Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực hành vi sinh vật học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA SINH HỌC

BÁO CÁO THỰC HÀNH
MÔN HỌC:

THỰC HÀNH VI SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Họ và tên sinh viên : Phan Thị Bích Ngọc – 705301080.
Lớp : K70CLC - Khoa SP Sinh Học.
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Duệ Thanh.

Hà Nội, Ngày 8 tháng 3 năm 2023
1


BÀI 1: MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
II. Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nguyên tắc làm việc an tồn trong phịng thí nghiệm.
Ngun tắc làm việc với vi sinh vật.
Nguyên tắc làm việc với hóa chất.
Các cấp độ an tồn phịng tí nghiệm.
Chuẩn bị dụng cụ.


Các phương pháp khử trùng.

Câu 1: Tìm hiểu phương pháp khử trùng Tyndal? Giải thích cơ ở khoa học
của phương pháp?
Trả lời
- Phương pháp khử trùng Tyndal: Phương pháp này sẽ tiêu diệt tất cả các bào tử
của VSV. Môi trường được hấp 3-4 lần ở nhiệt độ không quá 100 oC/30-40 phút,
cách nhau 24 giờ. Giữa 2 lần hấp ủ môi trường ở 28-32 oC/24 giờ để cho bào tử
nảy mầm. Các bào tử nào cịn lại sống sót nảy mầm sẽ bị diệt ở lần hấp tiếp
theo.
Ưu điểm của phương pháp nóng ẩm: tiêu diệt được các vi khuẩn và nha
bào trong một thời gian ngắn; tiệt khuẩn được nhiều dụng cụ và vật dụng khác
nhau; dễ kiểm soát được nhiệt độ.
Nhược điểm: nếu sử dụng không đúng, không thành thạo dễ gây tai nạn
nguy hiểm.
Cách tiến hành: Chất cần khử trùng được đun sôi (thường dùng nồi hấp
Arnol hoặc Kock) 20 phút , sau đó được giữ ở 37oC trong 24 giờ. Lặp lại quy
trình này 3 lần ta sẽ có mơi trường vơ trùng. Phương pháp này không diệt được
các prion, thường dùng để khử trùng các mơi trường ni cấy ở những nơi
khơng có điều kiện sử dụng nồi áp suất cao.
- Cơ sở khoa học: Nguyên lí của phương pháp khử trùng Tyndall là tế bào dinh
dưỡng của tế bào vi khuẩn sinh bào tử sẽ bị chết sau khi đẫ bị xử lí bằng phương
pháp đun sơi , các bào tử cịn sót lại được ủ thêm một thời gian để chúng nảy
mần thành các tế bào dinh dưuoxng, sau đó tiếp tục đun sôi để diệt các tế bào
dinh dưỡng vừa được nảy mầm các bào tử chịu nhiệt này.
BÀI 2: MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI SINH VẬT
I. Mục tiêu

2



- Củng cố và nâng cao kiến thức về loài nguyên tố dinh dưỡng dành cho vi
sinh vật.
- Phân biệt được các loại nguyên tố dinh dưỡng.
- Pha chế môi trường dinh dưỡng.
- Củng cố kiến thức khử trùng.
II. Nội dung
1. Giới thiệu về môi trường dung dịch
a. Khái niệm
- Môi trường dung dịch gồm các chất dinh dưỡng và yếu tố vật lý cần
thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật (pH, nước, hàm lượng O2, hòa tan).
b. Yêu cầu môi trường dinh dưỡng
- Đủ dinh dưỡng – vô trùng.
- Không chứa thành phần gây độc.
c. Phân loại môi trường dinh dưỡng
- Dựa vào TP đ của môi trường
- Dựa vào trạng thái vật lí
- Dựa theo mụ đích sử dụng.
Câu 2: Trong mơi trường dinh dưỡng, tại sao lại có độ nhớt? Nhớt q thì
sao? Khơng có thì sao?
Trả lời
Trong mơi trường dinh dưỡng cần có độ nhớt vì độ nhớt phụ thuộc hàm lượng
nước, lực liên kết và cấu dạng phân tử protein. Độ nhớt thay đổi theo pha phát
triển của tế bào thực vật chịu ảnh hưởng của nhiệt độ, thành phần ion khoáng
hấp thụ,.. Độ nhớt tỉ lệ nghịch với mức độ trao đổi chất và tỉ lệ thuận với khả
năng chống chịu.
Khi độ nhớt giảm thúc đẩy sự di chuyển của các phân tử hữu cơ trong tế bào,
kéo theo đó thì q trình trao đổi chất sẽ tăng lên. Độ nhớt giảm thì cường độ
trao đổi chất tăng lên.
Khi độ nhớt tăng, thì khả năng chống chịu tăng, nhưng cường độ trao đổi chất

giảm.
3


Câu 3: Môi trường nuôi cấy mô thực vật gồm thành phần dinh dưỡng gì?
Có gì giống và khác so với môi trường nuôi cấy vi sinh vật?
- pH nuôi cấy mô thực vật là bao nhiêu?
- Cách pha chế môi trường nuôi cấy mô thực vật?
- Tại sao các chất sinh trưởng bổ sung vào môi trường nuôi cấy mơ?
Có những hormone nào?
- Tìm hiểu cách khử trùng mẫu nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Trả lời
- Thành phần môi trường nuôi cấy mô thực vật:

Các chất khác:
+ Dịch chiết tự nhiên (chiết khoai tây, nước dừa, nước cam, nước cà chua,
chiết nấm men)…
+ Chất làm đặc MT: agar 0,5-10%
+ Bổ sung than hoạt tính 0,2 – 0,3% (để tạo MT tối, hướng đất kích thích
tạo rễ, dùng cho phơi vơ tính, cây gỗ)
- Sự khác nhau giữa ni cấy vi sinh vật và nuôi cấy mô thực vật:
4


 Nuôi cấy vi sinh vật: Nuôi cấy vi sinh vật là phương pháp nhân lên
các vi sinh vật bằng cách cho chúng sinh sản trong môi trường nuôi
cấy định trước trong điều kiện phịng thí nghiệm được kiểm sốt
 Dực vào sự khác nhau về mặt hình thái (rắn, lỏng) và thành
phần,tuỳ thuộc vào vi sinh vật được nuôi cấy và mục đích ni
cấy:chia làm 2 loại mơi trường chính + mơi trường tự nhiên (dựa

trên kinh nghiệm), mơi trường tổng hợp (dựa trên các thành phần
hố học).
 Ni cấy mô tế bào thực vật: là tổng hợp những kỹ thuật được sử
dụng để duy trì và ni cấy các tế bào, mô hoặc cơ quan thực vật
trong điều kiện vô trùng trên môi trường nuôi cấy giàu dinh dưỡng,
khơng khí lọc qua HEPA, được thực hiện trong tủ cấy
- pH nuôi cấy mô thực vật là 5.6-6.0.
- Cách pha chế môi trường nuôi cấy mô thực vật:
+ Tiến hành pha Skoog I, II, III cảu môi trường MS

5


+ Pha Stock vitamin Morel, Glycin, inosytol

+ Pha các stock chất điều hòa sinh trưởng

6


- Môi trường nuôi cấy mô thực vật thường được bổ sung các chất điều hòa
sinh trưởng thực vật (PGR- plant growth regulator) để đạt được các đặc
tính sinh trưởng mong muốn cho loài thực vật / giống cây trồng mục tiêu.
Có bốn nhóm chính của PGR: auxin, cytokinin, gibberellins và axit
abscisic.
+ Auxin: Kích thích sự dãn tế bào, kích thích sự hình thành mơ sẹo
(callus), hình thành rễ bất định.
Các auxin thường dùng: 2,4-Diclo phenoxi axetic axit (2,4D), a naphtil axetic axit (a-NAA), p-indol axetic axit (IAA), p—indol butyric
axit (IBA). Tuỳ theo mục đích mà nồng độ sử dụng từ 10“5 - 1CT6M.
+ Xytokinin: Kích thích sự phân chia tế bào và quyết định sự phân hố

chồi. Vì vậy, tỉ lệ sử dụng auxin/ xytokinin sẽ quyết định sự phân hoá
chồi hay phân hoá rễ.
Các chất thường sử dụng: benzyl adenin (BA), benzyl amino purin
(BAP), kinetin (fufuryl amino purin), zeatin.
7


+ Axit gibberellic được sử dụng để kích thích sự kéo dài chồi và axit
abscisic có thể thúc đẩy và tăng chất lượng tổng thể của phôi soma.
- Cách khử trùng mẫu ni cấy mơ tế bào thực vật:
Quy trình khử trùng mẫu cây
+ Rửa mẫu sạch (xà phòng) dưới vòi nước
+ Tráng cồn 70 độ
+ Ngâm mẫu ngập trong dung dịch khử trùng
+ Rửa bằng nước cất vô trùng nhiêu lần

BÀI 3: PHÂN LẬP VI SINH VẬT VÀ NUÔI CẤY MÔ TẾ
BÀO THỰC VẬT

I. Mục tiêu
- Phân lập được các vsv
- Nuôi cấy mô tế bào thực vật
- Khử trùng
II. Nội dung
1. Phân lập VSV

- Bước 1: Pha chế môi trường theo công thức ở phần chuẩn bị
- Bước 2: Thu mẫu đất tại Khoa Sinh Học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Bước 3: Pha loãng mẫu
- Bước 4: Nuôi cấy, tạo ra các khuẩn lạc riêng lẻ từ quần thể VSV trên các

môi trường phân lập
- Bước 5: Thu nhận chủng
- Bước 6: Kiểm tra độ thuần khiết
- Bước 7: Giữ giống VSV sau phân lập
- Bước 8: Hoạt hóa giống
2. Ni cấy mơ tế bào thực vật
a. Quy trình ni cấy mơ tế bào thực vật từ phơi
Khử trùng phơi lúa: bóc vỏ lúa: 10 hạt/sv
B1. Rửa bằng nước cất vô trùng
B2. Tráng cồn 70%, 30 giây
B3. Rửa nước cất vô trùng
B4. Ngâm Javen, 30 phút
B5. Rửa nước cất vô trùng (3 lần),

8


B6. Ngâm nước cất vô trùng, 10 phút, cấy vào mơi trường ni cấy.
b. Quy tình ni cấy mơ tế bào từ cơ quan rời
B1: Mở các dụng cụ đã khử trùng như: giấy báo, panh, kéo,…
B2: Dùng kéo cắt mẫu lá, cắt thành các miếng nhỏ với kích thước
0,5x1cm, cắt 4 cạnh
B3: Cấy mẫu lá vào bình khoảng 2 -3 mẫu. Đặt mẫu lá sao cho các mép
của mẫu lá tiếp xúc với thạch
B4: Chụp túi bóng đã thanh trùng lên và ni cấy trong phịng chiếu
sáng 12 -16 giờ/ ngày ở 250C
Câu 1: Trong kĩ thuật vào mẫu cần chú ý cái gì ?
- Đeo găng tay vơ trùng
- Sát khuẩn tay bằng dung dịch cồn 70%
- Sát trùng bàn làm biệc trước và sau khi làm việc bằng dung dịch hỗn

hợp cồn isopropanol
- Thực hiện trong 1 không gian vô trùng bởi ngọn lửa đèn cồn
- Que cấy, que trang, pipet... phải được khử trùng nước và sau khi lấy
mẫu vsv
Câu 2: Sau thời gian nuôi cấy phân biệt mẫu nuôi cấy đúng kĩ
thuật và mẫu chưa đúng kĩ thuật
Mẫu đạt chuẩn:
- Không nhiễm nấm, bệnh.
- Mẫu hình thành rễ, có sức sống tốt, phát triển tốt.
Câu 3: Kết quả cuối cùng phương pháp nuôi cấy phôi và cơ quan
rời có gì khác nhau ? Giải thích kết quả ?
Ni cấy phơi
Ni cấy cơ quan rời
Mục đích Ni cấy cứu phơi khi lai xa
Tạo phơi vơ tính
Phá ngủ nghỉ của hạt
Nuôi cấy tế bào đơn và tách
Nhân các dịng lai xa
tế bào trần
Tạo cây có biến dị soma
Đặc điểm Cây con có thể có những tính
Cây con có kiểu gene giống
trạng, kiểu gene khác cây mẹ
với cây mẹ.
ban đầu.
Giải thích

Phơi từ hạt đã có sự thụ tinh
và tổ hợp tự do giữa các giao
tử của cây bố và cây mẹ 

biến dị tổ hợp.

Nhân bản vơ tính từ cơ
quan sinh dưỡng của cây
mẹ, mang đặc điểm di
truyền của cây mẹ.

BÀI 4: QUAN SÁT HÌNH THÁI VÀ ĐẾM SỐ LƯỢNG
VSV

I. Mục tiêu
- Phân biệt được một số hoạt động vi khuẩn lạc, vi khuẩn, xạ khuản, nấm
men, nấm mốc
- Đếm được số lượng tế bào vsv bằng phương pháp khác nhau
- Thành thạo kính hiển vi quang học quan sát hình thái vsv
- Quan sát phân biệt và vẽ hình được hình thái vsv ( nấm mốc, xạ khuẩn)
II. Nội dung

9


1. Phương pháp đếm số lượng vsv
1.1. Đếm số lượng / đĩa thạch
- Trung bình trong 1 hộp lồng có từ 1 – 2 nhóm vi sinh vật (thường là
nấm mốc, vi khuẩn).
- Hộp lồng phân lập VSV đạt yêu cầu:
 Đếm được khuẩn lạc
 Khuẩn lạc không bị xếp chồng lên nhau quá nhiều
 30 < CFU < 300
- Cơng thức tính số lượng tế bào vi sinh vật có trong 1mL dung dịch

phân lập.
10 x CFU
N=
(tế bào/ mL) (CT 1)
V x Df
Trong đó: N là số lượng tế bào trong 1mL mang đi phân lập
Df là hệ số pha loãng
CFU là số khuẩn lạc đếm được trong hộp lồng
V là thể tích cho vào hộp lồng (0,1mL)
Ta có kết quả phân lập VSV ở 4 môi trường như sau:
- Môi trường Hansen: 8 KL, Df = 10-5  Áp dụng CT 1: N = 80.000.000
(tế bào/ mL)
- Môi trường Czapek-Dox: 19 KL, Df = 10-5  Áp dụng CT 1: N =
190.000.000 (tế bào/ mL)
- Môi trường Gauze I: 23 KL, Df = 10-4  Áp dụng CT 1: N = 23.000.000
(tế bào/ mL)
- Môi trường MPA: 15 KL, Df = 10-5  Áp dụng CT 1: N = 150.000.000
(tế bào/ mL)
1.2. Đếm trực tiếp bằng buồng đếm
- Cách đếm: Tiến hành đếm 4 ơ ở bốn góc và 1 ô ở giữa; thực hiện
đếm từ trái sang phải, từ trên xuống dưới theo đường ziczac. Cả ô
lớn đếm được khoảng 150-200 tế bào là đạt yêu cầu.
Số tế bào: N = A x 25 : V : n

1.3.
-

Trong đó:
N: số tế bào trong 1 ml dịch huyền phù
A: số tế bào trung bình trong 1 ơ lớn

V: thể tích 1 ơ lớn
n: độ pha lỗng mẫu
25: số ô lớn trong buồng đếm
Kết quả:
1
N = (10 x 25) : 1 x 10−6 :
= 4 x 10−6 tế bào/ml
64
Đếm số lượng bằng phương pháp đo độ đục
Đo độ đục bằng máy quang phổ với bước sóng 620 (600) nm
Mật độ quang đạt yêu cầu: 0,1 < OD < 0,8
Pha lỗng mẫu (µL):
Df
Vgốc
Vnước
Vtổng
OD620
1:10
100
900
1000
0,080
1:20
50
950
1000
0,070
1:25
40
960

1000
0,063
1:40
25
975
1000
0,033
1:50
20
980
1000
0,092
1:100
10
990
1000
0,275

10


2. Quan sát và nhận biết khuẩn lạc VSV

Loại VSV
Đặc điểm
Đường kính
khuẩn lạc, D
(mm)
Hình dạng (nhìn
thẳng từ trên

xuống)
Hình dạng (nhìn
nghiêng)

Nấm mốc

Nấm men

Xạ khuẩn

Vi khuẩn

2; 3 - 20; 30 mm

5 - 10 mm

1-5 mm

1- 30 mm

hình trịn, ở giữa
màu xanh lục
đậm, bên ngồi
bơng xù
bơng xù, bụi bột

hình trịn

hình trịn, có
các phóng xạ

đối xứng tâm

đa dạng về
hình thái: trịn,
méo;...

Màu sắc

Trắng, xanh, đỏ,
tím, vàng

Mùi lạc khuẩn

Mùi mốc

Độ nhớt

khô, bụi

không
bông xù,
bụi bột
lồi lên
Đơn điệu
Trắng
trong,
vàng nhạt
Mùi thơm
nhẹ
độ nhớt

vừa phải

11

khơng bơng
xù, bụi bột
Xanh, đỏ, tím
vàng

Mùi đất, mùi
kháng sinh
bụi

Đa dạng
Vàng cam,
xanh đỏ
Mùi chua hoặc
hơi thối
có độ nhớt
nhiều


3. Nuôi cấy VSV
- Nấm mốc: Aspergillus (Asp) và Penicillium (Peni) nuôi cấy trên môi
trường Czapek – Dox.
- Xạ khuẩn: Thồn và NĐ 9 ni cấy trên mơi trường Gauze I.
- Vi khuẩn: Bacillus subtilis và E.Coli trên môi trường MPA.
- Nấm men: MN 7 nuôi cấy trên môi trường Hansen.
4. Quan sát nấm mốc ở xạ khuẩn
- Quan sát nấm mốc bằng lam kính ép.

Nấm Aspergillus (Asp)
Nấm Penicillium (Peni)

-

Quan sát xạ khuẩn bằng hộp lồng có xẻ rãnh thạch.
Thồn
NĐ 9

Xoăn

Thẳng

12


BÀI 5: QUAN SÁT HÌNH THÁI CẤU TRÚC TẾ BÀO
VSV

I. Mục tiêu
- Làm tiêu bản cố định vsv
- Tiêu bản nhuộm đơn vsv -> quan sát hình thái và cấu trúc bê trong tế
bào vsv
- Thành thạo kĩ năng nhuộm kép
- Sử dụng thành thạo kính hiển vi quang học
II. Nội dung
1. Quan sát hình thái và cấu trúc tế bào vsv
1.1. Làm tiêu bản cố định vsv
 Bước 1: Lấy 1 giọt nước bằng đầu que cấy lên lam kính
• Bước 2: Khử trùng đầu que cấy để lấy mẫu VSV: hơ nóng và ho

vào miệng ống nghiệm cho nguội đi và chỉ lấy một ít VSV
• Bước 3: Dàn đều VSV lên giọt nước huyền phù (dàn 1cm). và
khử trùng đầu que cấy để giết chết VSV
• Bước 4: vết bơi khơ thì chúng ta cố định
• Bước 5: Nhuộm và quan sát
1.2. Làm tiêu bản nhuộm đơn
- Mẫu vsv quan sát:
Vi khuẩn: B.Sub, E.coli, Lactobacillus
Nấm men: Mn7
- Các bước tiến trình làm tiêu bản cố định, nhuộm đơn:
1. Làm vết bôi: cho 1 giọt nc lên lam kính, lấy sinh khối vsv chuẩn
bị giọt huyền phù, dàn mỏng giọt huyền phù
2.Cố định: làm khô vết bôi trên ngọn lửa đèn cồn
3. Nhuộm: lấy 1 giọt thuốc nhuộm tím geltian(1p) sau đó rửa
nước -> thấm khơ tiêu bản -> nhỏ dầu set và soi
- Kết quả quan sát (hình ảnh hoặc hình vẽ VSV quan sát được):

E.coli

13


Vi khuẩn Bacillus (bào tử không bắt
màu, trong suốt, nằm trong phần
nguyên sinh chất bắt màu.)

Lactobacillus

Nấm men Mn7 (màng nhầy không
màu, trong suốt)

2. Quan sát và phân biệt thành tế bào vi khuẩn
- Mẫu VSV quan sát:
B.Sub + E.coli
E.coli + LactoBacillus
- Các bước tiến trình làm tiêu bản cố định, nhuộm Gram:
Làm tiêu bản nhuộm kép
 B1: lập vết bôi
 B2: cố định vết bơi
 B3: Nhuộm tím gentian. sau 2 -3 phút rửa bằng nước
 B4: Nhuộm Lugol từ 0,5 -1p. Sau đó rửa bằng nước
 B5: Tẩy màu bằng cồn 90 độ khoảng 15 -20 giây. Sau đó rửa
bằng nước
 B6: Nhuộm Safranin khoảng 30 giây rồi rửa lại bằng nước
 B7: Thấm khô được tiêu bản nhuộm kép
 B8: Soi kính dầu
Kết quả quan sát (hình ảnh hoặc hình vẽ VSV quan sát được):

14


B.Sub + E.coli

E.coli+ LactoBacillus

B.Sub (VK Gram [+] + E.coli
(VK Gram [-])

(Màu hồng: E.coli (VK Gram
[-]), Màu tím: LactoBacillus (VK
Gram [+])


BÀI 6: ĐỘNG THÁI SINH TRƯỞNG VÀ LÊN MEN CỦA VSV
I. MỤC TIÊU
- Củng cố lí thuyết một số vsv cùng với q trình sinh trưởng của vsv
- Phân tích được cơ chế sinh hóa q trình lên men
- Thiết lập thành cơng thí nghiệm về men và động thái sinh trưởng của vsv, phân
tích và giải thích được kết quả của thí nghiệm.
II. NỘI DUNG
1. Q trình lên men rượu
a. Bản chất
PTHH: C6H12O6 ->->->2C2H5-OH + 2CO2 + ATP
b. VSV
Nấm men (Mn 7)
c. Thí nghiệm
Chuẩn bị: Bình Smith, dung dịch đường Sucrose 10%, 0.1 % amonium
sunfat (NH4)2SO4.
Chuẩn bị dịch lên men: 9g đường +81 mL H2O + 0.9mL (NH4)2SO4
Nuôi tĩnh to 30oC trong 7 ngày
Lấy mẫu: 3 ống mỗi ống 1mL dung dich ni cấy trong vịng ( 0h,
24h, 48h, 72h, 96h, 120h, 144h)
Các bước tiến hành:
Bước 1: Cho các chất vào bình tam giác sau đó cân (M0)
Bước 2: Ủ trong một tuần và cân lại (M1)
15


Bước 3: Tính hiệu suất q trình lên men.
d. Kết quả thí nghiệm
2. Q trình lên men giấm
a.


Bản chất

PTHH: C2H5OH +O2 -> CH3COOH + H2O + Q
b.

VSV
Acetobacter

c.

Thí nghiệm

Chuẩn bị: Bình tam giác, bia, chuối chín, acid acetic 1N, giấm ăn
Các bước tiến hành:
Bình thí nghiệm: 45mL bia + 2-3 lát chuối + 0,5 mL acid acetic 1N + 5mL
dịch giấm ăn.
Bình đối chứng: 45mL bia + 5mL H2O + 0.5mL acid acetic 1N
e. Kết quả thí nghiệm
Giấm có mùi chua, thơm và màu vàng nhạt
3. Quá trình lên men lactic
a.
Bản chất:
Đồng hình: C6H12O6 ->->-> CH3CHO-COOH + Q
Dị hình: C6H12O6 ->->-> CH3CHO-COOH + C2H5OH + CO2+
…Q
b.

VSV
Lactobacteriacea


c.

Thí nghiệm làm sữa chua

Sữa đặc + 1,2L H2O sôi 45oC quấy đều để nguội + 2 hộp sữa chua ->
trộn đều -> ủ
4. Nhuộm đơn
Rượu

16


Giấm

Nước dưa chua

BÀI 8: ĐỊNH LOẠI VI SINH VẬT
I. Mục tiêu.
- Củng cố về mặt lý thuyết đặc điểm hình thái, một số đặc điểm hóa sinh của các
nhóm VSV và ứng dụng của chúng trong phân loại VSV
- Ôn lại lí thuyết kĩ thuật phân tử trong phân loại
17


- Thực hiện thí nghiệm định lượng VSV bằng hình thái tế bào, hình thái khuẩn
lạc và bằng phản ứng hóa sinh
- TH các bước tách chiết mẫu DNA từ vi khuẩn E.coli và các bước của phản ứng
PCR từ DNA tổng số
- Cách kiểm tra kết quả của phản ứng PCR mẫu DNA tổng số bằng kĩ thuật điện

di.
II. Nội dung
1. Kiểm tra kết quả của Enzym, kháng sinh, kháng kháng sinh.
1.1. Kiểm tra Enzym
 2 loại: amylase + protease
- Tế bào ( xanh tím ) khơng có xanh tím -> vùng phân giải.
- Đo đường kính phân giải.
Vi sinh vật nguyên cứu

Tinh bột tan

Gelatin

V37

48 – 10 = 38

Không lên kết quả

Xạ khuẩn Thoàn

18 – 10 = 8

Xạ khuẩn NĐ9

22 – 10 = 12

Câu hỏi: Trong 3 chủng nghiên cứu, chủng nào có amylase mạnh nhất ?
- Hoạt tính emzym amylase của vk V37 là mạnh nhất, Xạ khuẩn NĐ9 mạnh
thứ 2 và cuối cùng là xạ khuẩn Thoàn.

1.2. Kiểm tra kháng sinh
 2 nhóm sinh vật kiểm định: Bacillus + Ecoli
Vi sinh vật nguyên Bacillus
Ecoli
cứu
V37
15 – 11 = 4
12 – 10 = 2
Xạ khuẩn Thồn
Khơng có
0
Xạ khuẩn NĐ9
20 – 12 = 8
1.6 – 1 = 0.6
Câu hỏi: Trong 3 vi sinh vật nghiên cứu, chủng nào có hoạt tính
kháng sinh tốt nhất đối với Ecoli vì sao ? đối với Bacillus thì
sao ?
Ecoli xạ khuẩn NĐ9 mạnh nhất, khả năng hỏa tính kháng sinh
tốt nhất.
Bacillus xạ khuẩn NĐ9 mạnh nhất, khả năng sinh kháng sinh tốt
nhất
18


1.3.

Kiểm tra kháng kháng sinh

Vi sinh vật ngun
cứu

Ecoli
Bacillus

Penicilin
Khơng có vi khuẩn
3.2 – 1 = 2.2

Câu hỏi: VSV nào có khả năng kháng kháng sinh?
- Hoạt tính kháng kháng sinh của vi khuẩn Bacillus subtilis mạnh nhất với
kháng sinh Chloramphenicol
- Vi khuẩn E. coli khơng có khả năng kháng kháng sinh.
2. Định loại VSV
2.1. Định loại VSV bằng hình thái
Loại VSV

Nấm mốc

Nấm men

Xạ khuẩn

Vi khuẩn

Đường kính
khuẩn lạc, D
(mm)

2; 3 - 20; 30
mm


5 - 10 mm

1-5 mm

1- 30 mm

Hình dạng
(nhìn thẳng
từ trên
xuống)

hình trịn, ở
giữa màu xanh
lục đậm, bên
ngồi bơng xù

hình trịn

hình trịn, có
các phóng xạ
đối xứng tâm

đa dạng về hình
thái: trịn, méo;...

Hình dạng
(nhìn
nghiêng)

bơng xù, bụi

bột

khơng bơng xù,
bụi bột
lồi lên

Màu sắc

Trắng, xanh,
đỏ, tím, vàng

Đơn điệu

Đặc điểm

Trắng trong,
vàng nhạt

Mùi lạc
khuẩn

Mùi mốc

Mùi thơm nhẹ

Độ nhớt

khô, bụi

độ nhớt vừa

19

khơng bơng xù,
bụi bột
Xanh, đỏ, tím
vàng

Mùi đất, mùi
kháng sinh
bụi

Đa dạng
Vàng cam, xanh
đỏ
Mùi chua hoặc
hơi thối
có độ nhớt nhiều


phải

2.2.

Định loại bằng hóa sinh

Catalase

Ecoli có nhiều bọt khí xuất hiện, catalase dương.
Lactozo và Bacillus catalase dương, nhưng ít bọt khí hơn.
 Vi sinh vật ecoli có hoạt tính mạnh, sau dần bacillus cuối cùng là lactozo

Potacium hydroxide test
- Gram (-) : E.coli nhớt
- Gram (+): Lactozo không nhớt.

BÀI 9: ĐỊNH LƯỢNG VSV BẰNG ĐIỆN DI VÀ
THỰC HÀNH Ở THPT
I. Mục tiêu.
- Củng cố lý thuyết về công nghệ gen và ứng dụng trong định loại vsv.
- Thực hiện được thí nghiệm điện di để kiểm tra kết quả PCR và mẫu DNA tổng
số.
- Thiết kế bài thí nghiệm ở trường phổ thông.
II. Nội dung.
20



×