Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường cao đẳng cơ điện và nông nghiệp nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.16 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-------------------------

NGUYỄN NHẬT MINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CƠ ĐIỆN VÀ NÔNG NGHIỆP NAM BỘ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ v
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... vi
LỜI CÁM ƠN ...........................................................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ CHẤT


LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ........................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề .................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 4
1.1.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề ................................. 10
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề của trường nghề ............ 11
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo nghề trường dạy nghề ........... 12
1.1.5. Quản lý chất lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề .................................. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về đào tạo nghề ......................................................................... 15
1.2.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề các nước trên thế giới .......................................... 15
1.2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về đào tạo nghề của Việt Nam .................................. 18
1.2.3. Mợt sớ cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...............................
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho trường cao đẳng Cơ điện và NN Nam Bộ

Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Cần Thơ .......................................................... 23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố Cần Thơ ........................................ 24
2.2.Đặc điểm cơ bản của Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ.25
2.2.1. Những thông tin chung về Trường .................................................................. 25
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển trường .......................................................... 25
2.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của trường ................................................................ 26
2.2.4. Chiến lược phát triển của trường .................................................................... 30


ii

2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 31
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 31
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 32

2.3.3.1. Phương phá thống kê mô tả.......................................................................... 32
2.3.3.2. Phương pháp so sánh ................................................................................... 33
2.3.3.3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................... 33
2.3.4. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu............................................................

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 38
3.1. Thực trạng hoạt động đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông
nghiệp Nam bộ .......................................................................................................... 38
3.1.1. Quy mô đào tạo của Trường CĐ Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ ............... 38
3.1.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý .............................................................. 40
3.1.3. Chương trình và giáo trình .............................................................................. 43
3.1.4. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của nhà trường ............................................... 45
3.1.5. Hoạt động dạy và học ..................................................................................... 46
3.1.6. Cơng tác quản lý tài chính của nhà trường...................................................... 47
3.1.7. Hoạt động hợp tác quốc tế............................................................................... 47
3.1.8. Hoạt động phục vụ và hỗ trợ của nhà trường .................................................. 48
3.2. Thực trạng chất lượng đào tạo nghề của Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông
nghiệp Nam bộ .......................................................................................................... 48
3.2.1 Chất lượng đào tạo theo đánh giá của người sử dụng lao động ....................... 48
3.2.2 Chất lượng đào tạo theo đánh giá kiểm định nội bộ của nhà Trường .............. 51
3.2.3. Chất lượng đào tạo của Trường theo đánh giá của sinh viên ......................... 52
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Cơ
điện và Nông nghiệp Nam bộ.................................................................................... 58
3.3.1. Kiểm định Cronbach Alpha cho các thang đo ............................................... 59
3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 60


iii

3.4. Các giải pháp nhằm năng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Cơ

điện và Nông nghiệp Nam bộ.................................................................................... 69
3.4.1. Đổi mới tuy duy và tổ chức quản lý ................................................................ 69
3.4.2. Tăng cường quản lý chất lượng đầu vào ......................................................... 70
3.4.3. Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo ...................................................... 70
3.4.4. Chuẩn hóa và phát triển cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo nghề ................. 72
3.4.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề; đổi mới phương pháp ...... 73
3.4.6. Nâng cao năng lực quản lý tài chính ............................................................... 75
3.4.7. Đẩy mạnh mối liên kết giữa Nhà trường và Doanh nghiệp ............................ 76
3.4.8. Quản lý chất lượng đầu ra ............................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 81


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp thang đo được mã hóa .............................................................. 34
Bảng 3.1. Quy mơ tuyển sinh và tốt nghiệp các năm của Trường ............................ 38
Bảng 3.2. Cơ cấu tuyển sinh các nghề của Trường qua các năm.............................. 39
Bảng 3.3. Tình hình đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trường ............................. 41
Bảng 3.4. Tỷ lệ HSSV trên 1 GV qua các năm gần đây ........................................... 42
Bảng 3.5. Tỷ lệ GV trên tổng số cán bộ cơ hữu qua các năm................................... 42
Bảng 3.6. Cơ sở vật chất chủ yếu của nhà trường (31/12/2016) ............................... 45
Bảng 3.7. Danh sách các doanh nghiệp khảo sát ...................................................... 48
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về văn hóa nghề ...................................... 49

Bảng 3.9. Đánh giá của DN về kỹ năng thực hành nghề nghiệp .............................. 50
Bảng 3.10. Đánh giá của doanh nghiệp về năng lực tổng hợp của HSSV ................ 50
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá chất lượng ĐT nghề của trường (2017) ...................... 52
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của SV về Chương trình đào tạo ................................ 53

Bảng 3.13. Kết quả đánh giá của SV về Giáo viên và phương pháp giảng dạy ....... 54
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá của SV về Giáo trình và tài liệu học tập ..................... 55
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá của SV về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................. 55
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá của SV về công tác quản lý đào tạo ........................... 56
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá về công tác quản lý và rèn luyện SV .......................... 57
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá của SV về các hoạt động khác .................................... 58
Bảng 3.19 Thống kê kết quả tổng hợp lần kiểm định cuối cùng .............................. 59
Bảng 3.20. Kkiểm định KMO và Bartlett's ............................................................... 60
Bảng 3.21. Tổng phương sai trích ............................................................................. 61
Bảng 3.22. Các nhân tố sau kiểm định chất lượng thang đo và kiểm định EFA ...... 64
Bảng 3.23. Bảng thống kê phân tích các hệ sớ hồi quy ............................................ 65
Bảng 3.24. Bảng tóm tắt mô hình ............................................................................. 65
Bảng 3.25. Phân tích phương sai............................................................................... 66
Bảng 3.26. Vị trí quan trọng của các yếu tố .............................................................. 67


v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ ...... 27
Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị .................................................................... 33


vi

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả



vii

LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn về những giúp đỡ to lớn của Ban giám hiệu;
các trưởng phó phịng khoa; các em HSSV Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông
nghiệp Nam bộ; các cán bộ ở các Doanh nghiệp; các Thầy Cô trực tiếp giảng dạy
trong 2 năm học và bạn bè lớp QK23B-Cao học Quản lý Kinh tế khóa 23B đã cung
cấp nhiều thơng tin chính xác và tài liệu tham khảo quí giá.
Đặc biệt, tác giả xin dành trọn tình cảm kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc
của mình đối với PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn, người hướng dẫn trực tiếp luận văn
đã tận tình giúp đỡ tác giả trong śt q trình chuẩn bị đề cương, sửa chữa, hoàn
chỉnh và bảo vệ luận văn của mình.
Do điều kiện thời gian và khả năng cịn hạn chế, tác giả xin chân thành lắng
nghe những chỉ dẫn, đóng góp để luận văn ngày càng hồn thiện hơn.

Tác giả


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Bối cảnh quốc tế và trong nước hiện nay vừa tạo thời cơ lớn, vừa đặt ra những
thách thức không nhỏ cho giáo dục nước ta. Đổi mới giáo dục đang diễn ra ở quy
mơ tồn cầu tạo cơ hợi tớt để giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu
thế mới, những quan niệm, phương thức tổ chức mới, tận dụng được kinh nghiệm
quốc tế để đổi mới và phát triển, khắc phục nguy cơ tụt hậu so với các nước phát
triển trong khu vực và trên thế giới, từng bước nâng cao trình độ, uy tín và năng lực

cạnh tranh của hệ thống giáo dục nước ta trong q trình hợi nhập với khu vực và
q́c tế. Đảng và Nhà nước ta đã xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu, luôn
dành sự quan tâm và tạo điều kiện để phát triển giáo dục. Dân tộc ta có truyền thớng
u nước, lao đợng cần cù, thơng minh và có tinh thần hiếu học. Cần phát huy
những lợi thế đó để xây dựng mợt nền giáo dục Việt Nam tiên tiến, hiện đại.
Với sự bùng nổ của trí thức và cơng nghệ, chương trình giáo dục và đào tạo ở
mọi cấp học đặc biệt là cấp giáo dục kỹ thuật, nghề nghiệp và đại học cần liên tục
xem xét và phát triển để phù hợp với nhu cầu của xã hội và của người học. Bước
sang thế kỷ mới, giáo dục Việt Nam đứng trước những thách thức và nhiệm vụ mới.
Cơng nghệ phát triển nhanh chóng nên kiến thức và kỹ năng của người đào tạo phải
được đổi mới và cập nhật liên tục nếu không sẽ bị tụt hậu, quan trọng hơn nữa là
phải đào tạo cho người học sau khi ra trường có khả năng tự học để học śt đời.
Tồn cầu hóa và phát triển kinh tế đất nước đòi hỏi giáo dục cần cung cấp cho xã
hội một lực lượng lao động có chất lượng cao về kiến thức, kỹ năng và thái độ lao
động tốt.
Nhận thức sâu sắc giáo dục-đào tạo cùng với khoa học công nghệ là nhân tố
quyết định sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Vì vậy, nghị quyết Đại hợi IX
đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy và
phương pháp đào tạo đợi ngũ lao đợng có chất lượng cao”. Việc hình thành các
trường Cao Đẳng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thời gian qua đã đạt
được một số thành tựu nhất định trong việc đáp ứng nhân lực có kỹ năng nghề cao,


2

song vẫn cịn bợc lợ nhiều hạn chế và bất cập, đặt ra những yêu cầu khách quan và
cấp thiết phải giải quyết trong giai đoạn hiện nay, trong đó đặc biệt cần quan tâm là
chất lượng đào tạo.
Trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ trực thuộc sự quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nằm trong hệ thống các trường công lập.

Về định hướng phát triển, Trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ là
trường công lập đào tạo nguồn nhân lực đa cấp, đa lĩnh vực chủ yếu từ trình độ cao
đẳng trở xuống. Trong thời gian hoạt động vừa qua, trường luôn cố gắng đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực của địa phương mà chất lượng và hiệu quả đào tạo luôn
được quan tâm hàng đầu.
Do vậy, chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo luôn là vấn đề trọng tâm hiện
nay của tất cả các trường cao đẳng, đại học. Việc tổ chức đánh giá hiệu quả đào tạo
của mỗi trường, mỗi khoa, mỗi chương trình đào tạo có vai trị rất quan trọng trong
q trình bảo đảm chất lượng và nâng cao hiệu quả đào tạo.
Vì các lý do nêu trên, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại
trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ” được thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng tới
chất lượng đào tạo nghề của trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ,
luận văn đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường trong
những năm tới.
2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thớng hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo nghề trong
trường dạy nghề.
- Đánh giá được thực trạng chất lượng đào tạo nghề ở trường Cao Đẳng Cơ
điện và Nông nghiệp Nam bộ
- Chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề của trường
Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ


3

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Cao
Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ trong những năm tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Thực trạng chất lượng đào tạo nghề
trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam bộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1.Phạm vi về không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại trường Cao Đẳng Cơ điện và Nơng nghiệp Nam
bợ
Địa chỉ: Phường Phước Thới – Quận Ơ Môn – Thành phố Cần Thơ
3.2.2.Phạm vi về thời gian:
Các tài liệu thứ cấp được tổng hợp, nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 20142016.
Các số liệu sơ cấp được khảo sát trong giai đoạn từ tháng 5 năm 2017 đến
tháng 11 năm 2017.
3.2.3. Phạm vi về nội dung:
Chất lượng đào tạo nghề được nghiên cứu trên các khía cạnh:
- Các điều kiện đảm bảo chất lượng của cơ sở đào tạo
- Các kiến thức và kỹ năng được trang bị của học viên khi tốt nghiệp
- Mức độ hài lịng của người học
- Mức đợ hài lịng của chủ sử dụng lao động
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo nghề trong trường dạy
nghề.
- Thực trạng chất lượng đào tạo nghề ở trường Cao Đẳng Cơ điện và Nông
nghiệp Nam bộ


4

- Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề của trường Cao Đẳng Cơ
điện và Nông nghiệp Nam bộ

- Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Cao Đẳng Cơ điện
và Nông nghiệp Nam bộ trong những năm tới.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm nghề và phân loại nghề
 Khái niệm về nghề
Nghề là một lĩnh vực hoạt đợng của lao đợng mà trong đó, nhờ được đào tạo,
con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật
chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội. Nghề bao gồm
nhiều chuyên môn khác nhau.
Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng
năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm,
lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm
nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã
hội.
Nghề nghiệp trong xã hội không phải là một khái niệm cố định, cứng nhắc.
Nghề nghiệp cũng giớng như mợt cơ thể sớng, có sinh thành, phát triển và tiêu
vong. Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ
điện tử,…
Ở Việt Nam trong những năm gần đây, do sự chuyển biến của nền kinh tế từ
cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, nên đã gây ra những biến đổi
sâu sắc trong cơ cấu nghề nghiệp của xã hội.
Trong cơ chế thị trường, nhất là trong nền kinh tế tri thức tương lai, sức lao

đợng cũng là mợt thứ hàng hóa. Giá trị của thứ hàng hóa sức lao đợng này tuỳ tḥc
vào trình độ, tay nghề, khả năng về mọi mặt của người lao đợng. Xã hợi đón nhận
thứ hàng hóa này như thế nào là do “hàm lượng chất xám” và “chất lượng sức lao
động” quyết định. Khái niệm phân công công tác sẽ mất dần trong quá trình vận


6

hành của cơ chế thị trường. Con người phải chủ động chuẩn bị tiềm lực, trau dồi
bản lĩnh, nắm vững một nghề, biết nhiều nghề để rồi tự tìm việc làm, tự tạo việc
làm,…
Trên thế giới hiện nay có trên dưới 2000 nghề với hàng chục nghìn chuyên
môn. Ở Liên Xô trước đây, người ta đã thống kê được 15.000 chun mơn, cịn ở
nước Mỹ, con sớ đó lên tới 40.000 [8].
Vì hệ thớng nghề nghiệp trong xã hợi có số lượng nghề và chuyên môn nhiều
như vậy nên người ta gọi hệ thớng đó là “Thế giới nghề nghiệp”.
Nhiều nghề chỉ thấy có ở nước này nhưng lại khơng thấy ở nước khác. Hơn
nữa, các nghề trong xã hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của
khoa học và công nghệ. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng như
về phương pháp sản xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hướng đa
dạng hóa.
Theo thớng kê gần đây, trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và
khoảng 600 nghề mới xuất hiện. Ở nước ta, mỗi năm ở cả 3 hệ trường (dạy nghề,
trung học chuyên ngiệp và cao đẳng - đại học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm
hàng nghìn chun mơn khác nhau [8].
 Phân loại nghề
Có nhiều cách phân loại nghề khác nhau, sau đây là một số cách phân loại
nghề phổ biến:
+ Phân loại nghề theo lĩnh vực quản lý, lãnh đạo
Nếu phân loại nghề theo lĩnh vực quản lý lãnh đạo có 10 nhóm nghề sau đây

được phân biệt: Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các bộ phận
trong các cơ quan Đảng; Lãnh đạo doanh nghiệp; Cán bợ kinh tế, kế hoạch tài
chính, thớng kê, kế tốn...; Cán bợ kỹ thuật cơng nghiệp; Cán bộ kỹ thuật nông, lâm
nghiệp; Cán bộ khoa học giáo dục; Cán bợ văn hóa nghệ thuật; Cán bợ y tế; Cán bộ
luật pháp, kiểm sát; Thư ký các cơ quan và mợt sớ nghề lao đợng trí óc khác,… [2]
+ Phân loại nghề theo lĩnh vực sản xuất
Nếu phân loại nghề theo lĩnh vực sản xuất thì có 23 nhóm nghề được phân


7

loại như sau: Làm việc trên các thiết bị động lực; Khai thác mỏ, dầu, than, hơi đốt,
chế biến than (không kể luyện cốc); Luyện kim, đúc, luyện cốc; Chế tạo máy, gia
công kim loại ,kỹ thuật điện và điện tử; Vơ tuyến điện; Cơng nghiệp hóa chất; Sản
xuất giấy và sản phẩm bằng giấy, bìa; Sản xuất vật liệu xây dựng, bêtông, sứ, gốm,
thủy tinh; Khai thác và chế biến lâm sản; In; Dệt; May mặc; Công nghiệp da, da
lông, da giả; Công nghiệp lương thực và thực phẩm; Xây dựng; Nông nghiệp –Lâm
nghiệp; Nuôi và đánh bắt thủy sản - Vận tải; Bưu chính viễn thơng; Điều khiển máy
nâng, chuyển; Thương nghiệp, cung ứng vật tư, phục vụ ăn uống; Phục vụ công
cộng và sinh hoạt; Các nghề sản xuất khác,… [1].
1.1.1.2.Khái niệm về đào tạo nghề
Đào tạo nghề hay cịn gọi là dạy nghề, là mợt hoạt động đặc thù trong hệ
thống đào tạo nghề nghiệp của mỗi quốc gia, là những hoạt động nhằm mục đích tạo
ra hoặc nâng cao tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mỗi cá nhân đối với công việc
hiện tại và trong tương lai [2].
Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ban hành ngày 29/11/2006 đưa ra khái
niệm: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái
độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc từ
tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”[9,tr 02].
Như vậy, đào tạo nghề cho người lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho

người lao động để họ nắm vững được nghề nghiệp, chuyên môn, bao gồm đào tạo
mới, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề.
Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau, đó là quá
trình dạy nghề và quá trình học nghề.
+ Dạy nghề: Là quá trình giáo viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết và
thực hành để các học viên có được mợt trình đợ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành
thục nhất định về nghề nghiệp.
+ Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định”.
Dạy nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho người lao


8

đợng, tuy nó khơng tạo ra việc làm ngay nhưng nó lại là yếu tớ cơ bản tạo thuận lợi
cho q trình tìm việc làm và thực hiện cơng việc. Dạy nghề giúp cho người lao
đợng có kiến thức chun môn, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể
xin làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc có thể tự tạo ra cơng việc sản
xuất cho bản thân. Có thể nói, tay nghề là chìa khóa then chớt giúp cho người lao
đợng có nhiều cơ hội trong tìm kiếm việc làm, đồng thời đây chính là yếu tố quyết
định đến sự ổn định về việc làm và thu nhập của người lao động. Do đó, đào tạo nghề
cho người lao đợng được xác định là một nội dung quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
Hiện nay, Dạy nghề mang tính tích hợp giữa lí thuyết và thực hành. Sự tích
hợp thể hiện ở chỗ nó địi hỏi người học hôm nay, người thợ trong tương lai phải
vừa chuyên sâu về kiến thức, vừa phải thành thục về kỹ năng tay nghề. Đây là điểm
khác biệt lớn trong dạy nghề so với dạy văn hoá.
Dạy nghề cung cấp cho HSSV những kiến thức và kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp cần thiết của một nghề. Về kiến thức HSSV hiểu được cơ sở khoa học về vật
liệu, dụng cụ, trang thiết bị, quy trình cơng nghệ, biện pháp tở chức quản lí sản xuất

để người cơng nhân kỹ thuật có thể thích ứng với sự thay đởi cơ cấu lao động trong
sản xuất và đào tạo nghề mới. HSSV được cung cấp kiến thức và kỹ năng nghề
nghiệp như kỹ năng sử dụng công cụ gia công vật liệu, các thao tác kỹ thuật, lập kế
hoạch tính tốn, thiết kế và khả năng vận dụng vào thực tiễn. Đó là những cơ sở ban
đầu để người học sinh-người cán bợ kỹ thuật tương lai hình thành kỹ năng, kỹ xảo
nghề nghiệp, phát huy tính sang tạo hình thành kỷ luật,tác phong lao động công
nghiệp. Nguyên lý và phương châm của dạy nghề: Học đi đôi với hành; lấy thực
hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp,rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật,tác phong công nghiệp của người học, đảm
bảo tính giáo dục tồn diện.
Dạy nghề hiện nay có ba cấp trình đợ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề
và cao đẳng nghề. Hình thức dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy, dạy nghề
thường xuyên.


9

Hiện nay quá trình đào tạo nghề tại nước ta gồm có 3 cấp trình đợ:
+ Sơ cấp nghề: Dạy nghề trình độ sơ cấp trang bị cho người học nghề năng
lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một
nghề. Thời gian học từ 3 tháng đến dưới 1 năm. Kết thúc chương trình người học
được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề.
+ Hệ Trung cấp nghề: Dạy nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người
học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có
khả năng làm việc đợc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc. Thời
gian học từ 1-2 năm tùy theo nghề đào tạo đối với người tốt nghiệp THPT, 3-4 năm
tùy theo nghề đào tạo đối với người tốt nghiệp THCS. Kết thúc chương trình người
học được cấp bằng trung cấp nghề.
+ Hệ Cao đẳng nghề: Dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người
học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các cơng việc của mợt nghề,

có khả năng làm việc đợc lập và tở chức làm việc theo nhóm, có khả năng sáng tạo
và ứng dụng kỹ thuật cơng nghệ vào cơng việc; giải quyết được các tình h́ng
phức tạp trong thực tế. Thời gian từ 2-3 năm tùy theo nghề đào tạo với người tốt
nghiệp THPT, 1-2 năm tùy theo nghề đào tạo với người tốt nghiệp trung cấp nghề
cùng nghề đào tạo (hình thức này gọi là liên thông). Kết thúc chương trình người
học được cấp bằng cao đẳng nghề.
1.1.1.3. Khái niệm chất lượng và chất lượng đào tạo nghề
 Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là mợt phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Có
rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng.
Hiện nay có mợt sớ định nghĩa khác nhau về chất lượng đã được các chuyên
gia về chất lượng đưa ra như: Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu, Chất lượng là
sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định, Chất lượng là sự sự thoả mãn
nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất [4].
Về cơ bản, chất lượng là khái niệm trừu tượng, phức tạp nhưng chung nhất là
khái niệm phản ánh bản chất của sự vật, dùng để so sánh sự vật này với sự vật khác.


10

Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan
điểm về chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, có mợt định nghĩa về chất lượng được
thừa nhận ở phạm vi q́c tế, đó là định nghĩa của Tở chức Tiêu chuẩn hố Q́c tế.
Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định nghĩa chất lượng là:
"Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vớn có" [4].
Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách
hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào khơng đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại
đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người
tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu

tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn.
Yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ thường là: tốt, đẹp,
bền, sử dụng lâu dài, thuận lợi, giá cả phù hợp.
 Khái niệm chất lượng đào tạo nghề
Khái niệm chất lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề nói riêng và chất
lượng giáo dục nói chung cho đến nay vẫn cịn nhiều tranh cãi. Ngun nhân bắt
đầu từ nợi hàm phức tạp của khái niệm “chất lượng” với sự trừu tượng, tính đa diện,
đa chiều của khái niệm này.
Có thể xác định 5 đối tượng khách hàng chính tham gia trong quá trình đào
tạo nghề và những đối tượng này đều có những ưu tiên khác nhau khi xem xét về
chất lượng đào tạo nghề:
- Trước hết, phụ huynh HSSV là khách hàng khi họ là người bảo trợ, tài trợ
với mong ḿn con em mình có đủ kiến thức, kỹ năng tự lập sau đào tạo.
- Các tổ chức tuyển dụng HSSVtốt nghiệp, người sử dụng khai thác trực tiếp
kết quả đào tạo. Khi nói về chất lượng, họ sẽ nói về kiến thức, kỹ năng và đạo đức
trong śt q trình học tập, sản phẩm bị thử thách chính là những cơng nhân.
- Giáo viên, những người được mời sử dụng dịch vụ dạy nghề để giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và kỹ năng. Họ sẽ định nghĩa chất lượng như là “đào tạo tốt


11

trên cơ sở chuyển giao kiến thức tốt, môi trường học tập tốt và quan hệ tốt giữa
giảng dạy và nghiên cứu”.
- Chính quyền hay xã hợi với tư cách là người thiết lập, vận hành chính sách,
hỗ trợ tài chính để đảm bảo sự đóng góp hữu hiệu của kết quả đào tạo vào sự phát
triển kinh tế - xã hợi. Khi chính phủ xem xét chất lượng, trước hết họ nhìn vào tỷ lệ
đậu/rớt, những người bỏ học và thời gian học tập. Chất lượng dưới con mắt chính
phủ có thể miêu tả như “càng nhiều HSSV kết thúc chương trình theo đúng hạn qui
định, với chất lượng tiêu chuẩn q́c tế và với chi phí thấp nhất”.

- HSSV là người có quyền chọn trường và trực tiếp tiêu thụ các dịch vụ mà
nhà trường cung ứng. Chất lượng liên hệ đến mức độ đáp ứng của nhà trường đới
với các nhu cầu trong q trình học tập, đóng góp vào sự phát triển cá nhân, chuẩn
bị cho mợt vị trí xã hợi.
Mặc dù khó có thể đưa ra định nghĩa về chất lượng đào tạo nghề của một
trường dạy nghề mà mọi người đều thừa nhận, song bản thân tác giả đồng ý với ý
kiến cho rằng chất lượng đào tạo nghề của một trường dạy nghề là sự phù hợp với
mục tiêu. Cơ sở của cách tiếp cận này xem chất lượng là một khái niệm mang tính
tương đới, đợng, đa chiều và với những người ở các cương vị khác nhau có thể có
những ưu tiên khác nhau khi xem xét nó.
Sự phù hợp với mục tiêu có thể bao gồm việc đáp ứng địi hỏi của những
người quan tâm như các nhà quản lý, nhà giáo hay các nhà nghiên cứu giáo dục. Sự
phù hợp với mục tiêu còn bao gồm cả sự đáp ứng hay vượt qua các chuẩn mực đã
đặt ra trong lĩnh vực dạy nghề. Sự phù hợp với mục tiêu cũng đề cập đến những yêu
cầu về sự hoàn thiện của đầu ra, hiệu quả của đầu tư. Mỗi trường dạy nghề cần xác
định nội dung của sự phù hợp với mục tiêu trên cơ sở bối cảnh cụ thể của nhà
trường tại thời điểm xác định mục tiêu đào tạo của mình. Sau đó chất lượng là vấn
đề làm sao để đạt được các mục tiêu đó.
1.1.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề
Chất lượng đào tạo nghề của một trường dạy nghề tập trung và chủ yếu nhất
đó là chất lượng của sản phẩm đào tạo, nhằm để chỉ chất lượng các công nhân kỹ


12

thuật được đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo mục tiêu và chương
trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu hiện một cách
tổng hợp nhất mức độ chấp nhận của thị trường lao động, của xã hội đối với kết quả
đào tạo. Chất lượng sản phẩm đào tạo nghề là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất
lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề.

Chất lượng sản phẩm đào tạo nghề gồm 2 phần cơ bản: Phần cứng và phần
mềm.
+ Phần cứng bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ (ý thức tổ chức, tinh thần
trách nhiệm...).
+ Phần mềm bao gồm năng lực sáng tạo, khả năng thích ứng với môi trường
và những biến động của sản xuất và thị trường sức lao động.
Chất lượng sản phẩm đào tạo nghề trước hết phải là kết quả của quá trình đào
tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt nghiệp. Tuy nhiên
quá trình thích ứng với thị trường lao động không chỉ phụ thuộc vào chất lường đào
tạo mà cịn phụ tḥc vào các yếu tớ khác của thị trường như quan hệ cung-cầu, giá
cả sức lao động, chính sách sử dụng lao động.
Vì vậy ý kiến doanh nghiệp sử dụng lao động về việc làm và sự phát triển
nghề nghiệp của người tốt nghiệp là quan trọng trong việc đánh giá chất lượng sản
phẩm đào tạo nghề của nhà trường.
Đối với trường dạy nghề, để đảm bảo chất lượng đào tạo, các yếu tố đảm bảo
chất lượng cần thiết cho quá trình đào tạo nghề phải xây dựng phù hợp. Theo thông
tư 19/2010/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 07/7/2010 về quy định hệ thống tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trung tâm dạy nghề, các yếu tố đảm bảo chất lượng
bao gồm: Mục tiêu và nhiệm vụ; tổ chức và quản lý; hoạt động dạy và học; giáo
viên và cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình; cơ sở vật chất, thiết bị; đồ dùng
dạy học; thư viện; quản lý tài chính; dịch vụ cho người học nghề [10].
Chất lượng đào tạo nghề bao gồm chất lượng đầu vào, chất lượng của quá
trình đào tạo nghề và chất lượng đầu ra.
Có thể đánh giá chất lượng đào tạo ở 3 khâu đó là:


13

- Đánh giá trình độ của HSSV khi được tuyển vào trường;
- Đánh giá qua kiểm định điều kiện và quá trình đảm bảo chất lượng đào tạo

tại trường;
- Đánh giá trình độ, năng lực của HSSV khi tốt nghiệp.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề của trường nghề
1.1.3.1. Nhóm các yếu tố bên ngồi
Nhóm các yếu tớ bên ngồi có ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề của
trường dạy nghề bao gồm:
- Hệ thống pháp luật, chính sách của Nhà nước, trong đso đặc biệt quan trọng
là đường lối, chủ trương, của Đảng và hệ thống chính sách của Nhà nước về vấn đề
liên quan đến đào tạo và sử dụng lao động nghề nghiệp.
- Trình độ phát triển kinh tế của quốc gia và của từng vùng, miền. Trình độ
phát triển kinh tế sẽ tạo ra nhu cầu về lao động, đồng thời cũng tạo ra những tiền đề
cho việc đầu tư phát triển lĩnh vực đào tạo nghề.
- Vấn đề văn hóa, các quan niệm về nghề nghiệp, vấn đề tâm lý có ảnh
hưởng rất mạnh đến quan niệm chung của người dân về học nghề.
- Sự thay đổi của môi truờng kinh tế- xã hợi, trong đó tác đợng của quá trình
tồn cầu hóa và hợi nhập q́c tế địi hỏi chất lượng đào tạo nghề của Việt Nam
phải được nâng lên để thích ứng với cơng nghệ hiện đại của thế giờ và nhanh chóng
tiếp cận trình đợ nghề nghiệp tiên tiến của thế giới.
Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến qui mô, số lượng, cơ cấu ngành nghề,
trình độ đào tạo và ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.
1.1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong
Nhóm các yếu tớ bên trong có ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề bao
gồm:
 Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo
+ Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (Manpower - M1)
+ Đầu vào HSSV tham gia các chương trình đào tạo nghề (Material - M2).
+ Cở sở vật chất, trang thiết bị (Machino-equipment - M3).


14


+ Nguồn tài chính (Money - M4).
+ Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích HSSV theo học giáo dục nghề
nghiệp (Marketing - M5).
+ Các nhân tố trên được gắn kết bởi nhân tố quản lý (Management - M).
 Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo.
+ Nợi dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được
thiết kế có phù hợp với nhu cầu thị trường, yêu cầu người học?
+ Phương pháp đào tạo có được đởi mới, có phát huy tính tích cực, chủ đợng
của người học, có phát huy cao nhất khả năng học tập của từng HSSV hay không.
+ Hình thức tở chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho
người học khơng? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không.
+ Mơi trường học tập trong nhà trường có an tồn, có bị các tệ nạn xã hợi
xâm nhập khơng? Các dịch vụ phục vụ học tập, sinh hoạt có thuận lợi và đáp ứng
đủ cho HSSV hay không.
+ Môi trường văn hóa trong nhà trường có tớt khơng? Người học có dễ dàng
có đựơc các thơng tin về kết quả học tập, lịch học, kế hoạch học và các hoạt động
của nhà trường không.
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo nghề trường dạy nghề
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề bao
gồm các chỉ tiêu đánh giá chất lượng của 3 nhóm hoạt đợng chính:
- Hoạt đợng đào tạo nghề.
- Hợp tác quốc tế.
- Hoạt động phục vụ và hỗ trợ.
Hệ thống chỉ tiêu này hầu như bao phủ hầu hết các lĩnh vực hoạt động quan
trọng của nhà trường và đều đã được đề cập đến trong quy định hệ thớng tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề đã được ban hành theo Thông tư số
19/2010/TT-BLĐTBXH ngày 7/7/2010 [10].
1.1.4.1.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động đào tạo nghề



15

- Chất lượng HSSV tuyển mới: Số lượng HSSV tuyển mới, cơ cấu t̉i, giới
tính, khu vực lưu trú; Học lực ở bậc phở thơng; Điểm trung bình xét tuyển; Động cơ
HSSV khi theo học tại trường.
- Chất lượng HSSV đang học tập: Kết quả học tập và tu dưỡng rèn luyện đạo
đức của HSSV; Tỷ lệ HSSV tham gia sáng tạo đồ dụng học tập, tham gia thi tay
nghề cấp trường tỉnh, quốc gia giải thưởng đạt được; Tỷ lệ HSSV bỏ học và các lý
do bỏ học.
- Chất lượng HSSV tốt nghiệp: Hiệu quả đào tạo; tỷ lệ HSSV tốt nghiệp/ tổng
số HSSV nhập học, tỷ lệ HSSV tốt nghiệp/tổng số HSSV năm cuối; Kết quả học
tập, phẩm chất đạo đức HSSV tớt nghiệp; Tỷ lệ HSSV có việc làm trong thời gian
6-12 tháng; Thu nhập bình quân HSSV tốt nghiệp; Mức độ HSSV tốt nghiệp đáp
ứng yêu cầu sử dụng nhân lực của thị trường lao động.
- Chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý: Cơ cấu t̉i, giới tính, trình
đợ chun mơn của đợi ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; Tỷ lệ HSSV/giáo viên; Số
giờ giảng dạy giáo viên trong 1 năm; Tỷ lệ giáo viên trên tổng số cán bộ cơ hữu; Số
lượng giáo viên tham gia học tập nâng cao trình đợ trong và ngồi nước; Tỷ lệ giáo
viên có thể giảng dạy cả lý thuyết và thực hành.
- Chất lượng chương trình, giáo trình:
+ Chương trình được xây dựng điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ
LĐTB&XH, thể hiện mục tiêu đào tạo của trường; Sự liên thông giữa các trình độ
đào tạo nghề; Được định kỳ bổ sung, điều chỉnh, cập nhật; Sự phân phối thời gian
hợp lý giữa giảng dạy lý thuyết, thực hành và nghiên cứu.
+ Giáo trình: Mức đợ đáp ứng của giáo trìnhđới với mỗi môđun, môn học;
mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương pháp dạy học.
- Chất lượng cấu trúc hạ tầng và trang thiết bị hỗ trợ: Diện tích khn viên,
diện tích dành cho hoạt đợng đào tạo, thư viện, khu thể thao; Tổng giá trị thiết bị
dành cho quản lý và giảng dạy; Mức độ đáp ứng của thư viện về không gian và số

lượng, chất lượng sách báo.


16

- Chất lượng hoạt động dạy và học: Chất lượng hoạt động tuyển sinh; Các
phương thức tổ chức đào tạo; Tổ chức và thực hiện kế hoạch đào tạo; Tổ chức đào
tạo liên thông; Các phương pháp dạy học được áp dụng; Các phương pháp, qui trình
kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
- Chất lượng môi trường giáo dục: Sứ mạng, mục tiêu và nhiệm vụ của nhà
trường; Tính hợp lý cơ cấu tổ chức quản lý; Công tác quản lý, phát triển đội ngũ cán
bộ, giáo viên; Hoạt động của tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam và các tở chức xã
hợi, đồn thể.
- Quản lý tài chính: Khả năng huy đợng các nguồn tài chính của nhà trường;
Chất lượng quản lý tài chính; Tỷ lệ phân bở tài chính cho các hoạt đợng đào tạo,
xây dựng chương trình, viết giáo trình, sáng tạo đồ dung học tập, thi tay nghề, xây
dựng cơ sở vật chất và đầu tư trang thiết bị, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, giáo
viên.
- Khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng: Mức đợ hài lịng của HSSV về
chất lượng đào tạo và các dịch vụ của nhà trường; Mức đợ hài lịng của nhà tuyển
dụng về chất lượng sản phẩm đào tạo của nhà trường.
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phục vụ, hỗ trợ
- Hoạt động tư vấn nghề nghiệp.
- Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khỏe.
- Tở chức thơng tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm.
1.1.5. Quản lý chất lượng đào tạo nghề của trường dạy nghề
Quản lý chất lượng là quá trình thiết kế các tiêu chuẩn và duy trì các cơ chế
quản lý để sản phẩm đạt được các tiêu chuẩn xác định trong tất cả các lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh dịch vụ.
Quản lý chất lượng đào tạo là quản lý quá trình dạy và học của người giáo

viên dạy nghề và người HSSV học nghề trong quá trình đào tạo. Các mơ hình quản
lý chất lượng đào tạo gồm:
- Kiểm soát chất lượng là hoạt động quản lý chất lượng nhằm loại bỏ các
thành tố hoặc sản phẩm cuối cùng không đạt chuẩn qui định hoặc làm lại nếu có thể.


17

Kiểm sốt chất lượng được thực hiện theo thơng qua hình thức thanh tra, kiểm tra
do các chuyên gia chất lượng, kiểm soát viên hoặc thanh tra viên tiến hành sau quá
trình sản xuất hoặc dịch vụ. Thanh tra và kiểm tra là hai phương pháp phù hợp nhất
được sử dụng rợng rãi trong việc kiểm sốt chất lượng.
- Đảm bảo chất lượng: Theo tiêu chuẩn Việt Nam, bảo đảm chất lượng là
tồn bợ hoạt đợng có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ chất lượng và
được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể sẽ
đảm bảo đầy đủ các yêu cầu chất lượng.
- Quản lý chất lượng tổng thể: Là cấp độ quản lý chất lượng cao nhất hiện
nay, có quan hệ chặt chẽ với đảm bảo chất lượng, tiếp tục và phát triển hệ thống
đảm bảo chất lượng. Quản lý chất lượng tổng thể là quá trình nghiên cứu những kỳ
vọng, mong ḿn của khách hàng, thiết kế sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên trong tổ
chức đem lại lợi ích cho bản thân mỗi thành viên, cho tổ chức và xã hội.
1.2. Cơ sở thực tiễn về đào tạo nghề
1.2.1. Kinh nghiệm đào tạo nghề các nước trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều hình thức đào tạo nghề, trong các mô
hình đào tạo của các nước phát triển có hệ thớng đào tạo nghề rất hiện đại và phù
hợp. Trong đó hệ thớng đào tạo nghề của nhiều nước kết hợp quá trình đào tạo nghề
với chương trình giáo dục phổ thông hoặc tại các trang trại, trường nghề. Sự kết hợp
hài hòa và khoa học này đã tạo cơ hội cho những người thợ có điều kiện học lên bậc
cao hơn để nâng cao tay nghề.

1.2.1.1.Kinh nghiệm của Na Uy
Na Uy được xem là quốc gia sở hữu nhiều mô hình dạy nghề tiên tiến trên
thế giới, lại giàu kinh nghiệm trong việc quản lý hệ thống dạy nghề, chính vì vậy
trong nhiều năm qua chất lượng đào tạo nghề tại quốc gia này liên tục tăng cao, đáp
ứng hiệu quả yêu cầu hội nhập và phát triển.
Ở Na Uy, những người lựa chọn con đường học nghề sẽ kí hợp đồng với một
công ty mà công ty này phải được cơ quan có thẩm quyền cơng nhận là doanh


×