Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh vận tải và dịch vụ thương mại tài anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 108 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: THIỀU THỊ HUẾ
MÃ SV: 1864010015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 401

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TÀI
ANH

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ LAN HƢƠNG

THANH HÓA, NĂM 2022

Sinh viên: Thiều Thị Huế

1

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp



Trƣờng Đại học Hồng Đức

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KÊ TỐN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ....................................... 10
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 10
1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 18
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ............... 19
2.1. Tiền lƣơng .................................................................................................... 19
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 19
2.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương ........................................................................................................... 20
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương: ................................................... 22
2.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương: ................................................. 22
2.1.5.Các hình thức tiền lương............................................................................ 23
2.2. Các hình thức trả lƣơng và tính lƣơng trong doanh nghiệp ......................... 25
2.2.1. Trả lương theo thời gian ........................................................................... 25
2.2.2. Khoán theo sản phẩm trực tiếp (trả lương theo sản phẩm cá nhân) ........ 27
2.2.3. Khốn theo khối lượng cơng việc ............................................................. 27
2.2.4. Hình thức trả lương hỗn hợp: ................................................................... 30
2.2.5. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương: ................................................ 31
2.3. Quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: ................................. 31
2.3.1.Quỹ tiền lương: .......................................................................................... 31
2.3.2. Quỹ bão hiểm xã hội: ................................................................................ 33
2.3.3. Qũy bảo hiểm y tế: .................................................................................... 33
2.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: ........................................................................ 34
2.3.5. Kinh phí cơng đồn: .................................................................................. 34

2.3.6. Tính lương và trợ cấp BHXH .................................................................... 35
2.4. Hạch toán lao động tính lƣơng và các khoản tính theo lƣơng ..................... 36
2.4.1. Hạch tốn lao động ................................................................................... 36
2.4.2. Tính lương................................................................................................... 37
2.4.3. Tính các khoản trích theo lương. ................................................................. 37
Sinh viên: Thiều Thị Huế

2

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2.5. Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp. ............ 38
2.5.1. Kế toán tiền lương. ...................................................................................... 38
2.5.1.1. Chứng từ, tài khoản kế tốn sử dụng ......................................................... 38
2.5.1.2. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu. ............................................ 39
2.5.2. Kế tốn các khoản trích theo lương. ......................................................... 40
2.5.2.1. Chứng từ tài khoản kế tốn sử dụng. ..................................................... 40
2.5.2.2. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: ...................................... 41
2.6. Tổ chức hình thức sổ kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. .... 42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI TÀI ANH ................................................................................. 45
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh..... 45
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ
thƣơng mại Tài Anh ............................................................................................ 45

3.1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh,tổ chức bộ máy
của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh ............................ 46
3.1.2.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ................................................. 46
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 46
3.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp ............................ 47
3.1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch
vụ thƣơng mại Tài Anh ....................................................................................... 49
3.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ
thƣơng mại Tài Anh ............................................................................................ 50
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị ....................................................... 50
3.1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty TNHH Vận tải
và Dịch vụ thương mại Tài Anh: ......................................................................... 52
3.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty TNHH Vận tải
và Dịch vụ thương mại Tài Anh .......................................................................... 53
3.1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn trong Cơng ty TNHH Vận tải và
Dịch vụ thương mại Tài Anh ............................................................................... 54
3.1.4.5 Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính: ........................................ 56

Sinh viên: Thiều Thị Huế

3

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

3.2. Thực trạng kế tốn tiền lƣơng và các k hoản trích theo lƣơng tại Công ty

TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh................................................. 60
3.2.1. Đặc điểm về lao động và chi phí về lao động sống trong SXKD của Cơng
ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thương mại Tài Anh .............................................. 60
3.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty.............................................................. 60
3.2.1.2.Quy mô, cơ cấu lao động của công ty ..................................................... 60
3.2.1.3. Chi phí về lao động sống trong sản xuất kinh doanh của công ty ......... 61
3.2.2. Yêu cầu quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thương mại Tài Anh .................................... 61
3.2.2.1: Yêu cầu quản lý lao động ...................................................................... 61
3.2.2.2.Yêu cầu quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 63
3.2.3. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở Cơng ty TNHH
Vận tải và Dịch vụ thương mại Tài Anh ............................................................. 63
3.2.4. Các hình thức tiền lương áp dụng tại Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ
thương mại Tài Anh............................................................................................. 65
3.2.4.1.Hình thức trả lương theo thời gian: ...................................................... 65
3.2.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm. ...................................................... 67
3.2.4.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương ........................................ 68
3.2.5. Quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại Công ty TNHH Vận tải và
Dịch vụ thương mại Tài Anh ............................................................................... 68
3.2.5.1. Quỹ tiền lương........................................................................................ 68
3.2.5.2. Quỹ bảo hiểm xã hội .............................................................................. 69
3.2.5.3. Quỹ bảo hiểm y tế................................................................................... 69
3.2.5.4. Quỹ kinh phí cơng đồn ......................................................................... 69
3.2.5.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp ...................................................................... 70
3.2.6. Hạch tốn lao động, tính lương và các khoản trợ cấp BHXH tại Công ty
TNHH Vận tải và Dịch vụ thương mại Tài Anh.................................................. 70
3.2.6.1. Hạch toán theo số lượng lao động ......................................................... 70
3.2.6.2. Hạch toán thời gian lao động: ............................................................... 71
3.2.6.3. Hạch toán kết quả lao động .................................................................. 71
3.2.6.4. Hạch tốn tính lương và các khoản trợ cấp BHXH tại cơng ty ............. 72

a. Tính lương cho người lao động: ..................................................................... 72
Sinh viên: Thiều Thị Huế

4

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

b. Tính BHXH cho người lao động ..................................................................... 74
3.2.7. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH Vận
tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh. ................................................................... 74
2.2.7.1 Chứng từ kế toán sử dụng: ...................................................................... 74
3.2.7.2 Tài khoản sử dụng. .................................................................................. 82
3.7.3 Sổ kế toán: .................................................................................................. 82
3.2.8. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lƣơng ở Cơng ty TNHH Vận tải và
Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh .............................................................................. 93
3.3. Đánh giá chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng
ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh ............................................ 94
3.3.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 94
3.3.2. Nhược điểm ............................................................................................... 95
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI TÀI ANH. ...................................... 97
4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại
Tài Anh................................................................................................................ 97
4.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tiền lƣơng và các khoản trích theo

lƣơng tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh. ...................... 98
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hồn thiện cơng tác tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh. .... 105
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 107

Sinh viên: Thiều Thị Huế

5

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của kế toán tiền lƣơng. ........ 39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí cơng đồn. ......................................................................... 42
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. ...... 43
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng
mại Tài Anh.......................................................................................................... 47
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng
mại Tài Anh .......................................................................................................... 51
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế tốn tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng
mại Tài Anh: ....................................................................................................... 55
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2021 ........... 49
Bảng 3.2. Bảng cơ cấu lao động tại công ty ....................................................... 60


Sinh viên: Thiều Thị Huế

6

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH
BHYT
BHTN
CNV
CNTT
PKT
TM&CN
SXKD

Sinh viên: Thiều Thị Huế

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểu y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Cơng nhân viên
Cơng nghệ thơng tin
Phịng kế tốn

Thƣơng mại và cơng nghệ
Sản xuất kinh doanh

7

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Lao động khơng chỉ là tiền đề cho sự tiến hố lồi ngƣời mà cịn là yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của q trình sản xuất, khơng những thế
trong mọi chế độ xã hội lao động còn giữ vai trò quan trọng trong viếc tái tạo ra
của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một xã hội hay nói cụ thể hơn một doanh
nghiệp đƣợc coi là phát triển khi lao động của họ tạo ra đƣợc năng suất, chất
lƣợng và có hiệu quả cao.
Ngày nay trong các doanh nghiệp yếu tố con ngƣời luôn đƣợc đặt ở vị trí
hàng đầu. Ngƣời lao động chỉ phát huy hết khả năng lao động của mình khi sức lao
động của họ bỏ ra đƣợc đền bù xứng đáng, mà sự đền bù xứng đáng ở đây tất nhiên
khơng gì khác đó chính là tiền lƣơng và các khoản phụ cấp kèm theo lƣơng.
Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Các doanh
nghiệp đã sử dụng tiền lƣơng làm địn bẩy kinh tế, khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất. Việc xây dựng hệ thống thang lƣơng,
bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhƣ: BHXH, BHYT, CĐ và BHTN
quy chế trả lƣơng hợp lý phải xuất phát từ đặc đIểm lao động khác nhau trong
từng ngành nghề và trong điều kiện lao động cụ thể nhằm bù đắp lao động hao

phí, nhằm đảm bảo cuộc sống cho bản thân ngƣời lao động và gia đình của họ.
Bên cạnh đó, tiền lƣơng vẫn cịn hạn chế đó là ,việc quản lý nhân viên
chƣa chặt chẽ của ban lãnh đạo Công ty sẽ làm cho một bộ phận của Cơng ty bị
thiệt thịi trong việc nhận tiền lƣơng đúng thời điểm, việc tăng bậc lƣơng cũng bị
hạn chế.Sự cập nhật của các chứng từ kế tốn cịn chậm, sự quản lý, giám sát của
các văn phịng vẫn cịn bng lỏng. Do vậy, các chứng từ về tiền lƣơng, BHXH
.... đôi khi cũng chƣa cập nhật chính xác, chƣa hợp lý, kịp thời.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nói trên. Sau một thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh, em đã quyết định
chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thương mại
Tài Anh” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Sinh viên: Thiều Thị Huế

8

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2, Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty
TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh.

3, Đối tƣợng nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu
Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở Cơng ty TNHH Vận tải
và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh.
- Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: .
Về thời gian: Quý III năm 2021
4. Bố cục đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp
Chƣơng 3: Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh.
Chƣơng 4: Một số ý kiến góp phần hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ thƣơng mại Tài Anh.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

9

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KÊ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ

CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1. Nguyễn Thị Lan (2018) trong nghiên cứu về Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH xây dựng Phú Quang đã xác định:
Đối tƣợng nghiên cứu.
Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở công ty TNHH xây
dựng Phú Quang quý III năm 2018
Phạm vi nghiên cứu: - tại công ty TNHH xây dựng Phú Quang. Quý
III/2018.
Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế toán tiền lương và
các khoản trích theo như sau:
Bên cạnh đó, vẫn cịn một số hạn chế tồn tại nhƣ: việc sử dụng mô hình
kế tốn tập trung sẽ khiến cơng việc của kế toán trƣởng rất lớn, các chứng từ tập
hợp ở cuối tháng có thể gây chậm trễ, dồn dập...
Ngồi ra, hệ thống cơ sở phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh cũng
nhƣ cơng tác kế tốn cịn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu, cịn gặp nhiều khó khăn. Việc
thực hiện kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng xác định kết quả kinh doanh nói
riêng vẫn cịn một số hạn chế cần đƣợc khắc phục.
Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại cơng ty như sau:
Hồn thiện về việc tính tiền lương phải trả cho công nhân viên.
Công ty cần áp dụng tốt hơn nữa việc tính lƣơng theo sản phẩm cho cá nhân,
tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty để họ quan tâm hơn nữa đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

10

Lớp: ĐHKT – K21A



Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2. Hà Văn Bơn (2017) trong nghiên cứu về Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần vận tải đường Sắt Bỉm Sơn đã xác
định:
Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo như sau:
Về lao động: Bộ phận lao động gián tiếp của công ty cịn mỏng cần phải đƣợc
bổ sung thêm.
Về cơng tác kế tốn lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
- Khơng thực hiện việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân.
- Cần sử dụng phần mềm vi tính cho các bộ phận để cập nhật số liệu kịp thời,
giảm bớt việc ghi chép thủ cơng, có nhƣ vậy cơng tác hạch tốn và thơng tin mới
nhanh gọn và hiệu quả.
Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại cơng ty như sau:
Cơng ty nên bổ sung thêm lao động gián tiếp, nâng cao trình độ tay nghề cho công
nhân viên không chỉ ở bộ phận sản xuất mà cả bộ phận hành chính. Có thực hiện
đƣợc công tác này mới tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng.
Đối với những ngƣời làm công tác lãnh đạo, chỉ đạo công ty cần phải có chế
độ phụ cấp cịn đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất công ty cần áp dụng chế độ
tiền thƣởng phạt hợp lý, nó sẽ kích thích ngƣời lao động có trách nhiệm hơn với
cơng việc, tạo ra tinh thần làm việc hăng say cho mỗi cá nhân.
Công ty nên thực hiện việc trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân
sản xuất, theo quy định hàng năm ngƣời lao động nghỉ phép theo chế độ vẫn
đƣợc hƣởng lƣơng. Tính trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản

xuất là để hoạt động kinh doanh trong cơng ty đƣợc diễn ra bình thƣờng, khơng
có những biến động lớn về chi phí sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động kinh
doanh do việc nghỉ phép của công nhân giữa các tháng không đều đặn.
3. Đỗ Thị Minh Thúy (2018) trong nghiên cứu về Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Khánh
Thành đã xác định:
Sinh viên: Thiều Thị Huế

11

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo như sau:
- Cơng tác trích trƣớc tiền lƣơng cho cơng nhân nghỉ phép tuy đã đƣợc thực
hiện song vẫn còn sơ sài, chƣa thực hiện tốt đƣợc nội dung thực tiễn của nghiệp
vụ. Vì vậy cần hồn thiện hơn nữa cơng tác này để sớm hồn thiện kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
- Việc áp dụng hình thức trả lƣơng thời gian cho bộ phận Phịng kinh doanh ở
cơng ty là hợp lý song vẫn khơng tránh khỏi tình trạng khơng cơng bằng trong
chế độ tiền lƣơng. Vì vậy, cơng ty cần có biện pháp quản lý tố hơn. Theo em nên
kết hợp trả lƣơng theo thời gian với theo chất lƣợng lao động để đảm bảo công
bằng cho ngƣời lao động và cũng để củng cố kỷ luật trong công ty.
- Nguồn nhân lực của công ty, đặc biệt là kế toán viên là đội ngũ trẻ, do vậy
chƣa có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác hạch tốn kế tốn cũng nhƣ năng lực

chun mơn đang cịn gặp nhiều khó khăn.
Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại cơng ty như sau:
 Hồn thiện về việc tính tiền lƣơng phải trả cho cơng nhân viên.
- Cơng ty nên áp dụng việc tính lƣơng theo sản phẩm cho cá nhân, tập thể
cán bộ CNV trong công ty để họ quan tâm hơn nữa đến kết quả hoạt động SXKD
vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ.
- Tăng cƣờng theo dõi, đôn đốc cán bộ CNV làm tốt nhiệm vụ của mình
thơng qua việc thƣờng xuyên kiểm tra bảng chấm công của từng đơn vị, cá nhân.
Thƣờng xuyên cử cán bộ kiểm tra các nơi trong việc thu mua xuất nhập, hạch
toán thu chi để đảm bảo tính chính xác trong mọi việc.
 Hồn thiện về hệ thống chứng từ kế tốn tính lƣơng cho ngƣời lao
động.
Về mặt chứng từ, công ty sử dụng các mẫu biểu chứng từ, mẫu biểu báo
cáo theo nhƣ đã đăng ký và đúng với quy định của nhà nƣớc. Tuy nhiên, để cơng
tác hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc tốt hơn nữa
DN cần tổ chức chứng từ khoa học hơn nữa, có sự phối kết hợp ăn ý hơn giữa các
Sinh viên: Thiều Thị Huế

12

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

bộ phận giúp kế toán tổng hợp, đối chiếu dễ dàng, phát hiện kịp thời các sai sót
để sửa chữa.

Cơng ty cần phát huy, tận dụng nhiều hơn nữa khả năng của máy vi tính để
tổng hợp báo cáo nhanh, chính xác các số liệu và tiết kiệm đƣợc nguồn nhân lực
vì đã có máy móc hỗ trợ.
 Hồn thiện về chế độ tiền thƣởng cho ngƣời lao động.
- Chế độ tiền thƣởng hợp lý sẽ góp phần động viên ngƣời lao động cống
hiến hết sức mình cho DN. Vì vậy DN cần hồn thiện hơn nữa chế độ tiền thƣởng
của mình. Một số biện pháp có thể là:
 Hồn thiện về cơng tác đào tạo lao động tại cơng ty.
Để hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
DN cũng không thể xem nhẹ công tác đào tạo lao động và công tác dân vận.
Đào tạo bồi dƣỡng cho cán bộ CNV đặc biệt là kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng để đảm bảo thực hiện đúng chính sách, đúng chế độ, đảm
bảo quyền và lợi ích cho ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động.
Ngồi đào tạo, cơng ty cần chú trọng hơn nữa trong việc chăm lo đời sống
tinh thần cho cán bộ CNV bằng cách tổ chức thăm viếng, hỗ trợ cơng nhân có
hồn cảnh khó khăn cần giúp đỡ;
4. Phạm Thị Giang (2017) trong nghiên cứu về “Thực trạng kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần thương mại tổng
hợp và dịch vụ điện tử Lê Gia” đã xác định:
+ Về đối tƣợng nghiên cứu: Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty cổ phần thƣơng mại tổng hợp và dịch vụ điện tử Lê Gia.
+ Về phạm vi nghiên cứu:
- Tại công ty cổ phần thƣơng mại tổng hợp và dịch vụ điện tử Lê Gia
- Quý III/2017
+ Về kết quả nghiên cứu:
Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế toán tiền
lƣơng và xác khoản trích theo lƣơng tại cơng ty nhƣ:

Sinh viên: Thiều Thị Huế


13

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

- Về bộ máy kế tốn: Số lƣợng kế tốn của Cơng ty hiện nay có 3 ngƣời nên
khối lƣợng cơng việc kế tốn đơi khi nhiều. Do vậy để hồn thành khối lƣợng
cơng việc của Cơng ty đội ngũ kế tốn phải nỗ lực hết sức, làm việc liên tục. Nhất
là trong những ngày cuối năm, những ngày có đồn thanh tra, kiểm tra...Với số
lƣợng nhƣ vậy theo đà phát triển của Cơng ty sẽ khó hồn thành các nhiệm vụ
đƣợc giao, do một ngƣời phải làm quá nhiều công việc.
- Về hệ thống chứng từ kế tốn của Cơng ty: Chứng từ về kế tốn tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng của Công ty đƣợc lƣu trữ vào tài khoản TK 334 và
TK 338. Hình thức lƣu trữ này giúp Cơng ty dễ dàng kiểm tra chứng từ bởi chúng
có liên quan đến nhau.Tuy nhiên, nếu xảy ra tình trạng mất hoặc bỏ sót chứng từ
thì cơng việc thực hiện là rất khó.
- Về cơng tác tổ chức và tính lƣơng: Mức lƣơng phản ánh trình độ và hiệu
quả, năng suất lao động của từng nhân viên trong công ty. Nhƣng việc tính lƣơng
của bộ phận ngƣời lao động thuê trực tiếp ngồi giờ. Nên chƣa khuyến khích ngƣời
lao động nâng cao đƣợc khả năng và chun mơn của mình.
Nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại đơn vị nhƣ sau:
Để cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cơng ty
thực sự phát huy hết vai trị của nó là cơng cụ hữu hiệu quả cơng tác quản lý, để
từ đó nâng cao mức sống cho ngƣời lao động và để công ty ngày một phát triển
thì cơng ty cổ phần thƣơng mại tổng họp dịch vụ điện tử lê Gia nói chung và

cơng tác kế tốn nói riêng phải khơng ngừng nghiên cứu để hồn thiện hơn hình
thức trả lƣơng hiện nay của công ty để quản lý tốt lao động và nâng cao hiệu quả
lao động.
- Phải quan tâm đến đời sống cán bộ CNV hơn nữa để tìm ra phƣơng thức
trả lƣơng phù hợp với sức lao động mà họ đã bỏ ra.
- Để đáp ứng kịp thời thông tin nhanh và chính xác phù hợp với tình hình
kinh doanh của công ty, xin đề nghị ban giám đốc và phịng kế tốn quản lý tốt
các hình thức trả lƣơng hơn nữa.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

14

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

- Do cơng ty áp dụng hình thức trả lƣơng là thời gian nên việc tính ra lƣơng
của cơng nhân viên vẫn chƣa thiết thực.
- Ngồi việc trả lƣơng theo thời gian cơng ty nên áp dụng thêm hình thức
trả lƣơng theo sản phẩm, có nhƣ vậy thì việc tính tốn lƣơng của công nhân viên
sẽ thực tế hơn.
- Đối với bộ phận kỹ bộ phận kinh doanh nên áp dụng hình thức trả lƣơng
theo sản phẩm, vì có nhƣ vậy cơng nhân viên mới tích cực tham gia, hoạt động
kinh doanh tiêu thụ đƣợc nhiều hàng hoá giúp cho lợi nhuận của cơng ty tăng cao
đồng thời việc hạch tốn lƣơng cũng cụ thể hơn, thiết thực hơn đối với năng lực
của từng ngƣời.

5. Nguyễn Thị Huyền (2017) trong nghiên cứu về “Thực trạng và một số
giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Nam Linh" đã xác định:
+ Về đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Nam Linh
+ Về phạm vi nghiên cứu:
- Tại công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Nam Linh
- Quý IV năm 2016
+ Về kết quả nghiên cứu:
Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế
tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty nhƣ sau:
- Tồn bộ việc chấm cơng, tập hợp sản phẩm hồn thành cho công nhân
các xƣởng đều do tổ trƣởng và đội ngũ thống kê phân xƣởng thực hiện. Tuy điều
này giúp cho cơng việc của kế tốn tiền lƣơng tại phịng TCHCKT đƣợc giảm bớt
nhƣng kế tốn chỉ có thể nắm bắt đƣợc tổng số và không thể kiểm tra đƣợc tính
chính xác trong việc sản phẩm hồn thành của từng ngƣời. Do đó có thể có
những sai sót mà kế tốn khơng thể nắm bắt và phát hiện kịp thời.
- Tại khối phịng ban việc bình bầu thành tích (hệ số hồn thành nhiệm vụ
cá nhân) cịn nể nang, dẫn đến hầu nhƣ loại A cả. Tại khối phân xƣởng, tình trạng
làm thay, làm hộ giữa các cơng nhân vẫn còn đang xảy ra. Điều này ảnh hƣởng
Sinh viên: Thiều Thị Huế

15

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức


tới năng suất chất lƣợng sản phẩm và ảnh hƣởng tới việc tính lƣơng cho ngƣời
lao động.
- Công ty đã sử dụng phần mềm kế tốn VACOM trên máy vi tính tuy
nhiên phần mềm kế tốn có nhƣợc điểm là việc tính lƣơng tại Công ty không
đƣợc thực hiện trên phần mềm kế tốn mà phải thực hiện tính tốn trên excel rồi
sau đó rồi mới định khoản vào phiếu kế tốn trên phần mềm kế tốn do vậy việc
tính tốn cũng có sai sót.
- Cơng ty khơng trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp
sản xuất.
- Công ty thực hiện tính lƣơng làm thêm buổi tối, ngày chủ nhật,… cho
công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên khối văn phịng nhƣ những ngày bình
thƣờng là sai quy định.
- Hàng tháng Công ty không cho Cán bộ công nhân viên tạm ứng lƣơng
trƣớc mà mỗi tháng chỉ thanh toán l lần vào ngày 8- 10 hàng tháng. Nhƣ vậy việc
trang trải chi phí hàng ngày cho gia đình cơng nhân trong Cơng ty cũng gặp khó
khăn gây ảnh hƣởng đến kết quả lao động của công nhân.
Nghiên cứu đã đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty nhƣ sau:
*. Hồn thiện về việc tính tiền lương phải trả.
- Để việc trả lƣơng mang lại hiệu quả cao thì việc đánh giá hiệu quả hồn
thành cơng việc phải đƣợc thực hiện đúng, chính xác, cơng bằng. Cần phải trả
lƣơng theo đúng công việc mà ngƣời lao động bỏ ra.
- Cơng ty cần xây dựng và áp dụng chính sách trả lƣơng theo luỹ tiến đối
với bộ phận trực tiếp sản xuất để làm địn bẩy kích thích ngƣời lao động thi đua
sản xuất để nâng cao năng suất lao động từ đó nâng cao đƣợc thu nhập cho ngƣời
lao động. Công ty cần xây dựng số lƣợng sản phẩm định mức và đơn giá tiền
lƣơng định mức sau đó căn cứ vào định mức xây dựng đơn giá tiền lƣơng lũy
tiến.
*Hồn thiện về cơng tác trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực

tiếp sản xuất.
Sinh viên: Thiều Thị Huế

16

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Cơng ty nên trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản
xuất. Việc hạch tốn khi cơng ty trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất.
*. Hồn thiện kế tốn các khoản trích theo lương: Để bảng phân bổ tiền
lƣơng và BHXH đƣợc phản ánh đầy đủ, ngồi ghi nợ các TK 622, TK 642 Cơng
ty nên ghi nợ TK 334 ( Phản ánh BHXH 8%, BHYT 1,5%, BHTN 1%), TK 138
(Phản ánh số tiền mà ngƣời lao động nghỉ việc chờ nộp BHXH).
*Hoàn thiện về cơng tác thanh tốn lương: Để cơng nhân có thể chi trả các
khoản cho gia đình phù hợp để tập trung lao động không phải lo lắng, nâng cao
chất lƣợng cơng việc Cơng ty nên thanh tốn lƣơng 2 lần trong tháng, một lần
cho cán bộ công nhân viên trong Công ty tạm ứng và vào cuối tháng căn cứ vào
bảng tạm ứng lƣơng để tính số tiền lƣơng cịn phải thanh tốn cho từng ngƣời.
* Hồn thiện về chế độ tiền thưởng: Để có thể tạo đƣợc động lực cho ngƣời
lao động từ công tác trả thƣởng, nên thống nhất việc trả thƣởng trong một chính
sách quy định cụ thể, để tạo sự kích thích mạnh mẽ hơn, khi đó giá trị của việc
thƣởng là rất cao.Cơng ty cần quan tâm nhiều hơn tới việc thƣởng sáng kiến cải
tiến. Đối với các cơng trình nghiên cứu khoa học tuỳ thuộc vào việc áp dụng thực
tế để có mức thƣởng phù hợp.

* Hồn thiện về cơng tác đào tạo lao động.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, công ty phải nắm bắt kịp
những công nghệ tiên tiến hiện đại vƣơn lên làm chủ khoa học kỹ thuật để có thể
cạnh tranh với thị trƣờng trong và ngồi nƣớc.
Công ty nên tổ chức các đợt huấn luyện, đào tạo thƣờng xuyên chuyên môn
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của mình. Bồi dƣỡng đội ngũ kế
tốn Cơng ty , đào tạo nâng cao trình độ, mở các lớp đào tạo hoặc cử nhân viên đi
học thêm chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức các lớp đào tạo tin học cho nhân viên
kế tốn..
Ngồi ra Cơng ty phải thƣờng xuyên quan tâm đến trang thiết bị bảo hộ lao
động nhƣ mũ, giày, găng tay,... để đảm bảo an tồn trong q trình sản xuất cho
ngƣời lao động, thƣờng xuyên tổ chức thi tay nghề cho công nhân, tạo ra một đội
Sinh viên: Thiều Thị Huế

17

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

ngũ cơng nhân kỹ thuật có tay nghề cao đáp ứng đƣực yêu cầu sản xuất kinh
doanh của Công ty .
Nghiên cứu về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại các DN
thƣơng mại thì đã có nhiều nghiên cứu nhƣng khơng có đề tài nào nghiên cứu tại
cơng ty TNHH vận tải và dịch vụ thƣơng mại Tài Anh trong khoảng thời gian
thuộc phạm vi nghiên cứu để làm rõ: tính khơng trùng lặp của đề tài và tính cấp
thiết phải nghiên cứu em đã quyết định nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng kế toán

tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Vận tải và Dịch vụ
thương mại Tài Anh ” cho khóa luận của mình.
1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu: là phƣơng pháp nghiên cứu các tài liệu,
các nguyên tắc, các quy định, chuẩn mực kế toán hiện hành liên quan để đề ra
biện pháp và đánh giá, quan sát tình hình hoạt động của Cơng ty, phịng kế tốn
từ đó rút ra những nhận xét về vấn đề cần nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: căn cứ vào chứng từ và sổ sách có liên
quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ kế tốn tiề lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH vận tải và dịch vụ thƣơng mại Tài
Anh. Dựa trên những thông tin thu thập đƣợc đƣa ra phân tích, đánh giá từ đó
thấy đƣợc kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH
vận tải và dịch vụ thƣơng mại Tài Anh.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu: là phƣơng pháp dựa trên những số liệu có sẵn
để phân tích những ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn
các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục

Sinh viên: Thiều Thị Huế

18

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Tổng quan về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh
nghiệp
2.1.1. Khái niệm tiền lương
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngƣời nhằm biến đổi các
đối tƣợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu của con
ngƣời.[6]
Tiền lƣơng (tiền công) là số tiền thù lao lao động mà doanh nghiệp trả cho
lao động theo số lƣợng, chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho
doanh nghiệp nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ
trong quá trình SXKD.
Tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho
ngƣời lao động (ngƣời bán sức lao động).
Tiền công không phải giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ là một hình
thức cải trang giá trị hay giá cả sức lao động.
Tiền lƣơng phân làm hai loại đó là:
Tiền lƣơng danh nghĩa là số tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời
lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào NSLĐ và hiệu quả làm
việc của ngƣời lao động, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm việc…ngay
trong quá trình lao động.
Tiền lƣơng thực tế đƣợc hiểu là số lƣợng các loại hàng hóa tiêu dùng và các
loại dịch vụ cần thiết mà ngƣời lao động hƣởng lƣơng có thể mau đƣợc bằng tiền
lƣơng danh nghĩa của họ.
Nhƣ vậy tiền lƣơng thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền lƣơng danh
nghĩa mà còn phụ thuộc vào giá cả của các loại hàng hóa tiêu dùng và các loại
dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

19


Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương
 Ý nghĩa
Tiền lƣơng là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của ngƣời
lao động, quyết định mức sống vật chất của ngƣời lao động làm công ăn lƣơng
trong doanh nghiệp. Vì vậy để có thể trả lƣơng một cách cơng bằng chính xác,
đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm
đúng đắn của ngƣời lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói
hạch tốn chính xác đúng đắn tiền lƣơng là một đoàn bẩy kinh tế quan trọng để
kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng kiến,
tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan
trọng của sự phát triển kinh tế.
-

Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh

doanh nên hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có ý nghĩa rất lớn
trong cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Hạch tốn tốt lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng giúp cho


công tác quản lý nhân sụ đi vào nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạo cơ sở để doanh
nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động nghỉ việc
trong trƣờng hợp nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
-

Tổ chức tốt cơng tác tiền lƣơng cịn giúp cho việc quản lý tiền lƣơng chặt

chẽ đảm bảo trả lƣơng đúng chính sách và doanh nghiệp đồng thời cịn căn cứ để
tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
 Nhiệm vụ:
Với ý nghĩa trên, kế tốn lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất
lƣợng và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép
và luân chuyển chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
Sinh viên: Thiều Thị Huế

20

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

- Tính tốn chính xác và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền
thƣởng, trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản

trích theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch tốn chi phí.
- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH
qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của doanh
nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
 Chức năng của tiền lƣơng:
- Chức năng tái sản xuất lao động:
Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho
ngƣời lao động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử
ln đƣợc hồn thiện và nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát
triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có đƣợc một tiền lƣơng sinh
hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao động mới (ni dƣỡng,
giáo dục thế hệ sau), tích lũy kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hồn thiện kỹ
năng lao động.
- Chức năng là công cụ quản lý doanh nghiệp:
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc
mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật
các yếu tố trong q trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành
kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của
mình thơng qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra
phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó ngƣời sử dụng lao động sẽ
quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả cơng xứng
đáng cho ngƣời lao động.
-

Chức năng kích thích lao động (địn bẩy kinh tế):
Với mức lƣơng thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẫy sản xuất phát triển tăng

năng xuất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích
cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách
nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

21

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Do vậy, tiền lƣơng là cơng cụ khuyến khích vật chất, kích thích ngƣời lao
động làm việc thực sự có hiệu quả cao.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương:
Tiền lƣơng không chỉ thuần túy là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó cịn
là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp tới chính sách kinh tế vĩ mơ của nhà nƣớc. Do
vậy, tiền lƣơng bị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố:
- Nhóm yếu tố thuộc về doanh nghiệp : chính sách của doanh nghiệp, khả
năng tài chính, cơ cấu tổ chức, bầu khơng khí văn hóa của doanh nghiệp…
- Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng lao động: quan hệ cung cầu trên thị
trƣờng, mặt bằng chi phí tiền lƣơng, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình
hình kinh tế - pháp luật…
- Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời lao động: số lƣợng - chất lƣợng lao động,
thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
- Nhóm yếu tố thuộc về cơng việc: lƣợng hao phí lao động trong q trình
làm việc, cƣờng độ lao động, năng xuất lao động.
2.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương:
- Mức lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa ngƣời lao động và
ngƣời sử dụng lao động.
- Mức lƣơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lƣơng tối thiểu do

Nhà nƣớc quy định.
- Ngƣời lao động đƣợc hƣởng lƣơng theo năng suất lao động, chất lƣợng lao
động và kết quả lao động.
- Trong việc tính và trả lƣơng phải tuân thủ các nguyên tắc đã ghi ở điều 8
của nghị định số 26/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ, cụ thể:
+ Làm cơng việc gì, chức vụ gì hƣởng lƣơng theo cơng việc đó, chức vụ đó,
dù ở độ tuổi nào, khơng phân biệt giới tính, dân tộc, tơn giáo mà là hồn thành tốt
cơng việc đƣợc giao thì sẽ đƣợc hƣởng lƣơng tƣơng xứng với cơng việc đó. Đây
là điều kiện đảm bảo cho sự phân phối theo lao động, đảm bảo sự công bằng xã
hội.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

22

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

+ Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động phải tăng nhanh hơn tốc độ của
tiền lƣơng bình quân. Đây là nguyên tắc quan trọng trong việc tiến hành sản xuất
kinh doanh, bởi tăng năng suất lao động là cơ sở cho việc tăng lƣơng, tăng lợi
nhuận là thực hiện triệt để nguyên tắc trên.
2.1.5.Các hình thức tiền lương
a. Phân loại theo hình thức trả lƣơng:
Trả theo thời gian: Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứa vào
thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực ,phụ cấp đắc đỏ(nếu

có) theo bảng lƣơng quy định của nhà nƣớc, theo Thông tƣ số 26/2016/TTBLĐTBXH ngày 1/9/2016 của Bộ LĐTB&XH quy định quản lý, lao động, tiền

lƣơng và các thu nhập trong Nhà Nƣớc.
Trả lƣơng theo thời gian thƣờng áp dụng cho bộ phận quản lý không trực
tiếp sản xuất ra sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của
hình thức trả lƣơng theo thời gian (mang tính chất bình qn, chƣa thực sự gắn
với kết quả sản phẩm) nên để khắc phục phần hạn chế nào đó, trả lƣơng theo thời
gian có thể kết hợp chế đọ tiền thƣởng để khuyến khích ngƣời lao động hăng hái
làm việc.
Trả lƣơng theo sản phẩm: là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng chất lƣợng
sản phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm đƣợc thực hiện có
nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
- Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: Áp dụng cho công nhân trực tiếp hay
gián tiếp với mục đích nhằm khuyến khích cơng nhân tăng năng suất lao động,
tiết kiệm nguyên vật liêu. Thƣờng hoàn thành kế hoạch và chất lƣợng sản phẩm.
- Trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp kết
hợp với suất tiền thƣởng lũy tiến theo mức độ hồn thành định mức cho sản phẩm
tính cho từng ngƣời hay một tập thể lao động. Ngồi ra cơng trả lƣơng theo hình
thức khốn sản phẩm cuối cùng.
- Tiền lƣơng khốn theo khối lƣợng cơng việc: Tiền lƣơng khốn đƣợc áp
dụng đối với những khối lƣợng công việc hoặc những cơng việc cần phải đƣợc
hồn thành trong thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lƣơng này, cần chú
Sinh viên: Thiều Thị Huế

23

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp


Trƣờng Đại học Hồng Đức

ý kiểm tra tiến độ và chất lƣợng cơng việc khi hồn thành nghiệm thu nhất là đối
với các cơng trình xây dựng cơ bản vì có những phần cơng việc khuất khi nghiệm
thu khối lƣợng cơng trình hồn thành sẽ khó phát hiện.
b. Phân loại theo tính chất lƣơng:
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành hai loại: Tiền lƣơng
chính và tiền lƣơng phụ.
- Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian trực
tiếp làm việc bao gồm cả tiền lƣơng cấp bậc, tiền thƣởng và các khoản phụ cấp có
tính chất lƣơng.
- Tiền lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian thực tế
không làm việc nhƣng chế độ đƣợc hƣởng lƣơng quy định nhƣ: nghỉ phép, hội
họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất.
c. Phân loại theo chức năng tiền lƣơng
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực tiếp
và tiền lƣơng gián tiếp.
- Tiền lƣơng tiền lƣơng trực tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trực
tiếp sản xuất hay cung ứng dịch vụ.
- Tiền lƣơng gián tiếp là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tham gia gián tiếp
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Phân theo đối tƣợng trả lƣơng.
Theo cách phân này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng sản xuất, tiền
lƣơng bán hàng, tiền lƣơng quản lý.
- Tiền lƣơng sản xuất là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng sản xuất.
- Tiền lƣơng bán hàng là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức
năng bán hàng.
- Tiền lƣơng quản lý là tiền lƣơng trả cho các đối tƣợng thực hiện chức năng

quản lý.

Sinh viên: Thiều Thị Huế

24

Lớp: ĐHKT – K21A


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2.2. Các hình thức trả lƣơng và tính lƣơng trong doanh nghiệp
2.2.1. Trả lương theo thời gian
* Khái niệm: Là việc trả lƣơng theo thời gian lao động (ngày công) thực tế
và thang bậc lƣơng của công nhân. Việc trả lƣơng này đƣợc xác định căn cứ vào
thời gian cơng tác và trình độ kỹ thuật của ngƣời lao động.
Hình thức này đƣợc áp dụng chủ yếu đối với những ngƣời làm công tác
quản lý (nhân viên văn phịng, nhân viên quản lí doanh nghiệp…) hoặc cơng
nhân sản xuất thì chỉ áp dụng ở những bộ phận bằng máy móc là chủ yếu, hoặc
những công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác
hoặc vì tính chất của sản xuất đó mà nếu trả theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo
đƣợc chất lƣợng sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.
Để trả lƣơng theo thời gian ngƣời ta căn cứ vào ba yếu tố:
o Ngày công thực tế của ngƣời lao động
o Đơn giá tiền lƣơng tính theo ngày cơng
o Hệ số tiền lƣơng (hệ số cấp bậc)
a. Cách tính lƣơng theo thời gian:
Mức lƣơng tháng = Mức lƣơng tối thiểu x (HS lƣơng + HSPC đƣợc hƣởng )

TL phải trả trong
tháng

Số ngày làm việc thực

Mức lƣơng tối thiểu
=

Số ngày làm việc trong tháng

x

tế trong tháng của
NLĐ

Mức lƣơng tháng
TL phải trả

=

x 12

52

trong tuần
Mức lƣơng tháng
TL phải trả trong ngày

=


Số ngày làm việc trong tháng

-Tiền lƣơng làm thêm giờ = Tiền lƣơng giờ × 150% × số giờ làm thêm
-Tiền lƣơng làm thêm giờ ngày nghỉ = Tiền lƣơng giờ ×200% × số giờ làm thêm
-Tiền lƣơng làm thêm giờ ngày lễ = Tiền lƣơng giờ × 300% × số giờ làm thêm
* Mức lương giờ được xác định:
+ Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc.
Sinh viên: Thiều Thị Huế

25

Lớp: ĐHKT – K21A


×