Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản lý dinh dưỡng nutri net – haifa israel trong sản xuất ớt ngọt (capsicum annuum l) trồng trong nhà có mái che ở thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 78 trang )

i

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả được nghiên cứu trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được cơng bố trong bất kì một cơng
trình nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này
đã được cảm ơn và các trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Thanh hóa, ngày tháng 12 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬ VĂ

Nguyễn Duy Thịnh


ii



Đại h c Hồ

c Cây trồ

Đ

.

Đ
n Công Hạ
.







.
!


iii

MỤC LỤC
MỞ ẦU

1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài

3

1.2.1. Mục đích

3

1.2.2. Yêu cầu cần đạt

3


1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

3

hương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

4

1.1. Nguyên lý sản xuất cây trồng trong nhà lưới

4

1.2. Khái quát về phần mềm quản lý dinh dưỡng Nutri.net – Haifa Israel
10
1.3. Nguồn gốc, đặc điểm thực vật học, sinh thái và nhu cầu dinh dưỡng
của cây ớt

11

1.3.1. Nguồn gốc phân bố của cây ớt


11

1.3.2. ặc điểm thực vật học của cây ớt

13

1.3.3. ặc điểm sinh thái của cây ớt

15

1.3.4. Nhu cầu dinh dưỡng của cây ớt

18

1.4. Kết quả nghiên cứu về bón phân cho ớt trên thế giới và Việt Nam 23
1.4.1. Tình hình nghiên cứu ớt trên thế giới

23

1.4.2. Tình hình nghiên cứu ớt tại Việt Nam

25

hương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

28

2.1. ối tượng và vật liệu nghiên cứu


28

2.2. Nội dung nghiên cứu

28

2.3. Phương pháp nghiên cứu

28

2.3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu

28


iv

2.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm

29

2.3.3. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi các chỉ tiêu

31

2.3.3.1. Chỉ tiêu theo dõi:

31

2.3.3.2. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu:


32

2.4. Phương pháp xử lý số liệu

34

hương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

39

3.1. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng suất
khác nhau đến thời gian sinh trưởng của ớt

39

3.2. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng suất
khác nhau đến động thái tăng trưởng chiều cao của ớt

41

3.3. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng suất
khác nhau đến số hoa của mỗi đợt (hoa/cây)

44

3.4. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng suất
khác nhau đến tình hình sâu, bệnh hại ớt.

46


3.4.1. Bệnh thán thư

46

3.4.2. ệnh h o r

48

3.6.3. Nhện đỏ

49

3.5. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng suất
khác nhau đến số quả trên cây

51

3.6. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng suất
khác nhau đền chiều dài quả ớt

53

3.7. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất đến đường kính quả ớt

55

3.8. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất đến độ dày thịt quả


56

3.9. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất đến khối lượng quả ớt

58


v

3.10. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất đến tỷ lệ chất khô của ớt
3.11. ăng suất ớt ngọt trồng trong điều kiện thí nghiệ

59
trong nhà lưới
61

3.12. Hiệu quả kinh tế của ớt ngọt trồng trong điều kiện thí nghiệ trong
nhà c
ái che
63
3.13. ánh giá kết quả vận dụng phần mềm quản lý dinh dưỡng cây
trồng Nutri.net – Haifa Israel trong việc xác định lượng bón N. P. K. Ca.
Mg theo mục tiêu năng suất trồng trong nhà lưới.

63

KẾT LUẬ VÀ Ề NGHỊ


65

Kết luận

65

ề nghị

65


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CT

Công th c

ĐC

Đ i ch ng

KLTB

Kh

ng trung bình

NS


t

NSLT

t lý thuy t

NSTT

t th c thu

TB

Trung bình

TCVN

Tiêu chuẩn Vi t Nam


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. ượng phân bón cho 1 ha theo Phần



utri.net – Haifa

Israel


35

Bảng 2.2. ượng bón phân kg/ngày/ha cho cây ớt ngọt trồng trong nhà
lưới theo kết quả phần mềm Nutri.net – Haifa Israel
36
Bảng 2.3. Lượng bón phân kg/thời kỳ/ha cho cây ớt ngọt trồng trong nhà lưới
theo kết quả phần mềm Nutri.net – Haifa Israel
37
ảng 2.4. oại ph n

n cho cây ớt ngọt trồng trong nhà lưới

38

Bảng 2.5. Kỹ thuật tưới nước cho cây ớt ngọt trồng trong nhà lưới theo
kết quả phần mềm Nutri.net – Haifa Israel
39
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đến thời gian sinh trưởng của ớt
40
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đến động thái tăng trưởng chiều cao của ớt (cm)
43
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đến số hoa của mỗi đợt (hoa/cây)
45
Bảng 3.4.1. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất khác nhau đến tình hình bệnh thán thư hại ớt.


48

Bảng 3.4.2. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức mục
tiêu năng suất khác nhau đến bệnh h o r hại ớt
49
Bảng 3.4.3. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức mục
tiêu năng suất khác nhau đến tình hình nhện đỏ hại ớt ngọt
51
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đến số quả trên cây
52
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đền chiều dài quả ớt
54
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến đường kính quả ớt
56
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến độ dày thịt quả
57


viii

Bảng 3.9. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến khối lượng quả ớt

59

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức

năng suất đến tỷ lệ chất khô của ớt (%)
Bảng 3.12. ăng suất ớt ngọt trồng trong điều kiện thí nghiệ
lưới

59
trong nhà
61

3.11. Hiệu quả kinh tế của ớt ngọt trồng trong điều kiện thí nghiệ
nhà c
ái che

trong
63


ix

D

H



ỂU Ồ

Hình 3.1. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng

suất khác nhau đến động thái tăng trưởng chiều cao của ớt


45

Hình 3.2. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đến tổng số hoa
46
Hình 3.3. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đến tổng số quả trên cây
53
Hình 3.4. Ảnh hưởng của lượng bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức năng
suất khác nhau đền chiều dài quả ớt
55
Hình 3.5. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến đường kính quả ớt
57
Hình 3.6. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến độ dày thịt quả
58
Hình 3.7. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến khối lượng quả ớt
60
Hình 3.8. Ảnh hưởng của lượng phân bón N, P, K, Ca, Mg theo các mức
năng suất đến tỷ lệ chất khơ của ớt
61
Hình 3.9.
lưới

ăng suất ớt ngọt trồng trong điều kiện thí nghiệ

trong nhà
63



1

Ở ẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây t (Capsicum frutescens. L; Capsicum annuum L) thu c h Cà
Solanaceae. Ớt là cây gia v , thân th

i hóa g , có th s ng vài

u cành, nhẵn; lá m

u nh n; hoa m c

c ở kẽ lá. Ớt là cây trồng có v trí quan tr ng th hai sau cây cà chua
trong s chín loại cây h cà (Solanaceae).
Cây t có nguồn g c từ Mexico, Trung và Nam M , b t nguồn từ m t s
c thu n hóa và trồng ở Châu Âu, Ấ Đ

lồi hoang dạ

c trồng ở h u kh p các khu v c trong phạm vi từ 550o ĩ

. Cây
n 550o ĩ
cay,

500


ặc bi t là

c vùng nhi

B c

i. Tùy thu c vào m

c chia thành 2 loại là t ng t (Capsicum annuum L) và t cay
2007 (

(Capsicum frutescens L). Tổng di n tích trồng
) ạt 1,72 tri u ha, s



ồm c

t ng t

ng 27,46 tri u t n. Trung Qu

xu t t l n nh t, chi m 36% tổng di n tích v i s
n là Ấ Đ , di n tích 885.000 ha, s

cs n

ng 12,53 tri u t n, ti p

ng trung bình 0,9 tri u t /


.

Trồng t hi n nay tại Thanh hóa mang lại hi u qu kinh t
nhi u so v i trồ

c và nhi u loại cây công nghi p ng n ngày,

cây th c phẩm khác. V i m

25-



c tiên ti n có sử dụng

ạt 100 t n/ha.

Trồng t ng t trong nhà
qu

0
H

c trồng ở

p, trong khi

công ngh


i là m t gi i pháp an toàn cho loạ

u ki n cho s n xu t b t thu n c

xu t rau trong nhà

i

m trồ

u kiên ngoại c nh. S n

c nhi u vụ

í

p

u ki n thâm canh cao, cách ly v i m m m ng sâu b nh hại, phòng

tránh tác hại c a thiên tai, t
nhà



n nay tại Vi t Nam nói chung và tạ

su t

v


20 - 25 t n/ha,

t t qu

thu nh p/ha/vụ ạt m c 100 - 125 tri
.

t

i

u qu sử dụng phân bón… V

s n xu t t ng t là r t c n thi t.

y, áp dụng


2

Các nghiên c u v cây t nói chung và t ng t nói riêng cịn r t nhi u
ặc bi t là nghiên c u trồng t ng t trong nhà

m i mẻ

ngh cao. Trong khi trồng t ng t trong nhà

i hi n nay ch y u là áp dụng


ồng ru ng
c

i sử dụng cơng

c s có nh ng kh o sát nghiên
ĩ

tính tốn và nghiên c

ng v li

ng bón

ởng c a cây t ng t trồ

phân qua các th i kỳ

ng các ch

i. Vì v y
ạn sinh

ng cây c

ởng khác nhau d

t t ng t hi

p.


Đ





H f I




.













(




ù

V

.P




.





(F



nhà mái

) và

í


ử ụ

nhà





)


.











.

: “ ghiên cứu ứng dụng phần


quản lý dinh dưỡng

utri.net – Haifa srael trong sản xuất ớt ngọt

(Capsicum annuum L) trồng trong nhà c

ái che ở Thanh H a”.



3

1.2.

ục đích, yêu cầu của đề tài

1.2.1.

ục đích

Nghiên c u
I

ởng c a

nh
t, ch

ng Nutri.net – Haifa

ng dụng ph n m m qu
P

ng

C M

ng và hi u qu s n xu t t trồ


che ở Thanh Hóa, tạ

ởng,
u ki n nhà có mái

ở cho vi c bổ sung, hồn thi n qui trình cơng ngh

s n xu t.
1.2.2. u cầu cần đạt
X

c

ởng c

P

ng bón

C

M

n sinh

ởng, phát tri n c a t ng t trong nhà có mái che.
X

c


ởng c

P

ng bón

C M

n tình hình

sâu b nh hại t ng t trong nhà có mái che.
X

c

ởng c

t c

P

ng bón

C

M

n các y u


t t ng t trong nhà có mái che.
X

P

C

M

ạt hi u qu cao cho s n

xu t t ng t trồng trong nhà có mái che.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
N, P,
K, Ca, Mg cho cây t ng t trồng trong nhà có mái che, tạ



bổ sung,

hồn thi n qui trình cơng ngh s n xu t.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

dụng ph n m m qu

phổ bi n, khuy n cáo v n

ng cây trồng Nutri.net trong vi


nh

ng bón N, P, K, Ca, Mg cho cây t, các loại cây trồng khác nói chung,
trồ

u ki n trong nhà có mái che ở tỉnh Thanh Hóa.


4

hương 1
TỔ G QUAN TÀ

ỆU GH Ê

ỨU

1.1. Nguyên lý sản xuất c y trồng trong nhà có mái che
C

u ki

mà cây trồ
mụ

c b o v bao gồm t t c

c trồng và b o v

í


í

ằm c i thi

C

u ki

is

ng c a các y u t v t lý v i

u ki

ng s ng cho cây trồng.

c b o v theo cách th c hi

n vi c b o v cây trồng mà cịn chú tr


cơng ngh hi

ại khơng ph i chỉ
n vi c sử dụng các

ởng và phát tri n c a cây trồng,

u chỉnh s


t c là toàn b quá trình s n xu t cây trồng.
Canh tác trong nhà
tạ

i và áp dụng nhi u bi n pháp k thu t tiên ti n sẽ
ởng và phát tri n, nh

ng t t cho cây trồ



su t và ch

ạt g p

ng cao, th m chí có th g i là c

5-10 l n so v i l i canh tác truy n th ng. Ví dụ cà chua 400-500 t n/ha, 200300 t /

(



Đồng), rau c i, rau mu ng 500-600 t / /

có tại Bà R V

B


C

D

).

u ki

che ph

c b o v gồm r t nhi u hình th c, từ loại

t, loại vòm l p che ph

n nh ng c u trúc nhà cao

bao ph bằng nilon hoặc kính. Vi c b o v này có th
su t vụ s n xu t hoặc chỉ trong m t g
S n xu t cây trồ

làm bở
i ch ng

ạn nh

i.

nh c a vụ.
)


i có th di chuy

c

c ph bằng t m kính, màng polyethylene hay
ù

cl

ặt các thi t b

trong nhà nhằm b o v cây trồng kh i nh
chỉnh s

c áp dụng trong

i là hình th c s n xu t mà cây trồng
(

trong các ki

(

ởng và phát tri n c a cây trồ

u chỉ
u ki n b t thu

ng
u


ng có l i cho con


5

Đặ

m nổi b t nh t c a cây trồng t

i, khi so v i s n xu t

ngoài tr i là s có mặt c

a cây trồng v


xung quanh. S
v cây trồng kh i s

ng tách bi t trong nhà và b o
ù

ng c

n a s tách bi t này có th tạ

u khi n hóa h c và sinh h

ng tách bi t v



CO2 bi

các thi t b trong nhà, các y u t trên có th
é

hạn nh

.

ng mạ

ử dụng

u khi n trong m t gi i

u khi n quá trình s n xu t. S n xu t cây trồng

i

h th

u

ng bên trong nhà í

i ngồi tr

và ẩ


nhi

u qu

i.

i tạ
ĩ

ởi và cung c p CO2.

u ki n nhân tạ

s n xu t cây trồng trong nhà
Nhà

ng v . H

u ki n thích h p cho q trình s n

xu t bằng cách sử dụ
Vi c sử dụng các ch

ng

í

t t n nhi
t lạ


.

í

u khi n t

ng bằ

ặt giá th trồng,

l
í

có th

c,

ặt h th ng ch n sáng hoặc cung c p ánh sáng là tùy thu c vào b n ch t

l

c a cây trồng s n xu t. Nh ng k thu
dễ dàng

.

i

n xu


c trồ

c
t lò

ph n ng sinh h c. T t c nh ng y u t nói trên tạo nên s khác bi t c a s n
xu t cây trồng trong nhà
Nhà

i so v i s n xu t ngoài tr i.

i có nhi u loại khác nhau. Thi t k nhà

quan tâm v mặt giá thành, tuổi th

v ng ch c, kh

cách nhi .

c sóng ng

i ln ln ph i
a
u ki n môi

ng, h th ng canh tác, nhu c u c a cây trồng và các khía cạnh kinh t xã
h

quan tr

i

c thi t k .

.D

gi i có r t nhi u loại hình nhà


6

Tổng di n tích nhà che ph bằng kính và nh a (thi t k cao 2 mét hoặc
)

ạt t

gi

220 000

: 40 000

í

180,000 ha là nhà che ph bằng các vât li u nh a.
í

Theo s li u th

n th


m hi n nay, 13 tỉnh
c 239.000 m2

thành phía Nam có trồ

u nh t là biên hịa, thành ph Hồ Chí Minh, Bà R a
V

A . Ở thành ph Hồ Chí Minh s

s n xu

c sử dụ

n 500 nhà v i nhi u dạng khác nhau (nhà

í

i dạng nửa kín nửa hở…). ù

i hở

m

i từ 500

a các h trồng rau, di n tích m

1000


m2 [25].
ỞĐ

ạt nhi u nhà

i

c xây d

trồng hoa và rau qu v i

di n tích tổng c ng kho ng 80 ha.
Ở Thanh Hóa mơ hình trồng t ng
c trồng trong nhà
nhiên, do

i ở khu công ngh

c s có nh ng kh o sát, nghiên c

các bi n pháp canh tác phù h p cho cây trồng trong nhà
c a các loại cây trồng hi

S

ng
,k

.

ng v

i nên

t

p.

Kỹ thuật sản xuất ớt ngọt trong nhà lưới
- Giống
Trồng nên ch n k

ng các gi ng từ các công ty gi

a ch n là ph



c nhu c u c a th

ph i ch n gi ng có th

ng canh tác có sẵn. Khơng nên

l y hạt từ cây lai vì nó không ph i là gi ng thu n.
Đ gieo hạt t
phân

ổ bi n là tr n hạt t v i mùn, l


t và

rồi vãi. Tránh tr n quá nhi u phân vào h n h p vì có th làm cháy cây.


H n h p trồng có th phân b
bằng nh a hoặc bìa bán trên th
các c c u

c bằng nh

ạt làm
i v i s n xu t nh có th sử dụng

ục l ở

c.


7

- Chuyển cây
C

4

c c y chuy


í


ng rễ

a giá th gieo.Ti n hành loại b nh ng cây b

.

c khi c y chuy n, b o v

ng c a gió và nhi

cs

cao.

- Bón phân cho giá thể
Giá th ph

c bổ

trồng. Sử dụng h th

u chỉ
i phân nh gi t

H

c khi

bổ sung phân cho cây.


- Cấy cây
Đặt cây con vào h

ễ ti p xúc tr c ti p v i phân

bởi vì có th gây cháy rễ. Tạ

u ki n b t thu n cho cây trong kho ng 5

ngày trồng bằng cách gi

i, vi c này sẽ làm cho rễ hình

.C

thành t

ng ngày tr i n ng nóng.

- Nước tưới
i cho cây t t nh t là loạ
c phân tích, ki m tra trong phịng thí nghi
c cung c p qua h th

c sạch. Nguồ

c này nên

c khi dùng. Phân bón


i nh gi t.

- Tỉa cành, lá
Tỉa b t lá già tạ

thơng thống gi a các cây, giúp loại b k p th i

nh ng lá b b nh ra kh i cây
tạ

tránh lây nhiễm. Tỉa b t các cành phụ nhằm

u ki n cho s phát tri n c a nh

c ch n, c i thi n s thơng

khí gi a các lùm cây. Chú ý, khi tỉa không nên tỉa quá nhi

l qu .

- Làm giàn và hệ thống nâng đỡ
M i cây có 2 -4
í

u.

í

c neo và h tr nh sử dụng kẹp g n v i



8

- Sâu bệnh và biện pháp phòng trừ
+B

(Colletotricum spp.): Là b nh nguy hi m gây th i qu
ng xu t hi n vào các tháng nóng, ẩ

hàng loạ

(
ồng c a vụ

7, 8). B nh lan truy n do n m tồn tạ
khi trồng t ph i tuân th luân canh nghiêm ngặt (P ạ
: Đ u tiên có v

Tri u ch ng b
màu t i, v t b

5 6

Đ

Q

t trên qu


, 2009)[8].
ng bi n thành
.

ng có dạng vịng, trung tâm v t b

gặp th i ti t ẩ

u

t trên v t b nh có l p bào tử màu hồng cam. Khi b nh xu t

hi n nên hạn ch

i sẽ tạ

u ki n cho n m b nh lây

lan nhanh chóng. B nh xu t hi n có th dùng thu c Manep 0.2% + Kitazin
hoặ B

50WP D

+D

phòng trừ ..., li

ng sử dụng theo

khuy n cáo trên bao bì.

+ B nh Héo vàng do n m (Fusarium oxysporum): Xu t hi n ch y u ở


n khi ra hoa.

Tri u ch ng b
nh ng v t n

: Đ

ng th y ở ph n thân g n g c, có


m thành m ng trên b mặt. N m b

n bó

mạch d n c a cây, do v y cây héo xanh và ch t. Có th dùng Kasuran 0,2%
R

0.2%

ạn từ 15 – 30 ngày sau trồng.

i vào g

+ B nh héo xanh do vi khuẩn (Pseudomonas solanaceaerum): Do 2
:D

t b nhiễm khuẩn héo xanh hoặc do gi ng kháng b nh héo


xanh kém.
Tri u ch ng b



ng có m t s cây b

é

ra trong m t th i gian ng


c sẽ th y d ch tr

b nh xu t hi n c n nhổ b cây b
ch

luân canh tuy

nt

a

n chi u lại hồi phục, hi

ng này diễn

é


.

ạn thân g n g c
í

ch vi khuẩn. Khi


.

mb o

i ít nh t 3 – 5 vụ v i các cây trồng khác không cùng


9

h v i

.

c khi trồng t nên ti n hành khử

t th t k

gi m hi n

ng cây héo xanh do vi khuẩn.
Ngồi ra cịn gặp m t s


: S

b

.)

infestans), b nh th i x p vi khuẩn (Erwinia


ù

B

phòng trừ.

+ B nh virus: Là b nh hạ

i nặ

c khi trồng t nên luân canh tuy

và tiêu h y k p th i nh ng cây b
+ Sâu hại: C

i v i các vùng trồng t. Do

i v i các loại cây không cùng h

cà. Tiêu di t môi gi i truy n b nh là r p, b


ĩ



n, nhổ b

không cho b nh lây lan.

n 03 loại côn trùng gây hại nghiêm tr ng là:
ĩ (Thrips palmi); nh n tr ng

R p (Aphid gossypii và Myzus persicae); b
(Poliphago tarsonemus), nh

(Tetranychus spp).
í

(Tetranychus spp)


m lá vi khuẩn

(Botrytis spp.) v.v...Có th

(Xanthomonas campestris), th
Daconil, A

(Phytophthora

ạ ở

.C







ạ ở





ồ .C

ù






ẻ.




ù







ù

.

í





.

,

ạ.

h




.







,h

ụ .


10

- Thu hoạch
Ớt ng t c

ởng và phát tri n từ 60 – 90 ngày tính từ



n khi thu hoạch v i q trình chín c a qu x y ra hàng

tu n trong 8 – 9

.Q

í

c th c hi n trong nh ng th i

gian mát mẻ trong ngày. Th i gian thu hoạch phụ thu c vào th
dụng cụ


ng. Các

thu hoạch ph i v ng ch c, có th sử dụng lạ

c, khơng

q sâu, có b mặt bên trong nhẵn và dễ dàng v sinh. Không nên x p 2 l p
ồng lên nhau. Quá trình v n

qu trong 1 thùng nhằm gi m s tổ

ụ ph i r t cẩn th n sao cho không làm gi m ch t

chuy n qu

i gian b o qu n qu .
1.2. Khái quát về phần



quản lý dinh dưỡng utri.net – Haifa

Israel
Nutri.net – Haifa Israel [28] là m t ph n m m chuyên gia h tr
trồng trên toàn th gi

xây d

i


ng cây trồng

và cơng trình th y l i, bằng cách tích h p các thơng s canh tác h

tc

có liên quan.
Haifa Nutri-Net
cây trồ

ở d li u tồn di n v

cd

t và khí h u, bao gồm g

ng
ng phát

tri n trên th gi i.
C

í

í

a Nutri.net – Haifa Israel.

- Nutri.net – Haifa Israel là m t ph n m m tiên ti n bao gồm m t loạt
các gi


ng cho t t c

i dùng web. C

:
+C tc

:C

ở d li u bao gồ

80 loại cây.
+ D ki n m

th c hi n.

ng


11

+ Đ u ki n phát tri n: Ph n m m xem xét s
í

v



ĩ


i.

+

t: Bạn có th sử dụng c

khác nhau c a thơng

í

tin. M t chi ti



c tinh t

u chỉnh.
+ Đ u ki n th i ti : Đ u ki n khí h
í

các trạ

ng trên tồn th gi



li u từ m t loạt

c bao gồm.


+ L ch trình th y l i: D a trên các nhu c u v

c c a cây trồng, loại

u ki n khí h u và h th ng th y l i sử dụng.
Nutri.net – Haifa Israel bao gồ
phục vụ

ở d li u r t phong phú, có th

i sử dụng: tài li u tham kh o k thu

các ch

n s h p thụ
ặc

ng từ nhi u loại cây trồng, m t s giàu có c a d li


ởng và phát tri n c a cây trồng và ETP d li u và

hình nh tri u ch ng thi u hụt ch
1.3. guồn gốc, đặc điể
dưỡng của c y ớt

ng trong cây trồng khác nhau.
thực vật học, sinh thái và nhu cầu dinh


1.3.1. guồn gốc ph n ố của c y ớt
Cây t ( Capsicum annuum L.) có nguồn g c nhi

i và c n nhi

Châu M , Theo k t qu nghiên c u c a m t s tác gi thì cây
i bi

n từ

i ta tìm th y qu

P
C

i
c con

t khô trong ngôi m cổ ở

u v t hạt gi ng kho ng 5000

c

ng ở Tehuacan, Mexico

c tìm th

(Vincent E, Rubatzky Mas Yamagucbi, 2000) [25].
Theo các nhà nghiên c u phân loại th c v t thì trung tâm khởi nguồn

c a t là Mexico và trung th hai là Guatemala, cịn theo Vavilop thì trung
tâm khởi nguồn th hai là Evazi (Mai Th P
Kh c Thi, 1996) [1]. Cây

A

V

n

c phân b r ng rãi kh p châu M k c dạng


12

hoang dại và dạng trồng tr t (Muthukrishman C.R, T.Thangaraj and R.
Chatterrjee,1986) [22].
Ở Ch

Â

n t n th kỷ XVI cây t m

hi m Columbus. Từ Tây Ban Nha
Trung H

c bi

n nh nhà thám
ù


c phát tán r

c Anh, và trung tâm Châu Âu trong nh

kỷ 16

i Bồ Đ

t từ B z

Đa

i c a th

nẤ Đ

1885 (B

V,R, 1986) [10].


v l ch sử trồng tr t c a cây t
ạng c a các gi ng

vào s
nh s xu t hi n c a cây t ở

c ta từ r


khẳng
i.

Phân loại ớt
Cây t thu c h cà (Solanaceae ), chi Capsicum. Nguồn gen th c v t
r



. Đ phân bi t chúng ta có th d a vào h th ng

phân loại th c v t, vào s
ph n sử dụ

ng nhiễm s c th , hoặc nguồn g c xu t s , b

…. H n nay có ít nh t 25 lồi hoang dạ

c bi

n và 5 lồi

thu n hố là C. annuum. L; C. frucescens.L; C. Pubescens Ruiz and Pavon; C.
Chinense Jacquin ; C. Pendulum Willdennow ( Boslan, P,W and Votava E,J,
2000) [11].
E

C. Pendulum và C. microcarrpum có liên

quan chặt chẽ v i nhau nên g p chúng vào loài C. baccatum. Sau này d a vào

dạng qu

ng qu to c a chi C.Pendulum Willd

thành C, baccatum L, var, pendulum (Willd) Eshaugh và dạng qu dại nh
c chi C.microcarrpum Cav thành C. Baccatum L.var. baccatum
(Eshbaugh. W.H, 1970) [14].
Trong 5 loài trồng tr t thì C. annuum
thơng dụng nh t, h u h t các gi ng trồng tr
2000) [19] . Đ cay là m
gi ng thu



c trồng tr t r ng kh p và
u thu c chi này (FAO,ALG,

m tiêu bi u c a chi C.annuum, h u h t các

u cay, tuy nhiên m t s

c chi


13

này (Boslan, P.W and Votava E.J, 2000) [11] C.frutescens

c bi


c phổ bi n r ng rãi ở c vùng nhi

dạng qu nh và r

nv i
i và c n

i. Các loài còn lại chỉ hạn ch ở Nam và Trung M ( Mai Th P

nhi
Anh, Tr

V

n Kh c Thi, 1996) [1].
C

Các loài trồng tr

ặc

c phân bi

m hoa và qu . Theo Heiser và Smith (1953) C.annuum là cây trồng hàng
m, m

t có 1 qu , cịn C,frutescens là cây nhi

C.annuum L


gồm 2 nhóm phổ bi n là t cay (qu to, dài) và t ng t (Sweet pepper).
1.3.2. ặc điể

thực vật học của c y ớt

Thân
Thân thu c loại thân g , thân tròn, dễ gãy và m t s gi ng cịn non thân
có lơng m ng. Khi thân già, ph n sát mặ

t có v xù xì, hóa b n. Thân chính

cây t dài hay ng n phụ thu c vào gi

ng bi



ngừ

ng 20 - 40cm thì

c ra từ thân chính phát tri n

mạnh nhánh c p 1,2,3...Khi cây già thì khó phân bi t thân chính và các nhánh
c p. Trên thân các cành phát tri n mạnh và m

i x ng hoặc so le tùy

gi ng, kiễ


ng phân tạo cho cây t có dạng l t ng a, do v y r t dễ ổ khi

gặ



(

các gi ng t hi n nay, các cành c p 1 nằm so le còn

các cành xa c p 1 m

i). S phân cành trên thân chính cao hay th p, s m

hay mu n là phụ thu

ặc tính c a gi ng và k thu t canh tác.

Rễ
Thu c loại rễ

ù

ạnh v b n phía, có th
)

sâu t i 70 - 100cm (gieo c

y u t p trung ở t


30cm. Phân bổ theo chi u ngang v

ng kính 50 - 70cm. Có hai loại rễ: rễ

chính ( rễ trụ) và rễ phụ (rễ bên).B rễ có kh
qua th i kỳ
x p, khơng có rễ b
s loại cây rau khác.



t mặt 0-

ồng tr n. B rễ r

nh. Rễ t r t s ng p úng, ch u hạ

u có th thơng

im t


14




Lá t ngồi nhi m vụ quang h p, thì còn m

m r t quan tr


phân bi t gi a các gi ng v i nhau. Lá có hai dạng ch y u: dạng elip (b u
dục), dạ

i mác. Phi n lá nhẵ

u lá nh n, gân lá dày

n i rõ, phân b dày và so le. Cu ng lá m p, kh e, dài, chi u dài cu
chi m 1/3 so v i tổng chi u dài lá (2,5 - 5cm) tùy gi ng. Lá

ng
ng có màu

m, xanh nhạt, xanh vàng và màu tím. M t s gi ng trên mặt lá non
. D n tích, hình dạng, màu s c lá phụ thu c vào gi

còn ph

ởng s

ki n trồng tr t. Lá t nhi u hay ít có
ởn

khơng nh ng

u

ng qu sau này. Lá ít


n q trình quang h p c a cây mà còn làm cho t

ít qu vì ở m

trí ra hoa, ra qu .

Hoa
Các hoa hồn thi n và qu
chỉ có lồi C.chinense
thẳ

c trên từng nách lá,

ng có 2-5 hoa trên m t nách lá. Hoa có th m c

ng hoặc bng thõng. Trên hoa có cu

ng khơng có li t ng.

H

ng có m u tr ng, m u s a, xanh lam và tím. Hoa có 5-7 cánh, có

cu

15

n dạng ng t 5-7

gi n có m u tr ng hoặc tím


2

c l y qu nhụ

u nhụy có dạ

u. Hoa có 5-7 nh
.

ng ph n có m u xanh da tr i, tía, hoặc có m u tr
hoa phụ thu

í

c,
cc a

ng kính cánh hoa

từ 8-15mm.
C

ặc tính ra hoa phân loại

+ Loạ

ởng vơ hạ :

:

u tiên thì hoa xu t hi n

ti p tục ra hoa khi xu t hi n các câp cành, cây ti p tụ
n khi ch . Đ

các gi ng

t cao hi

ởng
u sinh

ởng vô hạn (cây cao cành nhi u).
+ Loạ

ởng h u hạn: Khi cây xu t hi n cành th nh t thì có

u tiên. Hoa ti p tục xu t hi n trên các cành th c p kho

n cành


15

ởng

c p 4,5 thì cu i ng n xu t hi n chùm hoa cu i cùng và cây ngừ
chi u cao. Hi n nay loại này

c ta ít sử dụng.


Quả và hạt
Qu

c, có 2 – 3 ơ cách nhau bởi vách

t thu c loại qu m ng, nhi

c theo trục qu (lõi qu ). C u tạo qu chia làm 3 ph n (từ ngoài vào
trong): Th t qu

t và v qu .

Nửa qu g n cu

ửa qu ph n ng n.

a nhi u hạ

Hạt t nằm t p trung xung quanh lõi c a qu . Ph n l n ch
trung ph n gi

í

n cu ng qu . Qu

ct p

, vàng hoặ


í

.

Dạng qu : to hoặc nh , dài hoặc nh n cu i qu (chìa vơi), qu dài cong
ở cu i qu (sừng bò). Ớt ng t qu

. Ớt cay, t ng t có nhi u hình dáng:

trịn dẹ

cà tím, qu

lê,

ặc tính c a gi ng và k thu t

hoặc dạng sừng bị, chìa vơi phụ thu
canh tác.
Đ l n c a qu , kh

ng và s

ỷ l ch

thu c vào gi
và bi n pháp k thu

ng qu trên cây nhi u hay ít phụ


/

ụ thu c vào gi ng

ng ch

ổi ngay trong

m t qu và phụ thu c vào gi

c.

Hạt t nhẵn, dẹp, có màu vàng, P1000 hạt 4 – 5 g. S c n y m m c a hạt
c2–

gi ng khá cao n u b o qu n t t có th gi
1.3.3. ặc điể

.

sinh thái của c y ớt

Ớt là cây rau có giá tr cao c th
Nam nằm trong khu v c Nhi
.

c và xu t khẩu. Vi t

i gió mùa, thích h p cho cây t phát tri n


mb

s sử dụ

t, cây t

c gieo trồng vào 2 vụ chính là:
- Vụ Đ

X

:

ạt từ

10

n tháng 2, trồ

tháng 2 và thu hoạch vào tháng 4 – 5 hay tháng 6 – 7.

1

n


16

- Vụ hè thu: gieo hạt tháng 6 – 7, trồng tháng 8 – 9, thu tháng 1 – 2.
Ngoài ra có th trồng t trong vụ xuân hè gieo hạt tháng 2 – 3, trồng tháng 3 –

4, thu tháng 7 – 8. (Mai Th P
Tr n V

A

V

n Kh c Thi, 1996;

ng, Tr n Kh c Thi, 1999; Tr n Kh c Thi 2000) [1],[6],[7].

- Nhiệt độ:


c trồng từ mặ

c bi n t

ởng bở

cao 3000m, chúng dễ b

nh

th p. Cây u c u khí h u m áp, có th i


c khi cho thu hoạch ( Vincent E, Rubatzky Mas

Yamagucbi, 1986) [25].






í



:

20 – 25oC





20oC.
ù

(V

E R

z

M

Yamagucbi, 1986) [25].
C


ừ 18 – 27oC



và 15 – 18oC




õ

(Muthukrishman C,R, T,Thangaraj
and R, Chatterrjee, 1986) [22].
Nhìn chung t có th ch

c nhi

i khoai tây và cà
i 16oC hoặc trên 32oC do s

chua, tuy nhiên hoa không thụ tinh ở nhi
ng hạt ph n ít. Nhi

t

u là nhi

ng 16 – 21oC, nhi
rụng hoa, nh ng qu


24oC d

u có th b rụng n u nhi

ban ngày và ban
n hi

ng

trên 32oC (Bosland, P.W

và Votava, E.J, 2000; Vincent E, Rubatzky Mas Yamagucbi, 1986)[11],[25].



.

í





×