KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
tốn có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu),
bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
- u thích học tốn, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
- Máy + Giáo án Powerpoit
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi "Câu cá" - HS tham gia câu cá( Ưu tiên HS chậm
với các phép toán sau:
KN câu trước)
50km2 = …hm2
25m2 = …..cm2
100mm2 = …cm2
7000dm2 = ….m2
35000hm2 = …km2
Lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
Giáo viên: Trần Thị Hạ
- Học sinh đề bài
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
Bài 1a,b( 2 số đo đầu)- HS HTT làm
cả bài
- HS đọc đề bài.
- GV viết bài mẫu lên bảng.
- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.
- GV h/dẫn lại cách đổi.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
35 2
35 2
m 6
m
100
6m235dm2 = 6m2+ 100
- Học sinh lắng nghe
- HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ nhóm đơi
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Đáp án nào đúng? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án
cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án B đúng vì :
3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích
hợp vào....
- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi
- Để so sánh các số đo diện tích chúng
mới so sánh.
ta phải làm gì?
- HS làm bảng nhóm
- u cầu học sinh làm bài.
2dm27cm2 = 207cm2
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm.
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
- GV nhận xét
= 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
Bài 4: HĐ cá nhân
348dm2
< 400dm2
61km2
> 620hm2
6100hm2 > 610hm2
- Gọi học sinh đọc đề.
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét.
Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phịng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện
diện tích đã học, làm các bài sau:
51dam2 32m2 ….. 5134m2
306cm2 …….4dm2 15cm2
24km2 70hm2 …….2407hm2
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà làm bài tập sau:
- HS nghe và thực hiện
Để lát nền phòng bán trú, người ta đã
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
dùng vừa hết 300 viên gach hình
vng có cạnh 60cm. Hỏi nền đó có
diện tích là bao nhiêu m2 ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tập đọc
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Yêu hồ bình, khơng phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.
II. ĐỒ DÙNG:
- Máy + Giáo án Powerpoit
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1-2 -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
khổ thơ hoặc cả bài Ê-mi-li con... và
trả lời câu hỏi SGK.
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
- GV đánh giá, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Giải thích chế độ A-pác-thai.
- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ
đối xử bất công với người da đen và da
màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống
- HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Học sinh đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi … tên gọi A-pácthai.
+ Đoạn 2: ở nước này…dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển:
nhóm
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp
luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp
luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số
- Học sinh đọc chú giải.
từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
Giáo viên: Trần Thị Hạ
- Học sinh luyện đọc theo cặp
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài
- HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (12 phút)
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
hỏi:
câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi?
+ Một nước ở châu Phi. Đất nước có
nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn
phân biệt chủng tộc.
+ Dưới chế độ A-pác-thai người da
đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi làm gì để xố bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
+ ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng
không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Đứng lên địi quyền bình đẳng cuộc
đấu tranh được nhiều người ủng hộ và
giành được chiến thắng.
+ Vì họ khơng chấp nhận chính sách
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
chống chế độ a-pác-thai được đơng
- Vì người dân nào cũng có quyền bình
đảo người ủng hộ?
đẳng như nhau cho dù khác nhau ngơn
ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất
cần xoá bỏ.
- Học sinh nêu.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Mađê-la ?
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca
- Nêu nội dung bài?
ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
Nam Phi.
- HS nghe
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da
đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn
khơng có quyền tự do, bị coi như cơng
cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngồi
đường như hàng hoá.
4. Luyện đọc diễn cảm:(7 phút)
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét, tuyên dương
- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng
hay.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em có suy nghĩ gì sau khi học xong - HS nêu
bài tập đọc này ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Khoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
-Xác định khi nào nên dùng thuốc.
Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Dùng thuốc an toàn, đúng cách
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc
thông dụng.
- Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng
liều, an toàn.
II. ĐỒ DÙNG :
- Máy + Giáo án Powerpoit
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét
- HS khác nhận xét
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn.
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em
làm Bác sĩ"
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
kịch bản chuẩn bị
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám
nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi được.
- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời
dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...
biết?
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu
sử dụng thuốc khơng đúng có thể làm
bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết
người
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
trong SGK (Xác định khi nào dùng
thuốc và tác hại của việc dùng thuốc
không đúng cách, không đúng liều
lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài
-HS nêu kết quả
-GV chỉ định HS nêu kết quả
1–d ;
2 - c ;
3 - a ; 4 - b
-Lắng nghe
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng
đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ,
đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in
trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo
để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác
dụng và cách dùng thuốc .
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫn sử dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp
thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh
dưỡng của thức ăn
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng - Lớp nhận xét
tiêm và dạng uống?
GV nhận xét - chốt
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
nên chọn cách nào?
có thuốc uống cùng loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe
chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min
dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên
khơng có tác dụng phụ.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu
như thế nào ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
Toán
HÉC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta và mét vng .
- HS cả lớp hồn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 .
-
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận
dụng để giải các bài tốn có liên quan.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố toán học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
- u thích học tốn
II. ĐỒ DÙNG:
- Máy + Giáo án Powerpoit
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi
"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau:
7ha = … m2
1
10
16ha = …m2
Giáo viên: Trần Thị Hạ
tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì
chiến thắng.
ha = …m2
1
4
ha = …m2
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
1
100
1km2 = …ha
km2 = …ha
2
5
40km = …ha
2
km = …ha
2
- GV nhận xét
- Lớp theo dõi nhận xét
- Học sinh ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)
* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.
- Thơng thường để đo diện tích của - Học sinh lắng nghe
một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ...
người ta thường dùng đơn vị đo héc ta.
- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha.
- Học sinh nghe và viết:
- 1hm2 = ?m2
- 1hm2 = 10.000m2
- Vậy 1ha = ?m
2
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
1ha = 1hm2
1ha = 10.000m2
- HS nhắc lại
3. Hoạt động thực hành: (20 phút)
Bài 1a,b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
+ 4ha = 40 000m2
- GV nhận xét chữa bài.
Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2
- Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số
nên 4ha = 40 000m2
phần.
Giáo viên: Trần Thị Hạ
3
+ 4 km2 =....... ha
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
Vì 1km2 =100ha
3
3
2
nên 4 km =100ha x 4 = 75ha
3
Vậy 4 km2 = 75ha
+ 800 000m2 = ...... ha
Vì 1ha = 10 000m2 nên:
800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha
Vậy 800 000m2 = 80ha
Bài 2: HĐ cá nhân
- Học sinh đọc đề.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- GV nhận xét chữa bài
22 200ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là
222km2
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe.
- Cho HS thảo luận tìm ra cách làm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
- Yêu cầu HS làm bài
luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo
- GV nhận xét chữa bài
cáo kết quả trước lớp
a) 85km2 < 850ha
Ta có 85km2 = 8500ha.
Vậy ta điền vào ô trống chữ S
+ 51ha > 60.000m2
51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
7
+ 4dm27cm2 = 4 10 dm2
7
7
4dm27cm2 = 4dm2 10 dm2- = 4 10 dm2
Nên điền vào ô trống chữ S
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gv giới thiệu thêm để HS biết
- HS nghe
+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu =
10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)
+ Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1
mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ =
497m2)
+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1
công đất = 1000m2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp
theo u cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
- Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG:
- Máy + Giáo án Powerpoit
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu.
âm.
- GV nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài.
bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết
+ "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
quả làm bài
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,
- GV nhận xét chữa bài
bạn hữu.
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Mỗi em giải nghĩa từ
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ:
Bài 2: HĐ cặp đơi
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài cặp đôi
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1.
- GV nhận xét chữa bài
+ "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu
địi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ
đó?
+ Bốn biển một nhà: Người khắp nơi
đồn kết như người trong một gia đình
thống nhất một mối.
+ Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực
cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng
chung sức gánh vác một công việc quan
trọng.
+ Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại
để cùng gánh vác, giải quyết công việc
- HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
ngữ
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu
+ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông
nghị hợp tác.
cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chính tả
NHỚ VIẾT :
Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo u cầu của BT2;
tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
II. ĐỒ DÙNG:
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
- Máy + Giáo án Powerpoit
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các
nguyên âm đôi uô/ ua.
tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa,
buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được
nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
- Giáo viên nhận xét
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng trên bảng
- HS nghe
- Các tiếng có ngun âm đơi có âm
cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2
của âm chính.
- Các tiếng có ngun âm ua khơng có
âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái
đầu mỗi âm chính.
- Học sinh lắng nghe
- GV nhận xét - đánh giá
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
- u cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với
khi từ biệt?
mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết?
- Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn
lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hồng hơn
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6
sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV nhắc nhở học sinh viết
- Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài.
- Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS theo dõi.
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi,
có chứa ưa/ươ.
ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa,
giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh
thanh ở các tiếng ấy?
ngang .
giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính.
Giáo viên: Trần Thị Hạ
Lớp 5/2