Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Trình bày hiểu biết của anh (chị) về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp trên cơ sở đó, anh (chị) hãy liên hệ thực tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
BỘ MƠN KẾ TỐN

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

Đề bài tập lớn: Trình bày hiểu biết của anh (chị) về kế toán xác định kết quả
kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, anh (chị) hãy liên hệ thực tế về kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp và đưa ra nhận xét.

Họ và tên học viên/ sinh viên: Trương Thị Quỳnh Hương
Mã học viên/ sinh viên:

20111013904

Lớp:

ĐH10KE4

Tên học phần:

Kế toán tài chính 1

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thu Trang

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2022



MỤC LỤC
I, CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................1
1, Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác...............................................................................................1
2, Khái niệm các chi phí liên quan đến xác định kết quả kinh
doanh..............................................................................................1
3, Nội dung về xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết
quả kinh doanh:.............................................................................1
3.1, Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................1
3.2, Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:................................4
3.3, Chứng từ sử dụng:..................................................................7
II. THỰC TRẠNG.........................................................................7
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp......................................8
2. Trích dẫn nghiệp vụ liên quan xác định kết quả kinh doanh
và phân phối kết quả kinh doanh; định khoản và chứng từ sử
dụng:...............................................................................................8
3. Ghi sổ tổng hợp liên quan.......................................................12
3.1. Sổ Nhật ký chung..................................................................12
3.2. Sổ Cái.....................................................................................16
4. Nhận xét:..................................................................................18
DANH MỤC THAM KHẢO:.....................................................19
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................20


I, CƠ SỞ LÝ LUẬN
1, Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác
-


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ

thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
-

Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức,lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
-

Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản

thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp
2, Khái niệm các chi phí liên quan đến xác định kết quả kinh doanh
-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh

nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
• Ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm;
• Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước

3, Nội dung về xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh:
3.1, Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Nội dung, nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh
-

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp thu được trong

một kỳ kinh doanh nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí của các hoạt động kinh tế mà doannh nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Nếu
doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp kinh doanh có lãi, nếu doanh thu nhỏ
hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
1


 Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 911 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:

Bên Có:

- Giá vốn của thành phẩm, hàng hố - Doanh thu thuần từ hoạt động bán
được xác định tiêu thụ;

hàng;

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh - Doanh thu tài chính từ hoạt động đầu
nghiệp được kết chuyển trong kỳ;

tư tài chính;


- Chi phí tài chính và chi phí khác được - Thu nhập khác từ các hoạt động được
kết chuyển trong kỳ;

kết chuyển;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Lỗ từ hoạt động kinh doanh.

- Lãi từ hoạt động kinh doanh.
 Phương pháp kế tốn:

Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyên doanh thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bản, chiết
khi thương mại, ... để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại
Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213: Giảm giá hàng bán
- Cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp của hoạt động bán hàng theo
phương pháp trực tiếp chưa được tách riêng ngay khi xuất hóa đơn,
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng bán, kế
toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu về bản hàng hố và cung cấp dịch
vụ.
Có TK 3331, 3332, 3333 XK.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh;

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán ghi:

2


Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính, kế tốn ghi:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí tài chính, kế tốn ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí QLDN về TK 911
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641, 642: Tổng chi phí bán hàng, chi phí QLDN
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển thu nhập khác, kế toán ghi:
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí hoạt động khác
- Cuối năm tài chính, kế tốn kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số
chênh lệch ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số
chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

3


- Cuối năm tài chính, kế tốn kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bện Có TK
8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm:
Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối năm tài chính, kế tốn kết chuyển giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn
phát sinh bên Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh
trong năm.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn
lại
- Cuối kỳ, kế tốn xác định lợi nhuận sau thuế và ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
- Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của các hoạt động, nếu lỗ
kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
3.2, Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:

 Nội dung, nguyên tắc kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là kết quả
kinh doanh mà doanh nghiệp thu được trong kỳ sau khi
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hay nói một cách
đơn giản đó là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở

hữu và chưa trích lập các quỹ.

 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có kết cấu như
sau:

4


Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, có 2 tài khoản
cấp 2
-

Tài khoản 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước

-

Tài khoản 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

Bên Nợ:

Bên Có:

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
doanh nghiệp;

kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ

- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;


- Số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp

- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, bù;
cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
doanh;

kinh doanh.

- Bổ sung vốn đầu tưu của chủ sở hữu

Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ

Số dư bên Nợ:

hoặc số dư Có.

- Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

Số dư bên Có:
- Số lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối hoặc chưa sử dụng.

 Phương pháp kế toán:
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kinh doanh, kết chuyển kết quả hoạt động
kinh doanh
+ Trường hợp lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm nay
+ Trường hợp lỗ, kế toán ghi:

Nợ TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Khi có thơng báo trả cổ tức cho các bên tham gia liên doanh, các cổ đông:

5


Nợ TK 4212: Ghi giảm lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm nay
Có TK 3388: Số cổ tức phải trả theo thông
báo
- Khi chia cổ tức cho cổ đông
Nợ TK 3388: Số cổ tức phải trả cổ đơng
Có TK 111, 112: Số tiền thực trả
- Trường hợp công ty cổ phần trả cổ tức bằng cổ phiếu (phát hành thêm cổ phiếu từ
nguồn Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 4111: Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh
giá)
Có TK 4112: Thặng dư vốn cổ phần (số
chênh lệch giữa giá phát hành cao hơn mệnh giá) (nếu
có).
- Các doanh nghiệp không phải là công ty cổ phần khi quyết định bổ sung vốn đầu
tư từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh (phần lợi nhuận để lại của doanh nghiệp), ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 411(4111): Vốn góp của chủ sở hữu
- Khi trích lập, bổ sung quỹ từ kết quả hoạt động kinh doanh (phân lợi nhuận để lại
của doanh nghiệp), kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
Có TK 353 (3531, 3532): Số tiền trích lập
quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Cuối năm N, kế toán kết chuyển số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
sang TK “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước”, kế toán ghi:

6


Nợ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm
trước
- Sang đầu năm sau (N+1), khi quyết toán năm N được duyệt, kế toán xác định các
khoản được phân phối cho các đối tượng và so sánh với số đã tạm phân phối trong
năm.
- Nếu số tạm nộp, tạm phân phối nhỏ hơn số phải nộp, được phân phối thực tế, kế
toán phản ánh số phải nộp, được phân phối bổ sung:
+ Phản ánh số lãi chia thêm cho các bên góp vốn liên doanh, các cổ đông:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm
trước
Có TK 111, 112, 3388: Số tiền lãi chia thêm
+ Số lãi trích lập thêm vào các quý doanh nghiệp:
Nợ TK 4211: Số lợi nhuận trích quỹ bổ sung
Có TK 414: Số trích thêm vào quỹ đầu tư
phát triển
Có TK 353: Số trích thêm vào quỹ khen
thưởng, phúc lợi
+ Bổ sung thêm vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước
Có TK 411: Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở
hữu từ lợi nhuận
- Nếu các khoản trích lập quỹ, bổ sung vốn kinh doanh lớn hơn số thực tế được
trích, kế tốn ghi giảm số đã trích lập, kế tốn ghi:
Nợ TK 414, 353: Ghi giảm quỹ (Sổ quỹ trích
thừa)
Có TK 4211: Số lãi phân phối thừa cho các
quỹ

7


- Trường hợp số tiền chia liên doanh, chia lái cho các cổ đông lớn hơn số thực tế
được chia, kế toán chuyển thành khoản phải thu hoặc chuyển sang số tạm chia của
năm nay (N+1):
+ Nếu chuyển thành số phải thu, kế toán ghi:
Nợ TK 1388: Số lợi nhuận chia thừa phải thu hồi
Có TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối năm trước
+ Nếu, chuyển thành số tạm chia của năm nay:
Nợ TK 4212:
Có TK 4211:
- Trường hợp doanh nghiệp bị lỗ, căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý
lỗ, kế tốn ghi:
Nợ TK 138: Số lỗ các bên tham gia liên doanh, cổ
đông phải chịu
Nợ TK 411: Số lỗ được ghi giảm vốn đầu tư của
chủ sở hữu

Nợ TK 111, 112, ...: Số lỗ được cấp trên bù
Có TK 421: Số lỗ đã được xử lý
3.3, Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương
pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thu GTGT
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệ p áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên b ản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi bán đã
tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm p iếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Séc, giấy báo có của ngân hàng…
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán; Sổ nhật ký bán hàng, thu tiền, chi tiền;
Các sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan
II. THỰC TRẠNG

8


1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Thịnh Phát
- Địa chỉ: Số 3, Tổ 1, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Lịch sử hình thành: Cơng ty được thành lập từ năm 2008, ngành nghề chung là sản
xuất và kinh doanh thương mại. Sau 6 năm hình thành và phát triển, Tân Thịnh Phát
không ngừng mở rộng quy mô về ngành nghề lĩnh vực kinh doanh, về mạng lưới
khách hàng, về tài chính, nhận sự, …
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH 1 thành viên
2. Trích dẫn nghiệp vụ liên quan xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết
quả kinh doanh; định khoản và chứng từ sử dụng:
Tại Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Thịnh Phát (Công ty hạch
toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ) có tình hình trong tháng 1/2022 như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Số dư đầu kỳ
TK 111: 750.000

TK 157_ĐL Hòa Mai: 230.000

TK 112: 1.200.000
Trong tháng 1/2022 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 3/1, xuất kho thành phẩm bán cho Công ty TNHH Đông Hà với giá vốn trị
giá 90.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 180.000, Công ty TNHH Đơng Hà
chưa thanh tốn tiền.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho số 1, Hóa đơn GTGT số 1
Nợ TK 632: 90.000
Có TK 155: 90.000
Nợ TK 131: 198.000
Có TK 511: 180.000
Có TK 3331: 18.000
2. Ngày 5/1, xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần dùng cho bộ phận
bán hàng 7.950, dùng cho quản lý doanh nghiệp 12.600, phân bổ từ tháng này.

9


Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho số 2, Bảng phân bổ cơng cụ, dụng cụ
Nợ TK 242: 20.550
Có TK 153: 20.550
Nợ TK 641: 7.950/3 = 2.650
Nợ TK 642: 12.600/3 = 4.200
Có TK 242: 6.850
3. Ngày 9/1, Chi phí khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 18.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 14.500.

Chứng từ sử dụng: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627: 18.000
Nợ TK 642: 14.500
Có TK 214: 32.500
4. Ngày 10/1, Mua nguyên vật liệu giá mua theo hóa đơn chưa có thuế là 54.000,
thuế GTGT 10%, cơng ty được hưởng chiết khấu thanh toán 3%. Sau khi trừ khoản
chiết khấu được hưởng, cơng ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản (đã nhận được
giấy báo Nợ).
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT số 2, Giấy báo Nợ số 1, Phiếu chi số 1
Nợ TK 152: 54.000
Nợ TK 133: 5.400
Có TK 515: 1.782
Có TK 112: 57.618
5. Ngày 15/1, nhượng bán một thiết bị tài sản cố định đang sử dụng ở cơng ty. Thiết
bị có ngun giá 42.000, giá trị hao mòn lũy kế 21.500. Thiết bị được bán với tổng
giá thanh toán 28.600, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh tốn bằng chuyển
khoản (đã nhận được giấy báo Có).
Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ, Hóa đơn GTGT số 4, giấy báo Có số 1
Nợ TK 811: 20.500

10


Nợ TK 214: 21.500
Có TK 211: 42.000
Nợ TK 112: 28.600
Có TK 711: 26.000
Có TK 3331: 2.600
6. Ngày 19/1, Cơng ty TNHH Đông Hà thông báo 1/5 lô thành phẩm ngày 3/1 bị lỗi
kỹ thuật và yêu cầu trả lại số hàng lỗi đó. Cơng ty chấp nhận, hàng đã được nhập

kho đầy đủ.
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho số 1
Nợ TK 5212: 150.000/5 = 30.000
Nợ TK 3331: 3.000
Có TK 131: 33.000
Nợ TK 155: 90.000/5 = 18.000
Có TK 632: 18.000
7. Ngày 22/1, Chuyển lơ ngun vật liệu tham gia góp vốn liên doanh với Công ty
Cổ phần điện lạnh Hà Linh, giá trị xuất kho 185.000. Giá trị vốn góp được đánh giá
là 210.000. Chi phí vận chuyển chi hộ cơ sở liên doanh đã thanh toán bằng tiền mặt
2.640, đã bao gồm thuế 10%.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất số 4, Phiếu chi số 2
Nợ TK 222: 210.000
Có TK 152: 185.000
Có TK 711: 25.000
8. Ngày 24/1, nhận được thơng báo Đại lý Hòa Mai đã bán hết số thành phẩm mà
Công ty gửi bán tháng trước theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
285.000. Trị giá vốn xuất kho của đơn hàng là 170.000. Đại lý Hòa Mai đã thanh
toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi hoa hồng mà đại lý được hưởng 9% trên giá
bán chưa thuế (đã nhận được giấy báo Có).
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT số 5, giấy báo Có số 2
11


Nợ TK 632: 170.000
Có TK 157: 170.000
Nợ TK 131_ĐLHM: 313.500
Có TK 511: 285.000
Có TK 3331: 28.500
Nợ TK 641: 9% × 285.000 = 25.650

Nợ TK 133: 2.565
Có TK 131_ĐLHM: 28.215
Nợ TK 112: 285.285
Có TK 131_ĐLHM: 313.500 - 28.215 = 285.285
9. Ngày 25/1, tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng 28.000,
nhân viên bộ phận bán hàng 16.000.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương
Nợ TK 627: 28.000
Nợ TK 641: 16.000
Có TK 334: 44.000
10. Ngày 28/1, trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện
hành tính vào chi phí của cơng ty.
Chứng từ sử dụng: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Nợ TK 627: 28.000 × 22% = 6.160
Nợ TK 641: 16.000 × 22% = 3.520
Có TK 338: 44.000 × 22% = 9.680
11. Ngày 31/1, xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ trong tháng 1/2022.
Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán số 1
* Kết chuyển doanh thu

* Kết chuyển chi phí

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ TK 911: 329.020

12


Nợ TK 511: 30.000


Có TK 632: 242.000

Có TK 521: 30.000

Có TK 641: 47.820

- Kết chuyển doanh thu thuần

Có TK 642: 18.700

Nợ TK 511: 435.000

Có TK 811: 20.500

Nợ TK 515: 1.782
Nợ TK 711: 51.000
Có TK 911: 487.782
* Kết chuyển lãi cuối kỳ:
Lợi nhuận trước thuế = 487.782 - 329.020 = 158.762
Lợi nhuận trước thuế > 0: Doanh nghiệp lãi
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là
Nợ TK 8211: 158.762 × 20% = 31.752,4
Có TK 3334: 31.752,4
- Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911: 31.752,4
Có TK 821: 31.752,4
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 158.762 - 31.752,4 = 127.009,6
Có TK 421: 127.009,6

3. Ghi sổ tổng hợp liên quan
3.1. Sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công Ty TNHH Sản Xuất và

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số

Thương Mại Tân Thịnh Phát
Địa chỉ: Số 3, Tổ 1, Phường Quan Hoa,

13

200/2014/TT-BTC ngày


Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2022
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Chứng từ
Số hiệu
B


Đã

Ngày,

Diễn giải

Sổ dịng TK đối

tháng
C

Số

Số phát sinh

ghi STT hiệu
Cái
E G

D

ứng
H

Nợ



1


2

Số trang trước chuyển sang

3/1/
2022

5/1/
2022

PXK số 1,
HĐ GTGT
số 1

PXK số 2,
BPBCCD
C

3/1/ Xuất kho thành phẩm bán
2022 cho công ty TNHH Đông Hà

5/1/ Xuất kho công cụ, dụng cụ
2022 phân bổ 3 lần

9/1/ BTVPBK 9/1/
2022 H TSCĐ 2022

Chi phí khấu hao TSCĐ


HĐ GTGT
10/1/ số 2, GBN 10/1/ Mua nguyên vật liệu được
2022 số 1, PC số 2022 hưởng chiết khấu thánh toán
1
15/1/
2022

BBTLTSC
Đ, HĐ
GTGT số

15/1/ Nhượng bán thiết bị tài sản
2022 cố định

14

1 632
2 155
3 131
4
511
5 3331
6 242
7 153
8 641
9 642
10 242
11 627
12
13

14
15
16

642
214
152
133
515

17

112

18
19
20
21

811
214
211
112

90.000
90.000
198.000
180.000
18.000
20.550

20.550
2.650
4.200
6.850
18.000
14.500
32.500
54.000
5.400
1.782
57.618
20.500
21.500
42.000
28.600


22

19/1/
2022

23 3331

1

24 5212
25 3331
26 131
27 155

28 632
29 222
30 152
31 711
32 632
33 157
34 131
35 511
36 3331
37 641
38 133
39 131
40 112
41 131

PNK số 1

19/1/
2022

Công ty TNHH Đông Hà trả
lại 1/5 lô thành phẩm do lỗi
kỹ thuật

22/1/ PXK số 4, 22/1/ Chuyển lô nguyên vật liệu
2022 PC số 2 2022 góp vốn liên doanh

24/1/
2022


25/1/

HĐ GTGT
số 5, GBC
số 2

BCC,

Đại lý Hòa Mai bán hết số
24/1/ thành phẩm mà Công ty gửi
2022 bá tháng trước. Đại lý hưởng
hoa hồng 9%

25/1/

2022 BTTTL 2022
28/1/ BKTNCK 28/1/
2022

31/1/
2022

711

4, GBC số

TL

PKT số 1


2022

26.000
2.600
30.000
3.000
33.000
18.000
18.000
210.000
185.000
25.000
170.000
170.000
313.500
285.000
28.500
25.650
2.565
28.215
285.285
285.285

42

627

28.000

641

334
627
641

16.000

BHYT, KPCĐ, BHTN tính

43
44
45
46

vào chi phí

47

338

48
49
50

511
521
511

51

515


1.782

52
53

711
911

51.000

54

911

329.020

Tiền lương trả cho nhân viên
Trích các khoản BHXH,

31/1/ Kết chuyển kinh doanh tiêu
2022 thụ

15

44.000
6.160
3.520
9.680
30.000

30.000
435.000

487.782


55
56
57
58

632
641
642
811

59

8211

242.000
47.820
18.700
20.500
31.752,4

60 3334

Cộng chuyển sang trang sau


x

31.752,4

61

911

31.752,4

62
63
64

821
911
421

127.009,6

x

x

31.752,4
127.009,6
2.626.896,4 2.626.896,4

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2022

Ngày 31 tháng 01 năm 2022
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người đại diện theo pháp
luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

3.2. Sổ Cái


TK 911
Đơn vị: Công Ty TNHH Sản Xuất và

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số

Thương Mại Tân Thịnh Phát

Địa chỉ: Số 3, Tổ 1, Phường Quan Hoa, 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính)
Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2022

Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu 911

16


tháng
ghi sổ
A

B

TK
Trang STT đối
sổ dòng ứng

Ngày
tháng
C

D
Số dư đầu tháng

E

G

01

53


Số tiền

hiệu

chung

Diễn giải
Số hiệu

Số

Nhật ký

Chứng từ

Ngày,

H
911

Nợ



1
-

2
-


Số phát sinh trong kỳ
31/1/ PKT số 31/1/2Kết chuyển kinh doanh
2022

1

022 tiêu thụ

31/1/ PKT số 31/1/2Kết chuyển kinh doanh
2022

1

022 tiêu thụ

31/1/ PKT số 31/1/2Kết chuyển kinh doanh
2022 1
022 tiêu thụ
31/1/ PKT số 31/1/2Kết chuyển kinh doanh
2022 1

022 tiêu thụ
Cộng số phát sinh tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu tháng

01

511

515
711
632
641
329.020
54
642
811

01

61 821 31.752,4

01

63 421 127.009,6
487.782
487.782

487.782

487.782
487.782

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2022
Ngày 31 tháng 01 năm 2022
Người lập biểu

Kế toán trưởng


Người đại diện theo pháp

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 TK 421
Đơn vị: Công Ty TNHH Sản Xuất và

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số

Thương Mại Tân Thịnh Phát
17


Địa chỉ: Số 3, Tổ 1, Phường Quan

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính)

Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Năm 2022

Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Số hiệu 421
Nhật ký

Ngày, Chứng từ
tháng

chung

Diễn giải

ghi sổ Số Ngày
hiệu tháng
A

B

C

D

E

Số tiền

TK đối

Trang STT
sổ


Số hiệu

dịng
G

Số dư đầu tháng

ứng

Nợ

H

1


2

421

0

911

127.009,6

Số phát sinh trong kỳ
31/1/ PKT 31/1/ Kết chuyển kinh doanh tiêu
2022 số 1 2022 thụ
Cộng số phát sinh tháng

Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu tháng

01

64

0

127.009,6
127.009,6
127.009,6

- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/01/2022
Ngày 31 tháng 01 năm 2022
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người đại diện theo pháp
luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

4. Nhận xét:
- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo đúng phương pháp kê khai thường

xuyên. Việc áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC là hồn tồn phù hợp với tình hình

18


thực tế, quy mô của công ty. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán hạch toán
đúng tài khoản, số tiền và ghi vào số đúng với ngày phát sinh nghiệp vụ.
DANH MỤC THAM KHẢO:
1, Tài liệu:
-

Giáo trình Kế Tốn Tài Chính, nhà suất bản Tài Chính, đại học Tài nguyên

và Môi Trường Hà Nội.
-

Slide môn học Kế Tốn Tài Chính 1.

2, Website:
/> /> /> /> /> />
19


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH: Công ty trách nhiêm hữu hạn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế:
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

BHTN: bảo hiểm tự nguyện
TK: Tài khoản
Thuế GTGT: thuế Giá trị gia tăng

20



×