Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại agribank chi nhánh huyện vân đồn, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TỪ MINH HUỆ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN VÂN ĐỒN,
TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGHÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG THỊ HẢO

Hà Nội, 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lắp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.


Hà Nội, ngày …..tháng…. năm 2020
Người cam đoan

Từ Minh Huệ


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô ở Trường Đại học Lâm nghiệp
trong suốt quá trình đào tạo thạc sĩ đã cung cấp kiến thức và các phương pháp
để tơi có thể áp dụng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong luận văn
của mình. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới TS. Hồng Thị Hảo người đã
nhiệt tình hướng dẫn tơi thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn

Từ Minh Huệ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ............................................................. viii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại ..5

1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng .................................5
1.1.2. Nội dung cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................7
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá ..............................................................................13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng trong các
ngân hàng thương mại ......................................................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại.............................................................................................................24
1.2.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng
thương mại trong nước ....................................................................................24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh.......................................................................................................27
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..29
2.1. Khái quát về Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. .....29
2.1.1. Đặc điểm huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. .......................................29
2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến Công tác quản lý rủi ro


iv
tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh..............30
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................31
2.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng ban của Agribank chi
nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh........................................................32
2.1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng ban của Agribank chi
nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.........................................................34
2.2. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................39
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu điều tra............................................................39
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................40
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................40

2.2.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................41
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá trong luận văn ....................................................41
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................42
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh....................................................................................................42
3.1.1. Hoạt động huy động vốn.........................................................................42
3.1.2. Hoạt động tín dụng .................................................................................46
3.1.3. Hoạt động dịch vụ ...................................................................................48
3.1.4. Hoạt động kinh doanh ............................................................................50
3.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................51
3.2.1. Nhận dạng công tác quản lý rủi ro tín dụng .........................................51
3.2.2. Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.........................................................52
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank
chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ........................................................69
3.3.1. Nhân tố từ phía Ngân hàng ....................................................................69


v
3.3.2. Nhân tố từ phía khách hàng ...................................................................75
3.3.3. Nhân tố khác............................................................................................78
3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng ..................82
3.4.1. Những mặt đã đạt được ..........................................................................82
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................83
3.5. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank
chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ......................................................86
3.5.1. Mục tiêu trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Agribank nhánh
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh trong những năm tới ................................86
3.5.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của

Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh .................................91
3.6. Kiến nghị ..................................................................................................... 102
3.6.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn t ... 102
3.6.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................... 103
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105
PHỤ BIỂU


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nghĩa đầy đủ

Ký hiệu viết tắt
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

RRTD

Rủi ro tín dụng

QLRR

Quản lý rủi ro

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mơ hình xếp hạng của công ty Moody và Standard & Poor..................9
Bảng 2.1. Tổng hợp số mẫu điều tra khảo sát

tại Agribank

chi nhánh huyện Vân Đồn .......................................................................................40
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Vân Đồn qua
3 năm (2017 – 2019) ................................................................................................43
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Vân Đồn qua 3
năm (2017 – 2019) ..................................................................................................46
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động dịch vụ của Agribank chi nhánh Vân Đồn
qua 3 năm (2017 – 2019) .........................................................................................49
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vân Đồn qua
3 năm (2017 – 2019) ...............................................................................................50
Bảng 3.5. Nợ xấu cho vay của Agribank chi nhánh Vân Đồn
qua 3 năm (2017 - 2019) .........................................................................................52
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ tại
Agribank chi nhánh Vân Đồn, năm 2019...............................................................58
Bảng 3.7. Tổng hợp dự phòng rủi ro của Agribank chi nhánh Vân Đồn
qua 3 năm (2017 – 2019) .........................................................................................60
Bảng 3.8. Tình tình mua bảo hiểm rủi ro tín dụng của Chi nhánh,
qua 3 năm (2017 – 2019) .........................................................................................63
Bảng 3.9. Hệ số thu nợ, Tỷ lệ nợ xấu, mức độ rủi ro tín dụng của Agribank chi
nhánh Vân Đồn qua 3 năm (2017 – 2019) .............................................................68
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng từ
phía Ngân hàng ........................................................................................................73
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng từ

phía khách hàng .......................................................................................................76
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro khách quan từ mơi trường
kinh tế chính trị, mơi trường pháp lý, môi trường tự nhiên...................................79


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................34
Hình 3.1. Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Vân Đồn qua 3
năm (2017 – 2019) ..................................................................................................47
Hình 3.1. Quy trình thẩm định, cấp tín dụng tại Agribank chi nhánh Vân Đồn ..54


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh
khỏi. Đặc biệt, rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có phản ứng dây
chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp.
Trên thế giới, người ta thống kê được rất nhiều loại rủi ro cố hữu trong
hoạt động ngân hàng. Vấn đề được quan tâm nhất là rủi ro tín dụng, bởi trên
thực tế phần lớn thu nhập của các ngân hàng thương mại (NHTM) là từ hoạt
động kinh doanh tín dụng. Song đây cũng là lĩnh vực kinh doanh tiềm ẩn
nhiều rủi ro nhất trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tùy theo cấp
độ rủi ro mà hoạt động kinh doanh phải chịu tổn thất lớn hay nhỏ. Hậu quả
của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi
phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát
vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và
vị thế của ngân hàng.

Hệ thống ngân hàng Việt Nam cần có những bước đổi mới mạnh mẽ
trên tất cả các mặt. Trong đó, nhiệm vụ hàng đầu là phải tập trung vào vấn đề
phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, vì hoạt động tín dụng là một trong
những hoạt động cơ bản và đặc thù trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
- Chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh là một trong những ngân hàng
đóng vai trò quan trọng nhất đối với phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
huyện Vân Đồn. Vấn đề tăng trưởng bền vững đã và đang được đặt ra hàng
đầu trong công cuộc đổi mới và hội nhập, đặc biệt là trong việc phịng ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng. Theo báo cáo tổng kết hàng năm, với tỉ lệ chiếm 80
- 85% trên tổng thu nhập, các sản phẩm tín dụng có vị trí quan trọng trong
hoạt động kinh doanh; nó có ảnh hưởng lớn đến các lĩnh vực kinh doanh khác


2
của Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn. Với tầm quan trọng của hoạt động
tín dụng và mối tương quan của hoạt động này với các hoạt động kinh doanh
khác tại Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, việc nghiên cứu, phân tích,
đánh giá và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng là
việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa thiết thực cho cơng cuộc xây dựng phát
triển bền vững của Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
Để phát huy ưu thế vượt qua khó khăn thử thách trong tiến trình tồn
cầu hoá và với mục tiêu phát triển là ngân hàng hàng đầu của Việt Nam,
Agribank đã xây dựng và đang tích cực triển khai Đề án Tái cơ cấu ngân
hàng. Tuy đã có những kết quả bước đầu về đa dạng hố các loại hình dịch
vụ, từng bước tn thủ chuẩn mực kế tốn quốc tế, hiện đại hóa cơng nghệ
ngân hàng. Nhưng vẫn còn một số mặt tồn tại về cơ cấu nợ xấu, thiết lập
mạng lưới thông tin quản lý chưa đồng bộ, sản phẩm ngân hàng “độc canh”
tín dụng… Đặc biệt, hiệu quả về cơng tác quản lý các khoản cho vay chưa

cao. Xuất phát từ những vấn đề trên tơi lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, đề xuất một số giải
pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được các cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín
dụng trong các Ngân hàng thương mại.
- Đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của Agribank
chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.


3
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank - Chi nhánh Huyện Vân Đồn, Quảng Ninh.
- Đề xuất được một số giải pháp góp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro
tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận và thực tiễn về công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín
dụng và các hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.

- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại
Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi về thời gian:
Nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm 2017 đến năm 2019.
Nghiên cứu số liệu sơ cấp được tác giả điều tra thu thập từ tháng
01/2020 đến tháng 03/2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong
các Ngân hàng thương mại
- Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
tại Agribank chi nhánh huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.


4
5. Kết cấu chi tiết của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng trong
các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng
* Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro thường hàm chứa trong nó là khả năng xảy ra tổn thất và có thể
diễn ra đối với tất cả các lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt trong
lĩnh vực tài chính. Rủi ro có thể xuất hiện bất ngờ và gây tổn thất lớn tới lợi
nhuận cũng như sự an tồn của ngân hàng. Vì vậy việc dự đốn, phịng ngừa
rủi ro và hạn chế tổn thất là một trong những nội dung mà ngân hàng cần đặc
biệt quan tâm. Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và
lớn nhất trong thị trường tài chính, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng
nề đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì các khoản tín dụng thường
chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 70% - 90% thu nhập cho ngân
hàng. Rủi ro tín dụng cũng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phịng ngừa
khó khăn nhất, địi hỏi ngân hàng phải có những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu
để ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
Khái niệm rủi ro tín dụng được rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu và
đưa ra những ý kiến khác nhau, tiêu biểu như:
- Rủi ro tín dụng là những tổn thất do khách hàng vay không trả được
nợ hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của khoản vay.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng không
thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản vay hoặc việc thanh toán gốc và lãi
khơng đúng kì hạn.
- Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi
hoặc khơng hồn trả gốc so với thời gian ấn định trong hợp đồng tín dụng.


6
- Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng

của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. [3, tr11].
Những khái niệm trên đều chứa đựng cách hiểu chung nhất về rủi ro tín
dụng đối với một khoản tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất khi khách hàng
khơng hồn trả hoặc hồn trả khơng đầy đủ theo hợp đồng tín dụng đã kí giữa
ngân hàng và khách hàng.
Ở nước ta, khái niệm rủi ro tín dụng được phản ánh qua Thông tư
02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp
trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi: “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng
xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần
hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [6, tr2]
Rủi ro tín dụng (RRTD) còn được xem xét trên cơ sở danh mục tín
dụng của ngân hàng và được hiểu là khả năng xảy ra tổn thất của ngân hàng
khi không thu hồi đầy đủ số tiền gốc và lãi của danh mục như dự kiến. Danh
mục tín dụng sẽ có nguy cơ bị tổn thất cao nếu ngân hàng quá tập trung cho
vay một ngành, lĩnh vực, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hay cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là một hệ thống các hoạt động hồn chỉnh qua
đó ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát rủi ro khi cấp tín dụng cũng
như lợi nhuận có thể thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi
ích tối đa cho mình.
Quản lý rủi ro đối với một khoản tín dụng: là hệ thống các hoạt động
mà từ đó ngân hàng đánh giá khả năng rủi ro cũng như lợi nhuận khi ngân


7

hàng cấp tín dụng cho một khách hàng – bao gồm quá trình từ khi tiếp xúc
khách hàng, đánh giá khách hàng, cấp vốn, thu hồi vốn, báo cáo kết quả và xử
lý rủi ro (nếu có). Quản lý rủi ro đối với 1 khoản tín dụng là một bộ phận của
quản lý rủi ro nằm trong khuôn khổ quản lý rủi ro chung của ngân hàng. Ban
lãnh đạo có trách nhiệm xác định mục tiêu - chiến lược - nhiệm vụ kinh doanh
với từng đối tượng khách hàng, xác định rủi ro và lợi nhuận từ đó xây dựng
các bước quản lý rủi ro cho phù hợp.
Quản lý rủi ro tín dụng đối với một danh mục tín dụng: là hệ thống các
hoạt động giúp cho ngân hàng nhận biết và đo lường được mức độ rủi ro cho
cả một danh mục tín dụng – từ đó cho phép ngân hàng đạt được tương quan
giữa rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được ở mức tương xứng và lợi
nhuận có thể thu được, đồng thời giúp ngân hàng kiểm sốt, giảm thiểu được
những rủi ro đó [14, tr36].
1.1.2. Nội dung cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Loại bỏ, giảm thiểu rủi ro tín dụng
Bằng cách loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro, đối với những
khoản vay mà yếu tố rủi ro được xác định nhưng có thể khắc phục được thì
ngân hàng có thể xem xét, cân nhắc để cho vay và thực hiện việc giám sát
nhằm không xảy ra các nguy cơ gây ra rủi ro như: sử dụng vốn sai mục đích,
khơng đảm bảo vốn tự có tham gia phương án kinh doanh, tiến độ thực hiện
và nguồn thanh toán, tuân thủ việc thực hiện hợp đồng với đối tác...
Thông qua hoạt động thẩm định, xếp loại và sàng lọc khách hàng: đối
với những khách hàng đã thấy rõ ràng là có chứa rủi ro lớn, khơng phù hợp
với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh, từ chối cho vay.
Các ngân hàng thường sử dụng cơ chế sàng lọc ban đầu để lựa chọn
khách hàng tốt cho vay, các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khách
hàng gồm: tiêu chí tài chính và tiêu chí phi tài chính.



8
Tiêu chí tài chính thể hiện năng lực tài chính của khách hàng thơng qua
đánh giá các nhóm chỉ tiêu tài chính như nhóm chỉ tiêu thanh khoản, hoạt
động, cơ cấu vốn, cân đối vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh…
Tiêu chí phi tài chính thường đánh giá thơng qua mức độ tín nhiệm của
khách hàng, trình độ quản lý, mơi trường nội bộ doanh nghiệp.
Kiểm sốt trước khi cho vay là cơ sở để ngân hàng có thể nhận diện
được rủi ro thông qua việc đánh giá, phân loại khách hàng. Việc đánh giá,
phân loại khách hàng thường được thực hiện thơng qua việc sử dụng các mơ
hình đánh giá RRTD.
Đối với mỗi khoản vay, câu hỏi đầu tiên của ngân hàng là liệu khách
hàng có thiện chí và khả thanh tốn khi khoản vay đến hạn hay khơng? Điều
này liên quan đến việc nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh - 6C” của khách hàng.
Mơ hình 6C trong hoạt động tín dụng bao gồm:
- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích
xin vay của khách hàng, mục đích xin vay của khách hàng có phù hợp với
chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét lịch sử đi vay
và trả nợ đối với khách hàng cũ; cịn khách hàng mới thì cần thu thập thơng
tin từ nhiều nguồn khác như từ: trung tâm phịng ngừa rủi ro, từ ngân hàng
bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng,…
- Năng lực của người vay (Capacity): Người đi vay phải có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự, người vay có phải là đại diện hợp pháp
của doanh nghiệp.
- Thu nhập của người vay (Cashflow): Xác định được nguồn trả nợ của
người vay như dòng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán
thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán,…
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả
nợ vay ngân hàng.



9
- Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy
theo chính sách tín dụng từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của
luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn
của ngân hàng. [4, tr25]
Việc sử dụng mơ hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mơ
hình này là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thơng tin thu thập,
khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của cán bộ tín dụng.
Mơ hình định tính được xem là mơ hình cổ điển để đánh giá rủi ro tín
dụng. Hiện nay, các ngân hàng đều tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro hiện
đại hơn, đó là lượng hóa rủi ro tín dụng.
Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor thường được sử
dụng nhiều nhất: RRTD trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng
việc xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay. Việc xếp hạng này được thực hiện
bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó có Moody và Standard & Poor
là những dịch vụ tốt nhất.
Bảng 1.1. Mơ hình xếp hạng của cơng ty Moody và Standard & Poor
Xếp hạng
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C


Tình trạng
Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất*
Chất lượng cao*
Chất lượng trên trung bình*
Chất lượng trung bình*
Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu tư
Chất lượng dưới trung bình
Chất lượng kém
Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu


10
1.1.2.2. Chuyển giao, chia sẻ rủi ro tín dụng
Chuyển giao, chia sẻ RRTD là việc sắp xếp để một vài đối tượng
gánh chịu hoàn toàn hay một phần tổn thất xảy ra. Có thể chuyển giao cho
cơng ty bảo hiểm, người kinh doanh rủi ro hoặc cho Ngân sách nhà nước.
Các cách thức chuyển giao rủi ro: Chuyển giao rủi ro cho người kinh doanh
rủi ro (các công ty bảo hiểm, công ty mua bán nợ...; Chuyển giao rủi ro cho
bên mua nợ; Chuyển giao rủi ro cho Ngân sách nhà nước (Đối với những
khoản vay theo chỉ định của Chính phủ); Sử dụng cơng cụ phái sinh;
Chứng khốn hóa khoản vay. Cụ thể:
- Mua bảo hiểm: NHTM thường yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho
các tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản đảm bảo vốn vay khi xét thấy
những tài sản có thể bị tổn thất như hao hụt, mất mát, bị giảm giá trị, hư hỏng
do thiên tai, hỏa hoạn. Các tài sản mà ngân hàng thường yêu cầu là các hàng
hóa dễ cháy như xăng dầu, các tài sản chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai như
cơng trình xây dựng... Việc mua bảo hiểm cho tài sản hình thành từ vốn vay là
biện pháp nhằm đảm bảo cho nguồn trả nợ cho ngân hàng.
- Bảo lãnh của bên thứ ba: Trong hoạt động cho vay, để tạo ra thêm cá

nhân, tổ chức gánh chịu trách nhiệm trả nợ vay ngoài khách hàng vay vốn,
NHTM yêu cầu khách hàng phải có bảo lãnh của bên thứ ba. Bên thứ ba dùng
tài sản của mình để cam kết trả nợ thay cho khách hàng vay vốn nếu khách
hàng vay vốn khơng có khả năng trả nợ hoặc bảo lãnh của một NHTM có uy
tín cho khoản thanh toán, ứng trước, thực hiện hợp đồng cho các đối tác của
khách hàng vay vốn để đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn, khả năng thực
hiện các cam kết đã ký kết của các đối tác này.
- Chứng khốn hóa: Chứng khốn hóa tức là q trình NHTM phát hành
các chứng khoản nợ thông qua việc bán các tài sản sinh lời chưa đến hạn.
Vậy, thông qua hình thức này, NHTM đã chuyển giao rủi ro tín dụng cho
nhiều đối tượng khác nhau trong nền kinh tế [13, tr 22 - 23]


11
1.1.2.3. Chấp nhận rủi ro và áp dụng các biện pháp giảm thiểu tổn thất rủi ro
tín dụng
Đối với những RRTD mà NHTM không thể ngăn ngừa hoặc chỉ ngăn
ngừa một phần, NHTM phải chấp nhận và sử dụng biện pháp sau:
- Bán nợ: Trong quá trình giám sát khoản vay, NHTM thấy món vay đã
giải ngân có dấu hiệu RRTD và được đánh giá có khả năng xảy ra tổn thất
hoặc khoản vay đó làm cho danh mục cho vay của ngân hàng rủi ro hơn. Để
hạn chế RRTD xảy ra, ngân hàng thực hiện bán nợ. Bán nợ là biện pháp
NHTM chuyển giao nợ có nguy cơ tổn thất cho các định chế tài chính khác.
- Giảm thiểu tổn thất: Là biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các
rủi ro bằng cách làm giảm bớt giá trị hư hại khi tổn thất xảy ra. Như vậy, giảm
thiểu tổn thất trong cho vay ở đây được hiểu là biện pháp giảm thiểu tổn thất
tấn công vào các rủi ro tín dụng trong cho vay bằng cách làm giảm bớt giá trị
hư hại khi tổn thất xảy ra và là biện pháp được đề ra, thực hiện trước khi
RRTD xảy ra mặc dù hoạt động giảm thiểu tổn thất thực hiện sau khi tổn thất
xảy ra. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất thường sử dụng trong cho vay là:

+ Một là lập quỹ dự phòng rủi ro: Khi đã chấp nhận rủi ro thì NHTM
phải dự trù về nguồn tài chính để khi rủi ro xảy ra thì sẽ khắc phục được kịp
thời nhằm bù đắp những tổn thất mất mát.
Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những
tổn thất chưa xác định được trong q trình phân loại nợ, trích lập dự phịng
cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của ngân hàng nơi cho
vay khi chất lượng các khoản nợ suy giảm.
Quỹ dự phòng rủi ro là nguồn bù đắp chủ yếu của những khoản tín dụng
bị tổn thất. Việc trích lập quỹ dự phịng ở nước ta hiện nay áp dụng theo Điều
8 Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN như sau:
Quỹ dự phịng chung trích lập dự phịng chung bằng 0,75% tổng
dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 và giá trị cam kết ngoại bảng.


12
Quỹ dự phịng cụ thể: Tỷ lệ trích lập quỹ dự phịng cụ thể đối với 5
nhóm nợ như sau: Nhóm 1: 0%; Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%;
và Nhóm 5: 100%.
Số tiền dự phịng cụ thể đối với từng khoản nợ tính theo cơng thức:
R = max (0, (A-C))* r
Trong đó: R : Số tiền dự phịng cụ thể phải trích
A : Số dư nợ gốc của khoản nợ
C : Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo
r : Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể
Quỹ dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng rủi ro cụ thể và dự phịng
chung. Mức trích dự phòng rủi ro cụ thể là mức độ tổn thất tín dụng do vậy
nó phụ thuộc vào: Mức độ rủi ro của khách hàng vay vốn; Giá trị tài sản đảm
bảo. Mức trích dự phịng chung khơng phụ thuộc vào tài sản đảm bảo, mức độ
rủi ro của khách hàng vay vốn.
+ Hai là áp dụng lãi suất cho vay theo mức độ rủi ro tín dụng: Lãi suất

cho vay theo mức RRTD nhằm giúp cho NHTM bù đắp RRTD. Khách hàng
vay vốn có xếp hạng tín dụng nội bộ AAA (chất lượng cao nhất, rủi ro thấp
nhất) sẽ có lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất cho vay đối với các khách hàng
vay vốn có mức định hạng thấp hơn như BBB (chất lượng trung bình), BB
(Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu tư).... Việc áp dụng lãi suất vay vốn
theo mức độ rủi ro tín dụng, tạo động lực cho khách hàng vay vốn luôn phải
phấn đấu nâng cao năng lực tài chính, trình độ quản lý để được NHTM nâng
hạng tín dụng.
+ Ba là giảm dần dư nợ vay
Trong quá trình nhận diện, đánh giá RRTD trong cho vay, NHTM nhận
thấy tình hình tài chính của khách hàng giảm sút chẳng hạn như kinh doanh
thua lỗ khách hàng vay vốn bị xuống hạng, tùy vào mức độ mà NHTM sẽ hạn
chế cho vay và rút dần dư nợ vay. Trong trường hợp này NHTM chỉ áp dụng


13
phương thức cho vay theo từng món cụ thể nếu thẩm định có hiệu quả, có khả
năng thu hồi gốc, lãi vay và có khả năng cải thiện được tình hình tài chính. Để
biện pháp này có tính khả thi, trong các hợp đồng tín dụng NHTM phải có các
thỏa thuận các trường hợp giảm dần dư nợ vay [5, tr 4-5]
1.1.2.4. Hệ thống kiểm soát RRTD.
Hệ thống kiểm soát đóng vai trị rất quan trọng trong mỗi tổ chức nói chung
và nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng nói riêng nhằm hạn chế, ngăn ngừa những
rủi ro tín dụng gây thiệt hại cho Ngân hàng. Xã hội ngày càng phát triển, mức
độ tồn cầu hóa ngày càng cao thì các rủi ro tín dụng ngày càng phức tạp và
tinh vi hơn sẽ mang lại những thách thức to lớn đối với NHTM. Vì vậy hệ
thống kiểm sốt với mục tiêu ngăn ngừa thiêu sót trong xử lý về ngân hàng
trước những sai sót có thể tránh, đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh
doanh như (Đa dạng hố danh mục đầu tư; Sử dụng các công cụ phát sinh;
Kiểm tra kiểm sốt hoạt động tín dụng; Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi

ro; Xây dựng chính sách và quy trình tín dụng...) ln là vấn đề cấp thiết cho
các NHTM tồn tại và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá
1.1.3.1. Phân loại nợ
Theo Thông tư số 02/2013 của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt
Nam, quy định về phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro
và việc sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
đối với các khoản nợ, bao gồm tài sản có phân loại nợ, các khoản nợ của ngân
hàng được chia thành 5 nhóm như sau:
Nợ quá hạn: Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách
hàng khơng hồn trả được tồn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Nợ quá
hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiện
rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá
hạn phát sinh là không thể tránh khỏi nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ


14
cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Nợ quá hạn bao
gồm nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5.
Nợ xấu: hay nợ khó địi là các khoản nợ dưới tiêu chuẩn có thể quá hạn
và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều
này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản.
Nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5.
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín
dụng, (TCTD) chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được cán bộ tín dụng
(TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Gồm: nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày và nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và
lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng tổn thất. Cụ thể, bao gồm các trường
hợp sau:
+ Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Nợ gia hạn nợ lần đầu.
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Nợ thu hồi đang theo kết luận thanh tra.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
+ Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời


15
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là khơng cịn khả năng thu
hồi, mất vốn.
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn [6, tr 11-12]
1.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động rủi ro

* Các chỉ tiêu định tính
- Quy trình nghiệp vụ tín dụng
Việc xác lập một quy trình tín dụng và khơng ngừng hồn thiện nó đặc
biệt quan trọng đối với một NHTM. Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng
hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi
ro tín dụng.Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng: Làm cơ sở cho
việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng
và làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Một quy trình tín dụng căn bản gồm các bước như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách
hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng; Khả năng sử dụng
vốn vay; Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).


16
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu: Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến
những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thơng tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng
làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho
vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định, thường
mắc 2 sai lầm cơ bản: Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt; Từ

chối cho vay với một khách hàng tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín
của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn
mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo
sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh (SXKD)
của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế
của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.


×