Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ tổng hợp minh nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 110 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KT - QTKD

SINH VIÊN: VÕ THỊ DUNG
MÃ SV: 1664010062

Kho¸ ln tèt nghiƯp
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 401
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP MINH NGUYÊN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ THU HƢỜNG

Thanh Hóa, năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 10
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu...................................................................... 10
1.2. Phƣơng pháp nghiên cƣus.......................................................................... 14
CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .............. 16


XÂY LẮP ........................................................................................................ 16
2.1 Lao động và phân loại lao động trong các doanh nghiệp xây lắp ................ 16
2.1.1 Vai trò của lao động sống trong các doanh nghiệp xây lắp ..................... 16
2.1.2 Phân loại lao động trong các doanh nghiệp xây lắp .................................... 16
2.2 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các doanh nghiệp xây lắp . 17
2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương. ....... 17
2.2.2 Chức năng và vai trò của tiền lương ....................................................... 20
2.2.2.1 Chức năng của tiền lương.................................................................... 20
2.2.2.2 Vai trò của tiền lương .......................................................................... 20
2.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương............................................................. 21
2.2.4 Các hình thức tiền lương và ý nghĩa của chúng ...................................... 22
2.2.5 Nội dung quỹ lương ................................................................................ 24
2.2.6 Nội dung của các khoản trích theo lương. ............................................. 25
2.2.6.1 Quỹ bảo hiểm xã hội ............................................................................. 25
2.2.6.2 Quỹ bảo hiểm y tế ............................................................................... 27
2.2.6.3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp .................................................................... 28
2.2.6.4. Kinh phí cơng đồn ............................................................................. 29
2.3

u cầu quản lý lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. ........... 29

2.3.1. Yêu cầu quản lý lao động........................................................................ 29
2.3.2. Yêu cầu quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương. ..................... 29
Sinh viên: Võ Thị Dung

1

Lớp: ĐHKT – K19B



Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

2.4 Hạch tốn lao động ..................................................................................... 31
2.4.1 Hạch toán số lượng lao động. ................................................................. 31
2.4.2. Hạch toán thời gian lao động ............................................................... 32
2.4.3 Hạch toán kết quả lao động .................................................................... 33
2.5 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng ...................................................................... 33
2.5.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 33
2.5.2 Tài khoản kế toán sử dụng ....................................................................... 34
2.5.3 Phương pháp hạch tốn........................................................................... 34
2.6 Kế tốn các khoản trích theo lƣơng ............................................................ 36
2.6.1 Chứng từ sử dụng. ................................................................................... 36
2.6.2 Tài khoản kế tốn sử dụng. ..................................................................... 37
2.7 Hình thức tổ chức sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..... 39
2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.............. 41
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP MINH NGUYÊN......................................................................... 43
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch
vụ tổng hợp Minh Nguyên................................................................................ 43
3.1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức SXKD, tổ chức bộ máy của Công
ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên................................. 45
3.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty.................................................. 45
3.1.2.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ...................................... 49
3.1.3 Đánh giá khái qt tình hình tài chính của Cơng ty TNHH TM và DV tổng
hợp Minh Nguyên. ........................................................................................... 50
3.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH thƣơng mại và

dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ........................................................................ 53
Sinh viên: Võ Thị Dung

2

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

3.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH thương mại và
dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ......................................................................... 52
3.1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ............................................................. 55
3.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty TNHH thương
mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ............................................................. 55
3.1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế tốn trong Cơng ty TNHH thương mại
và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên .................................................................... 56
3.1.4.5 Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính: ....................................... 58
3.4.6. Tổ chức kiểm tra kế tốn tại cơng ty ....................................................... 59
3.1.5. Những thuận lợi, khó khăn, hƣớng phát triển của Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên. ........................................................... 59
3.1.5.1. Thuận lợi ............................................................................................. 60
3.1.5.2. Khó khăn ............................................................................................. 60
3.1.5.3. Hƣớng phát triển của cơng ty. .............................................................. 60
3.2. Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty
TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên..................................... 61
3.2.1. Đặc điểm về lao động và chi phí về lao động sống trong SXKD của Công

ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ................................. 61
3.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty ............................................................ 61
3.2.2.1.Quy mô, cơ cấu lao động của cơng ty ................................................... 62
3.2.1.2. Chi phí về lao động sống trong sản xuất kinh doanh của công ty......... 62
3.2.2. Yêu cầu quản lý lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ....................... 63
3.2.2.1: Yêu cầu quản lý lao động .................................................................... 63
3.2.2.2.Yêu cầu quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 65
3.2.3. Nhiệm vụ kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở công ty.......... 66
Sinh viên: Võ Thị Dung

3

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

3.2.4. Các hình thức tiền lƣơng áp dụng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch
vụ tổng hợp Minh Nguyên ............................................................................... 67
3.2.4.1. Hình thức trả lương theo thời gian: ................................................... 67
3.2.4.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm. .................................................... 68
3.2.4.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương ...................................... 69
3.2.5. Quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại Công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ............................................................ 70
3.2.5.1. Quỹ tiền lương ..................................................................................... 70
3.2.5.2. Quỹ bảo hiểm xã hội ............................................................................ 70
3.2.5.3. Quỹ bảo hiểm y tế ................................................................................ 71

3.2.5.4. Quỹ kinh phí cơng đồn ....................................................................... 71
3.2.5.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp .................................................................... 71
3.2.6. Hạch tốn lao động, tính lƣơng và các khoản trợ cấp BHXH tại cơng ty 72
3.2.6.1. Hạch tốn theo số lượng lao động ....................................................... 72
2.2.6.2. Hạch toán thời gian lao động: ............................................................. 72
3.2.6.3. Hạch toán kết quả lao động ................................................................ 73
3.2.6.4. Hạch tốn tính lương và các khoản trợ cấp BHXH tại cơng ty ............ 73
a. Tính lương cho người lao động: ................................................................... 73
b. Tính BHXH cho người lao động ................................................................... 76
3.2.7. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên. ............................................... 76
3.2.7.1 Chứng từ kế toán sử dụng:.................................................................... 76
3.2.7.2 Tài khoản sử dụng. ............................................................................... 87
3.7.3 Sổ kế tốn:............................................................................................... 87
3.2.8. Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lƣơng ở Công ty TNHH thƣơng mại
và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ................................................................... 94
3.3. Đánh giá chung về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ....................... 95
Sinh viên: Võ Thị Dung

4

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

3.3.1. Ưu điểm .................................................................................................. 95

3.3.2. Nhược điểm ............................................................................................ 96
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP MINH NGUYÊN. ...................... 98
4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp
Minh Nguyên. .................................................................................................. 98
4.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên. ........... 99
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hồn thiện cơng tác tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên.
....................................................................................................................... 101
KẾT LUẬN.................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 105

Sinh viên: Võ Thị Dung

5

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, tổ chức công tác kế tốn
trong các doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng. Là cơng cụ để nhà nƣớc tính
tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nƣớc, kiểm soát quản

lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mơ theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý nhà
nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đối với các doanh nghiệp thì tổ chức
cơng tác kế tốn có vai trị tính tốn ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính
phát sinh rồi xử lý, tập hợp, cung cấp thơng tin về tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính để phân tích số liệu kế tốn giúp cho
nhà quản trị đƣa ra quyết định hợp lý, kịp thời về kinh tế nhằm tìm kiếm lợi
nhuận cho cơng ty. Ngồi ra, cơng tác kế tốn cịn cung cấp tồn bộ thơng tin về
hoạt động tài tài chính của cơng ty để giúp lãnh đạo công ty điều hành, quản lý
các hoạt động kinh tế tài chính đạt hiệu quả cao thơng qua việc phân tích các
thơng tin kế tốn để đánh giá đƣợc các hoạt động sản xuất – kinh doanh, thực
trạng tài chính và dự tốn khả năng phát triển của cơng ty.
Tuy vậy, mỗi phần hành kế tốn đều có những chức năng, nhiệm vụ và vai
trị riêng. Đặc biệt, kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng có vai trị
rất quan trọng, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là một trong những
khoản chi chủ yếu và khá lớn ở nhiều doanh nghiệp, nó liên quan đến chi phí
kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, vì thế việc hồn thiện nó mang lại hiệu
quả cho sản xuất kinh doanh.Mục đích của kế tốn tiền lƣơng là đảm bảo tiền
lƣơng cho ngƣời lao động, tạo nên sự quan tâm vật chất, tinh thần đến kết quả
lao động của họ. Muốn vậy các doanh nghiệp phải ln hồn thiện các hình thức
tiền lƣơng, bởi bất kỳ một hình thức tiền lƣơng nào cũng có những hạn chế nhất
định và những hạn chế này chỉ đƣợc bộc lộ sau những thời gian thực hiện: vì
vậy tuỳ thuộc vào từng loại hình kinh doanh, đặc điểm kinh doanh mà có kết quả
áp dụng các hình thức tiền lƣơng cho phù hợp.
Sinh viên: Võ Thị Dung

6

Lớp: ĐHKT – K19B



Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Việc sử dụng tiền lƣơng địi hỏi phải có tính linh hoạt, làm sao khơng vi
phạm pháp luật có hiệu quả cao. Mặt khác một phƣơng pháp, một hình thức trả
lƣơng chỉ phù hợp với một đối tƣợng nhất định ...Vì vậy các phƣơng pháp cần
áp dụng một cách khoa học, chính xác nhƣng cũng cần mềm dẻo, có sự điều
chỉnh hợp lý tuỳ theo từng điều kiện thì mới tăng hiệu quả trong kinh doanh góp
phần tiết kiệm chi phí tiền lƣơng, hạ giá thành sản phẩm.
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh
Nguyên, em nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng, và cũng phát hiện đƣợc các khuyết điểm trong việc tính cơng,
tính lƣơng cho cơng nhân viên: chế độ, chính sách tiền lƣơng, hệ số lƣơng đƣợc
áp dụng chƣa thỏa đáng, tiền cơng, tiền lƣơng cịn trả chậm hoặc chƣa tính
đúng,...Với mong muốn đƣợc tìm hiểu rõ thêm về thực trạng kế tốn tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng, thơng qua đó đƣa ra một số ý kiến, biện pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty, em xin chọn đề tài “Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu.
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

tại Cơng ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Sinh viên: Võ Thị Dung

7

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh
Nguyên.
Về thời gian: Quý III năm 2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: thu thập tài liệu, các thơng tin từ các
giáo trình, sách tham khảo, hệ thống sổ sách, số liệu, thông tin trên các BCTC
của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên.
- Phƣơng pháp kế toán:
+ Phƣơng pháp chứng từ kế toán: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm
mục đích thu thập thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và
thực sự hình thành.
+ Phƣơng pháp tài khoản kế toán: Phƣơng pháp này dùng để phản ánh

tình hình và sự biến động của từng đối tƣợng kế tốn.
+ Phƣơng pháp tính giá: phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm mục đích
tính tốn đúng lại các chỉ tiêu, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc ghi trong
các chứng từ.
+ Phƣơng pháp tổng hợp – cân đối kế tốn: sử dụng nhằm cung cấp các
thơng tin khái quát, tổng hợp về các đối tƣợng kế toán theo bản chất và các mối
quan hệ cân đối vốn có của kế tốn.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh: dựa trên những số liệu sẵn có để phân
tích ƣu nhƣợc điểm, so sánh tình hình tài chính qua các năm, từ đó tìm ra
ngun nhân và các hƣớng giải pháp.
- Ngồi ra cịn sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn: nhằm thu thập thông tin
về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...
5. Bố cục đề tài
Sinh viên: Võ Thị Dung

8

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và

các khoản trích theo lƣơng ở Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng
hợp Minh Nguyên

Sinh viên: Võ Thị Dung

9

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Lao động không chỉ là tiền đề cho sự tiến hố lồi ngƣời mà cịn là yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của quá trình sản xuất, không những thế
trong mọi chế độ xã hội lao động còn giữ vai trò quan trọng trong việc tái tạo ra
của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Một xã hội hay nói cụ thể hơn một
doanh nghiệp đƣợc coi là phát triển khi lao động của họ tạo ra đƣợc năng suất,
chất lƣợng và có hiệu quả cao. Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời
lao động. Các doanh nghiệp đã sử dụng tiền lƣơng làm địn bẩy kinh tế, khuyến
khích tinh thần tích cực lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất. Và đã có rất
nhiều cơng trình đã nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:
Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Lan (2018) trong nghiên cứu về Kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH xây dựng
Phú Quang”. Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế toán
tiền lƣơng và các khoản trích theo nhƣ sau: Bên cạnh đó, vẫn cịn một số hạn
chế tồn tại nhƣ: việc sử dụng mô hình kế tốn tập trung sẽ khiến cơng việc của

kế toán trƣởng rất lớn, các chứng từ tập hợp ở cuối tháng có thể gây chậm trễ,
dồn dập...
Ngồi ra, hệ thống cơ sở phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh cũng
nhƣ cơng tác kế tốn cịn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu, cịn gặp nhiều khó khăn.
Việc thực hiện kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng xác định kết quả kinh
doanh nói riêng vẫn cịn một số hạn chế cần đƣợc khắc phục. Bên cạnh đó tác
giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại công ty nhƣ sau: Công ty cần áp dụng tốt hơn nữa việc tính
lƣơng theo sản phẩm cho cá nhân, tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty để
họ quan tâm hơn nữa đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì nó gắn liền
với lợi ích kinh tế của họ.
Sinh viên: Võ Thị Dung

10

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Luận văn của tác giả Hà Văn Bôn (2017) trong nghiên cứu về Kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải đường
Sắt Bỉm Sơn:. Trong nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra các mặt hạn chế trong kế tốn
tiền lƣơng và các khoản trích theo nhƣ sau: Về lao động: Bộ phận lao động gián
tiếp của cơng ty cịn mỏng cần phải đƣợc bổ sung thêm. Về cơng tác kế tốn lao
động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: Khơng thực hiện việc trích trƣớc
tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân. Cần sử dụng phần mềm vi tính cho các bộ
phận để cập nhật số liệu kịp thời, giảm bớt việc ghi chép thủ cơng, có nhƣ vậy

cơng tác hạch tốn và thơng tin mới nhanh gọn và hiệu quả.
Bên cạnh đó tác giả cũng đã đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty nhƣ sau: Công ty nên bổ
sung thêm lao động gián tiếp, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân viên không
chỉ ở bộ phận sản xuất mà cả bộ phận hành chính. Có thực hiện đƣợc cơng tác này
mới tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng. Đối với những ngƣời
làm công tác lãnh đạo, chỉ đạo cơng ty cần phải có chế độ phụ cấp cịn đối với
cơng nhân trực tiếp sản xuất công ty cần áp dụng chế độ tiền thƣởng phạt hợp lý,
nó sẽ kích thích ngƣời lao động có trách nhiệm hơn với công việc, tạo ra tinh
thần làm việc hăng say cho mỗi cá nhân. Công ty nên thực hiện việc trích trƣớc
tiền lƣơng nghỉ phép cho cơng nhân sản xuất, theo quy định hàng năm ngƣời lao
động nghỉ phép theo chế độ vẫn đƣợc hƣởng lƣơng. Tính trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép của công nhân trực tiếp sản xuất là để hoạt động kinh doanh trong công ty
đƣợc diễn ra bình thƣờng, khơng có những biến động lớn về chi phí sản xuất
kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh do việc nghỉ phép của công nhân
giữa các tháng không đều đặn.
Luận văn của tác giả Đỗ Thị Minh Thúy (2018) trong nghiên cứu về Kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại Khánh Thành”. Qua nghiên cứu tác giả đã đƣa ra đƣợc hạn chế
nhƣ: Cơng tác trích trƣớc tiền lƣơng cho công nhân nghỉ phép tuy đã đƣợc thực
Sinh viên: Võ Thị Dung

11

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức


hiện song vẫn còn sơ sài, chƣa thực hiện tốt đƣợc nội dung thực tiễn của nghiệp
vụ. Vì vậy cần hồn thiện hơn nữa cơng tác này để sớm hồn thiện kế tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Việc áp dụng hình thức trả lƣơng thời gian
cho bộ phận Phịng kinh doanh ở công ty là hợp lý song vẫn không tránh khỏi
tình trạng khơng cơng bằng trong chế độ tiền lƣơng. Vì vậy, cơng ty cần có biện
pháp quản lý tố hơn. Theo em nên kết hợp trả lƣơng theo thời gian với theo chất
lƣợng lao động để đảm bảo công bằng cho ngƣời lao động và cũng để củng cố
kỷ luật trong công ty. Nguồn nhân lực của công ty, đặc biệt là kế toán viên là đội
ngũ trẻ, do vậy chƣa có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác hạch tốn kế tốn
cũng nhƣ năng lực chun mơn đang cịn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó tác
giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty nhƣ sau: Cơng ty nên áp dụng việc tính lƣơng theo
sản phẩm cho cá nhân, tập thể cán bộ CNV trong công ty để họ quan tâm hơn
nữa đến kết quả hoạt động SXKD vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ. Tăng
cƣờng theo dõi, đôn đốc cán bộ CNV làm tốt nhiệm vụ của mình thơng qua việc
thƣờng xuyên kiểm tra bảng chấm công của từng đơn vị, cá nhân. Thƣờng
xuyên cử cán bộ kiểm tra các nơi trong việc thu mua xuất nhập, hạch toán thu
chi để đảm bảo tính chính xác trong mọi việc. Về mặt chứng từ, công ty sử
dụng các mẫu biểu chứng từ, mẫu biểu báo cáo theo nhƣ đã đăng ký và đúng với quy
định của nhà nƣớc. Công ty cần phát huy, tận dụng nhiều hơn nữa khả năng của
máy vi tính để tổng hợp báo cáo nhanh, chính xác các số liệu và tiết kiệm đƣợc
nguồn nhân lực vì đã có máy móc hỗ trợ.
Chế độ tiền thƣởng hợp lý sẽ góp phần động viên ngƣời lao động cống hiến
hết sức mình cho DN. Vì vậy DN cần hồn thiện hơn nữa chế độ tiền thƣởng của
mình. Một số biện pháp có thể là: Để hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng DN cũng không thể xem nhẹ công tác đào tạo lao
động và công tác dân vận. Đào tạo bồi dƣỡng cho cán bộ CNV đặc biệt là kế
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng để đảm bảo thực hiện đúng chính
Sinh viên: Võ Thị Dung


12

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

sách, đúng chế độ, đảm bảo quyền và lợi ích cho ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động. Ngồi đào tạo, cơng ty cần chú trọng hơn nữa trong việc chăm
lo đời sống tinh thần cho cán bộ CNV bằng cách tổ chức thăm viếng, hỗ trợ
cơng nhân có hồn cảnh khó khăn cần giúp đỡ;
Luận văn của tác giả Phạm Thị Giang (2017) trong nghiên cứu về
“Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ
phần thương mại tổng hợp và dịch vụ điện tử Lê Gia”. Qua nghiên cứu tác giả
đã đƣa ra đƣợc hạn chế nhƣ: Về bộ máy kế toán: Số lƣợng kế tốn của Cơng ty
hiện nay có 3 ngƣời nên khối lƣợng cơng việc kế tốn đơi khi nhiều. Do vậy để
hồn thành khối lƣợng cơng việc của Cơng ty đội ngũ kế toán phải nỗ lực hết sức,
làm việc liên tục. Nhất là trong những ngày cuối năm, những ngày có đồn thanh
tra, kiểm tra...Với số lƣợng nhƣ vậy theo đà phát triển của Cơng ty sẽ khó hồn
thành các nhiệm vụ đƣợc giao, do một ngƣời phải làm q nhiều cơng việc. Về hệ
thống chứng từ kế tốn của Cơng ty: Chứng từ về kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng của Cơng ty đƣợc lƣu trữ vào tài khoản TK 334 và TK 338. Hình
thức lƣu trữ này giúp Công ty dễ dàng kiểm tra chứng từ bởi chúng có liên quan
đến nhau.Tuy nhiên, nếu xảy ra tình trạng mất hoặc bỏ sót chứng từ thì cơng việc
thực hiện là rất khó. Về cơng tác tổ chức và tính lƣơng: Mức lƣơng phản ánh trình
độ và hiệu quả, năng suất lao động của từng nhân viên trong cơng ty. Nhƣng việc
tính lƣơng của bộ phận ngƣời lao động thuê trực tiếp ngoài giờ. Nên chƣa khuyến

khích ngƣời lao động nâng cao đƣợc khả năng và chun mơn của mình.
Bên cạnh đó tác giả cũng đƣa ra đƣợc những giải pháp trong nghiên cứu
nhƣ: Để công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cơng ty
thực sự phát huy hết vai trị của nó là cơng cụ hữu hiệu quả cơng tác quản lý, để
từ đó nâng cao mức sống cho ngƣời lao động và để cơng ty ngày một phát triển
thì công ty cổ phần thƣơng mại tổng họp dịch vụ điện tử lê Gia nói chung và
cơng tác kế tốn nói riêng phải khơng ngừng nghiên cứu để hồn thiện hơn hình
thức trả lƣơng hiện nay của cơng ty để quản lý tốt lao động và nâng cao hiệu quả
Sinh viên: Võ Thị Dung

13

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

lao động. Phải quan tâm đến đời sống cán bộ CNV hơn nữa để tìm ra phƣơng
thức trả lƣơng phù hợp với sức lao động mà họ đã bỏ ra. Để đáp ứng kịp thời
thơng tin nhanh và chính xác phù hợp với tình hình kinh doanh của cơng ty, xin
đề nghị ban giám đốc và phịng kế tốn quản lý tốt các hình thức trả lƣơng hơn
nữa. Do cơng ty áp dụng hình thức trả lƣơng là thời gian nên việc tính ra lƣơng
của cơng nhân viên vẫn chƣa thiết thực. Ngồi việc trả lƣơng theo thời gian
công ty nên áp dụng thêm hình thức trả lƣơng theo sản phẩm, có nhƣ vậy thì
việc tính tốn lƣơng của cơng nhân viên sẽ thực tế hơn. Đối với bộ phận kỹ bộ
phận kinh doanh nên áp dụng hình thức trả lƣơng theo sản phẩm, vì có nhƣ vậy
cơng nhân viên mới tích cực tham gia, hoạt động kinh doanh tiêu thụ đƣợc nhiều
hàng hố giúp cho lợi nhuận của cơng ty tăng cao đồng thời việc hạch toán

lƣơng cũng cụ thể hơn, thiết thực hơn đối với năng lực của từng ngƣời.
Nghiên cứu về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại các
doanh nghiệp thƣơng mại thì đã có nhiều nghiên cứu nhƣng khơng có đề tài nào
nghiên cứu tại công ty Minh Nguyên trong khoảng thời gian thuộc phạm vi
nghiên cứu để làm rõ: tính khơng trùng lặp của đề tài và tính cấp thiết phải
nghiên cứu em đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải
pháp góp phần hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Cơng ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên” cho khóa
luận của mình.
1.2. Phƣơng pháp nghiên cƣus
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: thu thập tài liệu, các thơng tin từ các
giáo trình, sách tham khảo, hệ thống sổ sách, số liệu, thông tin trên các BCTC
của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Minh Nguyên.
- Phƣơng pháp tổng hợp – cân đối kế toán: sử dụng nhằm cung cấp các
thông tin khái quát, tổng hợp về các đối tƣợng kế toán theo bản chất và các mối
quan hệ cân đối vốn có của kế tốn.
Sinh viên: Võ Thị Dung

14

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

- Phƣơng pháp phân tích, so sánh: dựa trên những số liệu sẵn có để phân
tích ƣu nhƣợc điểm, so sánh tình hình tài chính qua các năm, từ đó tìm ra
ngun nhân và các hƣớng giải pháp.

- Ngồi ra cịn sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn: nhằm thu thập thông tin
về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...

Sinh viên: Võ Thị Dung

15

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức
CHƢƠNG 2

NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
2.1 Lao động và phân loại lao động trong các doanh nghiệp xây lắp
2.1.1 Vai trò của lao động sống trong các doanh nghiệp xây lắp
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngƣời, con ngƣời sử dụng
tƣ liệu sản xuất nhằm tác động làm biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con ngƣời. [5; 81]
Trong mỗi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất là không thể tách
rời lao động. Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển
của xã hội lồi ngƣời, là yếu tố cơ bản có tác động quyết định trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và
phát triển của xã hội loài ngƣời, nếu thiếu lao động thì q trình sản xuất khơng
thể tiến hành đƣợc, cho dù khoa học có hiện đại đến mực nào thì vẫn cần đến
con ngƣời.

Trong doanh nghiệp xây lắp, lao động là một bộ phận của nguồn lực phát
triển và là yếu tố khơng thể thiếu, đồng thời nó mang tính chất quyết định trong
việc thực hiện các kế hoạch bán hàng, cung cấp dịch vụ, giúp bộ máy của doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy,
để quá trình kinh doanh đƣợc diễn ra một cách thƣờng xuyên, liên tục thì một
vấn đề thiết yếu đặt ra là phải tái sản xuất sức lao động. Nghĩa là, khi ngƣời lao
động tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp thì yêu cầu doanh nghiệp phải
trả thù lao xứng đáng cho họ. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động đƣợc
biểu hiện bằng thƣớc đo giá trị gọi là tiền lƣơng.
2.1.2 Phân loại lao động trong các doanh nghiệp xây lắp
 Phân loại theo thời gian
Sinh viên: Võ Thị Dung

16

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

- Lao động thƣờng xuyên: Là lao động do doanh nghiệp quản lý và
chi trả lƣơng.
- Lao động thời vụ: bao gồm số lao động làm tại đơn vị nhƣng công việc
chỉ mang tính chất thời vụ, trong thời gian lao động dƣới 1 năm.
 Phân loại theo chức năng của lao động
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Nhân viên bán hàng, nhân viên
tiếp thị, nhân viên nghiên cứu thị trƣờng...
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Nhân viên quản lý kinh tế, nhân

viên quản lý hành chính....
- Lao động thực hiện các chức năng khác: Nhân viên lái xe, bảo vệ,…
2.2 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các doanh nghiệp
xây lắp
2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.2.1.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lƣơng của ngƣời lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao
động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. [9; 72]
Bản chất của tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành trên cơ sở
giá trị sức lao động thông qua sự thoả thuận giữa ngƣời có sức lao động và
ngƣời sử dụng lao động. Khi hàng hoá sức lao động đƣợc đem ra trao đổi trên
thị trƣờng lao động thì sẽ chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung
cầu. Do đó, giá cả sức lao động sẽ biến động theo các yếu tố thị trƣờng cũng nhƣ
quan hệ cung cầu. Tuy nhiên khi giá cả của sức lao động hay chính là tiền lƣơng
đƣợc hình thành bằng sự thoả thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao
động, tiền lƣơng có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào yếu tố cung thị trƣờng và
nó sẽ thƣờng xuyên biến động. Nhƣng cũng nhƣ các loại hàng hố khác, nó địi
hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị của nó. Đồng thời,
tiền lƣơng cịn phải đảm bảo mức sống tối thiểu để ngƣời lao động có thể tiếp
Sinh viên: Võ Thị Dung

17

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức


tục tồn tại và lao động. Vì thế, tiền lƣơng khơng chỉ đơn thuần là giá cả của một
loại hàng hố mà nó còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác.
Vậy tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền
đƣợc trả cho ngƣời lao động dựa trên số lƣợng lao động và chất lƣợng lao động
của con ngƣời để bù đắp lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết
thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lƣơng là yếu tố kích thích ngƣời lao
động tích cực làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng
cao năng suất lao động [1;218]
Đi kèm với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng bao gồm bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp. Đây chính là sự
quan tâm của tồn xã hội đối với ngƣời lao động, trong trƣờng hợp ngƣời lao
động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ: khi bị ốm đau, thai sản, tai
nạn ngƣời lao động sẽ đƣợc hƣởng các khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn
trong cuộc sống.
- Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần
thu nhập của ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ
sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. [1;225]
- Bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo hiểm đƣợc áp dụng trong lĩnh vực
chăm sóc sức khoẻ, khơng vì mục đích lợi nhuận, do nhà nƣớc tổ chức thực hiện
và các đối tƣợng phải tham gia theo quy định. [1;226]
- Để đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động, hàng tháng kế tốn trích lập
kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định trên quỹ tiền lƣơng, tiền công phải trả
cho ngƣời lao động và các khoản phụ cấp lƣơng (nếu có). Kinh phí cơng đồn
nhằm sử dụng với mục đích cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm bảo vệ
quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động. [1;227]
- Bảo hiểm thất nghiệp là hình thức trợ giúp cho ngƣời lao động tham gia
bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc hoặc khi bị chấm dứt hợp đồng lao động sẽ
Sinh viên: Võ Thị Dung


18

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

đƣợc hƣởng các chế độ nhƣ: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc
làm, bảo hiểm y tế… [1;228]
2.2.1.2 Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lƣơng là yếu tố cơ bản quyết định thu nhập của ngƣời lao động tăng
hay giảm, quyết định mức sống vật chất của ngƣời lao động làm công ăn lƣơng
trong doanh nghiệp. Vì vậy việc trả lƣơng một cách cơng bằng, chính xác, đảm
bảo quyền lợi cho ngƣời lao động để tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn
của ngƣời lao động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là một việc làm rất
quan trọng và khơng hề dễ dàng. Các khoản trích theo lƣơng là những chế độ
đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động, và cũng thơng qua đó thể hiện sự đãi
ngộ của doanh nghiệp đối với ngƣời lao động.
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng sẽ là nguồn thu nhập chính,
thƣờng xuyên của ngƣời lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao
động, kích thích ngƣời lao động làm việc hiệu quả. Với tầm quan trọng của tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho thấy việc hạch tốn và chế độ về tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của doanh nghiệp là một đòn bẩy kinh tế
quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài
năng, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành
động lực thúc đẩy phát triển doanh nghiệp. Mặt khác tiền lƣơng là một trong
những chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể, mà mục tiêu của các doanh nghiệp ln là tối
thiểu hố chi phí và tối đa hố lợi nhuận nhƣng bên cạnh đó cịn phải chú ý đến

quyền lợi của ngƣời lao động. Vì vậy doanh nghiệp phải làm sao vừa đảm bảo
đƣợc quyền lợi của doanh nghiệp, vừa đảm bảo đƣợc quyền lợi của ngƣời lao
động. Do đó, việc hạch tốn tiền lƣơng khơng những góp phần nâng cao năng
suất lao động mà cịn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lƣơng có
hiệu quả nhất, đồng thời cịn cung cấp đầy đủ chính xác thơng tin về tiền lƣơng
Sinh viên: Võ Thị Dung

19

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho
những kỳ kinh doanh tiếp theo.
2.2.2 Chức năng và vai trò của tiền lương
2.2.2.1 Chức năng của tiền lương
- Chức năng thƣớc đo giá trị sức lao động: làm căn cứ để xác định mức tiền
lƣơng cho từng loại công việc đồng thời là cơ sở điều chỉnh giá cả sức lao động.
- Chức năng đảm bảo tái sản xuất mở rộng sức lao động: ngƣời lao động tái
sản xuất sức lao động của mình thơng qua các tƣ liệu sinh hoạt nhận đƣợc từ
khoản tiền lƣơng, để đảm bảo thực hiện tốt chức năng này, doanh nghiệp cần
phải có chính sách tiền lƣơng phù hợp. [1; 337]
- Tiền lƣơng cịn là một địn bẩy kinh tế kích thích lợi ích vật chất đối với
ngƣời lao động, làm cho họ vì lợi ích vật chất của bản thân và gia đình mà lao
động một cách tích cực với chất lƣợng ngày càng cao, đồng thời nó cũng góp
phần đảm bảo tính kỷ luật, đảm bảo ngày cơng, giờ cơng, năng suất lao động,

giúp tính tốn tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
- Chức năng bảo hiểm, tích luỹ: chức năng này đảm bảo cho ngƣời lao
động vừa có thể duy trì cuộc sống hàng ngày đồng thời dành một phần tích luỹ,
dự phịng cho cuộc sống mai sau khi họ hết khả năng lao động hoặc gặp rủi ro,
bất trắc trong cuộc sống.
2.2.2.2 Vai trò của tiền lương
Về mặt kinh tế, tiền lƣơng đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc quyết
định sự ổn định và phát triển kinh tế của ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng không
đủ trang trải, mức sống của ngƣời lao động bị giảm sút, họ sẽ phải kiếm tiền
thêm bằng những việc ngoài doanh nghiệp, nhƣ vậy chắc chắn sẽ ảnh hƣởng đến
kết quả làm việc tại doanh nghiệp. Ngƣợc lại nếu mức lƣơng trả cho ngƣời lao
động phù hợp thì ngƣời lao động sẽ yên tâm, phấn khởi làm việc và dồn hết khả
Sinh viên: Võ Thị Dung

20

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

năng, sức lực của mình cho cơng việc vì lợi ích của cá nhân họ và cũng chính vì
lợi ích của cả doanh nghiệp.
Có thể nói tiền lƣơng là một nhân tố quan trọng tác động mạnh mẽ đến
ngƣời lao động. Nếu nhƣ tiền lƣơng không gắn chặt với chất lƣợng, hiệu quả
công việc, khơng theo giá trị sức lao động thì tiền lƣơng sẽ không đủ đảm bảo
tái sản xuất sức lao động, không đảm bảo đƣợc đời sống của ngƣời lao động,

khơng khuyến khích họ nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ tay nghề. Vậy nên
tiền lƣơng phải đảm bảo các yếu tố cấu thành thu nhập. Tiền lƣơng đƣợc xem là
nguồn sống của ngƣời lao động và gia đình họ. Để sử dụng đòn bẩy tiền lƣơng
đối với ngƣời lao động địi hỏi cơng tác kế tốn tiền lƣơng trong doanh nghiệp
phải đặc biệt coi trọng, tổ chức công tác tiền lƣơng trong doanh nghiệp phải
công bằng hợp lý, có nhƣ vậy ngƣời lao động mới tích cực làm việc bằng tất cả
lịng nhiệt tình, hăng say và họ có quyền tự hào về mức lƣơng họ đạt đƣợc.
2.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động
và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp cho ngƣời lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn và bảo hiểm thất nghiệp.
- Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN vào chi phí kinh doanh.
Sinh viên: Võ Thị Dung

21

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp


Trƣờng Đại học Hồng Đức

- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN thuộc
phạm vi của kế tốn.
2.2.4 Các hình thức tiền lương và ý nghĩa của chúng
2.2.4.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
Là loại hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động tính theo thời gian làm việc,
cấp bậc hoặc chức danh và thang lƣơng theo quy định có hai loại: lƣơng thời
gian đơn và lƣơng thời gian có thƣởng [1; 351]
Lƣơng thời gian đơn đƣợc chia thành:
+ Lƣơng tháng: Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thang bậc lƣơng
quy định gồm tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có).
Cách tính:

MLTháng = MLCB + PC(nếu có)

+ Lƣơng ngày: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lƣơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính
trả lƣơng cho CVN trong những ngày hội họp, học tập, trả lƣơng theo hợp đồng.
Cách tính:
MLngày =

MLCB*NCTT
26

Trong đó:
MLngày: Mức lƣơng trả theo ngày
MLCB: Mức lƣơng cấp bậc
NCTT: Ngày công thực tế ngƣời lao động làm việc trong tháng
+ Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm

việc trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm
thêm giờ.
Cách tính:
Trong đó:

MLgiờ =

MLCB*GCTT
26*8

MLgiờ: Mức lƣơng thời gian trả theo giờ
Sinh viên: Võ Thị Dung

22

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học Hồng Đức

GCTT: Giờ cơng thực tế ngƣời lao động làm trong ngày
- Lƣơng thời gian có thƣởng: là hình thức tiền lƣơng thời gian giản đơn kết
hợp vời chế độ tiền thƣởng
Cách tính:
MLTG thƣởng = MLTG + TT

Trong đó:
MLTG thƣởng: Mức lƣơng thời gian có thƣởng

TT: Tiền thƣởng
 Ưu điểm:
- Hình thức trả lƣơng đơn giản, dễ tính tốn và đƣợc áp dụng rỗng rãi ở
nhiều doanh nghiệp.
- Hình thức khuyến khích ngƣời lao động quan tâm hơn đến thời gian lao
động, chú trọng đến chất lƣợng cơng việc.
- Có hiệu quả cao đối với cơng việc mang tính tự động hố.
 Nhược điểm:
- Hình thức này mang nặng tính bình qn. Tiền lƣơng không gắn trực tiếp
thu nhập của ngƣời lao động với kết quả làm việc và nếu quản lý thời gian
không chặt chẽ thì xem nhƣ đã trả lƣơng cho cả thời gian không làm việc của
ngƣời lao động.
- Không khuyến khích đƣợc ngƣời lao động quan tâm tới năng suất lao động
2.2.4.2 Hình thức lương theo hợp đồng khốn.
Đây là hình thức trả lƣơng đƣợc áp dụng cho những cơng việc nếu giao chi
tiết bộ phận sẽ khơng có lợi bằng giao tồn bộ khối lƣợng cho cơng nhân hồn
thành trong một thời gian nhất định. Có hai hình thức lƣơng khốn:
- Hình thức trả lƣơng khốn theo khối lƣợng công việc: Mức lƣơng đƣợc
xác định theo từng khối lƣợng cơng việc cụ thể.
- Hình thức khốn quỹ lƣơng: Theo hình thức này tiền lƣơng đƣợc quy định
cho từng bộ phận căn cứ vào khối lƣợng cơng việc phải hồn thành. Việc tính
Sinh viên: Võ Thị Dung

23

Lớp: ĐHKT – K19B


Khóa luận tốt nghiệp


Trƣờng Đại học Hồng Đức

lƣơng cho từng cá nhân tập thể căn cứ vào thời gian làm việc và cấp bậc kỹ thuật
của họ.
Cách tính:
TLSPK = ĐGK x Q

Với

MLK
ĐGK =M

SLK

Trong đó:
TLSPK: Tiền lƣơng sản phẩm khốn
ĐGK: Đơn giá tiền lƣơng khốn
Q: Khối lƣợng cơng việc khốn
MLK: Mức lƣơng khoán
MSLK: Mức sản lƣợng khoán
 Ưu điểm: trong chế độ trả lƣơng này, ngƣời công nhân biết trƣớc đƣợc khối
lƣợng tiền lƣơng mà họ sẽ nhận đƣợc sau khi hồn thành cơng việc và thời gian
hồn thành cơng việc đƣợc giao. Do đó họ chủ động trong việc sắp xếp tiến hành
cơng việc của mình, từ đó tranh thủ thời gian hồn thành cơng việc đƣợc giao, cịn
đối vời ngƣời giao khốn thì n tâm về khối lƣợng cơng việc hoàn thành.
 Nhược điểm: để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện tƣợng làm
bừa, làm ẩu không đảm bảo chất lƣợng, do vậy công tác nghiệm thu sản phẩm
cần đƣợc tiền hành một cách chặt chẽ.
2.2.5 Nội dung quỹ lương
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng của ngƣời lao động

trong doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
- Quỹ tiền lƣơng bao gồm:
+ Tiền lƣơng trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lƣơng khoán.
+ Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ ...
+ Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi
làm nghĩa vụ xã hội, hội họp,...
- Các khoản tiền thƣởng có tính chất thƣờng xuyên…
Sinh viên: Võ Thị Dung

24

Lớp: ĐHKT – K19B


×