳng,
có thời kỳ nhàn rỗi Điều này nh hƣởng đến nhu c u lao đ ng trong từng
thời kỳ, đời sống s n uất và thu nhập của lao đ ng nông thôn
Với đặc thù của s n uất nông nghi p nói chung, đặc bi t là lĩnh vực
trồng trọt, s n uất thƣờng không liên tục mà theo giai đo n sinh trƣởng,
ph t triển của c y trồng Thông thƣờng giai đo n làm đất, gieo cấy và thu

ho ch là những giai đo n c n nhiều công lao đ ng, còn giai đo n chăm
sóc và phòng trừ s u b nh là giai đo n không c n nhiều công sức của
ngƣời lao đ ng, hoặc có giai đo n không c n sự t c đ ng của con ngƣời
c y trồng vẫn sinh trƣởng và ph t triển bình thƣờng Do vậy lao đ ng
nông thôn có t nh thời vụ rõ r t, từ đó nh hƣởng trực tiếp đến công t c
đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn
11


Về thời gian tổ chức c c lớp đào t o nghề: nên tổ chức c c lớp đào
t o ngắn h n và tổ chức vào c c thời điểm nông nhàn
Về n i dung và chƣơng trình đào t o: tùy theo n i dung mà bố tr
chƣơng trình cho phù hợp với điều ki n thực tế, nhằm gắn vi c truyền đ t
lý thuyết với vi c hƣớng dẫn học viên thực hành trên c y trồng và con vật
nuôi theo thời điểm sinh trƣởng và ph t triển của sinh vật
1.1.2. Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Để hiểu ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn là gì, ta c n
ph i làm rõ c c kh i ni m sau:
1.1.2.1. Khái niệm chính sách và chính sách công
- Khái niệm chính sách
“Ch nh s ch” (CS) là thuật ngữ đƣợc sử dụng phổ biến trong c c tài
li u, trên c c phƣơng ti n truyền thông và trong đời sống ã h i
Theo từ điển tiếng Anh (O ford English Dictionary) “ch nh s ch” là
“m t đƣờng lối hành đ ng đƣợc thông qua và theo đuổi bởi ch nh quyền,
đ ng, nhà cai trị, ch nh kh ch…”
Theo Từ điển b ch khoa Vi t Nam “Ch nh s ch là những chuẩn tắc
cụ thể để thực hi n đƣờng lối, nhi m vụ Ch nh s ch đƣợc thực hi n trong
m t thời gian nhất định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó B n chất, n i
dung và phƣơng hƣớng của ch nh s ch tùy thu c vào t nh chất của đƣờng
lối, nhi m vụ ch nh trị, kinh tế, văn hóa…”[29, Tr 457]

Tuy có nhiều quan điểm kh c nhau về ch nh s ch, nhƣng c c quan
điểm đều có điểm chung: Chính sách là sự lựa chọn hành động của
Nhà nước (hay chủ thể) tác động lên đối tượng để đạt mục tiêu nhất
định.
- Khái niệm chính sách công
“Ch nh s ch công là kết qu ý ch ch nh trị của Nhà nƣớc đƣợc thể
hi n bằng m t tập hợp c c quyết định có liên quan với nhau, bao hàm

12


trong đó định hƣớng mục tiêu và c ch thức gi i quyết c c vấn đề công
trong ã h i” [7, Tr.51].
Theo t c gi có thể hiểu: Chính sách công là sự lựa chọn hành
động của Nhà nước được thể hiện bằng một tập hợp các quyết định
liên quan với nhau do Nhà nước ban hành tác động lên đối tượng để
giải quyết một vấn đề công nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.
Theo quan ni m về ch nh s ch công nêu trên, chúng ta có thể rút ra
những đặc điểm cơ b n về ch nh s ch công sau đ y:
Thứ nhất, ch nh s ch công bắt nguồn từ c c quyết định do Nhà nƣớc
ban hành và n i dung của c c ch nh s ch đƣợc thể hi n trong c c văn b n
quyết định của Nhà nƣớc
Thứ hai, ch nh s ch công bao gồm m t tập hợp c c quyết định đƣợc
ban hành qua m t giai đo n dài và kéo dài sang c giai đo n thực thi
ch nh s ch Ch nh s ch công luôn không đƣợc thể hi n rõ ràng trong m t
quyết định đơn lẻ, mà có u hƣớng đƣợc

c định dƣới d ng m t chuỗi

c c quyết định gắn liền với nhau, giúp chúng ta nhận thức đƣợc ch nh

sách là gì.
Thứ ba, ch nh s ch công hƣớng tới gi i quyết vấn đề công và t c
đ ng đến lợi ch của m t hoặc nhiều nhóm d n số trong ã h i
Thứ tƣ, ch nh s ch công bao gồm hai b phận cấu thành là mục tiêu
và gi i ph p ch nh s ch
Thứ năm, mục tiêu của ch nh s ch công là t o ra những thay đổi và
nhằm đ t đƣợc c c mục tiêu ph t triển của đất nƣớc hoặc địa phƣơng
Thứ s u, c c ch nh s ch công luôn thay đổi theo thời gian, bởi vì
những quyết định sau có thể có những điều chỉnh so với c c quyết định
trƣớc đó, hoặc do có những thay đổi trong định hƣớng ch nh s ch ban đ u;
hoặc là kinh nghi m về thực thi ch nh s ch công đƣợc ph n hồi vào qu
trình ra quyết định; và do định nghĩa về c c vấn đề ch nh s ch công cũng
thay đổi qua thời gian Cuối cùng, về cơ b n ch nh s ch công đƣợc em là
13


đ u ra của qu trình qu n lý Nhà nƣớc, là s n phẩm tr tu của đ i ngũ c n
b , công chức nhà nƣớc, và của c

ãh i

1.1.2.2. Khái niệm nghề và đào tạo nghề
- Khái niệm nghề
Trong qu trình lao đ ng để làm tăng năng suất và hi u qu lao đ ng
đã uất hi n sự ph n công lao đ ng trong ã h i, sự chuyên môn hóa và
định hình l u dài lo i ho t đ ng của mỗi ngƣời Điều đó dẫn tới sự ph t
triển đa d ng, phong phú của nghề Nghề uất hi n trong ã h i nhằm
thỏa mãn nhu c u làm ăn, sinh sống của con ngƣời và đ p ứng yêu c u
ph t triển kinh tế - ã h i theo nhiều lĩnh vực ho t đ ng ã h i, nhiều khu
vực lãnh thổ và c ng đồng Những yêu c u về mặt số lƣợng, chất lƣợng

của s n phẩm lao đ ng đòi hỏi ph i có những kiến thức, kỹ năng, kỹ s o,
kinh nghi m, th i đ lao đ ng đã bu c con ngƣời muốn ho t đ ng đƣợc
trong nghề ph i đƣợc học hỏi, đƣợc đào t o
Nghề là m t từ nôm của tiếng Vi t, là m t thành ph n t o nên từ
ghép thu n nôm tay nghề, lành nghề, làm nghề, hay từ

n – Vi t là hành

nghề.
Theo từ điển tiếng Vi t: “ Nghề là công vi c chuyên làm theo sự
ph n công của ã h i ” [26,tr352].
Nghề biến đổi m t c ch m nh mẽ và gắn chặt với u hƣớng ph t
triển kinh tế - ã h i của đất nƣớc Nghề mang t nh tƣơng đối, nó ph t
sinh, ph t triển hay mất đi do trình đ của nền s n uất hay do nhu c u ã
h i Mặc dù kh i ni m nghề đƣợc hiểu dƣới nhiều góc đ kh c nhau song
chúng ta có thể thấy m t số nét đặc trƣng nhất định:
- Nghề là ho t đ ng, là công vi c lao đ ng của con ngƣời đƣợc lặp đi
lặp l i
- Nghề là sự ph n công lao đ ng ã h i, phù hợp với yêu c u ã h i
- Nghề là phƣơng ti n để sinh sống

14


- Nghề là lao đ ng kỹ năng, kỹ

o chuyên bi t có gi trị trao đổi

trong ã h i, đòi hỏi ph i có qu trình đào t o nhất định
Từ những luận gi i trên, có thể hiểu: Nghề là tập hợp những công

việc tương tự về nội dung và có liên quan với nhau, đòi hỏi người lao
động có những hiểu biết nhất định về chuyên môn nghiệp vụ, có những
kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện.
- Khái niệm đào tạo
Theo từ điển b ch khoa Vi t Nam: “ Đào t o đề cập đến vi c d y kỹ
năng thực hành, nghề nghi p hay kiến thức liên quan đến m t lĩnh vực cụ
thể, để ngƣời học lĩnh h i và nắm vững những tri thức, kỹ năng, nghề
nghi p m t c ch có h thống để chuẩn bị cho ngƣời đó th ch nghi với
cu c sống và kh năng đ m nhận m t công vi c nhất định’’[7,tr658].
Theo từ điển tiếng Vi t: “ Đào t o là vi c làm cho trở thành ngƣời có
năng lực theo tiêu chuẩn nhất định” [26,tr296].
Theo góc nhìn của c c nhà gi o dục và đào t o Vi t nam: “ Đào t o
là qu trình ho t đ ng có mục đ ch, có tổ chức, nhằm đ t đƣợc kỹ năng,
kỹ

o trong lý thuyết và trong thực tiễn, t o ra năng lực để thực hi n

thành công m t ho t đ ng ã h i ( nghề nghi p) c n thiết”
Tóm lại: Đào tạo là quá trình trang bị kiến thức nhất định về
chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động để họ có thể đảm nhận
được một công việc nhất định.
- Đào tạo nghề
Luật gi o dục nghề nghi p năm 2014 đƣa ra kh i ni m: “Đào t o
nghề nghi p là ho t đ ng d y và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và
th i đ nghề nghi p c n thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc vi c làm
hoặc tự t o vi c làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để n ng cao trình
đ nghề nghi p”
Luật Gi o dục nghề nghi p đƣợc Quốc h i khóa XIII, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 27 th ng 11 năm 2014 đƣa ra kh i ni m nhƣ sau: “ Đào
t o nghề nghi p là ho t đ ng d y và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng

và th i đ nghề nghi p c n thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc vi c
15


làm hoặc tự t o vi c làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để n ng cao
trình đ nghề nghi p” [14,tr1].
Luật cũng quy định có c c cấp trình đ đào t o là sơ cấp, trung cấp,
cao đẳng và c c chƣơng trình đào t o nghề nghi p kh c; về hình thức d y
nghề đƣợc quy định bao gồm c đào t o nghề ch nh quy và đào t o nghề
thƣờng uyên
Từ những cơ sở lý luận trên có thể hiểu: Đào tạo nghề là hoạt động
có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo của một nghề nào đó để người lao động có những hiểu biết nhất
định về chuyên môn nghiệp vụ, có những kỹ năng, kỹ xảo và kinh
nghiệm cần thiết để thực hiện thành công nghề đã được đào tạo.
- Khái niệm chính sách đào tạo nghề
Từ những luận gi i trên, theo t c gi : Chính sách đào tạo nghề là
một tập hợp các quyết định liên quan với nhau của Nhà nước nhằm
lựa chọn mục tiêu và giải pháp, công cụ thực hiện để đào tạo nghề cho
người lao động, góp phần đảm bảo nhu cầu cuộc sống của họ và yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Khái niệm chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn là ý chí của Nhà
nước thể hiện thông qua tập hợp các quyết định để lựa chọn mục tiêu,
nguyên tắc và các biện pháp nhằm phát triển quy mô, cơ cấu, số lượng
và chất lượng nguồn lao động khu vực nông thôn nhằm phục vụ cho
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.1.3. Mục đích và nội dung cơ bản của chính sách đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
Mục đích

Ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng nông thôn nhằm n ng cao
chất lƣợng nguồn nh n lực ở khu vực nông thôn Lao đ ng nông thôn đa
số có trình đ học vẫn thấp, kh năng tiếp cận khoa học kỹ thuật và ứng

16


dụng công ngh thông tin còn nhiều h n chế Đào t o nghề cho lao đ ng
nông thôn giúp ngƣời lao đ ng n ng cao trình đ nhận thức về ngành,
nghề nào đó sau khi đƣợc đào t o, đ p ứng yêu c u của thị trƣờng lao
đ ng từ đó t o vi c làm, tăng thu nhập, n ng cao chất lƣợng cu c
sống[17].
T i điều 33, Luật gi o dục 2005 và t i điều 4 Luật d y nghề có nêu:
“Mục tiêu d y nghề là đào t o nh n lực kỹ thuật trực tiếp trong s n uất,
dịch vụ có năng lực thực hành nghề tƣơng ứng với trình đ đào t o, có
đ o đức, lƣơng t m nghề nghi p, ý thức kỷ luật, t c phong công nghi p,
có sức khỏe nhằm t o điều ki n cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghi p có
kh năng tìm vi c làm, tự t o vi c làm hoặc học lên trình đ cao hơn, đ p
ứng yêu c u của sự nghi p công nghi p hóa – hi n đ i hóa đất nƣớc”
Nội dung cơ bản của chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
Chính sách đối với người học: Lao đ ng nông thôn khi học nghề,
nhất là lao đ ng nông thôn đƣợc hƣởng ch nh s ch ngƣời có công, qu n
nh n uất ngũ, ngƣời d n t c thiểu số, ngƣời thu c h nghèo, ngƣời tàn
tật, khuyết tật… đƣợc hỗ trợ chi ph học nghề, sau khi học nghề đƣợc vay
vốn từ Quỹ quốc gia về vi c làm thu c Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
về vi c làm để tìm vi c làm, tự t o vi c làm, lập th n, lập nghi p Ch nh
phủ đã ban hành nhiều văn b n ph p lý nêu rõ về c c ch nh s ch trên nhƣ:
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 về ch nh s ch hỗ trợ
gi i quyết vi c làm và đào t o nghề cho lao đ ng bị thu hồi đất nông

nghi p
Chính sách đối với giảng viên: Ch nh s ch đối với gi o viên d y
nghề ngày càng đƣợc quan t m

i n nay, họ đƣợc hƣởng các chính sách

chung đối với nhà gi o trong h thống gi o dục quốc d n Ngoài ra, còn
có m t số chế đ , ch nh s ch riêng đối với gi o viên d y nghề nhƣ: ch nh
s ch về phụ cấp cho gi o viên khi d y thực hành c c nghề nặng nhọc, đ c
h i, nguy hiểm và phụ cấp đặc thù cho gi o viên d y nghề cho ngƣới tàn

17


tật, khuyết tật Gi o viên d y nghề ở c c vùng s u, vùng a, vùng khó
khăn đều có chế đ đãi ng riêng
Chính sách đối với cơ sở đào tạo nghề: Nhà nƣớc có ch nh s ch đ u
tƣ mở r ng m ng lƣới cơ sở đào t o nghề nhƣ hỗ trợ kinh ph , đ u tƣ cơ
sở vật chất, thiết bị d y nghề cho c c trung t m d y nghề, hỗ trợ cho c c
làng nghề truyền thống để tham gia d y nghề cho lao đ ng nông thôn
Ngày 23/5/2014, Thủ tƣớng đã ban hành quyết định số 761/QĐ-TTg phê
duy t đề n ph t triển trƣờng nghề chất lƣợng cao đến năm 2020, trong
đó nêu rõ những ƣu đãi về đ u tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị hi n đ i để
ph t triển h thống trƣờng này, góp ph n đào t o nh n lực kỹ thuật trực
tiếp trong s n uất, dịch vụ, có kiến thức, kỹ năng và tr ch nhi m nghề
nghi p cao, trên cơ sở đó tăng cƣờng năng lực c nh tranh của ngƣời lao
đ ng
1.2. Thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.2.1. Khái niệm thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn

Để hiểu thế nào là thực thi ch nh s ch đào t o nghề cho lao đ ng
nông thôn ta c n ph i làm rõ c c kh i ni m sau:
- Khái niệm thực thi chính sách công.
Thực thi đơn gi n có nghĩa là thực hi n hoặc tiến hành Tuy nhiên,
thực thi đƣợc sử dụng trong luận văn này liên quan đến giai đo n thứ tƣ
của chu trình ch nh s ch công Thực thi có thể đƣợc định nghĩa theo
nhiều c ch kh c nhau
Theo t c gi có thể hiểu: Thực thi chính sách công là quá trình đưa
chính sách công vào thực tiễn đời sống xã hội thông qua việc ban hành
các văn bản, chương trình, dự án thực thi chính sách công và tổ chức
thực hiện chúng nhằm hiện thực hóa mục tiêu chính sách công.
Thực thi ch nh s ch là m t kh u cấu hành chu trình ch nh s ch, là
toàn b qu trình chuyển hóa ý ch của chủ thể ch nh s ch thành hi n thực

18


×