Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

“Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp tư vấn xây dựng và thương mại tân phúc”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 130 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THU TRANG
MÃ SV: 1764010124

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 401

“Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tư vấn xây dựng và
thương mại Tân Phúc”

GVHD: TS.NGUYỄN THỊ BÌNH

LỜI CẢM ƠN.
Là sinh viên ngành Kinh tế để có thể áp dụng đƣợc những kiến thức đã

Thanh
Hóa,
tháng
06 năm
học trên ghế nhà trƣờng
vào thực
tiễn
đời sống,


phục2021
vụ cho quá trình làm việc
sau này khi ra trƣờng thì mỗi sinh viên phải trải qua những lần thực tế, thực tập
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

i

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

của riêng mình. Cá nhân em đã đƣợc trải nghiệm và tích lũy đƣợc kinh nghiệm
trong đợt thực tập vừa qua. Bản khóa luận này là kết quả của quá trình học tập
thực tập trong suốt thời gian tại Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc
và cũng là sự đánh giá một quá trình học tập và rèn luyện của bản thân em trong
bốn năm học vừa qua. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu
trƣờng Đại học Hồng Đức đã tổ chức cho sinh viên thực tập cuối khóa, tạo điều
kiện giúp em có những cơ hội đi vào thực tế để thực hành những kiến thức đã
học. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn thuộc Khoa KT-QTKD đã trang bị
cho em những kiến thức, kĩ năng để áp dụng vào thực tiễn. Em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến cơ giáo TS.Nguyễn Thị Bình đã hƣớng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để
em có thể hồn thành khóa luận của mình.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc, em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân
viên của công ty đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập này, cảm
ơn sự trợ giúp của cán bộ cơ sở thực tập đã cung cấp cho em những thơng tin bổ ích
để hồn thành bài khóa luận của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày ... tháng ... năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Trang

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

ii

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN. ............................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
5. Bố cục đề tài: .............................................................................................................3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ...........................................................................4
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 20

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ L LU N V K TO N T P H P CHI PH V
GI

T NH

TH NH SẢN PHẨM T I C C DOANH NGHI P SẢN XUẤT V

DOANH NGHI P X Y L P ................................................................................... 22
2.1. Đ c điểm hoạt động xây lắp ảnh hƣởng tới cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................ 22
2.1.2. Đ c điểm kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ......... 23
2.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất
và doanh nghiệp xây lắp. ............................................................................................ 23
2.2.1.Khái niệm về chi phí sản xuất. .......................................................................... 23
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất................................ 24
2.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo hoạt động, công dụng kinh tế .................... 24
2.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung và tính chất kinh tế của
chi phí ........................................................................................................................... 25
2.2.2.3.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm, công
việc, lao vụ sản xuất trong kỳ. .................................................................................... 26
2.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và
mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí ..................................................................... 26
2.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ....................................... 27
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

iii

Lớp: K20B - ĐH Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2.3.1.Khái niệm về giá thành sản phẩm ..................................................................... 27
2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................... 27
2.3.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
sản phẩm ...................................................................................................................... 28
2.3.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành ................... 28
2.4.Yêu cầu quản lí chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................. 29
2.4.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................. 29
2.4.2.Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ............................... 30
2.4.2.1.Yêu cầu quản lí chi phí sản xuất .................................................................... 30
2.4.2.2.Yêu cầu quản lí giá thành sản xuất sản phẩm .............................................. 31
2.6. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất và doanh
nghiệp xây lắp.............................................................................................................. 33
2.6.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 33
2.6.2.Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 33
2.6.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. trong các doanh nghiệp sản xuất .............. 35
2.6.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................... 35
2.6.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................................. 36
2.2.6.3.Kế tốn chi phí sản xuất chung ...................................................................... 38
2.6.3.4. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang.................................................... 42
2.7.Kế tốn tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. .................. 44
2.7.1. Đối tƣợng tính giá thành. .................................................................................. 44
2.7.2. Kỳ tính giá thành. .............................................................................................. 45
2.7.3.Phƣơng pháp tính giá thành............................................................................... 45
2.7.3.1. Phƣơng pháp giản đơn phƣơng pháp trực tiếp .......................................... 45
1.7.3.2. Phƣơng pháp hệ số........................................................................................ 46
2.7.3.3.Phƣơng pháp tính giá thành theo t lệ ........................................................... 47

2.7.3.4.Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc ......................................................... 48
2.7.3.5. Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ............................................... 49
2.7.3.6. Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đ t hàng.......................................... 49
2.8. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn để hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo hình thức Chứng từ ghi sổ ......................... 50
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

iv

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

CHƢƠNG 3/ THỰC TR NG K TO N CHI PH SẢN XUẤT V

T NH GI

TH NH SẢN PHẨM T I CÔNG TY CP TƢ VẤN X Y DỰNG V THƢƠNG
M I T N PHÚC ........................................................................................................ 53
3.1. Tổng quan về Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc ........................ 53
3.1.2. Đ c điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy
tại Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc................................................... 54
3.1.2.1. Đ c điểm hoạt động của công ty................................................................... 54
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh ............................................................. 54
3.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân
Phúc .............................................................................................................................. 56
3.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Cơng ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân

Phúc .............................................................................................................................. 58
3.1.4 Đ c điểm tæ chức công tác kế toán tại Cụng ty CP T vấn xây dựng và TM
Tân Phúc ...................................................................................................................... 61
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty................................................................ 61
3.1.4.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán ............................................................. 62
3.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản........................................................... 63
3.1.4.4. Tæ chøc vận dụng hệ thống sổ kế toán ........................................................ 63
3.1.4.5. Tổ chức vận dụng lập và phân tích báo cáo tài chính.................................. 65
3.1.4.6.Cơng tác kiểm tra kế tốn .......................................................................... 65
3.1.4.7. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ....................................................... 66
3.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty CP Tƣ
vấn xây dựng và TM Tân Phúc .................................................................................. 66
3.1.5.1. Thuận lợi......................................................................................................... 66
3.1.5.2 Khó khăn ......................................................................................................... 67
3.1.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển ............................................................................... 67
3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP
Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc. ........................................................................... 68
3.2.1. Đ c điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty CP Tƣ vấn
xây dựng và TM Tân Phúc ......................................................................................... 68

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

v

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức


3.2.2. Đối tƣợng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tƣ vấn
xây dựng và TM Tân Phúc ......................................................................................... 68
3.2.2.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty ........................................... 68
3.2.2.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty ........................................... 69
3.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc 70
3.2.3.1. Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp...................................................... 70
3.3.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp. ............................................................. 81
3.3.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. ......................................................... 89
3.3.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung. .................................................................. 101
3.3.1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp. ................................ 108
3.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................. 108
3.2.5. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ở Cơng ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM
Tân Phúc .................................................................................................................... 109
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PH P NHẰM HO N THI N K TO N CHI PH
SẢN XUẤT V

T NH GI

TH NH Ở CÔNG TY CP TƢ VẤN X Y DỰNG

VÀ TM TÂN PHÚC ................................................................................................. 113
4.1. Định hƣớng phát triển của doanh nghiệp ......................................................... 113
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và TM Tân Phúc.................................. 116
4.2.1. Giải pháp 1 - Vấn đề tin học hoá trong kế toán. ........................................... 116
4.2.2. Giải pháp 2- Về cơng tác kế tốn nói chung ................................................. 116
4.2.3. Giải pháp 3 - Về việc sử dụng vật tƣ ............................................................. 117
4.2.4. Giải pháp 4 - Về việc sử dụng máy thi công. ................................................ 118
K T LU N ............................................................................................................... 121

T I LI U THAM KHẢO ........................................................................................ 123

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

vi

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

TT

Nội dung

1

CP

Chi phí

2

CP NVLTT


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

3

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

4

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

5

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

6

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

7

SXC


Sản xuất chung

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

NG

Nguyên gá

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

12

BTC


Bộ tài chính

13

BHXH

Bảo hiểm xã hội

14

BHYT

Bảo hiểm y tế

15

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

16

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

17

KH


Khấu hao

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

vii

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay nền kinh tế trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới đang đứng trƣớc
những biến động lớn, cùng với việc nƣớc ta trở thành thành viên thứ 150 của
WTO. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nƣớc nhằm thu hút vốn đầu
tƣ, khoa học kỹ thuật tiên tiến từ các nƣớc khác trên thế giới,tiếp cận nhiều cơ
hội việc làm và trình độ quản lý khoa học từ nƣớc ngoài. Bên cạnh đó, nó cịn
mang đến những thách thức khơng nhỏ cho các doanh nghiệp đó là: sự cạnh
tranh gay gắt và khốc liệt của thị trƣờng, Thử thách đó đ t ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam muốn tồn tại, đứng vững và phát triển thì phải ln phấn đấu
cải tiến kỹ thuật đổi mới công nghệ , tiết kiệm chi phí, tăng cƣờng cơng tác quản
lý chi phí trong sản xuất và không ngừng phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
M t khác, giá cả cũng chính là vũ khí cạnh tranh hiệu quả của các doanh
nghiệp, nhất là trong thời kỳ kinh tế suy thoái nhƣ hiện nay, doanh nghiệp nào
đảm bảo chất lƣợng sản phẩm mà giá thành hạ thì doanh nghiệp đó sẽ nắm đƣợc
thị trƣờng và thành công. Thực tế đã chứng minh, rất nhiều doanh ngiệp trong
và ngồi nƣớc làm tốt đƣợc điều đó, nhờ vậy các công ty này ngày càng lớn

mạnh, phát triển vững vàng trong thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay,
tạo lập đƣợc vùng thị trƣờng rộng lớn và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp cũng nhƣ chính quốc gia của mình.
Vậy, việc phấn đấu nâng cao chất lƣợng sản phẩm và hạ giá thành sản
phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Chính vì vậy mà
việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là
vấn đề vô cùng quan trọng với bất cứ một doanh nghiệp sản xuất nào. Thơng
qua hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ cung cấp cho doanh nghiệp
các thơng tin cần thiết về tình hình sản xuất kinh doanh trong đơn vị. Từ đó, có
kế hoạch chỉ đạo và đề ra phƣơng hƣớng , nhiệm vụ đúng đắn cho hoạt động sản
xuất nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Chi phí sản xuất nếu đƣợc tập hợp, tính
tốn chính xác, đầy đủ, đúng đối tƣợng và đúng phƣơng pháp sẽ là căn cứ quan
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

1

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

trọng để việc tính giá thành sản phẩm đƣợc chính xác. Hạch tốn đúng, đủ chi
phí và giá thành khơng những giúp cho phép doanh nghiệp xác định đúng kết
quả kinh doanh của mình mà cịn giúp doanh nghiệp tìm ra đƣợc những biện
pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phảm và nâng cao khả năng trên
thị trƣờng.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân. Sản phẩn ngành xây lắp không chỉ đơn thuần là những

công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về m t kinh tế mà
cịn là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của
dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại
Tân Phúc em nhận thấy kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty cịn một số hạn chế nhƣ: Phần xây dựng chi phí kế hoạch và giá thành kế
hoạch cho từng sản phẩm cịn bỏ sót nhiều các khoản chi phí dẫn đến khi so sánh với
chi phí thực tế có sự chênh lệch lớn ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp,
nhiều trƣờng hợp phải bù lỗ.
Nhận thức đƣợc điều đó, sau thời gian thực tập tại Cơng ty CP Tƣ vấn xây
dựng và thƣơng mại Tân Phúc. Em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và
một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty CP Tư vấn xây dựng và thương mại Tân Phúc” cho đề tài
báo cáo của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
- Nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm Cơng ty CP Tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Tân Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP Tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Tân Phúc.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

2

Lớp: K20B - ĐH Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tƣ vấn
xây dựng và thƣơng mại Tân Phúc
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Tại công ty CP Tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Tân Phúc
+ Về thời gian: Số liệu quý IV năm 2020
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu : Tham khảo các tài liệu kế toán, các
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành...
- Phƣơng pháp kế toán
+ Phƣơng pháp chứng từ kế tốn : dùng để thu thập thơng tin.
+ Phƣơng pháp tài khoản kế toán : dùng để hệ thống hóa thơng tin.
+ Phƣơng pháp tính giá : sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật tƣ,
hàng hóa
+ Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế tốn : sử dụng để tổng hợp số liệu từ
các sổ kế tốn theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá : tìm hiểu thực trạng của đơn vị để phân
tích và đƣa ra những nhận xét đánh giá về đơn vị.
- Phƣơng pháp phỏng vấn : Thơng qua q trình tiếp xúc với cán bộ, công
nhân viên trong đơn vị, đ c biệt là qua quá trình tiếp xúc với nhân viên kế tốn
của đơn vị để tìm hiểu và thu thập số liệu, thông tin ho c khai thác ý kiến từ
chuyên gia phục vụ cho nghiên cứu.
5. Bố cục đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo chuyên đề
khóa luận tốt nghiệp gồm 4 chƣơng.

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lí luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 3: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Tân Phúc
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tƣ vấn xây dựng và thƣơng mại Tân Phúc
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

3

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm không
phải là một đề tài mới hay xa lạ. Tuy nhiên, đó lại là một vấn đề thu hút sự
quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong nƣớc.
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài này nhƣ:
Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung (2016) trong nghiên cứu về: “Kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng Sông Mã số 8”. đã
xác định
- Về đối tƣợng nghiên cứu: Kế tốn chi phí sản xuất và và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP xây dựng Sông Mã số 8

- Về kết quả nghiên cứu:
Đề tài đã tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại cơng ty, rút ra đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm trong cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đối với việc cung cấp thông
tin cho nhà quản trị.
* Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phầm như:
Thứ nhất: Do sản phẩm xây lắp là cố định tại nơi sản xuất cịn các điều kiện
sản xuất nhƣ lao động, máy móc... phải di chuyển theo địa điểm đ t cơng trình,
từ đó mà cơng tác quản lý, sử dụng, hạch tốn vật tƣ, tài sản cũng trở nên phức
tạp. Quá trình luân chuyển chứng từ từ khi phát sinh đến khi kế toán thu thập
đƣợc và lên sổ là khoảng thời gian khơng phải là ngắn. Sỡ dĩ do có sự cách biệt
về địa lý giữa nơi phát sinh chi phí cơng trƣờng thi cơng và nơi tổng hợp chi
phí để lên sổ phịng kế tốn .
Thứ hai: Cuối kỳ hạch tốn, kế tốn đã khơng kiểm kê lại vật tƣ cịn lại, dễ
gây thất thốt vật tƣ. Đối tƣợng tính giá thành là những cơng trình, hạng mục
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

4

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

cơng trình, có lúc để kịp thời gian báo cáo, việc xác định đƣợc chi phí phát sinh
diễn ra gấp gáp nên kết quả chƣa đƣợc chính xác.
Thứ ba: Về tổ chức bộ máy kế tốn: Cơng ty sử dụng kế tốn trên máy vi

tính nhƣng chƣa sử dụng phần mềm. Tuy nhiên việc sử dụng nhƣ vậy còn nhiều
bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu về cập nhật và xử lý thông tin.
Thứ tư: Do đ c điểm sản xuất của ngành, Cơng ty có khối lƣợng cơng nhân
lớn, bộ máy quản lý nhỏ nên việc quản lý toàn diện các công việc không đƣợc
đảm bảo. M t khác, công ty phải thƣờng xuyên thuê lao động bên ngoài. Hầu hết
những lao động này là lao động thời vụ có trình độ chuyên môn và tay nghề thấp
do không đƣợc đào tạo, nên việc đảm bảo kỹ thuật thi công là khơng tốt và có
thể kéo dài thời gian thi cơng của cơng trình.
Thứ năm: Máy thi cơng của Cơng ty sẽ đƣợc điều động khi có cơng trình,
nhƣng có những cơng trình thi cơng ở xa, Cơng ty sẽ phải th máy thi cơng
ngồi. Chi phí th máy biến động lên xuống theo giá cả thị trƣờng , có thể sẽ
khơng th đƣợc máy do chi phí cao, làm giảm tiến độ thi công.
* Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế chi phí sản
xuất và tính giá thành tại đơn vị như sau:
Thứ nhất: Với điều kiện thực tế hiện nay, để đẩy nhanh công tác hoàn thiện
các thủ tục, hồ sơ, chứng từ nhƣ về cơng nợ, quyết tốn khối lƣợng hồn thành...thì
bộ phận kế toán cần phải kết hợp ch t chẽ hơn nữa với các tổ đội thi cơng và các
phịng ban chức năng của Công ty. Điều này sẽ giúp cho cơng tác kế tốn đƣợc
thực hiện kịp thời theo đúng thời gian nhằm tránh công việc dồn nén dễ tạo ra kết
quả thiếu chính xác.
Thứ hai: Để tránh việc thất lạc, thất thốt ho c chậm trẽ chứng từ, cơng ty
cần có những biện pháp ch t chẽ khâu luân chuyển chứng từ nội bộ nhƣng vẫn
đảm bảo tuần tự và phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận để kịp thời cung cấp
chứng từ cho kế toán.
Thứ ba: Trong xu thế của nền kinh tế thị trƣờng với sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt thì địi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

5


Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

lắp nói riêng phải không ngừng cải tiến phƣơng pháp hoạt động của mình để có
thể hội nhập với tốc độ phát triển của tồn cầu. Do đó, Cơng ty nên áp dụng
phần mềm kế tốn máy vào cơng tác kế tốn, nhằm làm giảm nhẹ cơng việc cho
nhân viên kế tốn trong Cơng ty. Hiện nay trên thị trƣờng có nhiều phần mềm kế
tốn mà Cơng ty có thể tham khảo để lựa chọn nhƣ: Vas, Fast, Misa, Vacom...
Đồng thời, Công ty nên thuê tƣ vấn nâng cao tính năng, phát huy thêm các tác
dụng của phần mềm kế tốn, có những thay đổi phù hợp với chế độ, hệ thống sổ
sách kế toán.
Thứ tư: Vật tƣ chiếm t trọng lớn nhất trong giá thành nên việc quản lý
ch t chẽ chi phí vật tƣ là rất cần thiết. Tại mỗi cơng trình, Cơng ty có bố trí thủ
kho, nhân viên kế tốn. Vì vậy, Cơng ty nên tận dụng lực lƣợng lao động này để
tổ chức hạch toán ch t chẽ hơn nữa q trình nhập vật tƣ về cơng trƣờng và q
trình xuất vật tƣ cho thi cơng để làm sao tránh đƣợc sử dụng lãng phí, vừa đảm
bảo đƣợc chất lƣợng cơng trình.
Vì vậy, kế tốn nên kiểm kê số vật tƣ cịn lại tại chân cơng trình để kiểm tra
đƣợc định mức sử dụng vật tƣ, đồng thời ghi giảm chi phí, đảm bảo tính phù hợp
chính xác của giá trị sản phẩm dở dang cũng nhƣ giá thành cơng trình trong kỳ
hạch tốn chi phí và giá thành của tồn bộ cơng trình hồn thành khơng thay
đổi nhiều .
Thứ năm: Công ty nên đầu tƣ, trang bị thêm máy móc thiết bị tiên tiến
hiện đại để hạn chế bớt việc th ngồi. Nó sẽ tạo điều kiện chủ động trong thi
cơng cơng trình, tránh hiện tƣợng phụ thuộc vào sự lên xuống thất thƣờng của
giá cả thị trƣờng. M t khác, việc đầu tƣ vào những tài sản lớn có giá trị tạo cơ

hội trong cạnh tranh, đấu thầu và có thể vay cũng nhƣ chiếm dụng đƣợc những
khoản vốn lớn khi có tài sản đảm bảo.Việc theo dõi chấm công cho tổ máy thi
công chƣa hợp lý, vì trong sản xuất khơng phải lúc nào máy thi cơng cũng hoạt
động. Ngồi ra, cùng một máy thi cơng cùng một kỳ có thể tham gia thi cơng ở
nhiều cơng trƣờng. Do đó, nên theo dõi hoạt động của máy thi công để làm cơ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

6

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

sở tính lƣơng cho cơng nhân điều khiển máy thi cơng và tính khấu hao cho máy
chính xác, hợp lý.
Tác giả: Trần Ngọc Anh (2016) với đề tài: “Hồn thiện chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn” đã xác định
- Về đối tƣợng nghiên cứu: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn.
- Về kết quả nghiên cứu:
Đề tài đã hệ thống những lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất và vận dụng những lý luận đó
vào thực tiễn để tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế tốn cho Cơng ty CP Xi
măng Bỉm Sơn, từ đó tìm ra giải pháp phù hợp nhất để hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
* Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế toán chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phầm như:
Thứ nhất: Bộ máy kế toán giản đơn.
Đối với một doanh nghiệp có bộ máy kế tốn giản đơn, lƣợng nhân viên
trong bộ máy kế tốn ít sẽ làm cho khối lƣợng cơng việc của một kế tốn nhiều,
trách nhiệm đối với công việc cao, làm cho áp lực công việc đối với kế tốn viên
cao hơn, điều đó làm cho hiệu quả công việc kém. Khả năng thu thập số liệu có
thể sẽ khơng kịp thời. Cơng việc trong hệ thống kế tốn chƣa đƣợc phân cơng rõ
ràng cho từng ngƣời, một ngƣời cịn kiêm nhiều cơng việc, bao gồm cả công
việc liên quan tới kinh doanh của công ty.
Thứ hai: Việc ln chuyển chứng từ.
Do có nhiều cơng trình phải thi công lắp đ t ở xa công ty nên khi có các
chứng từ phát sinh khơng chuyển về cho kế toán kịp thời, làm cho việc cập nhật
chứng từ bị chậm trễ.
Nhiều khi các chứng từ đến cuối tháng mới đƣợc chuyển về tới công ty.
Điều này dẫn đến cơng việc ở phịng kế tốn sẽ dồn hết vào cuối tháng dễ gây ra
sai sót, nhầm lẫn về số liệu, gây ảnh hƣởng lớn đến việc cung cấp thông tin, tập
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

7

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

hợp số liệu và quản lý chi phí. Trong khi đó vào các thời điểm khác trong tháng
công việc không nhiều, việc sử dụng nhân viên sẽ không đạt hiệu quả cao.
Thứ ba: Kế hoạch thu mua, dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu.

- Về khâu thu mua: Khi có yêu cầu của tổ sản xuất về ngun vật liệu thì
cơng ty mới thực hiện nhập nguyên vật liệu nhƣ vậy sẽ rất bất cập và khơng đáp
ứng kịp thời cho q trình sản xuất, thi cơng cơng trình.
- Khâu dự trữ bảo quản: Doanh nghiệp chƣa lập kế hoạch dự trữ nguyên
vật liệu vì vậy khi cần ngun vật liệu thì có những nguyên vật liệu chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu của sản xuất mà phải mua ngoài và đƣa vào quá trình sản xuất
ngay nên khó quản lý và kiểm sốt ngun vật liệu gây thất thốt lãng phí
ngun vật liệu của công ty, làm tăng giá thành của sản phẩm.
Thứ tư: Định mức nguyên vật liệu.
Việc lập định mức về chi phí đối với từng sản phẩm, từng cơng trình là
một việc rất quan trọng, nó ảnh hƣởng tới quá trình nhập xuất và dự trữ nguyên
vật liêu. Nếu doanh nghiệp có định mức về nguyên vật liệu sẽ làm cho việc
lập dự tốn chi phí cho từng cơng trình từng sản phẩm sẽ đƣợc cụ thể, chính
xác hơn.
Cơng ty chƣa lập định mức nguyên vật liệu sử dụng cho từng loại sản
phẩm vì thế việc quản lý và sử dụng ngun vật liệu cịn khó khăn. Việc tính
tốn lập dự tốn về giá thành của cơng trình cịn chƣa đƣợc hiệu quả, chƣa sát
với giá trị thực tế của sản phẩm.
* Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị như sau:
Thứ n hất : Về tổ chức bộ máy kế toán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vấn đề thơng tin là một yếu tố quan
trọng. Thông tin đƣợc cập nhật nhanh chóng, tin cậy là bƣớc khởi đầu cho mọi
kế hoạch sản xuất cũng nhƣ chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, nó
sẽ rất cần thiết cho việc bổ sung nhân viên cho bộ máy kế toán khi bộ máy kế
tốn cịn thiếu.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

8


Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Đồng thời, phịng kế tốn cần phân cơng nhiệm vụ cho mỗi nhân viên kế
toán một cách rõ ràng về việc đảm nhận công việc trong từng phần hành, phù
hợp với năng lực và trình độ của từng ngƣời để nâng cao tinh thần làm việc, sự
chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả cơng việc.
Thứ hai : Trong q trình tập hợp chi phí sản xuất cần chú ý tới việc
luân chuyển chứng từ:
Việc ln chuyển chứng từ kế tốn cơng ty phải có yêu cầu cụ thể về thời
gian tập hợp chứng từ tới phịng kế tốn, có thể là định kỳ 5 ngày ho c 10
ngày đối với những cơng trình thi công lắp đ t xa trụ sở của công ty, đồng
thời các khoản chi phí đã đƣợc tập hợp phải kê vào bảng theo nội dung chi
phí. Chứng từ đƣợc tập hợp kịp thời sẽ làm giảm khối lƣợng cơng việc của kế
tốn, khơng gây áp lực lớn cho kế tốn vào cuối tháng, đảm bảo cho cơng tác
kế tốn càng chính xác, ít xảy ra trƣờng hợp sai sót.
Thứ ba: Lập kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên vật liệu.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, kế tốn phải lập kế hoạch thu mua
nguyên vật liệu nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.Lập kế hoạch thu mua,
dự trữ nguyên vật liệu là vấn đề rất quan trọng, nó có ảnh hƣởng tới q trình sản
xuất.
Nếu việc lập kế hoạch thu mua khơng hợp lý có thể gây thiếu nguyên vât
liệu cho sản xuất, làm cho quá trình sản xuất sản phẩm bị gián đoạn, sản phẩm
hồn thành không đúng thời gian hợp đồng gây mất uy tín của doanh nghiệp,
mất lịng tin của khách hàng, ảnh hƣởng tới hình ảnh của cơng ty.
Nếu thu mua q nhiều nguyên vật liệu sẽ gây thừa nguyên vật liệu làm

giảm số vòng quay hàng tồn kho. Vốn bị chiếm dụng khơng có khả năng sinh
lời, giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp
cần phải lập kế hoạch thu mua và dự trữ nguyên vật liệu phù hợp.
Thứ tư: Xây dựng định mức nguyên vật liệu cho sản phẩm.
Việc xây dựng định mức nguyên vật liệu là việc làm cần thiết đối với một
doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp dựa vào định mức nguyên vật liệu để lập
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

9

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

kế hoạch sản xuất sản phẩm, lập kế hoạch thu mua và dự trữ nguyên vật liệu một
cách phù hợp. Ngoài ra, việc lập định mức ngun vật liệu cịn có tác dụng cho
việc lập bảng báo giá và làm hợp đồng với khách hàng, tạo uy tín và sự chuyên
nghiệp trong sản xuất kinh doanh, tạo đƣợc hình ảnh của doanh nghiệp. Nhận
thấy tầm quan trọng của bảng định mức nguyên vật liệu, doanh nghiệp nên xây
dựng định mức nguyên vật sản xuất sản phẩm theo theo mẫu gợi ý nhƣ sau:
Tác giả: Lê Thị Trâm Anh (2020 với đề tài: “Một số giải pháp hồn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH xây
dựng Trung Xuyên”
Đề tài đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, từ đó tìm ra nội dung, giải pháp nhằm hồn
thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây
dựng Trung Xuyên. Trên cơ sở đó, đề tài hệ hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế

tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân tích, đánh giá thực trạng tổ
chức kế toán trong hoạt động kinh doanh vận tải tại Công ty TNHH xây dựng
Trung Xuyên. Cụ thể, những nhƣợc điểm mà tác giả chỉ ra trong cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm đƣợc nêu nhƣ sau:
-Về hạch toán ban đầu: hệ thống sổ sách chƣa đầy đủ, còn nhiều khâu làm
tắt khơng theo trình tự chuẩn đƣợc quy định. Cơng ty áp dụng phƣơng pháp giá
bình qn gia quyền nên giá vốn thƣờng bị lẻ, phải làm tròn nên độ chính xác
phải mang tính chất tƣơng đối. Chiết khấu thanh tốn là chính sách khuyến
khích khách hàng thanh tốn nhanh, trong khi đó, cơng ty lại chƣ phát huy đƣợc
lợi thế của sửa dụng chính sách chiết khấu này, dẫn đến tình trạng ngƣời mua
thanh tốn chậm, cơng ty bị chiếm dụng vốn. Cơng ty có nhiều khách hàng có
khả năng phát sinh các khoản nợ phải thu khó địi. Nhƣng hiện nay, cơng ty
khơng trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi dẫn đến tình trạng có thể bị mất
ho c giảm lãi.
-Đối với kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Tại cơng ty, trong
khoản mục chi phí ngun vật liệu khơng chỉ có ngun vật liệu phục vụ cho sản
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

10

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

xuất mà cịn bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý hành chính,
quản lý phân xƣởng sản xuất. Nhƣ vậy, chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho
quản lý phân xƣởng vđáng lẽ phải hạch tốn trên TK627.2 thì lại đƣợc hạch toán

vào TK621, tƣơng tự đáng lẽ hạch tốn vào TK642 thì hạch tốn vào TK621.
Khoản chi phí này tuy chiếm t trọng nhỏ so với toàn bộ chi phí ngun vật liệu
trực tiếp nhƣng nếu hạch tốn vào TK621 thì sẽ ảnh hƣởng đến kết quả chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Cơng ty đã xây dựng định mức tiêu hao cho
thấy, tuy nhiên để đảm bảo cho việc thực hiện tiết kiệm vật liệu trong sản xuất
mà không ảnh hƣởng tới chất lƣợng sản phẩm công ty cần xây dựng định mức
tiêu hao cho tất cả các loại nguyên vật liệu dùng trong sản xuất. Khi tiến hành
tính giá chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế tốn áp dụng phƣơng pháp tính trị
giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp đơn giá bình quân gia
quyền chƣa đảm bảo độ chính xác cao. M c dù phƣơng pháp này đơn giản, dễ
tính nhƣng lại bình qn hóa tồn bộ ngun vật liệu xuất từ đầu tháng đến cuối
tháng do đó khơng chính xác.
Qua những phân tích trên, tác giả đề xuất các phƣơng hƣớng, giải pháp và
các điều kiện cần thực hiện nhằm nhằm tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là:
-Cơng ty nên lập dự tốn chi phí cấu thành giá thành sản phẩm một cách
chi tiết theo các khoản mục chi phí cụ thể, nhằm giúp cho việc quản lý ch t chẽ
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. TK621 chỉ nên sử dụng hạch tốn
chi phí ngun vật liệu trực tiếp, cịn chi phí ngun vật liệu sử dụng cho phân
xƣởng và bộ phận hành chính nên vào TK627.2, TK642.2. Xuất phát từ yêu cầu
theo dõi chi tiết chi phí từng loại nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu của
cơng ty cần phải chia các nhóm: Giấy, bản kẽm, mực…. m t khác, công ty nên
tiến hành xây dựng định mức nguyên vật liệu khác, chứ không chỉ có định mức
giấy nhằm mục đích hạ thấp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do chi
phí nguyên vật trực liệu tiếp chiếm t trọng lớn trong giá thành sản phẩm, nên
cần phải có giải pháp quản lý tốt khâu này. Công ty phải tiến hành giám sát
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

11


Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

thƣờng xuyên từ khâu nhập nguyên vật liệu cho đến khâu xuất kho nguyên vật
liệu. Tận dụng tối đa nguyên vật liệu thừa vào sản xuất sản phẩm, tránh tình
trạng lãng phí. Kiểm tra ch t chẽ tình hình thực hiện các định mức xuất kho
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, nhằm phát hiện kịp thời các hiện tƣợng sử
dụng nguyên vật liệu khơng đúng kế hoạch, sai mục đích. Thƣờng xun tham
gia phân tích tình hình thực hiện xây dựng giá thành cơng xƣởng sản xuất sản
phẩm, để từ đó xây dựng định mức xuất kho nguyên vật liệu đƣợc chính xác.
Làm đƣợc các điều trên thì sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Từ đó làm giảm đƣợc giá thành sản phẩm, làm tăng đƣợc khả năng cạnh tranh
trên thi trƣờng. Công ty sẽ bán đƣợc nhiều sản phẩm hơn, làm tăng thêm lợi
nhuận. Đồng thời thu nhập của công nhân cũng đƣợc cao hơn, đời sống đƣợc cải
thiện hơn.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc từ các tờ kê chi tiết sản xuất theo
từng đơn đ t hàng, căn cứ vào các phiếu xuất vật tƣ cho từng đơn đ t hàng cụ
thể có số liệu về CP NVLTT đƣợc cho từng đơn vị đ t hàng trên. Mực in nên
hạch toán vào TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” bằng cách mở thêm
TK 6213, phƣơng pháp hạch toán giống nhƣ đối với chi phí về giấy và kẽm. Đối
với chi phí vận chuyển, do Cơng ty bỏ ra nên cộng vào giá mua và hạch tốn vào
TK 621 để tính chính xác đƣợc giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho chứ
khơng nên hạch tốn vào chi phí sản xuất chung nhƣ hiện nay.
Tác giả Lƣu Thị Thanh (2020 với đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thánh sản phẩm tại Cơng ty TNHH Kiến trúc và Xây đựng
Decol”

Đề tài đã tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty, rút ra đƣợc những ƣu nhƣợc điểm trong cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty đối với việc cung
cấp thông tin cho nhà quản trị. Cụ thể:
Những ƣu điểm trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty đƣợc chỉ ra nhƣ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

12

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

-Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là cơng
trình, hạnh mục cơng trình phù hợp với đ c điểm sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây lắp. Thuận tiện phù hợp cho việc tính giá thành của sản
phẩm xây lắp.
- Cơng tác phân loại chi phí trong công ty, công ty đã tiến hành phân loại
chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế, bao gồm 4 khoản mục chi phí: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung, điều này thiện tiện cho việc tính giá thành sản
phẩm xây lắp cũng nhƣ đảm bảo khoản mục trong chế độ kế tốn đối với tính
giá thành doanh nghiệp xây lắp. Cơng ty tiến hành phân loại chi phí theo nội
dung và tính chất kinh tế thuận tiện cho việc lập báo cáo chi phí theo nội dung
chi phí trong thuyết minh báo chi phí theo nội dung chi phí trong thuyết minh
báo cáo tài chính.

- Cơng ty hạch tốn các nghiệp vụ đơn giản , tập hợp thẳng chi phí cho
từng hạng mục cơng trình, khơng phân bố chi phí sản xuất chung nên dễ hạch
toán, quản lý và theo dõi các chi phí phát sinh của cơng trình
Bên cạnh những yêu điểm, tác giả cũng chỉ ra những tồn tại, hạn chế chủ
yếu trong kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm nói riêng tại Cơng ty TNHH Kiến trúc và Xây dựng Decol
- Thứ nhất, việc luân chuyển chứng từ trong Cơng ty cịn chậm, cuối
tháng chứng từ mới đƣợc chuyển về cơng ty, do vậy cơng việc kế tốn thƣờng
dồn lại về cuối tháng hoạc có thể sang tháng sau. Đồng thời do việc luân chuyển
chậm nhƣ trên dẫn đến tại thời điểm bất kì kế tốn cơng ty khơng nắm đƣợc chi
phí thực tế phát sinh bao nhiêu tại cơng trình.
Thứ hai, việc tổ chức quản lý chi phí trong cơng ty chƣa đƣợc ch t chẽ và
khoa học, Chi phí nguyên vật liệu trự tiếp trong xây lắp thƣờng chiếm tỉ trọng
lớn, tuy nhiên việc quản lý chi phí này đang cịn lỏng lẻo, thƣờng khốn ngun
vật liệu cho các đội tự mua sau đó chuyển thằng đến cơng trình . Việc quản lý
chỉ thực hiện trên giấy tờ, sổ sách tức là quản lý về số lƣợng, số tiền mà không
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

13

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

theo dõi về chất lƣợng. Do đó việc ăn bớt, gây thất thốt, mua vật liệu kém phẩm
chất không đúng yêu cầu là khơng thể tránh khỏi.
-Thứ ba, Cơng ty hạch tốn các ngiệp vụ đơn giản , tập hợp thằng chi phí

cho từng hạng mục cơng trình, khơng phân bố chi phí sản xuất chung nên khi tập
hợp chi phí để xác định giá thành cho từng cơng trình chƣa chính xác, nhiều chi
chí nhƣ cơng cụ dụng cụ cần đƣợc phân bố cụ thể.
Các đề xuất, kiến nghị của tác giả nhằm khắc phục những hạn chế nêu
trên nhƣ:
- Chứng từ kế tốn bân đầu phát sinh đến đâu thì phải đƣợc hạch tốn
ngay nhƣng do thực tế các cơng trình ở xa phịng kế tốn cơng ty nên việc này
khơng thể thực hiện đƣợc. Do đó, cơng ty cũng nên rút ngắn thời gian gửi chứng
từ kế tốn về cơng ty xuống định kì 10, 15 ngày đảm bảo số liệu kế toán đƣợc
phản ánh kịp thời, phục vụ cho việc cung cấp các thông tin cho nhà quản trị,
phục vụ cho việc lập các bác cáo kế toán.
Tác giả: Nguyễn Đình Duy 2017 với đề tài: “Kế tốn chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại cơng ty CP xây dựng và dịch vụ Lam Sơn”
Đề tài đã hệ thống những lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất và vận dụng những lý luận đó vào
thực tiễn để tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế tốn cho cơng ty CP xây dựng và
dịch vụ Lam Sơn, từ đó tìm ra giải pháp phù hợp nhất để hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
* Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phầm như:
Thứ nhất: bộ máy kế toán giản đơn.
Đối với một doanh nghiệp có bộ máy kế tốn giản đơn, lƣợng nhân viên
trong bộ máy kế tốn ít sẽ làm cho khối lƣợng cơng việc của một kế tốn nhiều,
trách nhiệm đối với công việc cao, làm cho áp lực cơng việc đối với kế tốn viên
cao hơn, điều đó làm cho hiệu quả công việc kém. Khả năng thu thập số liệu có
thể sẽ khơng kịp thời. Cơng việc trong hệ thống kế tốn chƣa đƣợc phân cơng rõ

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

14


Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

ràng cho từng ngƣời, một ngƣời cịn kiêm nhiều cơng việc, bao gồm cả công
việc liên quan tới kinh doanh của công ty.
Thứ hai: Việc phân chia trách nhiệm công việc.
Việc phân công phân nhiệm cho kế tốn chƣa rành mạch, do cơng ty chỉ
sử dụng có ít kế tốn nên cơng việc của kế toán chƣa đƣợc đi sâu vào từng phần
hành kế toán. Do vậy, trách nhiệm của từng bộ phận và kế tốn cho từng phần
hành đó chƣa đƣợc cao.
Thứ ba: việc ln chuyển chứng từ.
Do có nhiều cơng trình phải thi công lắp đ t ở xa công ty nên khi có các
chứng từ phát sinh khơng chuyển về cho kế toán kịp thời, làm cho việc cập nhật
chứng từ bị chậm trễ.
Nhiều khi các chứng từ đến cuối tháng mới đƣợc chuyển về tới công ty.
Điều này dẫn đến cơng việc ở phịng kế tốn sẽ dồn hết vào cuối tháng dễ gây ra
sai sót, nhầm lẫn về số liệu, gây ảnh hƣởng lớn đến việc cung cấp thơng tin, tập
hợp số liệu và quản lý chi phí. Trong khi đó vào các thời điểm khác trong tháng
cơng việc không nhiều, việc sử dụng nhân viên sẽ không đạt hiệu quả cao.
Thứ tứ: Việc theo dõi thời gian lao động
Cơng nhân thực hiện thi cơng các cơng trình có thể là cơng nhân của cơng
ty ho c th ngồi, có thể là lao động địa phƣơng tùy thuộc vào tính chất cơng
việc. Do vậy kế tốn phần tiền lƣơng, tiền công chƣa theo dõi chi tiết cho từng
đối tƣợng về m t thời gian đƣợc, chỉ có thể do tổ trƣởng theo dõi dễ xảy ra có sự
thống nhất gian lận

Thứ năm: Việc áp dụng phần mềm kế toán máy.
Các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc thực hiện trong máy
theo phần mềm kế toán đã cài đ t sẵn nhƣng chƣa đƣợc in ra đầy đủ và đóng
thành quyển có hệ thống, liên tục theo từng tháng nhƣ chế toán đã quy định.
Điều này dễ dẫn đến xảy ra nhiều bất lợi khi máy tính bị trục tr c về kỹ thuật.
Thứ 6: Việc xác định trị giá nguyên vật liệu về nhập kho.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

15

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Trị giá thực tế của nguyên vật liệu mua về nhập kho chƣa đƣợc xác định đúng
theo nguyên tắc giá gốc. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho ho c đƣa
đi sử dụng ngay kế toán đã hạch toán vào chi phí sản xuất chung là chƣa đúng.
Thứ bảy: Kế hoạch thu mua, dự trữ, bảo quản nguyên vật liệu.
- Về khâu thu mua: Khi có yêu cầu của tổ sản xuất về ngun vật liệu thì
cơng ty mới thực hiện nhập nguyên vật liệu nhƣ vậy sẽ rất bất cập và khơng đáp
ứng kịp thời cho q trình sản xuất, thi cơng cơng trình.
- Khâu dự trữ bảo quản: Doanh nghiệp chƣa lập kế hoạch dự trữ nguyên
vật liệu vì vậy khi cần ngun vật liệu thì có những nguyên vật liệu chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu của sản xuất mà phải mua ngồi và đƣa vào q trình sản xuất
ngay nên khó quản lý và kiểm sốt ngun vật liệu gây thất thốt lãng phí
ngun vật liệu của công ty, làm tăng giá thành của sản phẩm.

Thứ tám: Định mức nguyên vật liệu.
Việc lập định mức về chi phí đối với từng sản phẩm, từng cơng trình là
một việc rất quan trọng, nó ảnh hƣởng tới q trình nhập xuất và dự trữ nguyên
vật liêu. Nếu doanh nghiệp có định mức về nguyên vật liệu sẽ làm cho việc
lập dự tốn chi phí cho từng cơng trình từng sản phẩm sẽ đƣợc cụ thể, chính
xác hơn.
Cơng ty chƣa lập định mức nguyên vật liệu sử dụng cho từng loại sản
phẩm vì thế việc quản lý và sử dụng ngun vật liệu cịn khó khăn. Việc tính
tốn lập dự tốn về giá thành của cơng trình cịn chƣa đƣợc hiệu quả, chƣa sát
với giá trị thực tế của sản phẩm.
* Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị như sau:
Từ việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, nhận thấy những m t còn tồn tại và dựa trên những
nguyên tắc hồn thiện, tơi xin đƣa ra một số biện pháp nhằm góp phần hồn
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

16

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ
phần Quảng cáo Dân An nhƣ sau
+ Về tổ chức bộ máy kế toán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vấn đề thơng tin là một yếu tố quan

trọng. Thông tin đƣợc cập nhật nhanh chóng, tin cậy là bƣớc khởi đầu cho mọi
kế hoạch sản xuất cũng nhƣ chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, nó
sẽ rất cần thiết cho việc bổ sung nhân viên cho bộ máy kế toán khi bộ máy kế
tốn cịn thiếu.
Đồng thời, phịng kế tốn cần phân cơng nhiệm vụ cho mỗi nhân viên kế
tốn một cách rõ ràng về việc đảm nhận công việc trong từng phần hành, phù
hợp với năng lực và trình độ của từng ngƣời để nâng cao tinh thần làm việc, sự
chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả công việc.
+ Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
a. Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất.
* Việc tập hợp chi phí sản xuất đƣợc tập hợp cụ thể cho từng cơng trình,
từng loại sản phẩm, dịch vụ. Nếu là những cơng trình thi cơng lắp đ t mang tính
chất phức tạp cần nhiều giai đoạn thiết kế, lắp đ t trong thời gian dài thì cần chia
thành các giai đoạn thực hiện cụ thể để tập hợp chi phí cho từng giai đoạn đƣợc
rõ ràng và dễ kiểm sốt hơn.
* Trong q trình tập hợp chi phí sản xuất cần chú ý tới việc luân chuyển
chứng từ:
Việc ln chuyển chứng từ kế tốn cơng ty phải có yêu cầu cụ thể về thời
gian tập hợp chứng từ tới phịng kế tốn, có thể là định kỳ 5 ngày ho c 10
ngày đối với những công trình thi cơng lắp đ t xa trụ sở của cơng ty, đồng
thời các khoản chi phí đã đƣợc tập hợp phải kê vào bảng theo nội dung chi
phí. Chứng từ đƣợc tập hợp kịp thời sẽ làm giảm khối lƣợng công việc của kế

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

17

Lớp: K20B - ĐH Kế toán



Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

tốn, khơng gây áp lực lớn cho kế toán vào cuối tháng, đảm bảo cho cơng tác
kế tốn càng chính xác, ít xảy ra trƣờng hợp sai sót.
b. Cơng tác tính giá thành sản phẩm.
Để đảm bảo yêu cầu hạ thấp giá thành, Công ty nên nghiên cứu để đƣa ra định
mức chi phí phù hợp và cần chú ý hơn tới phần chênh lệch so với định mức phát
sinh trong quá trình sản xuất.
Thứ nhất: Lập kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên vật liệu.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, kế toán phải lập kế hoạch thu mua
nguyên vật liệu nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Lập kế hoạch thu mua,
dự trữ nguyên vật liệu là vấn đề rất quan trọng, nó có ảnh hƣởng tới q trình sản
xuất.
Nếu việc lập kế hoạch thu mua không hợp lý có thể gây thiếu nguyên vât
liệu cho sản xuất, làm cho quá trình sản xuất sản phẩm bị gián đoạn, sản phẩm
hồn thành khơng đúng thời gian hợp đồng gây mất uy tín của doanh nghiệp,
mất lịng tin của khách hàng, ảnh hƣởng tới hình ảnh của cơng ty.
Nếu thu mua quá nhiều nguyên vật liệu sẽ gây thừa nguyên vật liệu làm
giảm số vòng quay hàng tồn kho. Vốn bị chiếm dụng khơng có khả năng sinh
lời, giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chính vì vậy doanh nghiệp
cần phải lập kế hoạch thu mua và dự trữ nguyên vật liệu phù hợp.
Thứ hai: Việc hạch toán trị giá nguyên vật liệu về nhập kho.
Công ty cần điều chỉnh lại việc tính trị giá thực tế của vật tƣ mua về phải
đƣợc tính theo giá gốc. Theo nguyên tắc này thì trị giá thực tế của nguyên vật
liệu mua ngồi phải đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Trị giá thực
tế của vật
tƣ, hàng hóa


Chi phí vận

Giá mua
= ghi trên
hóa đơn

+

chuyển bốc

Các loại
+

thuế

Trị giá hàng
- mua bị trả lại,

dỡ lƣu bãi,

khơng

chiết khấu

lƣu kho

đƣợc

thƣơng mại,


hồn lại

giảm giá hàng

mua ngồi

ban nếu có
Trong đó: Các khoản thuế khơng đƣợc hồn lại bao gồm: Thuế tiêu thụ đ c
biệt TTĐB , thuế nhập khẩu NK nếu có .
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

18

Lớp: K20B - ĐH Kế toán


×