Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.45 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤCVÀ ĐÀO TẠO (1)
UBND TỈNH THANH HÓA (2)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC (3)

NGUYỄN THỊ NGA (4)

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA
(5)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số:
8340301

Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hồng

THANH HÓA, NĂM 2020

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu, bảng biểu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng, chính xác, được trích dẫn đầy đủ, khơng trùng lặp với các khóa
luận, luận văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố.

Thanh Hóa, ngày

tháng



năm 2020

Người cam đoan
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Nguyễn Thị Nga

iv


LỜI CẢM ƠN CỦA TÁC GIẢ

Tơi xin bảy tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến các giảng viên Trường Đại học
Hồng Đức đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với TS. Lê Thị
Hồng đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận
văn của mình.
Tơi xin cảm ơn đến ban lãnh đạo UBND huyện Tĩnh Gia, Phịng Tài
chính – Kế hoạch huyện Tĩnh Gia, Chi cục thống kê huyện Tĩnh Gia, Chi cục
thuế Tĩnh Gia, Kho bạc Nhà nước Tĩnh Gia, UBND Thị trấn Tĩnh Gia, cùng
bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn của mình.
Do điều kiện về thời gian và khả năng của bản thân có hạn, mặc dù đã
có nhiều cố gắng nhưng luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự
góp ý kiến từ các q thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn hồn thiện
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày

tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nga

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN…………………………………………………………...…i
LỜI CẢM ƠN CỦA TÁC GIẢ……………………………………………....ii

MỤC LỤC……..………………………………………………….……iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3
5. Đóng góp của Đề tài ...................................................................................... 3
6. Cấu trúc nội dung của Luận văn ................................................................. 4
Chương 1 ............................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN NGÂN SÁCH XÃ VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ .... 5
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ....................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Ngân sách Nhà nước .................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước ......................................................... 5
1.1.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nước ........................................................ 6
1.1.2. Hệ thống Ngân sách Nhà nước ............................................................... 7
1.2. NGÂN SÁCH XÃ ..................................................................................... 10

1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của Ngân sách xã ............................................ 10
1.2.2.Yếu tố cấu thành nên ngân sách xã ...................................................... 12
1.3. QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ .................................................................. 15
1.3.1. Khái quát chung về quản lý Ngân sách xã .......................................... 15
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ngân sách xã .................................... 16
1.3.3. Nội dung quản lý Ngân sách xã............................................................ 20
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ. 24
1.4.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................... 24
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 24
Chương 2 .......................................................................................................... 26
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA .................................................................. 26
2.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 26
vi


2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách xã của huyện Tĩnh Gia .............. 29
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA .................................................. 32
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý lập dự toán Ngân sách xã trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa .................................................................. 32
2.2.1.1. Lập dự tốn Thu Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 32
2.2.1.2. Lập dự toán Chi Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 39
2.2.2. Thực trạng cơng tác quản lý chấp hành dự tốn Ngân sách xã trên
địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 43
2.2.2.1. Chấp hành dự toán Thu Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh

Gia, tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................... 43
2.2.2.2. Chấp hành dự toán Chi Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa ....................................................................................... 48
2.2.3. Thực trạng cơng tác quản lý Quyết toán Ngân sách xã trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa .................................................................. 51
2.2.3.1. Quyết tốn Thu Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 51
2.2.3.2. Quyết tốn Chi Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 56
2.2.3.3 Cân đối ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia ........................ 58
2.2.4. Công tác kiểm tra, giám sát ngân sách xã .......................................... 60
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA........................................................... 62
2.3.1 Các nhân tố thuộc về chủ thể quản lý .................................................. 62
2.3.2. Các nhân tố thuộc về khách thể quản lý ............................................. 63
2.3.3. Các nhân tố thuộc về môi trường quản lý .......................................... 63
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HĨA ......................................... 65
2.4.1. Những điểm tích cực ............................................................................. 65
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 67
2.4.2.1. Một số hạn chế .................................................................................... 67
2.4.2.1. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................. 68
Chương 3 .......................................................................................................... 70

vii


HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA .................................................................. 70
3.1. QUAN ĐIỂM PHẢI HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HĨA .................... 70
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HĨA ......................................... 71
3.2.1.Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác lập Dự tốn ngân sách xã ........ 71
3.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác chấp hành ngân sách xã ......... 73
3.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác quyết tốn ngân sách xã ......... 79
3.2.4. Nhóm giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động
tài chính Ngân sách xã .................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 88

viii


CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

BCTC

Báo cáo tài chính

BQLDA

Ban quản lý dự án

BS

Bổ sung

BTC

Bộ Tài Chính


CCT

Chi cục Thuế

CN-TTCN

Cơng nghiệp – Tiểu thủ cơng nghiệp

ĐP

Địa phương

KBNN

KBNN

KTTT

Kinh tế thị trường

NN

Nhà nước

NQD

Ngồi quốc doanh

NSNN


Ngân sách nhà nước

NSX

Ngân sách xã

PNN

Phi nông nghiệp

QLNN

Quản lý Nhà nước

STC

Sở Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

UBTVQH

Ủy ban thường vụ Quốc Hội


XDCB

Xây dựng cơ bản

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Giá trị gia tăng huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019......................... 28
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 201928
Bảng 2.3. Giá trị gia tăng huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019 .................. 29
Bảng 2. 4. Cơ cấu ngành kinh tế huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019....... 29
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp dự toán thu ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh
Gia giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 33
Bảng 2.6. Bảng dự toán các khoản thu 100% ngân sách xã trên địa bàn huyện
Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................... 35
Bảng 2.7. Bảng dự toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân sách xã trên
địa bàn huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019 ............................................... 37
Bảng 2.8. Bảng dự toán Chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia giai
đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 41
Bảng 2.9. Bảng báo cáo tổng hợp tình hình chấp hành dự tốn thu ngân sách
xã giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................. 44
Bảng 2.10. Bảng chấp hành dự toán các khoản thu 100% ngân sách xã trên địa
bàn huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019..................................................... 45
Bảng 2.11. Bảng chấp hành dự toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ huyện
Tĩnh Gia giai đoạn 2017-2019 ........................................................................ 46
Bảng 2.12. Bảng Chấp hành dự toán Chi ngân sách xã trên địa bàn huyện
Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................... 50
Bảng 2.13. Bảng Tổng hợp Quyết toán thu ngân sách xã trên địa bàn huyện

Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................... 53
Bảng 2.14. Bảng Quyết toán các khoản thu 100% ngân sách xã trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................... 54
Bảng 2.15. Bảng Quyết toán các khoản thu phân chia theo tỷ lệ NSX trên địa
bàn huyện Tĩnh Gia giai đoạn 2017 - 2019..................................................... 55
Bảng 2.16. Bảng Quyết toán Chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia
giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 57
Bảng 2.17. Bảng cân đối quyết toán Ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh
Gia giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................... 59

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Hệ thống Ngân sách nhà nước ........................................................ 9
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Tĩnh Gia
......................................................................................................................... 30

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế Thế Giới của Việt Nam, một vai trò
quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội, đó chính là sự ổn định và vững
chắc của Ngân sách Nhà nước. Quản lý Ngân sách Nhà nước là vấn đề được
toàn xã hội quan tâm và ngày càng được đổi mới để đáp ứng kịp thời, hạn chế
lãng phí tối đa, tiết kiệm có hiệu quả trong bối cảnh hiện nay.
Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam được tổ chức chặt chẽ từ Trung Ương
đến cấp cơ sở (cấp xã), vừa thực hiện chức năng duy trì hoạt động của bộ máy

cơng quyền, vừa thưc hiện chức năng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an
ninh - quốc phòng và an sinh xã hội. Mơ hình tổ chức mỗi cấp ngân sách là
cơng cụ điều hành, quản lý của cấp chính quyền tương ứng. Trong tổ chức bộ
máy Nhà nước, cấp xã là đơn vị cấp cuối cùng có tổ chức cơ quan quyền lực,
cơ quan hành chính.
Ngân sách xã là một cấp trong hệ thống các cấp Ngân sách Nhà nước, là
một đơn vị hành chính Nhà nước cấp cơ sở, chính quyền cấp xã trực tiếp giải
quyết các mối quan hệ giữa Nhà nước với nhân dân dựa trên các quy định của
Pháp Luật. Ngân sách xã là công cụ tiên quyết do chính quyền xã thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của mình. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó, việc hồn thiện
cơng tác quản lý ngân sách xã càng đóng vai trò quan trọng.
Cùng với sự phát triển của đất nước, với các cuộc cải cách nền tài chính
cơng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa đã và đang thực hiện cơng cuộc cải
cách nền tài chính cơng trên địa bàn huyện. Ngân sách xã trên địa bàn huyện
cũng được cải cách và quản lý, thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017
thay thế Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 12/12/2002. Công
tác quản lý, điều hành chi ngân sách đúng mục đích, sử dụng hiệu quả, đảm
bảo tiết kiệm. Tỉnh Thanh Hóa đã có chính sách thu hút người có trình độ Đại
học trở lên về cơng tác tại các xã phường và chính sách hỗ trợ đối với công

1


chức cấp xã chưa đạt chuẩn theo Quyết định 798/2010/QĐ-UBND ngày
11/3/2010 có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chính vì vậy từ năm 2010
bắt đầu có đội ngũ cán bộ cơng chức xã có trình độ đại học trở lên về cơng
tác, trong đó có Cán bộ cơng chức Tài chính - Kế tốn xã, phường, thị trấn.
Từ khi có đội ngũ cán bộ Tài chính - Kế tốn xã, phường, thị trấn làm cơng
tác ngân sách xã được nâng cao về trình độ, chất lượng, chuyên môn nghiệp

vụ, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ngân sách ngày được
chuẩn hóa theo Luật ngân sách nhà nước hiện hành.
Công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia trong
những năm qua đã bộc lộ những hạn chế nhất định. Công tác giao dự toán
Thu - Chi và phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi chưa hiệu quả, chưa đảm bảo
được chi hoạt động tại từng đơn vị, chưa phù hợp với phân cấp quản lý lĩnh
vực kinh tế, xã hội. Quyết tốn chi ngân sách cịn nặng về hình thức, quyết
toán theo số cấp phát chứ chưa quyết toán theo số thực chi. Để tiếp tục phát
huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý
ngân sách xã, việc tìm ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý ngân
sách xã có ý nghĩa quan trọng.
Xuất phát từ nhận định trên, việc lựa chọn và nghiên cứu đề tài“Hồn
thiện cơng tác Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hóa” là một vấn đề cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Khái quát hóa các vấn đề lý luận về Quản lý ngân sách xã.
- Đánh giá thực trạng công tác Quản lý ngân sách xã.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác Quản lý
ngân sách xã.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu:
Công tác Quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh
Hóa.

2


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu thuộc phạm vi ngân sách xã của 31
xã, thị trấn trên địa bàn huyện Tĩnh Gia.

+Về thời gian: Sử dụng các số liệu thứ cấp từ năm 2017 - 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp: Thu thập, phỏng vấn các chuyên gia, cán bộ quản lý
Ngân sách xã thu thập thông tin liên quan đến vấn đề Quản lý ngân sách xã
trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo tài liệu, các cơng trình nghiên
cứu về quản lý Ngân sách xã. Số liệu thực tế về Quản lý ngân sách xã trên địa
bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
- Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu:
Các thông tin, dữ liệu sau khi được thu thập, được phân tổ thống kê để
xử lý, sắp xếp và hệ thống hóa tài liệu… nhằm đánh giá thực trạng Quản lý
ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
Kế tốn sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu để lên bảng cân đối ngân
sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia.
- Phương pháp phân tích
+ Phương pháp thống kê mơ tả: Sử dụng các số tuyệt đối, số tương đối
bằng các số liệu thống kê đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu để mơ
tả thực trạng quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia.
+ Phương pháp thống kê so sánh: Dùng để so sánh Thu - Chi ngân sách
xã của huyện giai đoạn 2017-2019; So sánh để xác định xu hướng biến động
của từng nguồn thu, từng khoản chi ngân sách xã nhằm phục vụ cho việc phân
tích đánh giá cơng tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia.
5. Đóng góp của Đề tài
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận công tác quản lý ngân sách xã.

3



- Về mặt thực tiễn: Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác Quản lý
ngân sách xã trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
6. Cấu trúc nội dung của Luận văn
Ngoài phần Mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì
kết cấu của đề tài được chia thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận Ngân sách xã và quản lý ngân sách xã.
- Chương 2: Thực trạng công tác Quản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
- Chương 3: Hồn thiện cơng tác Quản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN NGÂN SÁCH XÃ VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ
1.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1.1. Khái niệm và vai trò của Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế; Là một phạm trù lịch sử;
Là một thành phần trong hệ thống tài chính phản ánh các quan hệ kinh tế phát
sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính Quốc Gia
nhằm thực hiện các chức năng của mình trên cơ sở luật định. Thuật ngữ
"Ngân sách Nhà nước" được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội
mỗi quốc gia, song quan niệm về NSNN lại chưa thống nhất, có nhiều định
nghĩa khác nhau tùy theo các trường phái, các lĩnh vực nghiên cứu [6].
Ngân sách Nhà nước được định nghĩa là “một đạo luật đặc biệt, do Quốc
Hội thông qua để cho phép Chính Phủ thi hành trong một thời hạn xác định,

thường là một năm” [13].
Ngân sách nhà nước là một văn kiện tài chính mơ tả các khoản Thu - Chi
của chính phủ được thiết lập hàng năm. Các nhà nghiên cứu kinh tế hiện đại
cho rằng NSNN là bảng liệt kê các khoản Thu - Chi bằng tiền mặt trong một
giai đoạn nhất định của Nhà nước [7].
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 25/06/2015:
“Ngân sách nhà nước là tồn bộ các khoản Thu - Chi của Nhà nước được Dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước”[10].
Trên cơ sở các quan điểm, nghiên cứu khác nhau nhưng tựu chung lại
Ngân sách nhà nước là toàn bộ hoạt động Thu - Chi ngân sách Nhà nước được
lập, chấp hành và quyết toán hàng năm do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
5


1.1.1.2. Vai trò của Ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nước là khâu tài chính quan trọng nhất, là kế hoạch tài
chính cơ bản, tổng hợp của Nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong hệ thống tài
chính và quyết định sự phát triển của nền Kinh tế - xã hội. Vai trò của Ngân sách
nhà nước được xác lập trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể trong từng giai
đoạn cụ thể. Phát huy vai trò của Ngân sách nhà nước là thước đo đánh giá hiệu
quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước.
Vai trò NSNN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta:
- Thứ nhất: Chức năng phân phối, ngân sách có vai trị huy động nguồn
tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối
Thu - Chi tài chính của Nhà nước. Đó là vai trị truyền thống của Ngân sách

nhà nước trong mọi mơ hình kinh tế. Nó gắn chặt với các chi phí của Nhà
nước trong q trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
-Thứ hai: Ngân sách nhà nước là cơng cụ tài chính của Nhà nước góp
phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mơ.
+ Kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế
Để duy trì sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhà nước cần sử
dụng nhiều công cụ, trong đó có các cơng cụ của NSNN, chủ yếu thơng qua
chính sách thu thuế và chi đầu tư NSNN. Chính sách thuế bắt buộc chủ thể liên
quan phải thực hiện, mang tính pháp chế, trong đó có chế độ khuyến khích, ưu
đãi cho đối tượng cụ thể, vùng cụ thể nhằm hướng dẫn, khuyến khích và bắt
buộc đối với các chủ thể.
+ Điều tiết thị trường, giá cả và chống lạm phát
Hai yếu tố cơ bản của thị trường là cung cầu và giá cả thường xuyên tác
động lẫn nhau và chi phối hoạt động của thị trường. Sự mất cân đối giữa cung
và cầu sẽ tác động đến giá cả, làm cho giá cả hoặc giảm đột biến và gây biến
động trên thị trường. Sự điều tiết linh hoạt và hiệu quả của Nhà nước đối với
hoạt động của thị trường thông qua các loại quỹ dự trữ phụ thuộc vào mức độ
hình thành các quỹ này trong nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường là một nền kinh tế động, chịu tác
động của các quy luật nên có thể dẫn đến những biến động phức tạp trong đời
sống xã hội.

6


Nhà nước sử dụng NSNN như cơng cụ tài chính để kiềm chế lạm phát,
ổn định thị trường, giá cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn
định KT-XH. Để thực hiện tốt vai trò này NSNN phải có quy mơ đủ lớn để
Nhà nước thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp kích thích sản xuất, kích
cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội.

- Thứ ba: Ngân sách nhà nước là cơng cụ tài chính góp phần bù đắp
những khiếm khuyết của KTTT, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi
trường, thúc đẩy phát triển bền vững.
Vai trị quản lý kinh tế vĩ mơ của nhà nước, coi trọng quy luật kinh tế
khách quan, hạn chế sự can thiệp khơng cần thiết, khi thị trường có thể làm
được với cơ chế của nó, đồng thời sẽ can thiệp tích cực với mức độ hợp lý cần
thiết để bù đắp những thất bại của thị trường. Thị trường thường xuyên chạy
theo những lợi nhuận kinh tế đơn thuần và thực hiện phân phối thu nhập theo
các tiêu thức của nó.
Xã hội phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng, sự bất bình đằng trong phân
phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn định xã hội. Mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận, khai thác tối đa nguồn tài nguyên, mơi trường sinh thái bị hủy hoại.
Cần phải có sự cân bằng trong Thu - Chi ngân sách để Nhà nước điều
tiết và quản lý đất nước mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
1.1.2. Hệ thống Ngân sách Nhà nước
Hệ thống Ngân sách nhà nước là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan
hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ Thu - Chi của mỗi cấp
ngân sách.
Hiến pháp nước ta quy định mỗi cấp chính quyền có một cấp ngân sách
riêng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình tại Địa phương. Cấp
ngân sách được hình thành trên cơ sở cấp chính quyền Nhà nước. Để có một
cấp ngân sách thì phải có một cấp chính quyền với những nhiệm vụ tồn diện,
đồng thời phải có khả năng nhất định về nguồn thu tại Địa phương do cấp
chính quyền đó quản lý. Phù hợp với mơ hình hệ thống chính quyền Nhà
nước của nước ta hiện nay, Luật NSNN quy định: hệ thống Ngân sách nhà

7


nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền Địa

phương (ĐP).
Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm
vụ chi của cấp trung ương.
Ngân sách Địa phương gồm:
- Ngân sách cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là
ngân sách cấp tỉnh).
- Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách cấp huyện).
- Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách xã).
Ngân sách Địa phương là tên chung để chỉ các cấp ngân sách của các
cấp chính quyền bên dưới phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Ngồi
ngân sách xã chưa có đơn vị dự toán, các cấp ngân sách khác đều bao gồm
một số đơn vị dự toán của cấp ấy hợp thành.
Ngân sách cấp tỉnh phản ánh nhiệm vụ Thu - Chi theo lãnh thổ, đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ tổ chức quản lý toàn diện kinh tế - xã hội của chính
quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
Ngân sách xã, phường, thị trấn là đơn vị hành chính cơ sở có tầm quan
trọng đặc biệt và cũng có đặc thù riêng: nguồn thu được khai thác trực tiếp
trên địa bàn và nhiệm vụ chi cũng được bố trí để phục vụ cho mục đích trực
tiếp của cộng đồng dân cư trong xã mà không thông qua một khâu trung gian
nào. Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, đảm bảo
điều kiện tài chính để chính quyền xã chủ động khai thác các thế mạnh về đất
đai, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, thực hiện các chính
sách xã hội, giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn.
Trong hệ thống ngân sách nhà nước ta, ngân sách Trung Ương chi phối
phần lớn các khoản Thu - Chi quan trọng, còn ngân sách Địa phương chỉ được
giao nhiệm vụ đảm nhận các khoản Thu - Chi có tính chất Địa phương theo
ngun tắc sau:


8


Ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền Địa phương
được phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
Thực hiện bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để đảm
bảo công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các Địa phương. Số bổ sung
này là khoản thu của ngân sách cấp dưới.
Cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý NN
cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thuộc chức năng của mình phải chuyển kinh
phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ đó.
Ngồi việc bổ sung nguồn thu và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi,
không được dùng ngân sách cấp này để chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp
khác trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của chính phủ.
Sơ đồ 1. 1. Hệ thống Ngân sách nhà nước
Hệ thống Ngân sách nhà nước

Ngân sách Trung Ương

Ngân sách địa phương

Ngân sách Tỉnh

Ngân sách
Thị xã

Ngân sách thành
phố thuộc Tỉnh

Ngân sách xã, phường

và thị trấn

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

9

Ngân sách
huyện


Hệ thống ngân sách nhà nước ở nước ta được tổ chức và quản lý thống
nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Tính thống nhất thể hiện các khâu
trong hệ thống ngân sách phải hợp thành một thể thống nhất, biểu hiện các
cấp ngân sách có cùng nguồn thu, cùng định mức chi tiêu và cùng thực hiện
một quá trình ngân sách.
Tính tập trung thể hiện ngân sách Trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung
các nguồn thu lớn và các nhiệm vụ chi quan trọng. Ngân sách cấp dưới chịu sự chi
phối của ngân sách cấp trên và được trợ cấp từ ngân sách cấp trên nhằm đảm bảo
tính cân đối của ngân sách cấp mình. Tính dân chủ thể hiện Dự toán và quyết toán
ngân sách phải được tổng hợp từ ngân sách cấp dưới, đồng thời mỗi cấp chính
quyền có một ngân sách và có quyền chi phối ngân sách cấp mình.
1.2. NGÂN SÁCH XÃ
1.2.1.Khái niệm và đặc điểm của Ngân sách xã
1.2.1.1. Khái niệm Ngân sách xã
Ngân sách xã là một bộ phận của Ngân sách Nhà nước.
Xét về hình thức biểu hiện Ngân sách xã là toàn bộ các khoản Thu - Chi
trong Dự toán đã được HĐND cấp xã Quyết định và được thực hiện trong một
năm, nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền nhà nước cấp xã trong
q trình thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình về quản lý kinh tế - xã
hội trên địa bàn [8].

Ngân sách xã là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền Nhà nước cấp xã
nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của Nhà nước cấp cơ sở
trong khuôn khổ đã được phân công, phân cấp quản lý [7].
Xét về bản chất Ngân sách xã là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa chính
quyền nhà nước cấp xã với các chủ thể khác phát sinh trong quá trình phân
phối các nguồn tài chính nhằm tạo lập quỹ ngân sách xã, trên cơ sở đó đáp
ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
chính quyền cấp xã.

10


1.2.1.2. Đặc điểm của Ngân sách xã
Ngân sách xã là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN, mang đầy đủ
những đặc điểm của NSNN và đặc điểm riêng tạo nên sự khác biệt căn bản
với các cấp ngân sách khác.
* Đặc điểm chung:
- Hoạt động của Ngân sách xã gắn chặt với hoạt động chính quyền nhà
nước cấp xã.
- Quản lý Ngân sách xã nhất thiết phải tuân theo một chu trình chặt chẽ
và khoa học.
- Phần lớn các khoản Thu - Chi Ngân sách xã được thực hiện theo
phương thức phân phối lại và khơng hồn trả một cách trực tiếp
* Đặc điểm riêng:
- Ngân sách xã vừa là một cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN,
vừa là một đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí. Đặc điểm này có ảnh
hưởng khơng nhỏ đến việc thiết lập các chính sách, cơ chế trong quản lý ngân
sách xã.
Ngân sách xã có vị trí quan trọng trong hoạt động của xã được thể hiện

qua đặc điểm của ngân sách xã. Cụ thể:
-Thứ nhất: NSX là một loại quỹ tiền tệ của cơ quan chính quyền Nhà
nước cấp cơ sở. Hoạt động của quỹ này thể hiện trên hai phương diện: huy
động nguồn thu và phân phối sử dụng vốn, quỹ.
-Thứ hai: Hoạt động Thu - Chi NSX gắn chặt với chức năng, nhiệm vụ
của chính quyền xã được phân cấp; Đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của
cơ quan quyền lực Nhà nước ở cấp xã và chính quyền cấp trên. Các chỉ tiêu
Thu - Chi NSX mang tính pháp lý cao.
- Thứ ba: Các hoạt động Thu - Chi NSX chính là thể hiện quan hệ về lợi
ích giữa một bên là lợi ích chung của nhân dân mà chính quyền xã là người
đại diện với một bên là lợi ích của các chủ thể kinh tế xã hội khác.

11


- Thứ tư: Quan hệ Thu - Chi NSX rất đa dạng và biểu hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau. Nhưng số thu, số chi theo từng hình thức chỉ có thể được thực
hiện khi nó đã được ghi vào dự tốn và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt đây cũng chính là đặc điểm của ngân sách nói chung.
1.2.2.Yếu tố cấu thành nên ngân sách xã
Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách xã được hình thành dựa trên
cơ sở khả năng và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Địa phương. Sự kết
hợp hài hòa và phù hợp giữa phân cấp quản lý tài chính - ngân sách với quản
lý kinh tế - xã hội.
Nguồn thu của ngân sách xã do HĐND cấp tỉnh quyết định phân cấp
trong phạm vi nguồn thu ngân sách Địa phương được hưởng. Được hình
thành trên cơ sở tiềm năng, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Địa phương
kết hợp với các nhiệm vụ về quản lý kinh tế - xã hội mà chính quyền xã được
phân cơng, phân cấp thực hiện.
Theo Thơng tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 30

tháng 12 năm 2016 về việc quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động
tài chính khác của xã, phường, thị trấn quy định nguồn thu và nhiệm vụ chi
của ngân sách xã được quy định như sau:
1.2.2.1. Nguồn thu của ngân sách xã
Nguồn thu ngân sách xã gồm Các khoản thu 100% tại xã; Các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ và Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
- Các khoản thu 100% tại xã
Đây là nguồn thu trên địa bàn xã được hưởng 100% để xã chủ động về
nguồn ngân sách bảo đảm các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi đầu tư phát
triển. HĐND cấp tỉnh xem xét phân cấp cho ngân sách xã hưởng 100% các
khoản thu sau:
+ Các khoản phí, lệ phí giao cho xã tổ chức thu theo quy định.
+ Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật.
+ Thu từ quỹ đất cơng ích và hoa lợi cơng sản khác do xã quản lý theo
quy định của pháp luật.

12


+ Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy
định của pháp luật do cấp xã thực hiện.
+ Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý theo quy định của pháp luật, sau khi trừ
đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân gồm:
các khoản huy động đóng góp theo quy định của pháp luật, các khoản đóng
góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND
xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
+ Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các

cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã.
+ Thu kết dư ngân sách xã năm trước.
+ Thu chuyển nguồn ngân sách xã năm trước chuyển sang.
+ Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ gồm:
+Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
+ Lệ phí mơn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh.
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Căn cứ vào khả năng thực tế nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, HĐND
cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) đến tối đa là 100% các khoản thu quy
định cho ngân sách xã.
Ngoài các khoản thu phân chia theo tỷ lệ quy định trên, ngân sách xã còn
được HĐND cấp tỉnh phân cấp thêm nguồn thu từ các khoản thu ngân sách
Địa phương được hưởng 100%, các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung
ương và ngân sách Địa phương.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã:
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách là mức chênh lệch lớn hơn giữa dự toán
chi cân đối theo phân cấp và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp cho
ngân sách xã, được xác định cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách. Các năm
trong thời kỳ ổn định ngân sách Địa phương, căn cứ khả năng cân đối của
ngân sách cấp huyện, UBND cấp huyện trình HĐND cấp huyện quyết định

13


tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp huyện cho ngân
sách xã so với năm đầu thời kỳ ổn định;
+ Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Chương trình, nhiệm vụ

của Địa phương, chế độ, chính sách mới do cấp trên ban hành nhưng có giao
nhiệm vụ cho xã tổ chức thực hiện mà chưa giao dự toán đầu năm.
1.2.2.1. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã
Căn cứ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, Quốc phịng - An ninh, các
chính sách, chế độ về hoạt động Quản lý Nhà nước - Đảng - Đoàn thể. Nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX,
HĐND tỉnh xem xét giao cho NSX thực hiện các nhiệm vụ chi.
Nhiệm vụ chi NSX gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên.
- Chi đầu tư phát triển
+ Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ
nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách xã theo phân cấp của cấp tỉnh theo
các lĩnh vực chi.
+ Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của
xã từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định, do HĐND
xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực chi.
- Chi thường xuyên
+ Chi quốc phòng: Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ theo quy định của Luật dân quân tự vệ, Luật nghĩa vụ quân sự;
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
+ Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: Chi tuyên truyền, vận động và tổ
chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã; Các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
+ Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa
bàn xã.
+ Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao cơng nghệ (khơng có nhiệm
vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ).

14



+ Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên
địa bàn xã.
+ Chi hoạt động văn hóa, thơng tin.
+ Chi hoạt động phát thanh, truyền thanh.
+ Chi hoạt động thể dục, thể thao.
+ Chi hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm thu gom, xử lý rác thải.
+ Chi các hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải
tạo các cơng trình phúc lợi, các cơng trình kết cấu hạ tầng, các cơng trình
khác do xã quản lý; Hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế.
+ Chi hoạt động của Quản lý Nhà nước - Đảng - Đoàn thể: Chi lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công chức, cán bộ không chuyên trách;
Chi nghiệp vụ như: cơng tác phí; Chi điện - nước, văn phịng phẩm, chi hội
nghị, chi tiếp khách; Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên; Chi khác.
+ Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ
việc theo chế độ quy định; Chi thăm hỏi các gia đình chính sách; Trợ giúp xã
hội và cơng tác xã hội khác.
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào chế độ, tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước, HĐND cấp tỉnh
quy định cụ thể định mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp với
tình hình, đặc điểm và khả năng ngân sách Địa phương.
1.3. QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ
1.3.1. Khái quát chung về quản lý Ngân sách xã
Quản lý Ngân sách xã là việc vận dụng các chủ trương, chính sách, Pháp
luật của Đảng, Nhà nước và các biện pháp nghiệp vụ hành chính, kinh tế, tài
chính - kế tốn để xây dựng, quyết định, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra
việc thu nộp các khoản thu, sử dụng các khoản chi của ngân sách có hiệu quả,
tiết kiệm đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội được giao
trên địa bàn cấp xã [6].


15


Các chế độ, chính sách áp dụng trong quản lý ngân sách xã đóng vai trị
tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm sốt hoạt động tài chính tại cấp xã,
chế độ, chính sách đối với cán bộ cơng chức cấp xã.
Các chính sách đặc thù của trung ương và Địa phương áp dụng cho chính
quyền cấp xã và các hoạt động tại xã; Cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu cho cấp xã do HĐND cấp tỉnh Quyết định;
Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách xã do các cấp có thẫm quyền
quyết định [7].
Các cơng cụ quản lý thể hiện qua cơng tác kiểm tra gồm có kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề; Cơng tác giám sát
q trình phân bổ dự tốn, chấp hành và quyết tốn ngân sách xã hàng năm;
Cơng tác thanh tra việc thực hiện Luật NSNN, thanh tra theo chuyên đề nhằm
quản lý hữu hiệu các hoạt động kinh tế - xã hội tại xã.
Nguyên tắc quản lý ngân sách xã:
- Ngân sách xã do UBND xã xây dựng và quản lý, HĐND xã quyết định
và giám sát.
- Mọi khoản Thu - Chi ngân sách xã phải thực hiện quản lý qua KBNN
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Các khoản Thu - Chi ngân sách xã phải hạch toán kế toán, quyết toán
theo mục lục ngân sách nhà nước và chế độ kế toán của Nhà nước.
- Ngân sách xã phải được công khai theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Ngân sách xã
Các cơ quan quản lý nhà nước đối với Thu - Chi ngân sách xã gồm:
Huyện ủy; UBND huyện, HĐND huyện, xã, thị trấn; Sở Tài chính và các
Phịng Tài chính tỉnh; Cục Thuế và các Chi cục Thuế tỉnh; Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh; KBNN huyện.

- Huyện ủy, UBND huyện, HĐND huyện, Mặt trận tổ quốc huyện,
Các tổ chức chính trị xã hội huyện:

16


×