Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn) quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học quận nam từ liêm, hà nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 118 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ HẢI QUỲNH

lu
an
n

va
to
gh

tn

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG

p

ie

GIÁO VIÊN TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI

d

oa

nl

w


do

ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

va

an

lu
ll

u
nf

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu

HÀ NỘI, 2021

n

va
ac
th
si


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THỊ HẢI QUỲNH

lu
an
n

va

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG

tn


to

GIÁO VIÊN TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI

p

ie

gh

ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

nl

w

do
oa

Ngành: Quản lý giáo dục

d

Mã số: 8.14.01.14

u
nf

va


an

lu
ll

Người hướng dẫn khoa học:

m

oi

PGS. TS.NGUYỄN THỊ MAI LAN

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI, 2021


n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố
trước đó.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn

lu
an
n

va
to
p

ie

gh


tn

Nguyễn Thị Hải Quỳnh

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các Lãnh đạo, các phòng ban của
Học viện Khoa học xã hội đã giúp tơi trong q trình học tập và hồn thành luận án
này.
Tơi xin cám ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Lan đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn tơi trong q hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đơn vị công tác và các trường tiểu học quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội đã giúp tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã giúp tơi trong q trình học tập

lu

an

và hồn thành luận văn này.

n

va
tn

to

Hà Nội, tháng 9 năm 2021

p

ie

gh

Tác giả luận văn

d

oa

nl

w

do

lu
ll

u
nf

va

an

Nguyễn Thị Hải Quỳnh

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG 2018 ........................................................................................ 15
1.1.Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 15
1.2.Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và yêu cầu đặt ra đối với
giáo viên tiểu học .................................................................................... 18
1.3.Các thành tố hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng

lu

chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................... 25

an
va

1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng chương

n

trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................ 32


to

các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018........... 38

p

ie

gh

tn

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

do

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG

nl

w

GIÁO VIÊN TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI ĐÁP

d

oa

ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ...................... 42


an

lu

2.1. Tổ chức và phương pháp khảo sát thực tiễn .................................... 42

va

2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học quận Nam

ll

u
nf

Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........ 47

oi

m

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường

z
at
nh

tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục
phổ thông 2018........................................................................................ 53


z

2.4. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt

@

gm

động bồi dưỡng giáo viên tiểu học quận Nam Từ liêm, Hà Nội đáp

m
co

l.
ai

ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................ 62
2.5. Đánh giá chung hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi

an
Lu

dưỡng giáo viên tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................... 63

n

va
ac

th
si


Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI ĐÁP
ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ...................... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 68
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu
học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ............................................................................................... 69
3.3. Mối liên quan giữa các biện pháp .................................................... 84

lu
an

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 85

n

va

Kết luận chương 3 ......................................................................................... 89

tn

to

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90


gh

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94

p

ie

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ ĐẦY ĐỦ
Cán bộ quản lý
Giáo viên

Giáo dục và Đào tạo
Tiểu học

TỪ VIẾT TẮT
CBQL
GV
GD & ĐT
TH

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w


do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động bồi dưỡng giáo viên................ 48
Bảng 2.2: Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình hoạt động bồi dưỡng
giáo viên .................................................................................................................... 49
Bảng 2.3: Thực trạng thực hiện hình thức và phương pháp hoạt động bồi dưỡng
giáo viên .................................................................................................................... 51
Bảng 2.4: Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng giáo viên ... 52
Bảng 2.5: Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động bồi dưỡng giáo viên .............. 53
Bảng 2.6: Thực trạng quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng giáo viên............. 55

lu
an

Bảng 2.7: Thực trạng quản lý phương pháp bồi dưỡng cho giáo viên...................... 56

n

va

Bảng 2.8: Thực trạng quản lý hình thức bồi dưỡng giáo viên .................................. 58

tn


to

Bảng 2.9: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ......................................................................................................... 59

gh

p

ie

Bảng 2.10: Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên .............. 61

w

do

Bảng 2.11: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng

nl

giáo viên tiểu học ...................................................................................................... 62

d

oa

Bảng 3.1: Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................................ 86


ll

u
nf

va

an

lu

Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các biện pháp ................................................... 87

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình giáo dục (GD) phổ thông 2018 được xây dựng, đề xuất và
cụ thể hố nhiều đổi mới mang tính căn bản trong GD phổ thông như: Dạy
học (DH) và đánh giá dựa trên năng lực; DH tích hợp giải quyết các vấn đề
thực tiễn; GD qua hoạt động trải nghiệm. Chương trình GDPT 2018 được xây
dựng tổng thể, toàn diện, đồng bộ tất cả các môn học, hoạt động giáo dục ở các
cấp học, lớp học theo hướng tiếp cận phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Chương trình giáo dục phổ thơng (GDPT) 2018 chính thức được triển
khai trên cả nước, đối với bậc tiểu học chương trình giáo dục phổ thông 2018

lu

bắt đầu thực hiện cho học sinh lớp 1 từ năm học 2020-2021 và sẽ tiến hành

an

với lớp 2 và lớp 6 vào năm học 2021-2022. Các đổi mới này đặt ra yêu cầu

n


va

mới đối với người giáo viên tiểu học và họ cần được trang bị kiến thức, kĩ

tn

to

năng và thái độ để đảm nhiệm tốt nhiệm vụ của mình theo vị trí việc làm đã

gh

xác định tại trường tiểu học và là nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành

p

ie

cơng của chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

do

Do vậy, để thực hiện thành cơng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ngành

nl

w

giáo dục đang nỗ lực xây dựng đội ngũ giáo viên không chỉ đạt chuẩn về trình


d

oa

độ đào tạo mà cịn có tư duy đổi mới, sáng tạo trong phương pháp dạy học, đáp

an

lu

ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018 theo hướng phát triển phẩm chất, năng

va

lực học sinh. Việc này chỉ được thực hiện thành cơng khi triển khai và thực hiện

u
nf

có chất lượng hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học, những người sẽ đi tiên

ll

phong thực hiện chương trình giáo dục phơ thông 2018 từ năm 2020.

m

oi

Hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục


z
at
nh

phổ thơng 2018 là vơ cùng quan trọng, nó quyết định chất lượng đội ngũ giáo
viên tiểu học, những người sẽ trực tiếp thực hiện chương trình giáo dục phổ

z

gm

@

thơng 2018. Giáo viên tiểu học chỉ có thể đáp ứng được các yêu cầu vị trí việc
làm của mình cũng như u cầu của việc triển khai thực hện chương trình

l.
ai

m
co

giáo dục phổ thông 2018 bằng cách tham gia hoạt động bồi dưỡng và biến quá
trình bồi dưỡng thành quá trình tự bồi dưỡng của bản thân. Thông qua hoạt

an
Lu

động bồi dưỡng, các giáo viên không chỉ nắm bắt được những vấn


n

va

đề đang xảy ra trong các hoạt động dạy học hàng ngày mà còn được giới thiệu

ac
th

1

si


những phương pháp dạy học mới, giúp các giáo viên cập nhật những kiến
thức tiến bộ về môn học, nâng cao năng lực và các kĩ năng sư phạm, sự thích
nghi với mơi trường học tập mới, giúp cho giáo viên có thể tạo ra những sự
thay đổi phù hợp trong chương trình dạy học cũng như các hoạt động dạy học
trong thực tế, hỗ trợ trao đổi thông tin và kinh nghiệm dạy học giữa các giáo
viên cùng chuyên môn.
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học muốn đạt được hiệu quả và
chất lượng như mục tiêu xác định thì địi hỏi quản lý hoạt động này cần phải
được quan tâm sâu sắc, phải đặt trọng tâm đặc biệt cho quản lý hoạt động này,
và phải coi quản lý hoạt động này là một nội dung và nhiệm vụ quan trọng

lu

trong tổng thể công tác quản lý của nhà trường tiểu học bên cạnh các nhiệm


an

vụ giáo dục và quản lý giáo dục đã thực hiện. Quản lý hoạt động bồi dưỡng

n

va

giáo viên tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 là hoạt

tn

to

động cịn mới mẻ, do vậy các chủ thể quản lý hoạt động này cần nhận thức

gh

sâu sắc về vai trò và tầm quan trọng từ đó có kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm

p

ie

tra đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình, hình thức,

do

phương pháp, điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi dưỡng này.


nl

w

Trong các nghiên cứu cùng hướng nghiên cứu này đã thực hiện thì

d

oa

phần nhiều tập trung vào việc nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng

an

lu

thường xuyên cho giáo viên tiểu học, hiện tại có rất ít các nghiên cứu về vấn

va

đề này được thực hiện, điều này là do chương trình giáo dục phổ thông mới

u
nf

được phê duyệt năm 2018 và được triển khai thực hiện vào năm 2020. Do

ll

vậy, các nghiên cứu về vấn đề này chưa được nghiên cứu một cách chuyên


m

oi

sâu và hệ thống từ góc độ khoa học quản lý giáo dục. Chính vì những lí do

z
at
nh

trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề:
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

z

gm

@

đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018” để thực hiện.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

l.
ai

m
co

2.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên tại trường phổ

thơng

an
Lu

Đội ngũ giáo viên có vai trị quan trọng, quyết định chất lượng của mỗi

n

va

nhà trường. Do vậy, để đội ngũ giáo viên có đủ phẩm chất, năng lực để thực hiện

ac
th

2

si


chất lượng nhiệm vụ của mình tại nhà trường thì địi hỏi đội ngũ giáo viên phải
ln được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực chueyen môn, nghiệp vụ và
phúc đáp tốt nhất yêu cầu vị trí việc làm tại nahf trường, góp phần giúp nhà
trường đạt được mục tiêu và nhiệm vụ đề ra. Chính vì những lí do trên nên các
cơng trình nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên đã được triển khai
nghiên cứu chuyên sâu và hệ thống. Có thể nêu dẫn các nghiên cứu về vấn đề
này như:
Trên thế giới, hoạt động bồi dưỡng đội ngũ các nhà giáo ở các nước
trên thế giới được tổ chức độc lập như các viện nghiên cứu, các trung tâm bồi

dưỡng và đào tạo sư phạm. Ở đa số quốc gia, người ta đã thành lập trường sư

lu

phạm có nhiệm vụ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo rất phong

an

phú đa dạng phù hợp với từng đối tượng cụ thể. Các nước như Mỹ, Nhật Bản,

n

va

Singapore, Philipins, Malaysia, Thái Lan,… luôn xem giáo viên là điều kiện

tn

to

tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Cụ thể như sau:

gh

Philipins: Công tác bồi dưỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm

p

ie


học mà tổ chức bồi dưỡng vào các khóa học hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội

do

dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá trong giáo dục.Hè

nl

w

thứ hai gồm các môn về quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung và

d

oa

phương pháp giáo dục.Hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu giám

an

lu

sát trong giáo dục. Hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn

u
nf

khảo…[43]

va


đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham

ll

Malaysia: Có 3 hình thức bồi dưỡng;Lớp bồi dưỡng tập trung trong hè

m

oi

về nghiệp vụ cho Vụ Giáo dục giáo viên hoặc do cơ quan thanh tra trường học

z
at
nh

tổ chức.Khóa bồi dưỡng từ 6 tháng đến 1 năm cho những giáo viên đã dạy 5
năm, được lựa chọn để trở thành cốt cán.Chương trình bồi dưỡng từ qua kênh

z

gm

@

truyền thơng, có sự giúp đỡ của giáo viên cốt cán ở địa phương, kết hợp với
những buổi thuyết trình ở trường đại học. Hình thức này dành cho những giáo

l.

ai
m
co

viên tốt nghiệp cao đẳng muốn lên trình độ đại học [43].

Thái Lan: Chiến lược cải cách sư phạm (1992) chủ trương xác định tỷ

an
Lu

lệ phần trăm kinh phí bồi dưỡng so với kinh phí đào tạo, tạo điều kiện cho

n

va

giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tổ chức các hội thảo, các đợt tập

ac
th

3

si


huấn định kỳ, chú ý trước hết các giáo viên đầu đàn, tạo điều kiện cho họ đạt
trình độ đại học, sau đại học, kể cả đi học tập ở nước ngoài, dựa vào họ để
xây dựng mạng lưới bồi dưỡng, phát huy tác dụng đối với toàn đội ngũ. Chính

phủ chủ trương dành một phần kinh phí để hỗ trợ cho các Hội khoa học
chuyên ngành (toàn, văn, khoa học, nhạc, họa) để họ tổ chức chuyên môn các
hội viên là giáo viên.Giáo viên phải tham gia các khóa bồi dưỡng ít nhất 5
năm 1 lần hoặc tùy theo thảo luận, thành tích tham gia các đợt bồi dưỡng là
một tiêu chuẩn để xét đề bạt giáo viên.Có 3 phương pháp bồi dưỡng:Lấy
chuyên gia làm trung tâm: Chuyên gia cung cấp kiến thức và kinh nghiệm,
giáo viên tiếp thu và vận dụng. Lấy phương tiện làm trung tâm: Sử dụng các

lu

phương tiện thông tin để chuyển tải nội dung huấn luyện đến giáo viên.Lấy

an

học viên làm trung tâm: Nhấn mạnh việc giáo viên tự lực thực hiện chương

n

va

trình bồi dưỡng với sự giúp đỡ của hướng dẫn viên [43].

tn

to

Trung Quốc: Trong 10 năm qua việc bồi dưỡng GVTH tập trung vào

gh


nâng cao trình độ chính trị, văn hóa chun môn và gần đây là năng lực giáo

p

ie

dục, dạy học. Năm 1995, cả nước có hơn 2000 trường bồi dưỡng giáo viên ở

do

cấp tỉnh và chủ yếu là ở cấp huyện. Trường bồi dưỡng cấp huyện làm nhiệm

nl

w

vụ bồi dưỡng GVTH. Các trường sư phạm cũng tham gia bồi dưỡng GVTH.

d

oa

Ngồi ra cịn có các chương trình bồi dưỡng giáo viên phát trên đài truyền

an

lu

thanh và truyền hình. Việc bồi dưỡng giáo viên kiên trì dựa vào hình thức tự


va

học tại chức, kết hợp với các đợt trung ngắn hạn, quan tâm tới hiệu quả.Giáo

u
nf

dục tiểu học (Primary Education) đã có lịch sử phát triển rất lâu trên thế giới,

ll

nhưng cho đến nay vẫn có những quan điểm khác nhau về khái niệm giáo dục

m

oi

tiểu học.Bậc tiểu học trên thế giới có nước hồn thành trong 5 năm có nước 6

z
at
nh

năm. Mục tiêu chung của trường tiểu học là truyền thụ cho tất cả học sinh
những cơ sở ban đầu để tiếp tục giáo dục ở bậc học trên. Như vậy trường tiểu

z

gm


@

học phấn đấu thúc đẩy sự phát triển nhân cách của trẻ, khơi gợi những năng
lực tiềm ẩn, khơi dậy những hững thú và năng lực như tưởng tượng, sáng

l.
ai

m
co

kiến, tự lập và hợp tác xã hội, tăng cường niềm vui học tập [43].
Những vấn đề nghiên cứu xoay quanh chủ đề bồi dưỡng giáo viên phổ

n

va

có thể kể đến một số những nghiên cứu cụ thể như:

an
Lu

thông cũng là một chủ đề nghiên cứu được đông đảo các nhà khoa học quan tâm,

ac
th

4


si


Tác giả P.V. Khu Đô Minx Ky cho rằng muốn nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên thì phải dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy. Theo ơng,
ngườitham gia dự giờ phải chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích sư
phạm tiết dạy [27].
Tác giả Jacques Nimier (1996) với công bố “Giáo viên rèn luyện tâm
lý” cũng đã nhận định rằng việc hình thành phẩm chất, năng lực của người
giáo viên không chỉ thực hiện ở các trường sư phạm là đủ, mà trong hoạt động
thực tiễn, trong cuộc sống nghề nghiệp sau này người giáo viên phải luôn tự
rèn luyện, bồi dưỡng nhằm bổ sung và hoàn thiện nhân cách [43].
Tiếp đến là nghiên cứu của tác giả Malcom S.Knowles, với kết quả

lu

nghiên cứu của mình tác giả đã khẳng định: Việc học tập và bồi dưỡng của

an

người lớn cần chú trọng tới 5 vấn đề chính như sau: người học là người tự

n

va

định hướng cho việc học tập của mình; người học đã có những kinh nghiệm

tn


to

cơ bản trong công việc của họ; Họ sẵn sàng học tập để đáp ứng cho sự phát

gh

triển trong công việc của họ; Họ xác định được trọng tâm của môn học và giải

p

ie

quyết triệt để những vấn đề trọng tâm đó; Động cơ của việc học tập là nhằm

do

phát triển toàn diện bản thân của họ [dẫn theo 35].

nl

w

Tại Việt Nam, ngay sau năm 1975, việc đào tạo và bồi dưỡng giáo viên

d

oa

nói chung được thực hiện trong bối cảnh cả nước phải tập trung phát triển


an

lu

kinh tế, khắc phục hậu quả khốc liệt do chiến tranh chống Mỹ để lại nên công

va

tác bồi dưỡng giáo viên nói chung gặp rất nhiều khó khăn. Chương trình đào

u
nf

tạo giáo viên ở các vùng miền được tổ chức theo các hình thức khác nhau, nội

ll

dung đào tạo khác nhau dẫn tới trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ

m

oi

giáo viên cũng khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu của cải cách giáo dục, Đảng và

z
at
nh

Nhà nước ta có những chủ trương cấp bách để đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ

giáo viên theo nhiều loại hình khác nhau đặc biệt là đội ngũ GVTH như: đào

z
gm

@

tạo chính quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các hệ khác nhau 4 + 3, 7 +
2, 7 + 3, 9+3, 10 + 2, ... dẫn đến trình độ của GVTH không đồng đều [35].

l.
ai

m
co

Từ năm 1986, cả nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực
hiện mục tiêu CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng phát triển

an
Lu

giáo dục nhằm tạo động lực phát triển KT-XH. Bắt đầu từ đây, việc đào tạo,

n

va

bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đã có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần


ac
th

5

si


chuẩn hoá đội ngũ này, mặc dù nguồn ngân sách giáo dục cịn rất hạn hẹp. Ba
chu kì bồi dưỡng thường xuyên 1992-1996, 1997-2000 và 2003 - 2007 đã cho
phép đúc rút được những kinh nghiệm bổ ích về hoạt động bồi dưỡng nâng cao
năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên phổ thơng nói chung và GVTH nói
riêng; đồng thời cũng bộc lộ nhiều điều bất cập về nội dung, chương trình, hình
thức tổ chức, cơ sở vật chất, tài liệu, thời gian, ...
Bồi dưỡng giáo viên được xác định là nhiệm vụ quan trọng của ngành
giáo dục, do đó các nghiên cứu về vấn đề này ở Việt Nam khá đa dạng và
phong phú. Cụ thể như sau:
Đề tài do Nguyễn Thị Quy, Viện nghiên cứu giáo dục - Trường Đại học

lu

sư phạm thành phố Hồ Chí Minh thực hiện nhằm khảo sát năng lực giáo viên

an

tiểu học đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu khẳng định muốn nâng cao

n

va


năng lực giáo viên cần thiết phải thực hiện hai vấn đề cơ bản là giáo viên phải

tn

to

có mức lương đủ sống để ni gia đình mà khơng phải làm thêm nghề khác,

gh

giáo viên được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thiết thực để nâng cao tay

p

ie

nghề. Kết quả cũng cho thấy, bồi dưỡng giáo viên tiểu học bằng những công

do

việc cụ thể, hoạt động hỗ trợ dạy học (xây dựng khối cộng đồng giáo dục: nhà

nl

w

trường- gia đình- xã hội) hỗ trợ tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ

d


oa

được giao, tăng cường thiết bị phục vụ cho việc dạy học, đặc biệt đầu tư máy

an

lu

móc, trang thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu… tạo điều kiện thuận

va

lợi cho giáo viên truy cập tài liệu, thông tin và áp dụng phương pháp dạy học

u
nf

tích cực có sự hỗ trợ của cơng nghệ thông tin [34].

ll

Các tác giả Phạm Thế Kiên, Trần Xuân Dũng (2019), trong bài báo

m

oi

khoa học có tựa đề “Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn,


z
at
nh

nghiệp vụ cho giáo viên Trung học phổ thơng huyện Hướng Hóa, Tỉnh Quảng
Trị”, đã trình bầy các vấn đề lí luận và thực tiễn của hoạt động bồi dưỡng này.

z

gm

@

Số liệu nghiên cứu được thu thập từ kết quả khảo sát 10 cán bộ quản lý và 109
giáo viên đang công tác ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện

l.
ai

m
co

Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị và được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS
22.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cán bộ quản lý và giáo viên đã nhận thức

an
Lu

đúng về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn,


n

va

nghiệp vụ cho giáo viên. Các chủ thể quản lý đã thường xuyên tổ chức bồi

ac
th

6

si


dưỡng các năng lực xây dựng kế hoạch, năng lực sử dụng phương pháp dạy
học và giáo dục, năng lực kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh; tuy nhiên, bồi dưỡng năng lực tư vấn và hỗ trợ học sinh
chưa được chú trọng triển khai. Hiệu quả của các phương thức tổ chức bồi
dưỡng chưa cao. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng hầu như chưa
phát huy được sự sáng tạo của các đối tượng tham gia khóa bồi dưỡng. Các
điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực chun mơn,nghiệp
vụ cho giáo viên vẫn cịn nhiều hạn chế, bất cập. Kết quả nghiên cứu là tài
liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu, các chủ thể quản lý, các lực
lượng giáo dục nghiên cứu, đề xuất những tác động phù hợp, nâng cao hiệu

lu

quả hoạt động bồi dưỡng giáo viên Trung học phổ thơng, góp phần đáp ứng

an


yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay[18].

n

va

Các tác giả Lê Diên Phương, Nguyễn Anh Tuấn (2019), với cơng bố có

tn

to

tựa đề “Nghiên cứu phát triển chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho

gh

giáo viên chủ nhiệm ở các trường trung học cơ sở tỉnh Phú Thọ”. Nghiên cứu

p

ie

đã góp phần làm rõ bản chất và yêu cầu khách quan của vấn đề nghiên cứu;

do

phân tích rõ thực trạng công tác chủ nhiệm và hoạt động bồi dưỡng kỹ năng

nl


w

của GVCN. Kết quả thực nghiệm trong năm học vừa qua cho thấy, sau khi

d

oa

được bồi dưỡng học viên hiểu và phân tích được một số kỹ năng của GVCN

an

lu

đáp ứng các yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông; khả năng vận dụng vào

va

công tác chủ nhiệm lớp hình thành và phát triển một số kỹ năng tổ chức, quản

u
nf

lý lớp chủ nhiệm đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục trung học [32].

ll

Tác giả Đinh Thị Hồng Vân (2019), với bài báo khoa học có tựa đề


m

oi

“Thực trạng bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh

z
at
nh

Bà Rịa -Vũng Tàu”. Bài viết đã Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng bồi
dưỡng giáo viên trung học cơ sở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng

z

gm

@

Tàu. Kết quả điều tra cho thấy phần lớn CBQL và GV đã nhận thức được tầm
quan trọng của công tác bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở; công tác bồi

l.
ai

m
co

dưỡng giáo viên trung học cơ sở ở thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu đã được chú trọng trên nhiều nội dung với các hình thức khác nhau. Tuy


an
Lu

nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn khơng ít đối tượng khảo sát chưa nhận thức đầy

n

va

đủ về vai trò của hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở. Một số nội

ac
th

7

si


dung và hình thức quan trọng chưa được chú trọng nhiều trong chương trình
bồi dưỡng. Dựa trên kết quả điều tra đó, nghiên cứu đã đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ
sở [45].
2.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tại
trường phổ thông
Xuất phát từ nhận thức về vai trò của giáo viên và tính chất chuyên
nghiệp trong lao động nghề nghiệp của giáo viên nên đối với chất lượng đào
tạo và giáo dục tại mỗi nhà trường nên vấn đề nghiên cứu về quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên đã được chú trọng thực hiện và đặc biệt cho thấy


lu

những hạn chế trong các công tác quản lý của các cấp, dẫn đến hiệu quả bồi

an

dưỡng thường xuyên chưa cao, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển giáo dục. Do

n

va

đó vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo

tn

to

viên nói chung và GVTH nói riêng cịn cần phải tiếp tục nghiên cứu để đề ra

gh

những biện pháp hữu hiệu và có tính khả thi đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới

p

ie

[40]. Các nghiên cứu về vấn đề này sẽ được nêu dẫn cụ thể dưới đây:


do

Đa số các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động quản lý bồi dưỡng

nl

w

giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện thuận

d

oa

lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để kịp thời

an

lu

bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với phát triển

va

kinh tế - xã hội là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục. Tại

u
nf


Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo

ll

dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế

m

oi

của đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phương thức bồi

z
at
nh

dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cấu nhất định. Cụ thể là cứ từ 3
đến 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung

z

gm

@

nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học. Triều Tiên là một trong những nước
có chính sách thiết thực về bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả

l.
ai


m
co

đội ngũ giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung chương trình
về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định [43].

an
Lu

Tác giả P.V. Khu Đô Minx Ky cho rằng muốn nâng cao chất lượng đội

n

va

ngũ giáo viên thì phải dự giờ và phân tích sư phạm tiết dạy. Theo ông,

ac
th

8

si


ngườitham gia dự giờ phải chỉ rõ thực trạng yếu kém của việc phân tích sư
phạm tiết dạy [27].
Michel Develay (1999), trong cuốn “Một số vấn đề về đào tạo giáo
viên” đã khẳng định rất rõ vai trò của quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

đối với chất lượng của hoạt động này. Tác giả cũng nhấn mạnh cách thức
quản lý chính là điểm mấu chốt tạo nên hiệu quả của quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên [26].
Tác giả D.J. Fiore (2004), trong cuốn “Giới thiệu những tiêu chuẩn
quản lý giáo dục, lý thuyết và thực hành”, đã đưa ra một số tiêu chuẩn của nhà
quản lý giáo dục, trong đó có nhiệm vụ thực hiện phát triển, bồi dưỡng năng

lu

lực giáo dục, năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trong nhà trường [11].

an

Ở Việt Nam, các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động BDGV

n

va

tương đối phong phú. Nhiều tác giả đã công bố các bài viết và đề tài nghiên

tn

to

cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thơng, có thể nêu dẫn các
Tác giả Lê Văn Huấn trong bài viết “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo

p


ie

gh

nghiên cứu cụ thể về vấn đề này dưới đây:

do

viên trung học phổ thông thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa: Thực

nl

w

trạng và giải pháp”, nghiên cứu đã chỉ ra rằng đa số giáo viên và cán bộ quản

d

oa

lý đã khẳng định rằng nhà trường thường xuyên tổ chức bồi dưỡng cho giáo

an

lu

viên, tuy nhiên, chính họ cũng cho rằng chương trình bồi dưỡng đã bước đầu

va


chứng tỏ tính hiệu quả trong thực tiễn, song vẫn cịn có một số những bất cập

u
nf

nhất định về nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng [17].

ll

Tác giả Phạm Hồng Quân đã thực hiện nghiên cứu về đề tài: “Quản lý

m

oi

hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Lạc,

z
at
nh

tỉnh Vĩnh Phúc”, nghiên cứu đã chỉ ra được thực trạng nhu cầu bồi dưỡng của
giáo viên trên địa bàn huyện và hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng tại địa

z

gm

@


phương. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn nghiên cứu đã đề xuất
được các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

l.
ai

m
co

ở các trường trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay [35].

an
Lu

Cũng theo hướng nghiên cứu này, tác giả Trương Thị Nguyện trong

n

va

nghiên cứu về “Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở một số

ac
th

9

si



trường THPT tỉnh An Giang” đã nghiên cứu lí luận và chỉ ra thực trạng quản
lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở một số trường THPT tỉnh An Giang. Kết
quả nghiên cứu cho thấy, việc quản lý hoạt động này của các chủ thể đã đáp
ứng được yêu cầu, đã thực hiện khá tốt, song để đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay thì cần phải đổi mới các biện pháp quản lý hoatjd dộng
này dựa trên tính đặc thù của tỉnh An Giang trong cơng tác bồi dưỡng giáo
viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên hiện nay [30].
Tác giả Dư Thế Nam trong nghiên cứu với tựa đề “Biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh” đã nghiên cứu lí luận và phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi

lu

dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh trên cơ sở đó

an

đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học

n

va

ở huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, mối quan hệ giữa các biện pháp. Nghiên cứu

tn

to


cũng đã khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất. Từ đó đưa ra

gh

những kết luận có căn cứ và kiến nghị đến lãnh đạo các cấp quan tâm chỉ đạo

p

ie

để việc quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Cầu

do

Kè, tỉnh Trà Vinh đạt hiệu quả tốt hơn trong thời gian tới [28].

nl

w

Như vậy, có thể thấy rằng những nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng

d

oa

giáo viên phổ thông và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thông là

an


lu

chủ đề nghiên cứu thu hút được đông đảo các nhà khoa học tham gia, điều

va

này đã khẳng định rõ vê tính cần thiết, thời sự và ý nghĩa thực tiễn của các

u
nf

nghiên cứu đi theo hướng này. Trong đó, các nghiên cứu về hoạt động bồi

ll

dưỡng giáo viên phổ thông được tiến hành nghiên cứu bài bản, hệ thống. Các

m

oi

nghiên cứu đã hệ thống hóa lí luận, phân tích thực trạng và chỉ ra được các

z
at
nh

biện pháp góp phần nâng cao hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thông. Các
nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên phổ thoogn cũng rất đa


z

gm

@

dạng và phong phú, với nhiều cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau như: tiếp
cận chức năng quản lý, tiếp cận quá trình, tiếp cận năng lực,... Tuy nhiên, các

l.
ai

m
co

nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học và quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018

an
Lu

chưa được tiến hành. Do vậy, việc tiến hành nghiên cứu quản lý hoạt động bồi

n

va

dưỡng giáo viên tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 là

ac

th

10

si


cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn tốt trong bối cảnh Việt Nam đang bắt đầu
triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho bậc tiểu học.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 và thực trạng quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018, góp phần phát triển phẩm chất và năng

lu

lực của đội ngũ GV tiểu học .

an

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

n

va


- Hệ thống hố cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

tn

to

tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018;

gh

- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng

p

ie

giáo viên tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục

do

phổ thơng 2018;

nl

w

- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu

d


oa

học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

an

lu

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

va

4.1. Đối tượng nghiên cứu

u
nf

Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học

ll

đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

oi

m

4.2. Phạm vi nghiên cứu

z

at
nh

-Giới hạn về phạm vi nội dung nghiên cứu:

- Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở

z

gm

@

các trường tiểu học công lập quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018

l.
ai

m
co

- Có nhiều cách tiếp cận để xác định các nội dung quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ

an
Lu

thông 2018. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này dựa trên tiếp cận quá trình là


n

va

chủ yếu.

ac
th

11

si


-Giới hạn về khách thể và địa bàn nghiên cứu:
+Về địa bạn nghiên cứu: Nghiên cứu này giới hạn sẽ nghiên cứu thực tiễn
tại 2 trường tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, đó là: Trường tiểu học Đồn
Thị Điểm và Trường tiểu học Lomonoxop.
+Về khách thể khảo sát thực tiễn:
Tiến hành nghiên cứu trên 2 nhóm khách thể là nhóm cán bộ quản lý và
nhóm giáo viên. (1) Nhóm cán bộ quản lý gồm có 10 người: 2 hiệu trưởng, 2 phó
hiệu trưởng; 6 tổ trưởng chun mơn; (2) Nhóm giáo viên có tổng số là 80 người.
Trong số 90 người được chọn để nghiên cứu định lượng tại 2 trường tiểu
học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, đó là: Trường tiểu học Đồn Thị

lu

Điểm và Trường tiểu học Lomonoxop, nghiên cứu cũng lựa chọn trong số này 24

an


người để tiến hành phỏng vấn sâu, trong đó có 8 cán bộ quản lý và 16 giáo viên.

va

-Giới hạn về chủ thể quản lý: Có nhiều chủ thể tham gia vào quản lý

n

tn

to

hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo

gh

dục phổ thông 2018. Trong nghiên cứu này xác định hiệu trưởng sẽ là chủ thể

p

ie

chính, các chủ thể khác là chủ thể phối hợp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo

do

viên các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.

nl


w

5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

d

oa

5.1. Cơ sở lý luận

an

lu

- Tiếp cận hệ thống: Hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học có

va

mối quan hệ mật thiết với tất cả các hoạt động khác trong trường tiểu học. Do vậy,

u
nf

việc nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học đáp ứng

ll

chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cần phải được nghiên cứu có tính hệ thống.


m

oi

- Tiếp cận chức năng quản lý: Luận văn sử dụng tiếp cận chức năng

z
at
nh

quản lý trong nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường
tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng

z

gm

@

2018 chính là việc thực hiện nghiên cứu để chỉ ra các giải pháp lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt động này trong thực tiễn.

l.
ai

m
co

- Tiếp cận quá trình: Tiếp cận quá trình trong nghiên cứu quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp


an
Lu

ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 chính là việc xem xét các thành tố

n

va

của quá trình bồi dưỡng hoạt động này và mối quan hệ giữa các thành tố cuả

ac
th

12

si


hoạt động này nhằm có những biện pháp quản lý phù hợp tới các thành tố để
hoạt động bồi dưỡng đạt hiệu quả theo mục tiêu đề ra.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết được mục đích và nhiệm vụ của đề tài luận văn đặt ra,
nghiên cứu sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu:
+Mục đích của phương pháp:
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích tổng quan các nghiên
cứu trên thế giới và ở Việt Nam về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các
trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Trên cơ sở


lu

tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước xác định phương

an

pháp tiếp cận, cơ sở lý luận để xây dựng khung lý thuyết của đề tài. Đây là cơ

n

va

sở quan trọng để xây dựng bộ công cụ nghiên cứu thực tiễn của đề tài.

gh

tn

to

+Nội dung của phương pháp:
Nghiên cứu các văn bản pháp quy của Đảng và Nhà nước, của cơ quan

p

ie

quản lý giáo dục (Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).


do

Nghiên cứu các cơng trình khoa học trong và ngoài nước liên quan đến đề tài

nl

w

luận văn. Nghiên cứu các số liệu thứ cấp qua (báo cáo của cơ quan quản lý

d

oa

giáo dục, các trường tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội).

an

lu

+ Cách thực hiện phương pháp:

va

Thu thập tài liệu trong và ngoài nước liên quan tới đề tài luận văn; Dịch

u
nf

các tài liệu nước ngoài ra tiếng Việt; Phân tích, đánh giá tổng quan các tài liệu.


ll

Từ phân tích các tài liệu xác định cách tiếp cận nghiên cứu cho luận văn,

m

oi

các khái niệm công cụ của luận văn, nội dung lý luận về quản lý hoạt động

z
at
nh

bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng 2018cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động này, xác

z

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi;

l.
ai

gm

@

định các chỉ báo để xây dựng bộ công cụ nghiên cứu của luận văn.


m
co

- Phương pháp phỏng vấn sâu;
- Phương pháp quan sát

n

va

- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động

an
Lu

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục

ac
th

13

si


- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sẽ được trình bày cụ thể ở
chương 2 và chương 3 của luận văn.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018, qua đó bổ sung một số vấn đề lí luận về quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu học đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông

lu

vào khoa học quản lý giáo dục. Đồng thời, kết quả nghiên cứu này có thể làm tài

an

liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy tại các trường cao đẳng,

n

va

đại học và các khóa bồi dưỡng những vấn đề có liên quan đến đề tài.

tn

to

6.2. Ý nghĩa thực tiễn

gh

Luận văn đã chỉ ra thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên


p

ie

các trường tiểu học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục

do

phổ thơng 2018. Trên cơ sở đó, đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân của

nl

w

những hạn chế trong quản lý hoạt động này, đề xuất được các biện pháp khả thi

d

oa

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường tiểu

an

lu

học quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.

va


Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho những nhà quản lý giáo

u
nf

dục tiểu học, cho những giáo viên đang tìm tịi phương pháp và hình thức dạy học

ll

hiệu quả, nhất là đối với giáo viên tiểu học.

oi

m

7. Kết cấu của luận văn.

z
at
nh

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, phần nội dung chính của luận văn được trình bày gồm 3 chương:

z

gm

@


Chương 1: Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018;

l.
ai

m
co

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học
quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018;

an
Lu

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học

n

va

quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018.

ac
th

14

si



Chương 1
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1.Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.Khái niệm giáo viên và giáo viên tiểu học
-Khái niệm giáo viên:
Khái niệm nhà giáo được nêu tại Điều 70 Luật giáo dục 2005 (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014) có quy định cụ thể như
sau: Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ
sở giáo dục khác. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục

lu
an

phổ thông (tiểu học, THCS, THPT), giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp,

n

va

trung cấp gọi là giáo viên [22]. Ngoài ra, Luật Giáo dục 2019 (bắt đầu có hiệu
vụ giảng dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo

gh

tn

to


lực từ ngày 01/7/2020) cũng có quy định về vấn đề này: Nhà giáo làm nhiệm

ie

dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ

p

cấp, trung cấp gọi là giáo viên.

do

nl

w

-Khái niệm giáo viên tiểu học:

lu

học như sau:

d

oa

Từ khái niệm giáo viên nêu trên có thể xác định khái niệm giáo viên tiểu

va


an

Giáo viên tiểu học là giáo viên tham gia hoạt động giảng dạy và giáo

u
nf

dục trong trường tiểu học.

ll

1.1.2.Khái niệm bồi dưỡng giáo viên, hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học

oi

m

-Khái niệm bồi dưỡng

z
at
nh

Bồi dưỡng là trang bị thêm kiến thức, kĩ năng nhằm mục đích nâng cao
hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể hoặc làm tăng

z

thêm năng lực và phẩm chất [21].


@

gm

Theo Từ điển Giáo dục học: Bồi dưỡng là trang bị thêm các kiến thức,

m
co

l.
ai

kĩ năng nhằm mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể [16].

an
Lu

Theo UNESCO khái niệm bồi dưỡng được hiểu như sau: “Bồi dưỡng,
với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ

n

va
ac
th

15


si


chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của
bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [49].
Từ phân tích các khải niệm bồi dưỡng như đã nêu ở trên, nghiên cứu
này xác định khái niệm bồi dưỡng như sau:
Bồi dưỡng là hoạt động bổ sung kiến thức, thái độ, kĩ năng trong lĩnh vực
chun mơn nào đó, giúp con người hoàn thiện, mở rộng hoặc nâng cao hệ
thống năng lực chun mơn, nghiệp vụ đã có nhằm nâng cao chất lượng hiệu
quả công việc đang thực hiện
-Khái niệm hoạt động bồi dưỡng giáo viên:
Bồi dưỡng GV là một quá trình thường xuyên, liên tục và lâu dài bao

lu

gồm nhiều hoạt động với những mục tiêu khác nhau nhằm giúp gióa viên cập

an

nhật và nâng cao kiến thức, tiếp thu kinh nghiệm giáo dục tiên tiến, từ đó

n

va

nâng cao năng lực dạy học và giáo dục, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp giáo

tn


to

viên.

gh

Theo Từ điển Giáo dục học khái niệm hoạt động bồi dưỡng giáo viên

p

ie

như sau: “Hoạt động bồi dưỡng GV các hoạt động giáo dục hướng đích nhằm

do

bồi dưỡng GV để giúp họ cập nhật và nâng cao kiến thức, tiếp thu kinh

nl

w

nghiệm giáo dục tiên tiến, từ đó nâng cao năng lực sư phạm của GV” [16].

d

oa

Từ những phân tích và khái niệm nêu trên, nghiên cứu này xác định


an

lu

khái niệm hoạt động bồi dưỡng giáo viên như sau:

va

Hoạt động bồi dưỡng GV LÀ quá trình bổ sung kiến thức, thái độ, kĩ năng dạy

u
nf

học và giáo dục, giúp giáo viên hoàn thiện, mở rộng hoặc nâng cao hệ thống

ll

năng lực chun mơn, nghiệp vụ đã có và phát triển năng lực mới gắn liền với

m

oi

nhiệm vụ của người giáo viên trong nhà trường, nhằm nâng cao chất lượng

z
at
nh

hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục


-Khái niệm hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học

z

gm

@

Từ việc phân tích các khái niệm giáo viên tiểu học, bồi dưỡng, hoạt
động bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu này xác định khái niệm hoạt động bồi

l.
ai
m
co

dưỡng giáo viên tiểu học như sau:

Hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học là quá trình bổ sung kiến thức,

an
Lu

thái độ, kĩ năng dạy học và giáo dục bậc tiểu học, giúp giáo viên hoàn thiện, mở

n

va


rộng hoặc nâng cao hệ thống năng lực chuyên mơn, nghiệp vụ đã có và phát

ac
th

16

si


triển năng lực mới gắn liền với nhiệm vụ của người giáo viên trong nhà trường
tiểu học, nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục
Hoạt động bồi dưỡng GV tiểu học là các hoạt động giáo dục hướng
đích nhằm bồi dưỡng GV để giúp họ cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu,
và phát triển kỹ năng mới gắn liền với nhiệm vụ giáo dục và dạy học trong
nhà trường tiểu học để tăng cường năng lực, phẩm chất nghề nghiệp cho giáo
viên thực hiện nhiệm vụ giáo dục và dạy học tại trường tiểu học.
1.1.3.Khái niệm quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiểu học
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng 2018
-Khái niệm quản lý:

lu

Đã có khá nhiều khái niệm về quản lý được các nhà khoa học đưa ra, có

an

thể nêu dẫn một vài khái niệm quản lý sau đây:

n


va

Theo Harold Koontz,“Quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự

tn

to

phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu tổ chức nhất định”
Theo Từ điển Giáo dục học của nhóm tác giả Vũ Văn Tảo, Bùi Hiền,

p

ie

gh

[47].

do

Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh (2001): “Quản lý là hoạt động hay tác

nl

w

động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý


an

lu

tổ chức” [16].

d

oa

trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của

va

Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là một quá trình lập kế

u
nf

hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong

ll

một tổ chức và sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt được những mục

oi

m

tiêu cụ thể”[2].


z
at
nh

Từ phân tích các khái niệm quản lý nêu trên, nghiên cứu này xác định
khái niệm quản lý như sau:

z

gm

@

Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có
hệ thống của chủ thể quản lý đến khách thể của nó nhằm đạt được mục tiêu
-Khái niệm chương trình giáo dục phổ thơng 2018:

m
co

l.
ai

đề ra”.

an
Lu

Chương trình giáo dục phổ thơng là tồn bộ phương hướng và kế hoạch


n

va

GDPT, trong đó nêu rõ mục tiêu GDPT, quy định yêu cầu cần đạt về phẩm

ac
th

17

si


×