Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN DUY HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN DUY HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP
HUYỆN TỈNH THANH HÓA



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Hiền

THANH HÓA, NĂM 2022


Danh sách Hội đồng chấm luận văn Thạc sỹ khoa học
(Theo Quyết định số 1074/QĐ- ĐHHĐ ngày 25 tháng 05 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức)
Học hàm, học vị
Họ và tên

Chức danh

Cơ quan Công tác

trong Hội đồng

PGS.TS. Hoàng Thị Mai

Trường Đại học Hồng Đức

Chủ tịch HĐ

TS. Nguyễn Thanh Tùng


Bộ Giáo dục và Đào tạo

UV Phản biện 1

TS. Trịnh Văn Cường

HV Quản lý giáo dục

UV Phản biện 2

TS. Cao Thị Cúc

Trường Đại học Hồng Đức

Uỷ viên

TS. Dương Thị Thoan

Trường Đại học Hồng Đức

Thư ký

Xác nhận của Người hướng dẫn
Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày tháng

năm 2022

TS. Phạm Văn Hiền



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi,
các số liệu kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực
theo thực tế nghiên cứu và có nguồn gốc rõ ràng và minh bạch.
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2022
Học viên

Nguyễn Duy Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành, ngoài những cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của cán bộ hướng dẫn khoa học; Quý
Thầy, Cô giảng viên tại Đại học Hồng Đức. Chính vì thế, tơi xin được bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình đó.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cán bộ hướng dẫn khoa
học: TS. Phạm Văn Hiền người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong q
trình hồn thành luận văn cũng như định hướng cho tôi rất nhiều phương pháp
nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ, quản lý và giáo viên tại Trung
tâm Giáo dục thường xun cấp huyện tỉnh Thanh Hóa đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện cho tơi trong
q trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm luận văn, mặc
dù đã hết sức cố gắng, song do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn cịn hạn chế nên khó tránh khỏi sai sót. Kính mong các thầy, cơ giáo đóng

góp, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hoá, ngày tháng năm 2022
Học viên

Nguyễn Duy Hà

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... - 1 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 5
8. Đóng góp mới của luận văn ................................................................ 6
9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN CẤP HUYỆN .................................................................................... 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước .................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 12
1.2.1. Hướng nghiệp.............................................................................. 12
iii


1.2.2. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ thông ....... 13
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh phổ
thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên ..... 15
1.3. Đặc điểm học sinh trung học phổ thông ở trung tâm giao dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên ........................................................... 19
1.4. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ
thông ở trung tâm giao dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên ..... 23
1.4.1. Vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục
thường xuyên......................................................................................... 23
1.4.2. Các thành tố hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục
thường xuyên......................................................................................... 26
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học
phổ thông ở trung tâm giao dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên
............................................................................................................... 32
1.5.1. Vai trò của Giám đốc trong quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên ........................................................... 32
1.5.2. Các thành tố quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh trung học phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục
thường xuyên......................................................................................... 34

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở trung tâm giao dục nghề
nghiệp – giáo dục thường xuyên ........................................................... 37
1.6.1. Ảnh hưởng từ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở trung tâm giáo
dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên ........................................... 38
1.6.2. Ảnh hưởng từ năng lực quản lý của cán bộ quản lý, năng lực thực
iv


hiện hoạt động giáo dục hướng nghiệp của giáo viên .......................... 38
1.6.3. Ảnh hưởng từ thị trường lao động .............................................. 39
1.6.4. Ảnh hưởng từ nhu cầu hướng nghiệp của học sinh ................... 39
1.6.5. Ảnh hưởng từ hệ thống thông tin truyền thông .......................... 39
Kết luận chương 1 ............................................................................... 40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THANH HĨA ............................................. 42
2.1. Khái qt về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào
tạo tỉnh Thanh Hóa ................................................................................ 42
2.2. Tổ chức khảo sát ............................................................................ 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 43
2.2.3. Khách thể khảo sát ...................................................................... 44
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................. 44
2.2.5. Chuẩn cho điểm và đánh giá ....................................................... 44
2.3. Kết quả khảo sát ............................................................................. 45
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh trung học phổ thông ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo

dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ...................................... 45
2.3.2. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung
học phổ thông ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ......................................................... 46
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học
sinh trung học phổ thông ở Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo
dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ...................................... 58
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở Trung tâm Giáo dục nghề
v


nghiệp – Giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thanh Hóa .............. 70
Kết luận chương 2 ................................................................................. 72
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP
HUYỆN TỈNH THANH HÓA ....................................................................... 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................. 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................. 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.............................................. 74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo ............................ 74
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục
thường xuyên cấp huyện tỉnh thanh hóa ............................................... 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về vai
trò, tầm quan trọng của hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
trung học phổ thông ................................................................................ 75

3.2.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho học sinh trung học phổ thông ......................................................... 78
3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh ............................................................ 81
3.2.4. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo
viên làm nhiệm vụ hướng nghiệp cho học sinh .................................... 83
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho học sinh ............................................................ 85
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho học sinh cấp trung học phổ thông ...................................... 87
vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất . 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................ 90
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................. 90
3.4.3. Cách thức khảo nghiệm............................................................... 90
3.4.4. Thời gian khảo nghiệm ............................................................... 90
3.4.5. Quy trình khảo nghiệm ............................................................... 91
3.3.6. Chuẩn đánh giá............................................................................ 91
3.4.7. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .......................................................................................... 91
Kết luận chương 3 ................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97
1. Kết luận ............................................................................................. 97
2. Khuyến nghị ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC ....................................................................................................... P1

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GDTX

Giáo dục thường xuyên

HS
THPT

Học sinh
Trung học phổ thông

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho HS THPT ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 45
Bảng 2.2: Nhận thức về sự cần thiết của hoạt động GDHN cho HS THPT ở
Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ................................... 47
Bảng 2.3: Thực trạng mục tiêu hoạt động GDHN cho HS THPT ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 48
Bảng 2.4: Thực trạng nội dung hoạt động GDHN cho HS THPT ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 50
Bảng 2.5: Thực trạng phương pháp GDHN cho HS THPT ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 52
Bảng 2.6. Thực trạng hình thức GDHN cho HS THPT ở Trung tâm GDNNGDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa .................................................................. 54
Bảng 2.7. Thực trạng các lực lượng tham gia hoạt động GDHN cho HS THPT
ở Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ................................ 56
Bảng 2.8. Thực trạng các điều kiện hoạt động GDHN cho HS THPT ở Trung
tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa .............................................. 57
Bảng 2.9: Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động GDHN cho HS THPT ở
trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa..................................... 59
Bảng 2.10: Thực trạng thực hiện hoạt động GDHN cho HS THPT ở trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 62
Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo hoạt động GDHN cho HS THPT ở trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 64
Bảng 2.12: Thực trạng KT-ĐG hoạt động GDHN cho HS THPT ở trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 66

ix


Bảng 2.13: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GDHN cho HS
THPT ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ...................... 69
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt

động GDHN cho HS THPT ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh
Hóa .................................................................................................................. 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động GDHN cho HS THPT ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh
Hóa .................................................................................................................. 93
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ........ 95

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho HS THPT ở Trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ..................................................... 46
Biểu đồ 2.2: Nhận thức về sự cần thiết của hoạt động GDHN cho HS THPT ở
Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa ................................... 47

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đào tạo nghề nghiệp - GDTX đang ngày càng chiếm vị trí quan trọng
trong hệ thống Giáo dục quốc dân với vai trò và nhiệm vụ là tạo điều kiện tốt
nhất cho mọi người được “học tập suốt đời” để thích ứng cuộc sống, bồi
dưỡng kiến thức, văn hóa và các ngành nghề phổ thơng, có tay nghề vững vàng
để tham gia tích cực vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Từ năm 2013, tiếp tục thực hiện Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục
và xây dựng xã hội học tập” theo tinh thần của Đảng “Giáo dục là sự nghiệp
của toàn Đảng, của nhà nước và của toàn dân”, toàn dân chăm lo phát triển
giáo dục, toàn dân học tập và học tập suốt đời, vì nhu cầu học, làm, sống văn

hóa, học chữ, học nghề, học nên người lao động, tri thức tự chủ, năng động
sáng tạo, có lý tưởng độc lập và xã hội chủ nghĩa, bản lĩnh sáng tạo thích ứng
với những yêu cầu đổi mới của đất nước.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thơng,
tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời. Hồn thành việc xây dựng chương trình giáo
dục phổ thơng giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ
trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu
phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận
nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau sau phổ thơng có chất lượng”.
Bên cạnh đó, Nghị quyết đã đưa ra mục tiêu cụ thể đối với cấp học GDNNGDTX là: GDNN-GDTX phải bảo đảm cơ hội cho mọi người, nhất là ở vùng
nông thôn, vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, các đối tượng chính sách được
học tập nâng cao kiến thức, trình độ, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ và nâng
cao chất lượng cuộc sống; tạo điều kiện thuận lợi để người lao động chuyển
đổi nghề; bảo đảm xóa mù chữ bền vững. Đồng thời hoàn thiện mạng lưới cơ
1


sở GDNN-GDTX và các hình thức học tập, thực hành phong phú, linh hoạt,
coi trọng tự học và giáo dục thường xuyên, từ xa.
Thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước, ngành giáo dục đã có
nhiều cố gắng để đẩy mạnh hoạt động dạy học theo định hướng nghề nghiệp
cho HS và đã đạt được những kết quả bước đầu. GDNN-GDTX ngày càng trở
thành nhu cầu không thể thiếu của mỗi HS phổ thông, đảm bảo mọi HS đều
được trang bị kiến thức, phương pháp, công cụ và sự hỗ trợ tư vấn cần thiết để

có thể xác định định hướng phù hợp cho tương lai. GDNN-GDTX giúp HS
cấp THPT sau khi tốt nghiệp lựa chọn cho mình một ngành nghề nhất định.
Nếu lựa chọn đúng, chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân thì các em
phát huy được hết năng lực, sở trường của mình cống hiến cho gia đình và xã
hội. GDNN-GDTX tốt ở bậc phổ thơng khơng những giúp các em có sự lựa
chọn đúng tương lai ngành nghề, mà còn giúp các em tự điều chỉnh, phấn đấu
vươn lên trong học tập. Ở mức độ rộng hơn, GDNN-GDTX góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.
Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa là đơn vị sự
nghiệp giáo dục cơng lập, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện 3
chức năng là: Giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề. Trong
những năm qua, Trung tâm luôn đề cao vai trò của hoạt động dạy học theo
định hướng giáo dục nghề nghiệp cho HS cấp THPT, đó là một trong những
nội dung của quản lý các hoạt động sư phạm. Trung tâm đã thực hiện một số
biện pháp xây dựng phát triển đội ngũ, từng bước nâng cao chất lượng giảng
dạy và học tập với nhiệm vụ tiếp tục thực hiện đổi mới mạnh mẽ, tăng cường
công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và bền vững, tích
cực tham gia vào q trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Mơ hình
dạy học kết hợp dạy nghề rất được quan tâm, sau thời gian học chương trình
văn hóa cấp THPT xong các em được nhận bằng trung cấp nghề đã tham gia
học tập song song.
Tuy nhiên, hoạt động dạy học theo định hướng giáo dục nghề nghiệp
cho HS ở các Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa cịn bộc lộ
những hạn chế nhất định, như: đối tượng HS rất đa dạng, trình độ đầu vào
thấp, ý thức tự giác, tinh thần phấn đấu, chưa định hướng đúng nghề nghiệp
2


lựa chọn cho tương lai; việc xây dựng kế hoạch, tư vấn hướng nghiệp, quản lý
đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính... cịn nhiều bất cập. Bên cạnh đó,

hoạt động này chưa được quan tâm một cách đúng mức từ phía xã hội và gia
đình. Việc thiếu thông tin về ngành, nghề dẫn đến nhiều HS lúng túng trong
việc chọn trường, chọn ngành học. HS chọn nghề sau tốt nghiệp THPT chưa
phù hợp với năng lực, xu hướng của bản thân và điều kiện của gia đình. Vì
vậy, nhiều em khơng đạt được kết quả, khiến nhiều HS lãng phí thời gian,
cơng sức, tiền của mà cịn gây nên mất cân bằng xã hội.
Trước thực tế đó, việc quản lý hoạt động hướng nghiệp cho HS là rất
quan trọng và cần thiết để đạt được hiệu quả cao trong công tác đào tạo.
Quản lý chặt chẽ hoạt động đó sẽ giúp nhà quản lý đưa ra biện pháp phù
hợp với thực tế dạy và học tại Trung tâm để nâng cao chất lượng đào tạo
văn hóa và GDNN cho học sinh cấp THPT.
Xuất phát từ những lý do trên, cùng với định hướng phát triển của
Trung tâm trong những năm tới, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông ở trung tâm
giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thanh
Hóa” với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng giáo
dục hướng nghiệp cho HS khi triển khai Chương trình GDPT 2018.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ
thông ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên cấp huyện
tỉnh Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông
ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học
phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.

3


4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông
ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa cịn bộc lộ những hạn
chế nhất định từ việc xây dựng kế hoạch, tư vấn hướng nghiệp, quản lý đội
ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính, sự quan tâm của xã hội, gia đình….
Nếu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS
trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện phù hợp, có tính
khả thi, đáp ứng được chương trình GDPT 2018 thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt
động giáo dục hướng nghiệp, góp phần nâng cao được chất lượng toàn diện học
sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thơng ở trung tâm GDNN-GDTX
cấp huyện.
5.2. Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện
tỉnh Thanh Hóa
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện
tỉnh Thanh Hóa và khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung
Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS
trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Chủ thể quản lý là Giám đốc Trung tâm.
6.2. Phạm vi về địa bàn khảo sát

Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
6.3. Phạm vi về thời gian
Các số liệu khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho HS trung học phổ thơng ở trung tâm GDNN-GDTX cấp
huyện tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2019-2020 đến năm học 2021-2022.
4


6.4. Phạm vi về khách thể
Đề tài tiến hành khảo sát 127 CBQL, GV và 300 học sinh cấp THPT tại
các Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến đề tài nhằm
xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS
trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng các mẫu phiếu hỏi để thu thập thông tin về thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa và mẫu phiếu hỏi về sự cần thiết,
tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, GV, HS quản lý hoạt động giáo
dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX
cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát các hoạt động giáo dục hướng nghiệp và quản lý
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa nhằm thu thập thơng tin trực tiếp

để kiểm chứng, bổ sung thông tin thu được từ quá trình điều tra, phỏng vấn.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý trong lĩnh vực
quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung
tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm hoạt động giáo dục hướng nghiệp và quản lý
hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm
GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục toàn diện HS của Trung tâm
5


GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích về định lượng và
định tính kết quả nghiên cứu. Sử dụng bảng tính Excel để xử lý, tính toán số
liệu thu được của đề tài và vẽ các biểu đồ.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lý luận
Đề tài hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
8.1. Về thực tiễn
- Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS
trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện
tỉnh Thanh Hóa.

9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung
cơ bản của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
cho HS trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS
trung học phổ thơng ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS
trung học phổ thông ở trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Hướng nghiệp dựa trên những đặc điểm nhân cách, bao gồm lý thuyết
của Frank Parsons mang tên nhân cách và yếu tố, lý thuyết của Jonh Holland
và lý thuyết nhu cầu của Ann Roes [dẫn theo 19] và K.K Platonop.
Đại diện đầu tiên của trường phái này là F.Parsons (1909), ông cho
rằng, nhà tư vấn giúp những cá nhân nhận thức về đặc điểm từng nghề của thế
giới nghề, sau đó kết hợp những đặc điểm nhân cách cá nhân với đặc điểm
của nghề, từ đó có hành vi lựa chọn được nghề phù hợp. E.G. Williamson
(1939, 1965) tiếp tục lý thuyết của F.Parson và phát triển một thang đo có tên
là thang đánh giá nghề nghiệp (Minnesota Occupational Rating Scales) nhằm
phục vụ cho việc đo lường. Theo các tác giả trên, việc tiến hành làm các trắc

nghiệm được coi là một việc làm quan trọng và cơ bản nhất, từ kết quả trắc
nghiệm, nhà tư vấn đưa ra lời khuyên cá nhân nên chọn nghề nào phù hợp.
Ann Roe (1956) dựa trên cách tiếp cận nhu cầu của Maslow (1954)
được coi là đại diện tiếp theo của trường phái này. Roe nhấn mạnh sự tương
tác giữa con người và mơi trường trong q trình lựa chọn nghề nghiệp. Xuất
phát từ quan điểm của trường phái phân tâm học nên bà cho rằng những kinh
nghiệm từ thuở ấu thơ sẽ liên quan chặt chẽ đến việc lựa chọn nghề nghiệp
sau này, và vơ thức có vai trị quan trọng trong quá trình ra quyết định nghề
nghiệp. Việc lựa chọn nghề nghiệp sẽ giúp mỗi cá nhân thoả mãn nhu cầu của
bản thân mình [dẫn theo 19].
K.K.Platonop (1960) [dẫn theo 19, tr80] với quan niệm về “Tam giác
hướng nghiệp”. Ba cạnh của hướng nghiệp được xác định là (1) đặc điểm, yêu
cầu của các ngành nghề trong xã hội, (2) nhu cầu nhân lực của thị trường lao
động, (3) đặc điểm về nhân cách, tâm sinh lý của cá nhân. Khi cá nhân tìm
7


được sự phù hợp cả ba cạnh của tam giác, khi đó tìm được sự lựa chọn nghề
tối ưu
Năm 1848, tại Cộng hòa Pháp xuất bản cuốn “Hướng dẫn chọn nghề”,
nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề đa dạng của nghề nghiệp do sự phát
triển công nghiệp và việc nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn
nghề nghiệp [19]. Năm 1909, tác giả Frank Parsons đã bàn đến hoạt động
hướng nghiệp cho HS dựa trên năng lực, năng khiếu, hứng thú, sở thích của
cá nhân [9]. Trong khaorng thời gia từ năm 1918 đến 1939, tác giả
N.K.Krupskaia có nhiều bài viết khẳng định tính hiệu quả lao động phần lớn
phụ thuộc vào sự phù hợp của con người đối với1 lựa chọn nghề nghiệp [9].
Đầu thế kỷ XX, tại các nước Mỹ, Anh, Pháp, Thụy Điển, Nga… hoạt
động hướng nghiệp rất được chú trọng và xuất hiện các cơ sở dịch vụ hướng
nghiệp, làm nền tảng để phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng

nghiệp hóa đất nước. Năm 1937, tác giả Keller và Viteles đưa ra tầm nhìn
tồn thế giới về tư vấn và hướng nghiệp dựa trên khảo sát và so sánh giữa các
quốc gia ở Châu Âu, châu Á. Các thuật ngữ như “hướng dẫn nghề vocational guidance”, “tư vấn nghề - vocational counselling”, “thông tin, tư
vấn và hướng dẫn – information, advice ad guidance” đều chỉ các hoạt động
tư vấn và hướng nghiệp [18], [19]. Suốt thế kỉ 20 và đầu thập kỉ thế kỉ 21, tư
vấn và hướng nghiệp phát triển mạnh mẽ trong môi trường giáo dục.
Ở Anh, tác giả Mc. Cash (2006) đã đưa ra Mô hình DOTS gồm các khung
cơ bản của tư vấn và hướng nghiệp (giáo dục nghề nghiệp), trong đó xác định 4
mục tiêu: học quyết định, nhận thức cơ hội, học chuyển đổi và tự nhận thức. Ông
đã miêu tả một số ý kiến khung gắn kết với nhau, các ý kiến đó gồm SeSiFuUn
với kết quả của nhận thức, chọn lọc và hiểu biết và CPI gồm các lứa tuổi, q
trình, ảnh hưởng.
Những năm tiếp theo, Mơ hình DOTS phát triển mạnh ở các quốc gia
Bắc Âu và đều có cùng mục tiêu hoặc kết quả học tập. Tuy nhiên, mục tiêu tư
vấn, hướng nghiệp có sự khác biệt về sự nhấn mạnh, như: phần nhận thức cơ
hội nhấn mạnh nhất, tiếp đến là tự nhận thức, học quyết định và cuối cùng là
học chuyển đổi ít được quan tâm hơn. Tuy nhiên, ở các nước Châu Âu đều có
điểm chung như: sự phát triển mạnh khoa học và công nghệ, nhất là công
8


nghệ thông tin, kinh tế và để phù hợp với xu thế phát triển, nền giáo dục ở
Châu Âu đặc biệt quan tâm đến trình độ GDPT và GDNN, được gắn kết giữa
GD phổ thông, GD nghề, hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông.
Ở Châu Á, các nước đều chú trọng đến việc tổ chức giáo dục nghề sau
THCS, hầu hết các nước phân lường HS theo hai hướng chính là: một bộ
phận tiếp tục học lên THPT, một bộ phận chuyển sang học nghề, đó là trung
cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề (Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc);
tích hợp các môn hướng nghiệp và giáo dục phổ thông, các mơn văn hóa,
khoa học kỹ thuật, lao động (Trung Quốc, Philippine); chú trọng đến năng lực

thực hành và nghiên cứu thực tiễn trong hoạt động GD hướng nghiệp
(Philippine, Malaysia); chú trọng đến năng lực thực hành và nghiên cứu thực
tiễn trong hoạt động GD hướng nghiệp (Philippine, Malaysia); quan tâm đến
môn học tự chọn sau bậc học THCS (Nhật Bản, Hàn Quốc); quan tâm đến
mối quan hệ giữa GDPT và giáo dục dạy nghề, trong đó chú trọng giáo dục
nghề là hướng chọn cơ bản (Nhật Bản); sau THCS, tập trung cho kĩ năng thực
hành nghề, trong GDNN thời lượng dành cho thực hành chiếm 70% (Hàn
Quốc); THCS có nhánh dạy nghề từ 2-3 năm, dạy tích hợp ở bậc THPT như:
văn hóa, khoa học kĩ thuật, lao động và rất chú trọng các mơn tự chọn: máy
tính , kĩ thuật điện, hải dương học, y học cơ sở, ngoại ngữ, làm tiền đề cho
việc chọn nghề tương lai (Trung Quốc).
Tác giả Jacques Delors, Chủ tịch Ủy ban quốc tế về giáo dục của
UNESCO khi phân tích những trụ cột của giáo dục toàn cầu đã viết: “Học để
biết, học để làm việc, học để làm người và học để chung sống với nhau”
khảng định: Kết quả của giáo dục phải được thể hiện rõ ở thế hệ trẻ năng lực
“sống – làm việc – phát triển”. Theo Ông, vấn đề học nghề ở phổ thông là
một căn bản khơng thể thiếu được “Học sinh sẽ có cơ hội phát triển năng lực
của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc
học, hỗ trợ cho việc học” [19].
Ngày nay, các nước trên thế giới đều bố trí hệ thống giáo dục kĩ thuật
và dạy nghề (vocational and technical education and training – TVET) bên
cạnh hệ học phổ thông và đại học (tertiary). UNESCO dùng cụm từ ‘technical
and vocational education – TVE’ để chỉ hệ thống này, Ở Anh chỉ gọi là
9


‘vocational education and training – VET’, ở Đức có một hệ thống đào tạo
nghề và trung cấp chuyên nghiệp (Berufs – und Fachulausbildung). Về mặt
trình độ, một bộ phận được xếp vào bậc trung học tương đương với THPT từ
lớp 9 đến lớp 13 và một bộ phận cao hơn vào bậc sau trung học [18].

Tóm lại, sự phát triển của các hướng nghiên cứu lý thuyết, thực hành tư
vấn hướng nghiệp và đào tạo các nhà tư vấn hướng nghiệp đã đáp ứng được
phần nào yêu cầu của cá nhân và sự phát triển xã hội. Một số nước đi đầu
trong lĩnh vực này như Mĩ, Pháp… Các nước Châu Á, Châu Á Thái Bình
Dương đang trong quá trình phát triển. Những quan điểm, lý thuyết và các mơ
hình tư vấn hướng nghiệp ngày càng phát triển và có ứng dụng rộng rãi.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Đề tài mã số B98-52-TĐ17 (8/2000) “Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp thực hiện PLHS sau THCS có tính chất vĩ mơ toàn quốc” của PGS.TS
Lê Vân Anh đã đề cấp đến nội dung phân luồng HS trên phạm vi cả nước,
phân luồng HS ở một số quốc gia trên thế giới gắn với thực tiễn phân luồng
HS ở nước ta. Từ đó đưa ra một số giải pháp về nhận thức xã hội, về chính
sách phân luồng HS và hệ thống giáo dục nước ta có liên quan đến phân
luồng HS sau THCS, tính liên thơng…
Tác giả Hà Thế Truyền với bài viên “Hướng nghiệp và phân luồng HS
phổ thông bậc trung học”, HS sau THCS đi vào các luồng lên THPT, vào
Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), vào các trường dạy nghề dài hạn, học
nghề ngắn hạn, học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX), tham
gia vào thị trường lao động. Đề tài đã trình bày các giải pháp về PLHS, công
tác hướng nghiệp nâng cao nhận thức xã hội, đa dạng hóa các loại hình trường
lớp, điều tiết phân luồng HS bằng các chính sách đãi ngộ, chính sách sử dụng
sau đào tạo trong lĩnh vực GDNN.
Để giúp cá nhân dễ dàng hiểu mình và lựa chọn được nghề phù hợp,
nhóm tác giả Phạm Tất Dong [8], cho rằng TVN là phải giúp học sinh tìm
được “Miền chọn nghề tối ưu”. Khi chọn nghề, học sinh phải trả lời được ba
câu hỏi: Tơi thích làm nghề gì? (hứng thú), Tơi có thể làm nghề gì? (năng
lực), Tơi cần phải làm nghề gì? (yêu cầu xã hội, thị trường lao động đối với
nghề). Đó chính là “Miền chọn nghề tối ưu” [8] .
10



×