Tải bản đầy đủ (.pdf) (268 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động. TS. Quản lý giáo dục: 62 14 05 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 268 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI VĂN HƢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
TRONG CÁC TRƢỜNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CỦA THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2013

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI VĂN HƢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
TRONG CÁC TRƢỜNG DẠY NGHỀ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CỦA THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 05 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


1. GS.TS. Phạm Tất Dong
2. GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc

HÀ NỘI – 2013

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Bùi Văn Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận án này, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến GS.TS Phạm Tất Dong, GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã tận
tâm giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong
suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn BGH Trường Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội, cảm ơn quí Thầy, Cô đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá
trình học tập, nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn BGH Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ
TpHCM đã quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong thời gian học
tập và nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn các trường dạy nghề, các doanh nghiệp và tổ
chức cung ứng lao động đã quan tâm giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tác giả
trong quá trình nghiên cứu luận án.
Chân thành cảm ơn sâu sắc đối với bạn bè, anh chị em lớp NCS khóa 9
đã động viên, chia sẻ những thông tin quý báu để tác giả hoàn thành luận án
này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến vợ và con đã động viên và
tạo điều kiện thuận cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án này.

Tác giả luận án

Bùi Văn Hưng

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................... vi
Danh mục các bảng...................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP TRONG CÁC
TRƢỜNG DẠY NGHỀ .............................................................................
1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu ...................................................
1.1.1. Ở nước ngoài .....................................................................................

1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................
1.2. Một số khái niệm .................................................................................
1.2.1.Hướng nghiệp trong trường dạy nghề ................................................
1.2.2.Dạy nghề và trường dạy nghề.............................................................
1.2.3.Nghề và nguyên tắc chọn nghề ..........................................................
1.2.4.Quản lý và quản lý giáo dục ...............................................................
1.2.5.Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp.........................................
1.2.6.Thị trường lao động ............................................................................
1.3. Hướng nghiệp với thị trường lao động .................................................
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường dạy
nghề đáp ứng yêu cầu của TTLĐ ................................................................
1.4.1. Đặc điểm và yêu cầu tổ chức giáo dục hướng nghiệp trong trường
dạy nghề ...................................................................................................................
1.4.2. Các thành tố của công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ................................................................................................
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp....
Kết luận chương 1........................................................................................

iii

9
9
9
13
19
19
21
24
26
30

32
34
40
40
49
65
66


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC HƢỚNG NGHIỆP TRONG CÁC TRƢỜNG DẠY NGHỀ ........
2.1.Đối tượng, phương pháp khảo sát thực trạng .......................................
2.2.Thực trạng công tác hướng nghiệp ở nước ta trong thời gian qua ........
2.3.Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp trong trường dạy nghề ....
2.3.1.Thực trạng nhận thức giáo dục hướng nghiệp trong trường dạy nghề .....
2.3.2.Thực trạng triển khai thực hiện công tác giáo dục hướng nghiệp
trong các trường dạy nghề ...........................................................................
2.4.Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các
trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động .........................
2.4.1.Thực trạng quản lý đầu vào công tác hướng nghiệp ..........................
2.4.2.Thực trạng quản lý quá trình tiến hành hướng nghiệp .......................
2.4.3.Thực trạng quản lý đầu ra công tác hướng nghiệp ..................................
2.4.4. Thực trạng quản lý giai đoạn giáo dục hướng nghiệp .......................
2.4.5. Thực trạng quản lý hình thức hướng nghiệp .....................................
2.5. Những nguyên nhân dẫn đến thực trạng công tác quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp trong trường dạy nghề ..................................
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp trong trường dạy nghề......................................................................
Kết luận chương 2........................................................................................
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO

DỤC HƢỚNG NGHIỆP TRONG CÁC TRƢỜNG DẠY NGHỀ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG ....................
3.1. Định hướng phát triển các trường dạy nghề trong cuộc đổi mới
giáo dục và nguyên tắc đề xuất các giải pháp .............................................
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong
các trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động ...................
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp cho
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh ở các trường dạy nghề..................
3.2.2. Giải pháp 2: Tổ chức xây dựng phòng hướng nghiệp trong
trường dạy nghề.......................................................................................

iv

68
68
70
73
73
78
85
86
89
97
100
104
108
109
113

114

114
118
118
120


3.2.3. Giải pháp 3: Chỉ đạo thực hiện đồng bộ hoạt động GDHN trước,
trong và sau quá trình đào tạo trong các trường dạy nghề.......................
3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng cơ chế phối hợp GDHN bốn bên: Trường dạy
nghề - Trường phổ thông – Doanh nghiệp – Tổ chức cung ứng lao động ..........
3.2.5. Giải pháp 5: Triển khai đồng bộ các chức năng quản lý nội dung
của hoạt động GDHN ..............................................................................
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................
3.4. Kiểm nghiệm đánh giá các giải pháp ...................................................
3.4.1. Mục đích và nội dung kiểm nghiệm...............................................
3.4.2. Phương pháp kiểm nghiệm đánh giá..............................................
3.4.3. Kết quả kiểm nghiệm đánh giá......................................................
Kết luận chương 3........................................................................................

124
127

133
142
143
143
144
147
153
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 154

1. Kết luận .................................................................................................... 154
2. Khuyến nghị............................................................................................. 156
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN................................................................................................. 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 159
PHỤ LỤC ................................................................................................... 170

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐHGD

Đại học Giáo dục


ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

GDKT & DN

Giáo dục kỹ thuật & dạy nghề

GV

Giáo viên

HN

Hướng nghiệp

HS

Học sinh

ILO


Tổ chức lao động quốc tế

KT

Kinh tế

SC

Sơ cấp

THCS

Trung học cơ sở

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTLĐ

Thị trường lao động

WB

Ngân hàng Thế giới

XH

Xã hội


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tỷ lệ phân luồng học sinh sau Trung học cơ sở một số
quốc gia châu Âu ......................................................................................... 12
Bảng 1.2. Danh sách các trường triển khai công tác hướng nghiệp ............ 14
Bảng 1.3. Đặc trưng hệ thống dạy nghề theo mô hình cũ và mới ............... 22
Bảng 1.4. Tình trạng việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp .................. 34
Bảng 1.5. Dạng việc làm của các học sinh có việc làm ............................. 35
Bảng 1.6. Tiêu chí đánh giá đáp ứng yêu cầu của TTLĐ............................ 39
Bảng 1.7. GDHN ở trường phổ thông và GDHN ở trường dạy nghề ...

41

Bảng 1.8. Nội dung bảng tổng kết kỹ năng và kinh nghiệm nghề ..................
58
Bảng 2.1. Phân luồng học sinh phổ thông vào trường dạy nghề ................. 70
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp công tác hướng nghiệp ở nước ta ....................... 72
Bảng 2.3. Mức độ hiểu biết về các vấn đề liên quan đến HN trong
trường dạy nghề……………………………………………………….

74


Bảng 2.4. Mức độ quan tâm về GDHN trong trường dạy nghề
(CBQL,GV)…………………………………………………………...

75

Bảng 2.5. Mức độ quan tâm về GDHN trong trường dạy nghề (HS) .......... 76
Bảng 2.6. Mức độ hiểu biết về các vấn đề liên quan đến HN trong
trường dạy nghề ........................................................................................... 77
Bảng 2.7. Mức độ chỉ đạo triển khai thực hiện HN trước đào tạo (GV, cán
bộ quản lý) .................................................................................................................... 78
Bảng 2.8. Mức độ tổ chức HN trước đào tạo (HS) .......................................... 79
Bảng 2.9. Hiệu quả tổ chức HN trước đào tạo (HS) ................................... 80
Bảng 2.10. Mức độ chỉ đạo triển khai thực hiện HN trong đào tạo
(GV, cán bộ quản lý) ..................................................................................... 82
Bảng 2.11. Mức độ tổ chức HN trong đào tạo (HS)......................................... 82
Bảng 2.12. Hiệu quả tổ chức HN trong đào tạo (HS) ................................. 82
Bảng 2.13. Mức độ triển khai thực hiện HN sau đào tạo (GV, cán bộ
quản lý) ..................................................................................................................... 83

vii


Bảng 2.14. Mức độ tổ chức HN sau đào tạo (HS) ........................................... 83
Bảng 2.15. Hiệu quả tổ chức HN sau đào tạo (HS)..................................... 84
Bảng 2.16. Mức độ cần thiết quản lý đầu vào HN …………………..

86

Bảng 2.17. Mức độ thực hiện quản lý đầu vào HN .................................... 87
Bảng 2.18. Mức độ cần thiết quản lý quá trình tiến hành HN .................... 89

Bảng 2.19. Mức độ thực hiện quản lý quá trình tiến hành HN ................... 91
Bảng 2.20. Mức độ cần thiết quản lý hệ thống công cụ thiết bị HN ........... 92
Bảng 2.21. Mức độ thực hiện quản lý hệ thống công cụ thiết bị HN.......... 93
Bảng 2.22. Mức độ cần thiết quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động
GDHN .......................................................................................................... 95
Bảng 2.23. Mức độ thực hiện quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động GDHN ................................................................................................... 96
Bảng 2.24. Mức độ cần thiết quản lý đầu ra HN ......................................... 98
Bảng 2.25. Mức độ thực hiện quản lý đầu ra HN........................................ 99
Bảng 2.26. Mức độ cần thiết quản lý các giai đoạn GDHN ........................100
Bảng 2.27. Mức độ thực hiện quản lý các giai đoạn GDHN ......................101
Bảng 2.28. Mức độ thực hiện các giai đoạn GDHN (HS) ...........................102
Bảng 2.29. Hiệu quả thực hiện các giai đọan GDHN…………………

103

Bảng 2.30. Mức độ cần thiết quản lý hình thức HN…………………..

104

Bảng 2.31. Mức độ thực hiện quản lý hình thức HN………………….

105

Bảng 2.32. Mức độ thực hiện các hình thức HN (HS)………………..

106

Bảng 2.33. Hiệu quả thực hiện các hình thức HN (HS)……………...


107

Bảng 2.34. Kết quả điều tra nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác
quản lý hoạt động GDHN......................................................................

108

Bảng 3.1. Thành phần tham gia quản lý công tác GDHN ...........................124
Bảng 3.2. Ma trận triển khai các chức năng quản lý nội dung của hoạt
động GDHN .................................................................................................134

viii


Bảng 3.3. Nội dung thử nghiệm ..................................................................145
Bảng 3.4. Danh sách và sĩ số các lớp thử nghiệm .......................................146
Bảng 3.5. Danh sách và sĩ số các lớp đối chứng....................... ...... .............147
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp mức độ cần thiết của các giải pháp ....................148
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp mức độ khả thi của các giải pháp .......................149
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp mức độ hợp lý của các giải pháp......... ...... .........150
Bảng 3.9. Kết quả đáp ứng yêu cầu của TTLĐ lớp đối chứng............ ........151
Bảng 3.10. Kết quả đáp ứng yêu cầu của TTLĐ lớp thử nghiệm...... ..... ....151
Bảng 3.11. Mức độ đáp ứng yêu cầu TTLĐ của lớp đối chứng (tính theo %).. .......151
Bảng 3.12. Mức độ đáp ứng yêu cầu TTLĐ của lớp đối chứng (tính theo %) .........151

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang

Sơ đồ 1.1. Chức năng quản lý hoạt động GDHN ....................................... 30
Sơ đồ 1.2. Sự gắn bó HN và đào tạo nghề .................................................. 43
Sơ đồ 1.3. Bốn thành tố của công tác quản lý hoạt động GDHN ............... 50
Sơ đồ 1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động GDHN trong trường dạy nghề ......... 52
Sơ đồ 1.5. Nội dung quản lý hoạt động GDHN ......................................... 53
Biểu đồ 2.1.Mức độ hiểu biết về các vấn đề liên quan đến HN trong
trường dạy nghề........................................................................................... 74
Biểu đồ 2.2. Mức độ quan tâm về GDHN trong trường dạy nghề……...
75
Biểu đồ 2.3. Mức độ quan tâm về GDHN trong trường dạy nghề.............. 76
Biểu đồ 2.4. Mức độ hiểu biết về các vấn đề liên quan đến HN trong
trường dạy nghề........................................................................................... 77
Biểu đồ 2.5. Mức độ chỉ đạo triển khai thực hiện GDHN trong các
trường dạy nghề(GV, cán bộ quản lý) ................................................................. 79
Biểu đồ 2.6. Mức độ tổ chức GDHN trong các trường dạy nghề (HS) ...... 80
Biểu đồ 2.7. Hiệu quả tổ chức GDHN trong các trường dạy nghề (HS) ... 81
Biểu đồ 2.8.Vai trò quản lý GDHN trong trường dạy nghề........................ 85
Biểu đồ 2.9. Mức độ cần thiết quản lý đầu vào HN................................... 87
Biểu đồ 2.10. Mức độ thực hiện quản lý đầu vào HN ................................ 88
Biểu đồ 2.11. Mức độ cần thiết quản lý quá trình tiến hành HN ............... 90
Biểu đồ 2.12.Mức độ thực hiện quản lý quá trình tiến hành HN .................. 91
Biểu đồ 2.13.Mức độ cần thiết quản lý hệ thống công cụ thiết bị HN….
93
Biểu đồ 2.14. Mức độ thực hiện quản lý hệ thống công cụ thiết bị HN ..... 94
Biểu đồ 2.15. Mức độ cần thiết quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động GDHN ........................................................................................ 96
Biểu đồ 2.16. Mức độ thực hiện quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động GDHN ........................................................................................ 97
Biểu đồ 2.17. Mức độ cần thiết quản lý đầu ra HN .................................... 98
Biểu đồ 2.18. Mức độ thực hiện quản lý đầu ra HN ................................... 99

Biểu đồ 2.19. Mức độ cần thiết quản lý các giai đoạn GDHN ................... 100

x


Biểu đồ 2.20. Mức độ thực hiện quản lý các giai đoạn GDHN .................
Biểu 2.21. Mức độ thực hiện các giai đoạn GDHN (HS) ..........................
Biểu đồ 2.22.Hiệu quả thực hiện các giai đọan GDHN .................................
Biểu đồ 2.23. Mức độ cần thiết quản lý hình thức HN ...............................
Biểu đồ 2.24. Mức độ thực hiện quản lý hình thức HN ..............................
Biểu đồ 2.25. Mức độ thực hiện các hình thức HN (HS) ..........................
Biểu đồ 2.26. Hiệu quả thực hiện các hình thức HN[HS] .........................
Biểu đồ 2.27. Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
GDHN .........................................................................................................
Sơ đồ 3.1. Chỉ đạo hoạt động GDHN trước, trong và sau đào tạo trong
trường dạy nghề .......................................................................................
Sơ đồ 3.2. Quản lý kế hoạch HN ..............................................................
Sơ đồ 3.3. Quá trình kiểm tra, đánh giá hướng nghiệp ...............................
Sơ đồ 3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý hoạt động GDHN
đáp ứng yêu cầu của TTLĐ .........................................................................
Hình 1.1. Các bộ phận cấu thành tam giác HN ..........................................
Hình 1.2. Quan hệ giữa HN và TTLĐ .......................................................
Hình 2.1. Đối tượng khảo sát ......................................................................
Hình 2.2. Phân bổ đối tượng khảo sát học sinh theo trình độ đào tạo ........
Hình 3.1. Cấu trúc, nội dung phòng HN trong trường dạy nghề ................
Hình 3.2. Giáo dục hướng nghiệp trong trường dạy nghề ..........................
Hình 3.3. Chỉ đạo công tác GDHN trong trường dạy nghề ........................
Hình 3.4. Cơ chế phối hợp bốn bên ............................................................
Hình 3.5. Sơ đồ quá trình quản lý học sinh học nghề .................................
Hình 3.6. Đồ thị so sánh đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động ..........


xi

101
102
103
104
105
106
107
109
126
139
140
143
36
39
68
68
121
125
125
128
136
152


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thập kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, nhân dân ta đón chào một sự

kiện lịch sử quan trọng của đất nước: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần
thứ XI. Tiếp tục đổi mới và đổi mới hơn nữa vẫn là vấn đề xuyên suốt trong
đường lối chính trị và trong mọi chính sách của Đảng. Đối với giáo dục, Nghị
quyết của Đại hội XI khẳng định rằng: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
và đào tạo theo nhu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc
tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc[31]. Đẩy mạnh xây
dựng xã hội học tập và tạo điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời”.
GDHN là một bộ phận của sự nghiệp giáo dục và đào tạo con người,
đương nhiên GDHN cũng phải đổi mới căn bản và toàn diện. Theo logic đó,
có thể hiểu đổi mới căn bản GDHN là đổi mới về các phương diện nội dung,
chương trình, sách giáo khoa, sách tham khảo, phương pháp HN và cả quản lý
HN khi hệ thống GDHN không còn nguyên dạng trước đây nữa. Còn đổi mới
toàn diện GDHN là phải thay đổi các hoạt động thuộc lĩnh vực như định
hướng nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp, thích ứng nghề nghiệp, tuyển chọn
nghề nghiệp trong cả 4 con đường HN quy định trong Quyết định 126/CP.
Ngày 19-3-1981, Chính phủ ban hành Quyết định số 126/CP “về công
tác HN trong trường phổ thông và việc sử dụng HS phổ thông các cấp tốt
nghiệp ra trường. Tại Quyết định này, có 4 hình thức (4 con đường HN) được
khẳng định được thể hiện ở trường phổ thông. Đó là:
- HN qua các tiết học về sinh hoạt HN;
- HN qua dạy học các môn học (Toán, Lý, Hóa, Sinh, v.v…);
- HN qua lao động sản xuất và dạy nghề trong trường phổ thông;
- HN qua hoạt động ngoại khóa.

1


Tính từ khi Chính phủ ban hành Quyết định 126/CP đến nay, đã qua 31
năm phát triển giáo dục và đào tạo. Hệ thống giáo dục phổ thông có nhiều
thay đổi, nhất là sau khi Đảng chủ trương đổi mới toàn diện đất nước, chuyển

nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung theo cơ chế bao cấp sang nền KT hàng hóa
theo cơ chế thị trường.
Đến nay, Quyết định 126/CP đã bộc lộ nhiều bất cập với điều kiện sản
xuất và những thay đổi lớn lao của hệ thống nghề nghiệp trong xã hội ta trong
điều kiện phát triển công nghiệp và từng bước đi vào kinh tế thị trường, thể
hiện cụ thể như sau:
- Rất nhiều nghề ở nước ta đã được hiện đại hóa thông qua việc được
trang bị những kỹ thuật mới và những công nghệ mới. Những bản họa đồ
nghề (propesiogrames) được biên soạn trước đây không thể sử dụng được nữa
vì nội dung đã tỏ ra quá lạc hậu.
- Việc đào tạo HS ở các bậc học phổ thông hiện nay không hướng vào
việc tạo điều kiện để các em được tiếp nhận hết vào biên chế nhà nước, mà
vấn đề đặt ra là, giáo dục phải giúp cho thanh niên có năng lực kỹ thuật –
nghề nghiệp, có khả năng tìm việc làm hoặc tự tạo ra việc làm.
- Quyết định 126/CP chỉ xác định nhiệm vụ GDHN ở trường phổ thông,
trong khi đó, GDHN tại các trường đào tạo chuyên nghiệp, cao đẳng và đại
học ngày càng tỏ ra là cần thiết. Ở những cơ sở đào tạo này, GDHN có những
yêu cầu riêng mà GDHN ở trường phổ thông không thể thay thế được.
GDHN ở trường dạy nghề được triển khai từ năm 1998 đến năm 2004
trong 15 trường nghề trọng điểm thuộc dự án GDKT&DN. Song, cho đến nay
GDHN ở trường dạy nghề còn manh mún, nhỏ lẻ, chưa được các cấp quan
tâm đúng mức, đã tác động đến quá trình học tập và hành nghề của HS sau
khi tốt nghiệp.

2


Trên thực tế, việc phát triển sản xuất theo hướng công nghiệp hóa đòi hỏi
phải coi trọng công tác HN. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng, vấn đề HN đặt ra rõ ràng: “Coi trọng công tác HN và phân luồng HS

trung học, chuẩn bị cho thanh niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với
sự chuyển dịch cơ cấu KT trong cả nước và từng địa phương. Xây dựng quy
hoạch đào tạo nhân lực theo phương thức kết hợp học tập trung, học từ xa,
học qua máy tính”.
Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, công việc tăng quy mô đào tạo
nghề được nhấn mạnh, đồng thời, Đảng cũng chỉ ra những địa bàn phát triển
nghề nghiệp mà công tác GDHN phải thật sự chú trọng: “Phát triển mạnh mẽ
hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô đào tạo cao đẳng nghề,
trung cấp nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế động lực và cho
việc xuất khẩu lao động. Mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, phát triển trung
tâm dạy nghề quận, huyện. Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng dạy nghề,
tiếp cận với trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy mạnh xã hội hóa,
khuyến khích phát triển các hình thức dạy nghề đa dạng, linh hoạt: dạy ngoài
công lập, tại doanh nghiệp, tại làng nghề, v.v…; tạo điều kiện thuận lợi để
người lao động học nghề, lập nghề….”.
Trong quá trình quản lý công tác dạy nghề và tổ chức HN ở trường cao
đẳng nghề, chúng tôi đã nhiều lần tiến hành khảo sát chất lượng đào tạo nghề
và tổ chức lấy ý kiến của một số chuyên gia về hiệu quả đào tạo lao động của
trường cao đẳng nghề. Kết quả khảo sát và trưng cầu ý kiến của chuyên gia đã
làm rõ mấy vấn đề sau:
- Nhiều HS đã được tuyển vào trường nghề rồi mà vẫn chưa nhận thức
được ý nghĩa, vị trí của nghề mình chọn trong hệ thống nghề được đào tạo;
- Việc đào tạo nghề của nhà trường chưa bám sát xu thế chuyển dịch cơ
cấu KT và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa;

3


- Tuy HN được tổ chức trong nhà trường nhưng hầu hết cán bộ, nhân viên,
GV và HS trong trường chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của GDHN;

- Do thiếu nhận thức đầy đủ và sâu sắc vai trò, vị trí của GDHN trong quá
trình dạy nghề nên quản lý công tác này rất lỏng lẻo.
Từ thực tế trên đây, chúng tôi đã quyết định chọn vấn đề “Quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp trong các trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của
thị trường lao động” làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận án đề xuất
các giải pháp quản lý hoạt động GDHN trong các trường dạy nghề nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng những yêu cầu về nhân lực của TTLĐ
trong nước.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu trên, luận án đề ra những nhiệm vụ cụ
thể sau đây:
3.1. Làm rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDHN trong các trường dạy nghề;
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý GDHN trong các trường
dạy nghề, làm rõ hiệu quả của GDHN trong quá trình dạy nghề trong thời
gian qua;
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý hoạt động GDHN trong các
trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của TTLĐ;
3.4. Tổ chức kiểm nghiệm đánh giá các giải pháp đã đề xuất.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án tập trung vào giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Có cần GDHN trong trường dạy nghề? (Tại sao cần tổ chức GDHN trong
trường dạy nghề?)?
- Công tác GDHN trong trường dạy nghề có những nét đặc thù nào?

4



- Thực trạng GDHN và quản lý hoạt động GDHN trong các trường dạy nghề
ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Công tác quản lý hoạt động GDHN cần có những nội dung gì để phù hợp với
đặc điểm của việc tổ chức HN trong trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của TTLĐ?
- Những giải pháp quản lý hoạt động GDHN nào cần thực hiện trong các
trường dạy nghề, để đáp ứng yêu cầu của TTLĐ?
4.2. Giả thuyết khoa học
Mục tiêu giáo dục - đào tạo phải gắn liền với mục tiêu phát triển KT.
Nhu cầu nhân lực của TTLĐ là biểu hiện cụ thể và sinh động của sự phát triển
KT, phát triển sản xuất của từng giai đoạn. Do vậy, công tác quản lý GDHN
không chỉ là một công việc hành chính – sự vụ của nhà quản lý trường học mà
là một hoạt động điều chỉnh liên tục việc đào tạo nghề luôn gắn với những
yêu cầu cụ thể của thị trường, bảo đảm việc cung ứng sản phẩm giáo dục đáp
ứng được nhu cầu của thực tế lao động. Quy luật cung – cầu không được tôn
trọng thì việc đào tạo nghề sẽ thiếu hiệu quả cần thiết.
Nếu công tác quản lý hoạt động GDHN trong các trường nghề được
triển khai một cách khoa học và hợp lý theo các giải pháp quản lý hoạt động
GDHN trong các trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của TTLĐ thì sẽ nâng cao
được chất lượng đào tạo nghề đáp ứng những yêu cầu về nhân lực của TTLĐ
trong nước.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GDHN trong các trường dạy nghề
hiện nay ở nước ta.
- Đối tượng nghiên cứu: Yêu cầu về nguồn nhân lực của TTLĐ; Nội dung
của các giải pháp quản lý hoạt động GDHN trong các trường dạy nghề đáp ứng
yêu cầu của TTLĐ.

5



6. Giới hạn nghiên cứu
Luận án chỉ nghiên cứu một số trường cao đẳng nghề có hệ đào tạo như
sau: Sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề
Luận án xác định yêu cầu của TTLĐ là yêu cầu của các nhà tuyển dụng
(doanh nghiệp, tổ chức cung ứng lao động). Do vậy, đáp ứng yêu cầu của
TTLĐ chính là đáp ứng yêu cầu của các nhà tuyển dụng (doanh nghiệp, tổ
chức cung ứng lao động).
Việc khảo sát thực tiễn GDHN và quản lý hoạt động GDHN chỉ tiến
hành trong một số trường dạy nghề ở Việt Nam: Trường Cao đẳng nghề kỹ
thuật công nghệ TpHCM, Trường Cao đẳng nghề Đồng Nai, Trường Cao đẳng
nghề công nghệ cao Đồng An, Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận, Trường
Cao đẳng nghề Phú Yên, Trường Cao đẳng Nghề Bách nghệ Hải phòng,
Trường Trung cấp kỹ thuật Vĩnh Phúc.
Tổ chức thử nghiê ̣m tại Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ
TpHCM.
7. Các cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Cách tiếp cận
7.1.1. Cách tiếp cận thị trường: Nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp trong
xã hội phản ánh trực tiếp yêu cầu phát triển của TTLĐ. Do vậy, quản lý hoạt
động GDHN phải tính đến số lượng và chất lượng nguồn nhân lực sẽ đưa ra
TTLĐ với qui luật cung – cầu, qui luâ ̣t giá tri.̣
7.1.2. Cách tiếp cận hê ̣ thố ng : GDHN là mô ̣t hê ̣ thố ng phức hợp . Chất lượng
và hiệu quả của công tác quản lý hoạt động GDHN phụ thuộc vào từng khâu
trong hê ̣ thố ng. Mặt khác, cần phải xây dựng một hê ̣ thố ng quản lý hoạt động
GDHN theo cơ chế hoa ̣t đô ̣ng, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế của
các trường dạy nghề ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.

6



7.1.3. Cách tiếp cận lịch sử: GDHN của nước ta đã có từ lâu. Trong tình hình
sản xuất hiện nay, công tác GDHN cần kế thừa những kinh nghiệm đã từng
có, trong từng giai đoạn lịch sử phát triển của nó.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích thực trạng quản lý hoạt
động GDHN, các tư liê ̣u GDHN đã có, làm rõ tác dụng của chúng trong
TTLĐ. Tổng hợp các tài liệu, văn bản có liên quan đến đề tài để làm rõ cơ sở
lý luận cho công tác quản lý hoạt động GDHN.
7.21. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra khảo sát: Tiế n hành điề u tra bằ ng các bảng hỏi (phát
phiếu, phỏng vấn trực tiếp HS, GV, cán bộ quản lý) về thực tiễn quản lý hoạt
động GDHN trong các trường dạy nghề, đánh giá công tác quản lý hoạt động
GDHN hiện đang thực hiện trong các trường dạy nghề.
- Phương pháp chuyên gia: Hội thảo, trao đổi với cán bộ quản lý giáo dục,
GV và các nhà khoa học về quản lý hoạt động GDHN tại các nước công
nghiệp, ở một số địa phương làm tốt công tác này.
- Các phương pháp hỗ trợ: Sử dụng phương pháp thống kê, phần mềm SPSS
để xử lý các số liệu thử nghiệm.
- Phương pháp thử nghiệm: Tiế n h ành thử nghiệm những giải pháp quản lý
hoạt động GDHN tại một trường dạy nghề. Kết quả thử nghiệm được tổng
kết, nhận định về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp.
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. Càng đi vào nền kinh tế thị trường và phát triển thị trường, thì công tác
GDHN cần phải đặt ra một cách bức thiết không chỉ cho trường phổ thông mà
cho chính trường dạy nghề.
8.2. GDHN có vai trò quan trọng đối với phát triển bền vững của các trường
dạy nghề. Hiện nay, hoạt động này trong trường dạy nghề chưa phát huy được
vai trò quan trọng đó. Vì vậy cần đổi mới quản lý hoạt động GDHN trong các
trường dạy nghề.


7


8.3. Hoạt động GDHN trong các trường dạy nghề chỉ có thể có hiệu quả khi
các trường dạy nghề tổ chức, quản lý hoạt động GDHN trong mối quan hệ
chặt chẽ với các trường phổ thông, các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất sử
dụng HS tốt nghiệp của nhà trường.
9. Đóng góp mới của đề tài
9.1. Về lý luận
- Phát triển các khái niệm về HN trong trường dạy nghề; quản lý hoạt
động GDHN.
- Làm rõ mối quan hệ giữa HN và thị trường lao động; những khác biệt
giữa HN trong trường phổ thông, HN trong trường dạy nghề, các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục HN.
- Đề xuất nội dung các giải pháp quản lý hoạt động GDHN đáp ứng yêu
cầu của TTLĐ.
9.2. Về thực tiễn
- Đánh giá thực trạng GDHN, quản lý hoạt động GDHN trong các
trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của TTLĐ.
- Tổ chức kiểm nghiệm thành công các giải pháp quản lý hoạt động
GDHN đáp ứng yêu cầu của TTLĐ tại trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật –
Công nghệ Tp. HCM.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các
phụ lục, nội dung chính của luận án được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp trong các trường dạy nghề.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong các trường dạy nghề
Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp

trong các trường dạy nghề đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.

8


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP TRONG CÁC TRƢỜNG DẠY NGHỀ

1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
Công tác GDHN xuất hiện khá sớm trên thế giới. Từ giữa thế kỷ XIX,
ở Pháp đã xuất hiện những phòng HN. Khách hàng chủ yếu là thanh niên
đang lựa chọn nghề nghiệp [107].
Khi nói về quyền tự do chọn nghề K.Marx đã nhận định:“Khả năng lựa chọn
nghề nghiệp là mặt ưu việt của con người trước những tồn tại khác của thế
giới, nhưng đồng thời việc lựa chọn ấy lại là một hành động có thể tiêu diệt
cuộc sống của họ, làm tiêu tan mọi dự định của họ và làm cho họ bất hạnh.
Do vậy, việc lựa chọn này cần phải đắn đo suy nghĩ, đó là trách nhiệm đầu
tiên của thanh niên khi bước vào đời” [2].
Theo Frank Parson:“Một nghề được lựa chọn không phù hợp với năng
khiếu, năng lực của người lao động là một nghề không có hiệu quả, không có
động lực, không có sự thích thú khi làm việc và cũng là nghề nghiệp có thu
nhập thấp, trong khi một nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở trường thì
thường khuyến khích người ta làm việc thực hiện tốt yêu cầu công việc, làm
tăng giá trị KT, làm ra các sản phẩm có chất lượng, các dịch vụ có hiệu quả
và thu nhập cao” [25, tr.51].
Một số nhà khoa học ở Úc đã tiến hành nghiên cứu về GDHN như Allan
Waller với công trình khoa học “Một số vấn đề quản lý giáo dục ở Australia”.
Ông đã chỉ ra: “Nhà trường hiện nay không chỉ là nơi dạy lý thuyết, mà phải cung

cấp cho HS một khả năng chuyển đổi thật nhanh và có sự bình đẳng giữa các HS,
làm cho HS vừa có kỹ năng lao động, vừa có tri thức”[73, tr.17].

9


Prot Bernard viết về mô hình GDHN theo lý thuyết mà AdamSmith đã
xây dựng. Mô hình có tính chất KT được bắt đầu từ sự phân tích lao động,
Ông cho rằng: "Người quản lý GDHN nên biết được KT thị trường" [108].
Tổ chức lao động quốc tế (ILO) [104] đã đưa ra nhiều khuyến cáo các quốc
gia, nhất là các nước đang phát triển, về việc đào tạo nghề gắn với TTLĐ để
giải quyết việc làm, gắn với việc phân công lao động của các quốc gia. Các
khuyến cáo đó hiện đang được thực hiện trong đào tạo, mang lại những hiệu
quả tốt đẹp.
Hầu hết, các quốc gia quản lý hoạt động GDHN được các trường dạy
nghề coi trọng. Do đó, việc đầu tư vào các công cụ, phương pháp, cách thức
quản lý được quan tâm thường xuyên. Với quan điểm đào tạo nghề đáp ứng
yêu cầu của TTLĐ, các trường dạy nghề đã thấy được sự cần thiết phải quản
lý hoạt động GDHN.
Các trường dạy nghề ở châu Âu đã tiến hành quản lý hoạt động
GDHN thông qua hội đồng tư vấn nhà trường. Hội đồng theo dõi, kiểm tra
kế hoạch và thời gian thực hiện các hoạt động GDHN của nhà trường [119].
Tuy nhiên, các trường thường tập trung quản lý kế hoạch để nâng cao được
hiệu quả đào tạo trong nhà trường.
Theo tác giả ML. Steinbruckner, trong việc hướng dẫn chọn nghề và
đào tạo nghề phải tính đến yếu tố giới tính, tránh trường hợp bất hợp lý
trong quá trình đào tạo. Do đó, trường dạy nghề phải tổ chức hoạt động
GDHN trước khóa học [111].
Friedman, nhà xã hội học lao động, cho rằng: “Không có mục đích
chung nào cho lao động. Do đó, quản lý hoạt động GDHN phải căn cứ vào

mục đích lao động thích hợp với các loại hình lao động và phù hợp với nền
văn hóa và kỹ thuật”[109].

10


Vào 1985, ở Pháp có sự thay đổi về hệ thống nghề nghiệp do sự tác
động của toàn cầu hóa. GDHN thực hiện tại một thời điểm phải chuyển sang
GDHN suốt đời. Công tác đào tạo lại và bồi dưỡng phải có ý nghĩa gắn với
từng cá nhân, gắn với sự thay đổi nghề của người lao động. Do đó, người ta
đặt lại vị trí quản lý hoạt động GDHN trong nhiệm vụ mới [106].
Trong điều kiện hiện nay, nhu cầu nhân lực ở trình độ trung cấp ngày
càng lớn, do ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất trong khi đó quy mô các
trường đại học không thể tăng do ràng buộc về tài chính quốc gia cũng như do
nhu cầu về cơ cấu trình độ nhân lực. Số HS ở tuổi 17 hoặc 18 không vào được
đại học hoặc cao đẳng thường không được chuẩn bị nghề, nên càng làm tăng
tỷ lệ thất nghiệp, gây khó khăn cho XH. Nếu sau khi tốt nghiệp trung học cơ
sở, một số học sinh được đào tạo trong các trường dạy nghề thì sẽ tiết kiệm
rất lớn cho ngân sách nhà nước. Do vậy, phân luồng học sinh sau trung học cơ
sở là xu hướng mà nhiều quốc gia đang theo đuổi và phân luồng trong đào tạo
là xu hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp trên thế giới.
Đài Loan: Sự phát triển đúng hướng của hệ thống giáo dục đã góp
phần to lớn vào quá trình phân luồng HS. Hệ thống giáo dục của Đài Loan
được phân thành hai luồng rất rõ rệt, sau trung học cơ sở chỉ khoảng 20%
được vào trường trung học phổ thông, còn 80% sẽ vào trường trung học phổ
thông tổng hợp hoặc trung học nghề [85]. Việc mở ra các cơ hội, có định
hướng theo năng lực, gắn đào tạo với cơ cấu nhân lực phù hợp đã góp phần
quan trọng trong phát triển KT – XH của Đài Loan.
Indonesia: Hệ thống giáo dục cũng được phân thành 2 luồng rõ rệt:
đào tạo theo hướng hàn lâm và đào tạo theo hướng công nghệ thực hành.

Những năm trước đây, ở Indonesia phần lớn HS tốt nghiệp trung học cơ sở đã
chọn vào trung học phổ thông (70% - 80%). Một vài năm gần đây, Chính phủ
Indonesia đã quyết định là phải giảm dần tỷ lệ HS sau trung học cơ sở vào

11


trung học phổ thông và tăng dần tỷ lệ HS sau trung học cơ sở vào hệ Trung học
nghề. Với quyết định đó, năm 2007, tỷ lệ HS sau trung học cơ sở vào trung học
phổ thông chỉ còn 57% và 43% vào các trường Trung học nghề [85].
Thái Lan: Hệ thống giáo dục của Thái Lan phân khoảng 50% HS sau
khi tốt nghiệp trung học cơ sở lên trung học phổ thông, 50% chuyển sang học
nghề trình độ sơ cấp và trung cấp; sau khi tốt nghiệp HS được học lên cao
đẳng nghề [85].
Ở nhiều quốc gia châu Âu, tỉ lệ HS trung học phổ thông tham gia học
nghề rất cao, được thể hiện ở bảng 1.1.
Bảng 1.1.Tỷ lệ phân luồng học sinh sau trung học cơ sở
một số quốc gia châu Âu
Nước

Giáo dục nghề nghiệp%

Giáo dục phổ thông%

Áo

81

19


Hungary

73

27

Đức

72

28

Hà Lan

70

30

Bỉ

61

39

Na Uy

58

42


Đan Mạch

57

43

Pháp

54

46

Thụy Điển

52

48

Phần Lan

52

48
Nguồn: [27].

Tại Mỹ, thông tin TTLĐ được các trường dạy nghề rất chú trọng trong
quá trình thực hiện GDHN. Nội dung quản lý hoạt động GDHN chủ yếu là
quản lý thông tin TTLĐ [89].

12



×