Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại qtdtw chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.37 KB, 66 trang )

Báo cáo khóa luận tốt nghiệp
LờI CảM ƠN

hon thnh luận văn tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Cô giáo, Th.s Nguyễn Cẩm Nhung đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình
viết bài.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa KT – QTKD, Trường Đại
Học Hồng Đức đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm học tập. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình
nghiên cứu chun đề mà cịn là hành trang quí báu để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên
QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại Quỹ.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thực tiễn cũng
như những hạn chế về hiểu biết, vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp các
thầy cơ trong Bộ mơn kinh tế trường ĐH Hồng Đức để báo cáo khóa luận tốt
nghiệp của em có thể hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viờn
Nguyn Th Xuõn

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................... 1


CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................................... 3
1.1 Khái quát chung về tín dụng ngân hàng.................................................. 3
1.1.1 Khái niệm................................................................................... 3
1.1.2 Đặc điểm .................................................................................... 3
1.1.3 Phân loại tín dụng ....................................................................... 4
1.1.3.1 Dựa và thời hạn tín dụng ...................................................... 4
1.1.3.2 Căn cứ vào bảo đảm tín dụng ............................................... 4
1.1.3.3 Căn cứ vào mục đích tín dụng .............................................. 5
1.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể vay vốn .................................................. 5
1.1.3.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay .............................. 5
1.1.3.6 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng ............................... 6
1.1.3.7 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ................................................. 6
1.1.3.8 Tín dụng khác ...................................................................... 6
1.1.4 Các loại hình ngân hàng .............................................................. 6
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng ................................................. 7
1.2.1 Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .................. 7
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng 8
1.2.2.1 Đối với khách hàng .............................................................. 8
1.2.2.2 Đối với các tổ chức tín dụng ................................................. 8
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng........ 9
1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá định tính.............................................. 9
1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá nh lng........................................... 10

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp

1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng .... 15
1.3.1 Nhân tố khách quan .................................................................... 15
1.3.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................ 17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
QTDTW CHI NHÁNH THANH HĨA GIAI ĐOẠN 2009-2011 .............. 20
2.1 Khái quảt về quá trình hình thành, phát triển và tình hình hoạt động kinh
doanh của QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa .................................................. 20
2.1.1 Khái quảt về quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh ...... 20
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh............................ 21
2.1.2.1 Huy động vốn ...................................................................... 21
2.1.2.2 Sử dụng vốn ........................................................................ 22
2.1.2.3 Các hoạt động dịch vụ khác .................................................. 23
2.1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 24
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW Chi nhánh ............. 25
2.2.1 Dư nợ và kết cấu dư nợ ............................................................... 25
2.2.2 Doanh số cho vay ....................................................................... 28
2.2.3 Doanh số thu nợ ......................................................................... 31
2.2.4 Hệ số thu nợ ............................................................................... 34
2.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn................................................................. 34
2.2.6 Vịng quay vốn tín dụng .............................................................. 35
2.2.7 Thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................................... 35
2.2.8 Nợ quá hạn ................................................................................. 36
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa 37
2.3.1 Kết quả đạt được......................................................................... 37
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhõn ................................................... 38

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11



B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
2.3.2.1 Hạn chế ............................................................................... 38
2.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế .......................................... 40
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI QTDTW CHI NHÁNH THANH HÓA.............. 44
3.1 Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW
Chi nhánh Thanh Hóa ................................................................................. 44
3.1.1 Định hướng ................................................................................ 44
3.1.2 Mục tiêu..................................................................................... 44
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ..... 45
3.2.1 Tăng cường hoạt động huy đôg vốn, đặc biệt vốn trung và dài hạn .. 45
3.2.2 Thực hiện tốt quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm định..... 48
3.2.3 Hồn thiện và nâng cấp hệ thống thơng tin ..................................... 49
3.2.4 Đẩy mạnh hoạt động Marketing nhằm thu hút mở rộng khách hàng. 51
3.2.5 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................................. 52
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm sốt........................................ 53
3.2.7 Đổi mới cơng nghệ ........................................................................ 54
3.2.8 Xây dựng và sử dụng hợp lý quỹ dự phòng bù đắp rủi ro ................ 55
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................ 55
3.3.1 Kiến nghị với NHNN ......................................................................... 55
3.3.2 Kiến nghị với QTDTW....................................................................... 56
KẾT LUẬN............................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 59
NHẬN XÉT CA GIO VIấN HNG DN ........................................ 60

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11



B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng nhà nước

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

QTD

Quỹ tín dụng

QTDTW

Quỹ tín dụng Trung ương

QTDCS

Quỹ tín dụng cơ sở

TPKT

Thành phần kinh t

TCTD


T chc tớn dng

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2009, 2010, 2011 .................................27
Bảng 2.2: Cơ cấu hoạt động tín dụng của QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa ...................28
Bảng 2.3: Kết quả dịch vụ qua các năm 2009, 2010, 2011...............................................29
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ..................................................30
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian ...........................................................................31
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ theo thời gian ...........................................................................32
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ theo đối tượng ..........................................................................33
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng ..........................................................................33
Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay theo thời gian .......................................................34
Biểu đồ 2.3: Tình hình doanh số cho vay theo thời gian...................................................34
Bảng 2.8:Tình hình doanh số cho vay theo đối tưọng .......................................................36
Biểu đồ 2.4: Tình hình doanh số cho vay theo đối tuợng .................................................36
Bảng 2.9: Tình hình doanh số thu nợ theo thời gian..........................................................37
Biểu đồ 2.5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời gian .....................................................37
Bảng 2.10: Tình hình doanh số thu nợ theo đối tượng ......................................................38
Biểu đồ 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo đối tượng ......................................................1
Bảng 2.11: Hệ số thu nợ ........................................................................................................40
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng vốn .......................................................................................40
Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................................41
Bảng 2.14: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ..................................................................41

Biểu đồ 2.7: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ................................................................42
Bảng 2.15: Tình hình nợ quá hạn trong ba năm 2009, 2010, 2011..................................42
Biểu đồ 2.8: Tình hình n quỏ hn .......................................................................................43

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


Báo cáo khóa luận tốt nghiệp

LờI Mở ĐầU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, ngành Ngân hàng Việt Nam đã có nhiều đổi
mới, gặt hái được nhiều thành tích và từng bước hội nhập với khu vực và thế
giới. Sự phát triển đa dạng và nhanh chóng về chủng loại sản phẩm và dư nợ tín
dụng của ngành ngân hàng đặt ra thách thức lớn cho các ngân hàng thương mại
và các tổ chức tài chính phi ngân hàng trong vấn đề nâng cao năng lực thẩm
định và ra quyết định cho vay nhanh chóng, đồng thời quản lý tốt rủi ro để đảm
bảo chất lượng tài sản vay. Do đó, tín dụng là phần khơng thể thiếu, đóng vai trị
của rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân Ngân hàng nói
chung và QTDTW nói riêng. Thực hiện cơng tác tín dụng có hiệu quả, chất
lượng tốt thì mới giảm thiểu rủi ro, đem lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng.
Trước tình hình đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là một trong
những mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động của QTDTW nói chung và
QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa nói riêng. Trong thời gian qua, QTDTW Chi
nhánh Thanh Hóa đã và đang tích cực, chủ động, linh hoạt trong hoạt động tín
dụng của mình để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, góp phần cải thiện tình
hình tài chính của Quỹ, tạo ra những thế mạnh trong quá trình cạnh tranh, giúp
Quỹ tránh và hạn chế được những rủi ro, những tổn thất lớn có thể xảy ra.

Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu thực tế tại QTDTW Chi nhánh
Thanh Hóa, em nhận thấy hoạt động tín dụng vẫn cịn bộc lộ những yếu kém
nhất định nên Chi nhánh đã gặp khơng ít những khó khăn và rủi ro thường
xuyên rình rập. Vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa” làm báo
cáo khóa luận tốt nghiệp của mỡnh.

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
2. Mục đích nghiên cứu
– Nghiên cứu một số lí luận cơ bản về hoạt động tín dụng và hiệu quả
hoạt động tín dụng ngân hàng.
– Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW Chi
nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2009 – 2011.
– Trên cơ sở thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng, đưa ra một số giải
pháp mang tính khả thi để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW
Chi nhánh Thanh Hóa.
3. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn
2009 – 2011.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp cơ bản: thống kê, tổng hợp, so sánh, phân
tích, luận giải để nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và danh mục
viết tắt, đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Lí luận chung về hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín
dụng ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại QTDTW Chi nhánh
Thanh Hóa giai đoạn 2009 – 2012.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
QTDTW Chi nhánh Thanh Hóa.

SV: Ngun Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1 Khái quát chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với
một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trị
vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một
trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi
suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà
khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước,
doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là
tiền, do đó, nó khơng chịu sự giới hạn theo hàng hố, vận động đa phương đa
chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân
hàng với các loại hình tín dụng khác.
1.1.2 Đặc điểm
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lịng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín

dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và có khả năng hồn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn,
Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng
của Ngân hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho Ngân hàng hồn trả vốn huy
động.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn
lãi. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay. Nếu khơng có sự hồn trả
thì khơng được coi là tín dụng.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho Ngân hàng.
Việc thu hồi tín dụng khơng những phụ thuộc vào chính bản thân khách hàng mà
cịn phụ thuộc vào mơi trường hoạt động.

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
Thứ năm, tín dụng ngân hàng phải dựa trên ngun tắc hồn trả vơ điều
kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt
chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo
lãnh... Trong đó, bên đi vay phải cam kết trả vô điều kiện khoản vay cho ngân
hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai
nguyên tắc:
Thứ nhất: vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.
Thứ hai: vốn phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng.
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

1.1.3.1

Dựa vào thời hạn tín dụng

Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay tới 12 tháng, được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động cho các doanh nghiệp, các nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng, được sử dụng để đầu tư mua sắm các tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án
mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên và
thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên
đến 40 năm. Đây là loại hình tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, các phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây
dựng các xí nghiệp mới.
1.1.3.2

Căn cứ vào bảo đảm tín dụng

Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vo uy tớn
ca bn thõn khỏch hng.

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp

Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp, cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba.
1.1.3.3

Căn cứ vào mục đích tín dụng

Tín dụng bất động sản: là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
Tín dụng cơng thương nghiệp: là loại tín dụng ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Tín dụng nơng nghiệp: là loại tín dụng để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu…
Tín dụng tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm vật dụng, trang trải các chi phí thơng thường của đời sống.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: bao gồm hỗ trợ về tài chính cùng với
thủ tục giấy tờ liên quan để doanh nghiệp xuất nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa
vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hố.
1.1.3.4

Căn cứ vào chủ thể vay vốn

Tín dụng doanh nghiệp (gọi là bán buôn): gọi là bán buôn vì những doanh
nghiệp này thường vay khoản vay có giá trị lớn
Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (tín dụng bán lẻ): gọi là bán lẻ vì những cá
nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu
dùng
Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
1.1.3.5


Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay

Tín dụng trả góp: là loại cho vay khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ.
Tín dụng hồn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn trả cả
gốc lẫn lãi vay mt ln khi n hn.

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
Tín dụng hồn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà người đi vay có thể
trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3.6

Căn cứ vào hình thức giá trị của tín dụng

Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được
cung cấp bằng tiền
Tín dụng bằng tài sản (hay cho thuê tài chính): là hoạt động tín dụng trên
cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng
thuê. Khi hết thời hạn thuê, khách hàng có thể thuê tiếp hoặc mua lại theo các
thoả thuận trong hợp đồng thuê.
Tín dụng bằng uy tín: Là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng
uy tín. Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng.
1.1.3.7


Căn cứ vào xuất xứ tín dụng

Tín dụng trực tiếp là việc các tổ chức tín dụng cấp vốn trực tiếp cho người
có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho các tổ chức tín
dụng
Tín dụng gián tiếp là hình thức cấp tín dụng thơng qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
1.1.3.8

Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chưa được phân loại

ở trên (ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khốn).
1.1.4 Các loại hình ngân hàng


Các loại hình ngân hàng bao gồm:
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng chính sách
Ngân hàng đầu tư và phát triển
Ngân hàng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân
Các loại hình ngân hàng khác

Đây là những tổ chức cung cấp tín dụng ngân hàng cho nền kinh tế.

SV: Ngun ThÞ Xu©n

Líp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp



Quỹ tín dụng nhân dân

Qũy tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác trong lĩnh vực
cho vay vốn, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành
viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện
đời sống. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo bù đắp chi phí và
có tích lũy để phát triển.
Quỹ tín dụng nhân dân gồm hai cấp là Qũy tín dụng nhân dân Trung ương
(gọi tắt là QTDTW) và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (gọi tắt là QTDCS)
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
1.2.1 Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
Trước đây, quan niệm hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng chỉ được bó
hẹp trong phạm trù an tồn tín dụng. Điều đó có nghĩa là hiệu quả hoạt động tín
dụng được đo lường bằng mức tổn thất phát sinh trực tiếp từ rủi ro đối với mỗ i
khoản vay của ngân hàng. Một ngân hàng được coi là có hiệu quả hoạt động tín
dụng cao khi ngân hàng đó có ít các khoản vay xấu và thiệt hại từ các khoản vay
đó là thấp.
Theo sự phát triển thì quan điểm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
ngày càng thay đổi và yêu cầu khắt khe hơn. Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân
hàng được xác định bằng tổng thể tất cả các tiêu chí, cả trừu tượng lẫn cụ thể và
việc đánh giá chúng cũng có sự linh động nhất định. Có thể xem rằng: “Hiệu
quả hoạt động tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (cả
người vay tiền lẫn người gửi tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế- xã hội và
đảm báo sự phát triển tồn tại của ngân hàng”
Theo cách đó, trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, hiệu quả hoạt động
tín dụng ngân hàng được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu vay vốn của khách

hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của

SV: Ngun ThÞ Xu©n

Líp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
địa phương nói riêng, trên cơ sở thu hồi được gốc và lãi đúng hạn như đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của TCTD.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
1.2.2.1

Đối với khách hàng

Hiệu quả hoạt động tín dụng cao sẽ tạo điều kiện cho TCTD mở rộng thị
trường, cung cấp tín dụng kịp thời, đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh của khách hàng. Đồng thời đảm bảo cho khoản tiền gửi của khách hàng
được an tồn.
Hiệu quả hoạt động tín dụng được đảm bảo có nghĩa là TCTD phải
thường xuyên tiến hành việc kiểm tra, kiểm sốt việc sử dụng vốn tín dụng của
khách hàng. Thơng qua đó, cùng với khách hàng uốn nắn và chấn chỉnh kịp thời
những thiếu sót trong hoạt động tài chính và kinh doanh của khách hàng. Do
vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng góp phần phát triển chất lượng
sản xuất kinh doanh cũng như làm lành mạnh hố tình hình tài chính của khách
hàng.
1.2.2.2

Đối với các tổ chức tín dụng


Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tức là tăng khả năng quay vịng vốn
tín dụng, góp phần mở rộng được các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách
hàng cũng như mở rộng quy mơ vốn tín dụng cho một khách hàng. Như vậy,
khơng những duy trì được mối quan hệ với những khách hàng truyền thống mà
còn mở rộng, thu hút thêm những khách hàng mới. Đó cũng là cách để các ngân
hàng thương mại mở rộng thị trường, nâng cao được lợi nhuận.
Hiệu quả hoạt động tín dụng nâng cao sẽ giảm được chi phí nghiệp vụ, chi
phí quản lý, và đặc biệt là giảm được những chi phí, thiệt hại rất lớn do khơng
thu hồi được khoản tín dụng. Như vậy, sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản
phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, tăng thêm lợi nhuận cho
hệ thống ngân hàng thương mại.
Tóm lại, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng có ý nghĩa thật to
lớn. Đối với ngân hàng thì đó là vì sự tồn tại, phát triển. Với khỏch hng thỡ ú

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
là khả năng mở rộng sản xuất. Xét trên tầm vĩ mơ thì nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng là để đảm bảo cho nền kinh tế xã hội luôn phát triển ổn đinh. Với
sự phát triển và sản xuất lưu thơng hàng hố ngày càng tăng, hoạt động tín dụng
cần phải được phát triển tới mức độ nào đó sao cho phù hợp, nhằm đáp ứng
được những nhu cầu giao dịch cũng ngày càng tăng trong xã hội. Vì thế, việc
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khơng những ln được coi là chiến lược
hàng đầu của ngân hàng mà còn của các nhà chức trách về kinh tế xã hội.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
1.2.3.1


Các chỉ tiêu đánh giá định tính

Có thể nói thước đo chất lượng tín dụng của một TCTD chính là sự hài
lòng của khách hàng, đồng thời TCTD cũng phải đảm bảo hài hoà với an toàn và
đạt hiệu quả tín dụng cao nhất.
 Uy tín của Chi nhánh
Một TCTD có uy tín thì sẽ có khả năng thu hút được nhiều khách hàng
hơn. Hiệu quả hoạt động tín dụng còn thể hiện ở khả năng đáp ứng tốt các nhu
cầu của khách hàng, làm hài lòng khách hàng bằng việc rút ngắn quy trình, thủ
tục cho vay, đảm bảo cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời và an tồn. Nhờ đó
khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại. Tuy nhiên, đó mới chỉ là
những yêu cầu ban đầu, trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay đang không
ngừng phát triển cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế nên sự cạnh tranh giữa các
TCTD ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi các TCTD cần phải có những chuyển
biến trong hoạt động kinh doanh đa đạng hơn, năng động hơn nữa thì mới có thể
thích nghi với sự thay đổi của mơi trường trong nước và ngồi nước. Có như thế
các TCTD mới có thể tồn tại và phát triển, đáp ứng được nhu cầu ngày càng
tăng lên cả về chất và lượng của khách hàng.
 Sự tồn tại và phát triển của Chi nhánh
Để có hiệu quả hoạt động tín dụng cao thì phải đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của TCTD. Nói cánh khác hoạt động tín dụng phải mang lại cho TCTD thu
nhập đủ trang trải các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nht nguy c ri
SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
ro. Một khoản tín dụng có thể coi là hiệu quả khi các nguyên tắc cho vay được
tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục đích có hiệu quả kinh tế cao, hồn

trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Việc tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc tín dụng vừa là
điều kiện cần vừa là những biểu hiện cho thấy hiệu quả hoạt động tín dụng tốt.
Sử dụng vốn vay đúng mục đích là một trong những điều kiện đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của TCTD.
 Sự đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển của kinh tế- xã hội của vùng,
địa phương và đất nước.
Tóm lại, hiệu quả hoạt động tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp được đánh
giá trên quan điểm của cả ba chủ thể: TCTD, khách hàng và môi trường kinh tếxã hội. Các chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ đánh giá chất lượng tín dụng một
cách khái qt. Để có những kết luận chính xác hơn nữa cần phải dựa trên một
hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến kết
quả hoạt động cho vay của TCTD.
1.2.3.2

Các chỉ tiêu đánh giá định lượng

 Dư nợ và kết cấu dư nợ
Dư nợ là tổng số dư nợ qua các hình thức cấp tín dụng mà khách hàng còn
nợ lại ngân hàng tại một thời điểm. Kết cấu dư nợ là tổng số nợ được phân chia
theo tỷ lệ các hình thức cấp tín dụng, theo thời hạn cho vay, theo đơn vị tiền tệ,
theo ngành hoặc theo thành phần kinh tế…Chỉ tiêu này phản ánh quy mơ tín
dụng của TCTD cho nền kinh tế theo số dư mà tại một thời điểm. So sánh dư nợ
với thị phần tín dụng của TCTD cho ta biết dư nợ của TCTD là cao hay thấp.
Trên thực tế, thị phần tín dụng của một TCTD thường phản ánh số lượng khách
hàng trung thành, uy tín của TCTD, sự tác động của TCTD đối với địa phương
và nền kinh tế… Do đó, nếu thị phần tín dụng của TCTD cao thì tương xứng với
nó phải là dư nợ lớn.
 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà TCTD
đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào ú, khụng k mún cho vay ú
SV: Nguyễn Thị Xuân


Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
đã thu hồi hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý,
năm.
Doanh số cho vay là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tất cả số tiền TCTD cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định thường là một năm. Bên cạnh đó,
thấy được khả năng hoạt động cho vay qua các năm, do đó có thể thấy được khả
năng mở rộng cho vay. Thêm vào đó nếu biết được doanh số cho vay của nhiều
thời kỳ cũng thấy được phần nào xu hướng hoạt động cho vay.
 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tồn bộ các món nợ mà TCTD đã thu về từ khoản cho
vay của TCTD kể cả kỳ hiện tại và kỳ trước đó. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy
được các khoản nợ mới phát sinh và các khoản nợ của thời kỳ trước. Từ đó cho
ta thấy được khả năng thu nợ ở kỳ tiếp theo. Đồng thời cho biết TCTD làm ăn
có hiệu quả hay khơng, các khoản vay có an tồn hay khơng, các cá nhân hay hộ
gia đình có sử dụng vốn hiệu quả và đúng mục đích các khoản vay hay không.
 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

Doanh số cho vay
Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ,
từ đó có thể biết được tổng doanh số cho vay trong kỳ để cho biết ngân hàng đã
thu được bao nhiêu nợ. Qua đó thể hiện hiệu quả của hoạt động tín dụng.
 Hiệu suất sử dụng vốn có thể dược tính tại một thời điểm nhất định hoặc

tính

Hiệu suất sử dụng vốn bình qn cho cả năm theo công thức
Tổng dư nợ
Hiệu suất
sử dụng vốn

=

Tổng vốn huy động
Hiệu suất sử dụng vốn là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù
hợp với khả năng đáp ứng của bản thân TCTD cũng như ũi hi v vn ca nn
SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các TCTD có thể biết được khả năng mở rộng tín
dụng của mình. Từ đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh
vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi
nhuận cao nhất có thể.
 Vịng quay vốn tín dụng
Đây là chỉ tiêu thường được các TCTD tính tốn hàng năm để đánh giá khả
năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Vịng quay vốn tín dụng được tính trên cơ sở doanh số thu nợ bình quân và
dư nợ bình qn
Vịng quay vốn
tín dụng


Doanh số thu nợ
=

Dư nợ bình quân
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vịng quay vốn
tín dụng càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay đã luân chuyển nhanh, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thơng hàng hố. Với một số vốn nhất định, nhưng
do vòng quay vốn tín dụng nhanh nên TCTD đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho
các doanh nghiệp, mặt khác TCTD có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực
khác. Ngược lại, vịng quay vốn tín dụng thấp thể hiện vốn tín dụng luân chuyển
chậm, hiệu quả vốn tín dụng thấp.
 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Nói đến chất lượng tín dụng khơng thể khơng nói đến chỉ tiêu thu nhập từ
hoạt động tín dụng. Vì như đã nói, hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu
nhập chủ yếu để TCTD tồn tại và phát triển.
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng được tính bằng lãi từ hoạt động cho
vay trên tổng thu nhập
Thu nhập từ hoạt động
tín dụng

Lãi từ hoạt động tín dụng
=

Tổng thu nhập

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11



B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
Tỷ trọng thu nhập là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các khoản tín
dụng, nó cho biết tỷ lệ phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập
là bao nhiêu. Với cùng một mức thu nhập, nếu TCTD nào càng giảm được chi
phí đầu vào thì tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ TCTD hoạt động tốt. Đồng thời, ta
thấy rằng nếu các TCTD chỉ chú trọng vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ quá
hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì tỷ lệ nợ q
hạn thấp cũng khơng có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao chỉ thực sự
có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của TCTD.
Vậy đánh giá thu nhập từ hoạt động tín dụng sẽ cho ta thấy rõ hơn được các
khoản vay mà TCTD cho vay là lành mạnh, hiệu quả hay không.
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng khơng hồn
hảo khi người đi vay khơng thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình cho TCTD
đúng hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng dư nợ quá hạn trong tổng dư
nợ của TCTD ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối
năm.
Tỷ lệ nợ
quá hạn

Tổng
Tổngdư
dư nợ
nợquá
quá
quá hạn
hạn
=


X 100%

Tổng dư nợ
Nợ quá hạn là chỉ tiêu định lượng cơ bản và quan trọng nhất để xem xét,
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của một TCTD. Xét về mặt bản chất, tín
dụng là sự hồn trả, do đó tính an tồn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu
thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không được trả đúng hạn như đã
cam kết, mà khơng có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn với
lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ quá
hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Như vậy, tỷ lệ nợ quỏ hn

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
càng cao thì ngân hàng thương mại càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có
nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh tốn và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá
hạn càng cao, chất lượng tín dụng càng thấp. Do vậy, trong hoạt động tín dụng
các TCTD cần cố gắng để ngăn chặn nợ quá hạn xảy ra.
Để thuận lợi cho cơng tác phân tích chất lượng tín dụng, cũng như để phục
vụ tốt cho công tác quản lý chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng, các nhà quản
trị thường phân loại nợ theo đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Theo
quyết định số 493/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 quy định các TCTD thực hiện
phân loại nợ thành 5 nhóm nợ, cụ thể như sau:
Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ trong hạn được tổ chức
tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày,

các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến
180 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360
ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại;
Nhóm 5(Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên
360 ngày, các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại
thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại
Trong năm nhóm nợ trên, NQH là các khoản nợ được phân vào loại từ
nhóm 2 đến nhóm 5 và nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Đồng thời thỉ
lệ nợ xấu trong tổng dư nợ vào khoảng từ 2%-5% là một tỷ lệ chấp nhận được,
NQH từ 6-12 tháng là nợ có vấn đề. Nợ trên 12 tháng được gọi l n khú ũi.

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
1.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng
1.3.1 Nhân tố khách quan
 Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên không tác động trực tiếp mà tác động gián tiếp đến
hiệu quả hoạt động tín dụng của các TCTD. Bởi đôi khi thiên tai, bão lũ, dịch
bệnh… xảy ra bất ngờ mà con người không thể lường trước được làm ảnh
hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế. Đơi
khi có thể làm sụp đổ cơ đồ của một hãng kinh doanh và đặt người đi vay từng
làm ăn có lãi vào thế thua lỗ. Từ đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến khả năng chi

trả của người đi vay và dẫn đến hiệu quả hoạt động tín dụng của TCTD bị hạ
thấp.
 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động tí n dụng của
các TCTD. Môi trường kinh tế dù thay đổi theo chiều hướng nào cũng đều tác
động tới hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu sự thay đổi theo chiều
hướng tốt thì chất lượng của các khoản tín dụng sẽ được nâng cao. Ngược lại, sự
thay đổi theo chiều hướng xấu thì sẽ làm cho chất lượng các khoản tín dụng xấu
đi ngồi ý muốn. Nước ta đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Nói như vậy khơng có nghĩa là chỉ mơi trường kinh tế trong nước này thay
đổi sẽ tác động tới hiệu quả hoạt động tín dụng. Sự thay đổi của môi trường kinh
tế thế giới cũng gây ảnh hưởng không nhỏ, đặc biệt là đối với doanh nghiệp hoạt
động xuất nhập khẩu. Sự thay đổi ấy thể hiện trực tiếp qua sự biến động về nhu
cầu thị trường, tỷ giá khiến cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu bị
thua lỗ ảnh hưởng tới việc trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp.
 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý được xây dựng bằng hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật và sự điều hành thực hiện của các cơ quan chức năng Nhà nước. Mơi
trường pháp lí lành mạnh, rõ ràng, chặt chẽ sẽ tác động tích cực đến việc nâng
cao chất lượng tín dụng. Ngược lại, các văn bản pháp lý của Nhà nước khơng
SV: Ngun Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
hợp lý, khơng đồng bộ và kém hiệu lực gấy tác động xấu đến hiệu quả hoạt
động tín dụng.
 Mơi trường văn hóa – xã hội
Trình độ phát triển văn hóa – xã hội, trình độ hiểu biết của người dân có thể

nói là một trong những yếu tố quan trọng dẫn tới thành công của loại hình kinh
tế này. Bởi trên thực tế, trình độ hiểu biết của người dân sẽ phản ánh khả năng
đầu tư, kinh doanh và nhu cầu vay vốn của họ; cịn đặc điểm về văn hóa – xã hội
sẽ phản ánh lĩnh vực đầu tư, kinh doanh có tiềm năng.
 Nhân tố về khách hàng
Uy tín, đạo đức của người vay
Đây là yếu tố rất quan trọng của quy trình thẩm định, tính cách của người
vay là chỉ tiêu đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và thực hiện nghĩa vụ cam kết hợp
đồng. Do đó, TCTD cần phân tích số liệu và tình hình sản xuất kinh doanh trong
suốt quá trình hoạt động của khách hàng để quyết định đầu tư chính xác.
Năng lực kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng
Đây chính là tiền đề cần thiết tạo ra khả năng kinh doanh của khách hàng,
là cơ sở để khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả nợ đúng hạn cho TCTD.
Trình độ của người quản lý cịn bị hạn chế thì doanh nghiệp dễ bị thua lỗ, dẫn
đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng.
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Trên cơ sở nhận định một cách khách quan, chính xác khả năng phát triển
sản xuất của doanh nghiệp, thị hiếu của người tiêu dùng với sản phẩm của doanh
nghiệp mình cùng với những yếu tố thuận lợi, khó khăn của môi trường, doanh
nghiệp sẽ quyết định kế hoạch chiến lược mở rộng thu hẹp hay ổn định sản xuất,
từ đó xây dựng các kế hoạch cụ thể về sản xuất, tiêu thụ. Việc xây dựng các kế
hoạch kinh doanh đúng đắn quyết định đến thành công hay thất bi ca mt
doanh nghip.

SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp

1.3.2 Nhân tố chủ quan
 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của TCTD. Bên
cạnh việc phải phù hợp với đường lối phát triển của Nhà nước thì chính sách tín
dụng cịn phải đảm bảo kết hợp hài hoà quyền lợi của người gửi tiền, người đi
vay và quyền lợi của chính bản thân TCTD. Chính sách tín dụng phải tạo ra sự
cơng bằng, khơng những phải đảm bảo an toàn cho hoạt động của TCTD mà còn
phải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối với khách hàng. Một chính sách tín dụng đồng
bộ, thống nhất và đầy đủ, đúng đắn sẽ xác định phương hướng đúng đắn cho cán
bộ tín dụng. Ngược lại, một chính sách tín dụng khơng đầy đủ, đúng đắn và
thống nhất sẽ tạo ra định hướng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc
cấp tín dụng khơng đúng đối tượng tạo kẽ hở cho người sử dụng vốn không đem
lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến rủi ro tín dụng.
 Công tác tổ chức bộ máy hoạt động của TCTD
Công tác tổ chức không chỉ tác động tới chất lượng tín dụng mà cịn tác
động tới mọi hoạt động của TCTD. Nếu công tác tổ chức không khoa học sẽ làm
ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với món vay, khơng đáp ứng kịp thời
các u cầu của khách hàng, không theo dõi sát sao được công việc. Sự phân
công công việc nếu không hợp lý, khoa học sẽ dẫn đến sự không rõ ràng, chồng
chéo khiến cho các cán bộ tín dụng ỷ lại, thiếu trách nhiệm đối với cơng việc
của mình. Cơng tác tổ chức ở đây cũng đề cập tới vấn đề giao việc đúng người,
đúng việc. Nếu được tổ chức tốt, các công việc đối với một món vay sẽ được
thực hiện tuần tự, chặt chẽ, vừa đảm bảo về mặt thời gian vừa khơng có sự sơ hở
nên sẽ làm cho chất lượng của món vay được nâng cao.
 Chất lượng nhân sự
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng
nói riêng cũng như trong hoạt động của TCTD nói chung. Việc tuyển chọn nhân
sự có đạo đức nghề nghiệp tốt, có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với nghề,
giỏi chuyên môn, am hiểu và có kiến thức phong phú về thị trường đặc bit


SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
trong lĩnh vực tham gia đầu tư vốn, nắm vững những văn bản pháp luật có liên
quan đến hoạt động tín dụng, có năng lực phân tích và xử lý dự án xin vay, đánh
giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền cho vay ngay từ khi cho vay đến khi thu hồi
được nợ hoặc xử lý xong món nợ theo quy định của TCTD…sẽ giúp cho TCTD
có thể ngăn ngừa được những sai phạm có thể xảy ra khi thực hiện chu kỳ khép
kín của một khoản tín dụng. Ngược lại, đối với những cán bộ không được đào
tạo đầy đủ, không am hiểu về ngành kinh doanh mà mình đang tài trợ, trong khi
TCTD khơng có đủ các số liệu thống kê, các chỉ tiêu để phân tích, so sánh, đánh
giá vài trị vị trí của doanh nghiệp trong ngành, khả năng thị trường hiện tại và
tương lai, chu kỳ, vòng đời sản phẩm… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của
dự án xin vay làm rủi ro tín dụng của TCTD, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
tín dụng
 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là những quy định cần phải thực hiện trong quá trình
cho vay, thu nợ nhằm bảo đảm an tồn cho vốn tín dung. Nó được bắt đầu kể từ
khi chuẩn bị cho vay, giải ngân, kiểm tra quá trình cho vay và kết thúc là giai
đoạn thu hồi khoản vay. Hiệu quả hoạt động tín dụng cao hay khơng là phụ
thuộc vào sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các bước trong quy trình tín
dụng.
 Hệ thống thơng tin tín dụng
Đối với hoạt động tín dụng thì thơng tin là một yếu tố hết sức cần thiết để
xem xét, quyết định cho vay hay không cho vay. Đồng thời để theo dõi, quản lý
khoản cho vay với mục đích đảm bảo an tồn và hiệu quả đối với khoản vốn cho
vay. Thông tin càng chính xác, kịp thời, đầy đủ và tồn diện thì cơng tác tín

dụng của TCTD càng được thực hiện tốt và các rủi ro sẽ được hạn chế ở mức
thấp nhất có thể, hiệu quả hoạt động tín dụng được nâng cao hơn. Tuy nhiên nếu
thiếu thơng tin tín dụng hoặc thơng tin tín dụng khơng chính xác, kịp thời, chưa
có danh sách phân loại doanh nghiệp, chưa có sự phân tích đánh giá doanh
nghiệp một cách khách quan, đúng đắn sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng cao lm gim
cht lng tớn dng.
SV: Nguyễn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11


B¸o c¸o khãa ln tèt nghiƯp
 Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động tín dụng
Kiểm sốt hoạt động tín dụng là công việc cần thiết đối với mỗi TCTD,
công tác kiểm tra càng thường xuyên, càng chặt chẽ, càng giúp cho hoạt động
tín dụng đạt được hiệu quả cao. Thơng qua việc kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng sẽ được kịp thời phát hiện ra những sai sót, để có thể kịp thời
khắc phục và sữa chữa.
 Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng
Tăng cường đổi mới trang thiết bị, nâng cấp máy móc tin học cơng nghệ là
địn bẩy của sự phát triển, là điều kiện để mỗi TCTD hội nhập vào cộng đồng tài
chính quốc tế. Hiện đại hố cơng nghệ nhằm nâng cao chất lượng phụ vụ, đáp
ứng nhu cầu quản lý và tăng cường cạnh tranh để có thị phần khách hàng lớn
trong hệ thống TCTD quốc gia.

SV: NguyÔn Thị Xuân

Lớp: TCNH K11



×