Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý sinh viên nội trú ở trường đại học hồng đức theo tiếp cận phối hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN THÙY LINH

QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC THEO TIẾP CẬN PHỐI HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN THÙY LINH

QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC THEO TIẾP CẬN PHỐI HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Hiền

THANH HÓA, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các khóa luận, luận
văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố.
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thuỳ Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Bằng sự kính trọng và lịng biết ơn chân thành, em xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến thầy TS. Phạm Văn Hiền - Người đã chỉ bảo, hướng dẫn em một
cách tận tâm, chu đáo giúp em hoàn thành luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các Thầy Cô giáo khoa Tâm lý Giáo dục, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học và Ban Giám hiệu Trường Đại
học Hồng Đức đã hết sức tạo điều kiện để em có thể học tập và nghiên cứu.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các phòng
ban chức năng, các khoa đào tạo và sinh viên Trường Đại học Hồng Đức đã
hợp tác, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và khảo
sát số liệu của đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, anh chị em đồng nghiệp, bạn bè đã luôn ủng hộ
và giúp đỡ mọi mặt để tơi hồn thành luận văn.
Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn có hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi mong sẽ nhận được

những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thuỳ Linh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 4
8. Đóng góp mới của luận văn ................................................................ 5
9. Cấu trúc nội dung của luận văn........................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ
Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN PHỐI HỢP ................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................... 7

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ........................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 10
1.2.1. Quản lý ........................................................................................ 10
1.2.2. Sinh viên nội trú .......................................................................... 11
1.2.3. Quản lý sinh viên nội trú ............................................................. 13
1.2.4. Quản lý sinh viên nội trú theo tiếp cận phối hợp ........................ 13
1.3. Đặc điểm tâm lý của sinh viên đại học ở nội trú ........................... 14
1.4. Công tác sinh viên nội trú ở trường đại học .................................. 18

iii


1.4.1. Mục tiêu công tác sinh viên nội trú............................................. 18
1.4.2. Nội dung công tác sinh viên nội trú ............................................ 18
1.4.3. Phương pháp thực hiện công tác sinh viên nội trú...................... 19
1.4.4. Hình thức thực hiện cơng tác sinh viên nội trú ........................... 21
1.4.5. Các lực lượng tham gia thực hiện công tác sinh viên nội trú ..... 23
1.4.6. Các điều kiện quản lý sinh viên nội trú ...................................... 24
1.5. Quản lý sinh viên nội trú ở trường đại học theo tiếp cận phối hợp ..... 24
1.5.1. Xu hướng tiếp cận phối hợp trong quản lý sinh viên nội trú ...... 24
1.5.2. Nội dung quản lý sinh viên nội trú ở trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp ................................................................... 25
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sinh viên nội trú ở trường
đại học theo tiếp cận phối hợp .............................................................. 29
1.6.1. Ảnh hưởng từ đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước đến quản lý sinh viên nội trú ................................................ 29
1.6.2. Ảnh hưởng từ nhận thức về tầm quan trọng của quản lý sinh
viên nội trú của đội ngũ cán bộ, giảng viên, cán bộ Đoàn và Hội
sinh viên ................................................................................................ 30

1.6.3. Ảnh hưởng từ năng lực của đội ngũ lãnh đạo, cán bộ quản lý
khu nội trú ............................................................................................. 31
1.6.4. Ảnh hưởng từ điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ
quản lý sinh viên nội trú........................................................................ 31
1.6.5. Ảnh hưởng từ sự hợp tác của các đơn vị, đoàn thể trong và
ngoài nhà trường trong quá trình phối hợp thực hiện các nội dung
quản lý sinh viên nội trú........................................................................ 32
Kết luận chương 1 ................................................................................. 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC THEO TIẾP CẬN PHỐI HỢP ....... 34
2.1. Vài nét về Trường Đại học Hồng Đức ........................................... 34
2.2. Tổ chức khảo sát ............................................................................ 37

iv


2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 37
2.2.3. Khách thể khảo sát ...................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................. 37
2.2.5. Chuẩn cho điểm và đánh giá ....................................................... 38
2.3. Kết quả khảo sát ............................................................................. 39
2.3.1. Thực trạng quản lý sinh viên nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp ................................................................... 39
2.3.2. Thực trạng công tác sinh viên nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp ................................................................... 40
2.3.3. Thực trạng quản lý sinh viên nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp ................................................................... 56
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý sinh viên nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp .............................. 68

Kết luận chương 2 ................................................................................. 69
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ Ở
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC THEO TIẾP CẬN PHỐI HỢP ....... 70
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................. 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn ................................ 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.............................................. 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo ............................ 71
3.2. Các biện pháp quản lý sinh viên nội trú ở Trường Đại học
Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ......................................................... 72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, giảng viên, cán bộ quản lý
sinh viên và sinh viên về vai trò, tầm quan trọng của quản lý sinh
viên nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp........ 72
3.2.2. Xây dựng cơ chế phối hợp và nâng cao năng lực bộ máy quản

v


lý sinh viên nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức ................................. 75
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện quản lý sinh
viên nội trú theo tiếp cận phối hợp ....................................................... 76
3.2.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý sinh
viên nội trú theo tiếp cận phối hợp ....................................................... 79
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật, các điều
kiện hỗ trợ quản lý sinh viên nội trú theo tiếp cận phối hợp ................ 81
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý sinh viên nội
trú ở trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ....................... 82
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................. 85
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 86

3.3.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................ 86
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................. 86
3.3.3. Cách thức khảo nghiệm............................................................... 86
3.3.4. Thời gian khảo nghiệm ............................................................... 86
3.3.5. Quy trình khảo nghiệm ............................................................... 86
3.3.6. Chuẩn đánh giá............................................................................ 86
3.3.7. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
đề xuất .................................................................................................... 87
Kết luận chương 3 ................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 93
1. Kết luận ............................................................................................. 93
2. Kiến nghị ........................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... P1

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGD&ĐT

: Bộ giáo dục và đào tạo

CB

: Cán bộ


CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐTB

: Điểm trung bình

ĐH-CĐ,TCCN : Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
GV

: Giảng viên

HSSV

: Học sinh, sinh viên

KNT

: Khu nội trú

NCKH

: Nghiên cứu khoa học




: Quyết định

SV

: Sinh viên

TNCS

: Thanh niên cộng sản

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thực trạng quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức....... 39
Bảng 2.2: Nhận thức về sự cần thiết của công tác sinh viên nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức ........................................................... 41
Bảng 2.3: Thực trạng về mục tiêu công tác sinh viên nội trú ở Trường Đại
học Hồng Đức ............................................................................... 43
Bảng 2.4: Thực trạng nội dung công tác sinh viên nội trú ở Trường Đại
học Hồng Đức ............................................................................... 45
Bảng 2.5: Thực trạng phương pháp thực hiện công tác sinh viên nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức ........................................................... 48
Bảng 2.6: Thực trạng các hình thức thực hiện cơng tác sinh viên nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức ........................................................... 50
Bảng 2.7: Thực trạng các lực lượng tham gia thực hiện công tác sinh viên
nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức ............................................ 52
Bảng 2.8: Thực trạng các điều kiện thực hiện công tác sinh viên nội trú ở

Trường Đại học Hồng Đức ........................................................... 54
Bảng 2.9: Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý SV nội trú ở Trường Đại
học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp .......................................... 56
Bảng 2.10: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý sinh viên nội trú
ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ................... 59
Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý sinh viên nội trú
ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ................... 61
Bảng 2.12: Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch quản lý
sinh viên nội trú ở Trường ĐH Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ..... 63
Bảng 2.13: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch quản lý
sinh viên nội trú ở Trường ĐH Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ..... 66
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý sinh viên
nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp ....... 87
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý sinh viên nội
trú ở Trường đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp .............. 89
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........ 91

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức .... 39
Biểu đồ 2.2: Nhận thức về sự cần thiết của công tác sinh viên nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức ....................................................... 41
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................... 91

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lý luận về quản trị đại học hiện đại đã khẳng định SV vừa là đối
tượng đào tạo, vừa là mục tiêu đào tạo. Để nâng cao chất lượng đào tạo của
một trường đại học, ngồi việc đổi mới mơ hình quản trị đại học, đầu tư cơ sở
vật chất, đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo,... thì khơng
thể khơng quan tâm đến đối tượng SV. Xung quanh yếu tố SV có rất nhiều
vấn đề cần quan tâm, trong đó Cơng tác SV nói chung, quản lý SV trong q
trình học tập và sinh hoạt tại khu nội trú nói riêng là một trong những vấn đề
cần quan tâm và đổi mới, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện của
Nhà trường.
Nghị quyết số 29-NQ/TW Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
“Về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
và hội nhập quốc tế” đã nêu mục tiêu cụ thể đối với giáo dục đại học là “Tập
trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất
và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học”; đồng thời
cũng đề ra nhiệm vụ, giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển
từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học”. Quy chế công tác SV đối với
chương trình đào tạo đại học hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
10/TT/2016/BGDĐT ngày 05/4/2016 của Bộ GD&ĐT đã khẳng định: SV là
nhân vật trung tâm trong nhà trường, được các trường đại học bảo đảm điều
kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện.
1



Chính vì vậy, quản lý SV nội trú là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
công tác quản lý giáo dục và là một trong những nhiệm vụ trọng yếu trong hoạt
động quản lý của trường đại học, đặc biệt là trong xu thế hội nhập quốc tế và
đổi mới giáo dục đại học hiện nay.
Trường Đại học Hồng Đức là cơ sở đào tạo đại học thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Thanh Hóa. Trong những năm gần đây, cùng với việc đầu tư cơ sở vật chất
ngày một khang trang, đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp đào
tạo...; Khu nội trú với hơn 8000 m2, với 4 khu nhà 4 tầng, 1 khu nhà 13 tầng
với đầy đủ trang thiết bị tương đối hiện đại, các loại hình dịch vụ trong KNT
cung cấp cho SV đầy đủ, như: hệ thống điện, nước, y tế, chăm sóc sức khỏe,
bưu chính, Internet, giải trí, thể dục thể thao, ăn uống, phơ tơ, sửa chữa… có
thể đáp ứng nhu cầu ở nội trú cho hơn 3000 SV. Trong những năm qua, Nhà
trường đã thực hiện khoán tự chủ cho KNT, coi trọng việc nâng cao chất
lượng quản lý SV nội trú, đảm bảo đầy đủ nhu cầu ăn, ở, sinh hoạt, tự học tập,
tự rèn luyện của SV.
Tuy nhiên, việc quản lý SV nội trú luôn là vấn đề phức tạp, nhận được
sự quan tâm, lo lắng của nhà trường, gia đình và tồn xã hội. Đa số SV đều từ
các địa phương khác nhau, tự quản trị quá trình học tập, sinh hoạt hằng ngày
mà ít có sự việc giáo dục, nhắc nhở, hướng dẫn, quản lý của gia đình, Nhà
trường. Cơng tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và chính quyền địa
phương có lúc chưa được thường xuyên, liên tục; các hoạt động tổ chức trong
KNT chưa lôi cuốn được nhiều SV tham gia; mặt trái của mơi trường xã hội
có xu hướng xâm nhập vào học đường, gây nhiều khó khăn cho công tác quản
lý SV, làm cho SV sao nhãng việc học tập, rèn luyện, sai lệch về nhận thức.
Mặt khác, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ chun mơn, nghiệp vụ quản
lý cho đội ngũ cán bộ quản lý SV, nhân viên KNT dù được bổ sung về số
lượng, nhưng vẫn còn hạn chế về mặt nhận thức cũng như năng lực chun

mơn. Tình trạng đó dẫn đến việc quản lý SV nội trú của Nhà trường có lúc, có
2


nơi chưa hiệu quả, chưa đồng bộ, chưa giúp SV trong quá trình tự học tập và
tự rèn luyện để hình thành năng lực nghề nghiệp và hồn thiện nhân cách, đáp
ứng yêu cầu của xã hội.
Xuất phát từ yêu cầu của quản lý SV nội trú trong tình hình mới, nhận
thức được tính cần thiết từ mặt lý luận và thực tiễn, tác giả đã lựa chọn vấn
đề: “Quản lý sinh viên nội trú ở Trường đại học Hồng Đức theo tiếp cận
phối hợp” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất
một số biện pháp quản lý SV nội trú ở trường Đại học Hồng Đức theo tiếp
cận phối hợp, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện SV, đáp ứng mục
tiêu đào tạo toàn diện của Nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý SV nội trú ở các trường Đại học
theo tiếp cận phối hợp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý SV nội trú ở trường Đại
học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý SV nội trú ở trường Đại học Hồng Đức trong những năm qua
đã có nhiều cố gắng và đạt được những kết quả nhất định; tuy nhiên, trong
thời kỳ đổi mới, xu hướng tự chủ giáo dục đại học vẫn cịn có nhiều hạn chế,
bất cập, thiếu các biện pháp quản lý đồng bộ, có tính khả thi cao. Nếu đề xuất
và thực hiện đồng bộ được các biện pháp quản lý SV nội trú theo hướng tiếp
cận phối hợp thế mạnh của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường,
phù hợp với thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý SV nội trú,
đáp ứng mục tiêu đào tạo toàn diện của Nhà trường.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý SV nội trú ở các trường đại
học theo tiếp cận phối hợp.
3


5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý SV nội trú ở trường Đại học
Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý SV nội trú ở trường Đại học
Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp và khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh
giá thực trạng và các biện pháp quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp.
6.2. Phạm vi về địa bàn khảo sát: Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu
cơng tác quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức.
6.3. Phạm vi về thời gian: Các số liệu khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp từ
năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021.
6.4. Phạm vi về khách thể: SV đại học hệ chính quy tập trung đang ở
trong KNT, Trường Đại học Hồng Đức.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ của đề tài, tác giả đã sử dụng 3 nhóm
phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa các tài liệu liên quan đến đề tài nhằm xây dựng cơ sở lý luận về
quản lý sinh viên nội trú ở trường đại học theo tiếp cận phối hợp.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Nhóm phương pháp này nhằm mục đích thu thập các thông tin thực
tiễn về quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối
hợp, gồm:

4


7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Đề xuất sử dụng 2 mẫu phiếu hỏi dành cho CBQL, giảng viên, trợ lý
công tác SV, cố vấn học tập, nhân viên KNT và SV đại học hệ chính quy tập
trung đang ở KNT để thu thập thông tin về thực trạng quản lý SV nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp hiện nay, nguyên nhân của
những thực trạng đó.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, giảng viên, trợ lý công tác SV, cố
vấn học tập.. và SV nội trú nhằm làm rõ thêm thực trạng quản lý SV nội trú ở
Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Qua quan sát các hoạt động quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp nhằm kiểm chứng và bổ sung các thông tin thu
được từ quá trình điều tra và phỏng vấn. Phương pháp quan sát còn nhằm thu
thập các dữ liệu trong tồn bộ q trình tiến hành khảo nghiệm để phục vụ
cho mục đích nghiên cứu của đề tài.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Chúng tôi sử dụng phương pháp này để xin ý kiến các chuyên gia
nhằm thu thập thêm thơng tin về vấn đề nghiên cứu.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích về định lượng và
định tính của kết quả nghiên cứu. Sử dụng bảng tính Excel để xử lý, tính tốn
số liệu thu được của đề tài và vẽ các biểu đồ.

8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lý luận
- Đề tài hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về cơng tác SV nội trú và
quản lý SV nội trú ở các trường đại học theo tiếp cận phối hợp.
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý SV nội trú ở các
trường đại học theo tiếp cận phối hợp.
5


8.2. Về thực tiễn
- Đề tài làm rõ được thực trạng công tác SV nội trú và quản lý SV nội
trú ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý SV nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp.
9. Cấu trúc nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý sinh viên nội trú ở các trường Đại
học theo tiếp cận phối hợp.
Chương 2: Thực trạng quản lý sinh viên nội trú ở Trường Đại học Hồng
Đức theo tiếp cận phối hợp.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý sinh viên nội trú ở Trường Đại
học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp.

6


Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH VIÊN NỘI TRÚ
Ở CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN PHỐI HỢP

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, quản lý SV trong các trường đại học, cao đẳng đã sớm
nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia, như Anh, Mỹ, Trung Quốc...
Đây cũng là vấn đề được các nhà khoa học, đặc biệt là các nhà tâm lý học,
giáo dục học quan tâm, nghiên cứu, làm rõ.
Nghiên cứu của tác giả người Mỹ william L. Deegan (1981) trong
cuốn “Managing student affairs programs: methods, models, muddles” tác
giả đã đề cập đến các mô hình, phương pháp và những khó khăn, bất cập
của việc quản lý SV ở các trường đại học, trong đó có việc quản lý SV ở
trong các KNT của trường.
Tác giả Ashley Tull và Linda Kuk (2013) trong cuốn “New Realities
in the Management of Student Affairs: Emerging Specialist Roles and
Strctures for Changing Times” đã đề cập đến những vấn đề thực tế trong
công tác quản lý SV, theo tác giả, cần phải thay đổi vấn đề quản lý công tác
SV để đáp ứng yêu cầu mới hiện nay.
Trong bài viết “An Introduction to Students Affairs in Higher
Education in Selected Asian Countries” tác giả Howard Wang đến từ Đại học
bang Califonia đã tổng kết những bài viết của các chuyên gia đến từ các
trường đại học và cao đẳng của một số nước Châu Á như Singapore,
Phillippine, Hong Kong, Malaysia, Trung Quốc và giới thiệu tổng quát một
bức tranh toàn cảnh về thực tiễn quản lý SV bậc đại học tại khu vực Châu Á.
Đề cập đến vai trò quản lý SV đang thay đổi như một luồng gió mới
của giới học thuật, nhóm tác giả (Najam Naqvi; Muhammad Abbas;
Muhammad Zeeshan Fiaz; Muhammad Fareed; Adeel) đến từ Viện Công
Nghệ Không gian của Pakista với “Chaning Roles in Student Affairs: A new
7


Landscape for Academia” (2011) đã nhấn mạnh quản lý SV như là một tác

nhân quan trọng cho sự phát triển năng lực cá nhân.
Tuy nhiên, do tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của mỗi nước là khác
nhau. Đặc điểm của mỗi trường đại học cũng khác, nên những biện pháp,
cách thức của các nhà nghiên cứu là khó có thể áp dụng được vào điều kiện
thực tiễn giáo dục đại học Việt Nam hiện nay.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta, cơng tác SV nói chúng và quản lý SV nội trú nói riêng là
một trong những nội dung quan trọng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo
dục, đào tạo của các Nhà trường. Để nâng cao chất lượng quản lý SV nội trú,
Bộ GD&ĐT đã ban hành nhiều văn bản về công tác HSSV, như: Ngày
02/6/1997, Bộ GD&ĐT đã ký Quyết định số 2137/GDĐT về việc ban hành
“Quy chế HSSV nội trú trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp” nhằm quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các trường
trong việc tổ chức quản lý SV nội trú; quyền và nghĩa vụ của SV trong các
khâu liên quan đến việc ăn ở, sinh hoạt và học tập… trong khuôn viên nội trú
của các trường đào tạo; ngày 18/10/2002, Bộ GD&ĐT đã ký Quyết định số
41/2002/QĐ-BGD&ĐT về việc sửa đổi bổ sung công tác HSSV nội trú để
phù hợp với mục tiêu đào tạo trong tình hình mới; ngày 26/7/2011, Bộ
GD&ĐT đã ký Thông tư số 27/2011/TT-BGD&ĐT về việc Ban hành Quy
chế công tác HSSV nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân. Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày 10/8/2011 và thay thế
Quyết định số 2137/GD-ĐT ngày 02/6/1997, Quyết định số 41/2002/QĐBGD&ĐT ngày 18/10/2002 của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, các văn bản về
cơng tác HSSV có liên quan đến quản lý SV nội trú, như: “Quy chế về công
tác HSSV” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDDT ngày
13/8/2007, “Quy chế cơng tác SV đối với chương trình đào tạo đại học hệ
chính quy” ban hành kèm theo Thơng tư số 10/TT/2016/BGDĐT ngày
05/4/2016; “Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học trong đào tạo
8



đại học hệ chính quy” ban hành kèm theo Thơng tư số 16/2015/TT-BGDĐT
ngày 12/8/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nghiên cứu liên quan đến vấn đề này trong những năm gần đây đã có
một số cơng trình tiêu biểu, cụ thể như sau:
Đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2012 “Biện pháp quản
lý sinh viên nội trú ở Trường CĐSP Hịa Bình” của tác giả Nguyễn Thanh
Bình đã đánh giá thực trạng cơng tác quản lý SV nội trú của Trường CĐSP
Hịa Bình và đề xuất một số biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả việc
quản lý SV nội trú.
Đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2014 “Quản lý sinh viên
nội trú ở Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn” của tác giả Dương Minh Thu
đã tập trung nghiên cứu về vấn đề đạo đức, lối sống của một bộ phận sinh
viên bị ảnh hưởng từ những mặt trái của cơ chế thị trường hiện nay và giới
hạn khách thể nghiên cứu là sinh viên nội trú, từ đó đề xuất giải pháp cho
những vấn đề tồn tại trong quản lý sinh viên nội trú ở trường Cao đẳng Sư
phạm Lạng Sơn.
Đề tài luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2012 “Biện pháp quản
lý sinh viên của Phịng Cơng tác HSSV tại trường Cao Đẳng Du lịch Hà Nội”
của tác giả Phạm Huyền Trang đã nêu ra một số cơ sở lý luận về quản lý sinh
viên một cách có hệ thống. Tuy nhiên, do vấn đề nghiên cứu chỉ giới hạn ở
biện pháp quản lý sinh viên của đội ngũ cán bộ Phịng cơng tác HSSV nên
chưa định hướng được giải pháp lâu dài, chiến lược cho nhà trường.
Tóm lại, vấn đề quản lý SV nói chung và quản lý SV nội trú nói riêng
đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam; các cơng trình
này đã làm sáng tỏa cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý SV nội trú. Tuy nhiên, có thể nhận
thấy mỗi trường ĐH, CĐ đều có những đặc thù riêng, SV nói chung và SV
nội trú nói riêng cũng có nhiều đặc điểm rất khác nhau nên những biện pháp
quản lý SV nội trú được đề xuất trên cơ sở nghiên cứu tình hình thực tế của
9



mỗi trường. Đặc biệt, nghiên cứu về quản lý SV nội trú theo tiếp cận phối hợp
thì cịn rất hạn chế, nhất là với tình hình thực tế ở trường Đại học Hồng Đức
thì chưa có một cơng trình nghiên cứu nào. Vì vậy vấn đề “Quản lý sinh viên
nội trú ở Trường Đại học Hồng Đức theo tiếp cận phối hợp” là vấn đề cần
được nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều cách định nghĩa khái niệm quản lý khác nhau tuỳ theo cách
tiếp cận. Nhìn chung, quản lý là một khái niệm gắn với quyền lực ở một mức
độ nhất định. Từ điển Bách khoa có nêu: Quản lý là “tổ chức và điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. Có tác giả lại cho rằng: Quản
lý là một quá trình hoạt động có định hướng, có tổ chức dựa trên các thơng tin
về tình trạng của đối tượng và mơi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối
tượng được ổn định và phát triển tới mục tiêu đã định.
Ngày nay, “Quản lý” được hiểu là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra,
đánh giá.
Theo Winslon Frederich Taylor (1856 - 1915), người được xem là cha
đẻ của thuyết quản lý khoa học cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác
điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất ”.
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” Harold Koontz
khẳng định“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực
các nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm” [17]. Ngồi ra ông còn cho
rằng: Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc
và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ
thuật, cịn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học.

10


Ở Việt Nam tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động
mang tính hoạch định của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử
dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất”.[21]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Trí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là sự
tác động có định hướng, có mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý, trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức”.[29]
Cho dù cách tiếp cận nào thì bản chất của hoạt động quản lý vẫn là cách
thức tác động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý vừa là một khoa học,
vừa là một nghệ thuật.
Như vậy, có thể khái quát: “Quản lý là một q trình tác động có định
hướng, có tổ chức, có kế hoạch và hệ thống của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý dựa trên những thông tin về tình trạng của đối tượng hình thành một
mơi trường phát huy một cách hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của cá
nhân và tổ chức để đạt được mục tiêu đã định”.
1.2.2. Sinh viên nội trú
- Sinh viên
Nghĩa tiếng Anh “Student”, là người học tập tại các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp. Ở đó họ được truyền đạt kiến thức bài bản về một ngành
nghề, chuẩn bị cho công việc sau này của họ. Họ được xã hội công nhận qua
những bằng cấp đạt được trong q trình học.
Theo từ điển bách khoa tồn thư, SV chủ yếu là những người đăng ký
vào trường hoặc cơ sở giáo dục khác tham gia các lớp học trong khóa học để

đạt được mức độ thành thạo mơn học theo hướng dẫn của người hướng dẫn và
dành thời gian bên ngoài lớp để thực hiện bất kỳ hoạt động nào mà giảng viên
11


chỉ định là cần thiết cho việc chuẩn bị lớp học hoặc để gửi bằng chứng về sự
tiến bộ đối với sự thành thạo đó. Theo nghĩa rộng hơn, SV là bất kỳ ai đăng ký
chính mình để được tham gia các khóa học trí tuệ chun sâu với một số chủ đề
cần thiết để làm chủ nó như là một phần của một số vấn đề ngoài thực tế trong
đó việc làm chủ các kiến thức như vậy đóng vai trò cơ bản hoặc quyết định.
Theo Điều 80, Luật giáo dục năm 2019: Người học là người đang học
tập tại cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm:
- Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
- Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;
- Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;
- Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
- Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
- Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên. [26]
Theo Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT ngày
05/04/2016 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công tác SV đối với
chương trình đào tạo đại học hệ chính quy nêu rõ: “SV là người đang học
chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục và
đào tạo” [12].
Từ những phân tích trên, khái niệm SV được hiểu là người đang học
tập, nghiên cứu các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại
các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Khu nội trú
Nội trú là chỉ việc ăn và ở ngay tại địa điểm đó nhưng khơng phải là

nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Điều 3, Quy chế công tác HSSV nội trú tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TTBGDĐT ngày 27 tháng 06 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
12


đã nêu rõ: Khu nội trú hoặc ký túc xá (sau đây gọi chung là khu nội trú) phải
có các điều kiện, tiện nghi tối thiểu bảo đảm nhu cầu ở, học tập, sinh hoạt của
HSSV nội trú; thiết bị phịng cháy, chữa cháy và bảo vệ mơi trường.[11]
Như vậy, có thể hiểu, Khu nội trú là nơi để HSSV tạm trú trong thời
gian học tại trường, do nhà trường tổ chức quản lý.
- Sinh viên nội trú
Từ các khái niệm “sinh viên”, “khu nội trú”, khái niệm “sinh viên nội
trú” được hiểu là:
Sinh viên nội trú là những người đang học chương trình đào tạo trình
độ đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy hiện đang ở trong khu nội trú tại
các cơ sở giáo dục và đào tạo.
1.2.3. Quản lý sinh viên nội trú
Dựa trên cơ sở các khái niệm “Quản lý, “Sinh viên nội trú”, chúng tôi
quan niệm khái niệm “quản lý sinh viên nội trú” như sau:
Quản lý sinh viên nội trú là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của
Hiệu trưởng đến sinh viên nội trú thông qua lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
bhsff5tra, đánh giá nhằm hướng sinh viên vào hoạt động học tập và rèn luyện,
đáp ứng mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.4. Quản lý sinh viên nội trú theo tiếp cận phối hợp
- Tiếp cận phối hợp
“Tiếp cận” (approach) là một thuật ngữ chỉ cách tiến gần đến để tìm
hiểu, nghiên cứu hay giải quyết một vấn đề nào đó.
Theo từ điển Tiếng việt của Hồng Phê, phối hợp là “bố trí cùng nhau
làm theo một kế hoạch chung để đạt một mục đích chung” [25].

Theo tác giả Trần Quốc Khánh: “Phối hợp là liên kết nhiều bộ phận để
cùng giải quyết một công việc, cùng thực hiện một mục tiêu nào đó. Mức độ
phụ thuộc vào nhau là rất chặt chẽ”
Tiếp cận phối hợp là một khái niệm mang tính chất liên minh giữa các
lực lượng tham gia hoạt động; trước hết thể hiện ý nguyện tương đồng, cùng
13


gắn kết với nhau thực hiện một công việc, không tách rời và diễn ra trong cả
quá trình.
- Quản lý sinh viên nội trú theo tiếp cận phối hợp
Trên cơ sở kế thừa các quan niệm (như đã trình bày ở trên) và khái
niệm “quản lý sinh viên nội trú” chúng tôi cho rằng:
Quản lý sinh viên nội trú theo tiếp cận phối hợp là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của Hiệu trưởng đến sinh viên nội trú thông qua lập kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhiều lực lượng tham gia nhằm hướng
sinh viên vào hoạt động học tập và rèn luyện, đáp ứng mục tiêu đào tạo của
Nhà trường.
Như vậy, Quản lý SV nội trú theo tiếp cận phối hợp ở các cơ sở giáo dục
và đào tạo bao gồm các nội dung:
- Lập kế hoạch quản lý SV nội trú theo tiếp cận phối hợp;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý SV nội trú theo tiếp cận phối hợp;
- Chỉ đạo quản lý SV nội trú theo tiếp cận phối hợp;
- Kiểm tra, đánh giá quản lý SV nội trú theo tiếp cận phối hợp;
Trong quá trình quản lý SV nội trú có sự phối hợp, hỗ trợ, hợp tác của
các lực lượng trong và ngoài nhà trường. Sự phối hợp này diễn ra trong suốt
quá trình quản lý, từ xây dựng kế hoạch đến việc tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
kết quả.
1.3. Đặc điểm tâm lý của sinh viên đại học ở nội trú
Để quản lý SV ở nội trú, trước hết cần phải nghiên cứu về những đặc

điểm tâm lý của SV đại học ở nội trú từ đó định hướng giáo dục phù hợp với
từng đối tượng nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
SV đại học thường có độ tuổi từ 18 - 25 (hệ chính quy), là những
người ở độ tuổi có thể chất phát triển nhất trong cuộc đời. Quá trình học tập ở
trường đại học là thời kỳ các em chuyển hoá dần từ SV thành những kỹ sư,
giáo viên, nhân viên ở các khối ngành Kinh tế, giáo dục và các lĩnh vực xã
hội. Do đó, thời gian học tập từ 4 đến 5 năm trong các trường Đại học chính
14


×