Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đề tài hoàn thiện thương hiệu nhà tuyển dụng công ty cổ phần dịch vụ chuyển phát nhanh phương trang (futa express) để thu hút và giữ chân nhân tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÍ NGUỒN NHÂN LỰC

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN THƯƠNG HIỆU NHÀ
TUYỂN DỤNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
CHUYỂN PHÁT NHANH PHƯƠNG TRANG
(FUTA EXPRESS) ĐỂ THU HÚT VÀ GIỮ CHÂN
NHÂN TÀI
Giảng viên hướng dẫn: TS. Thái Trí Dũng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hải Quyên
Lớp: NS001 – Khóa: 42
MSSV: 31161024016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Hồn thiện Thương hiệu tuyển dụng tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Chuyển phát nhanh Phương Trang (FUTA Express)” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tôi và được thực hiện trong thời gian thực tập tại Công ty Chuyển phát nhanh
Phương Trang. Các thơng tin và số liệu tơi dùng trong khóa luận là thật. Các dữ liệu,
luận điểm được trích dẫn đầy đủ nếu không là ý tưởng hoặc kết quả tổng hợp của tơi.
Nếu có bất kì vấn đề gì tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22/09/2019

Phạm Thị Hải Quyên



LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 3 năm đi học và 2 tháng thực tập, cuối cùng cũng đã đến lúc nộp khóa
luận và kết thúc 7 kì học tập với hơn 200 tín chỉ của mình. Mặc dù số tín chỉ là có hạn
và thời gian thực tập chỉ vỏn vẹn hơn 60 ngày nhưng kiến thức, kinh nghiệm mà tôi học
hỏi và trao dồi được không chỉ về ngành Nhân sự mà còn là những kĩ năng trong cuộc
sống là vơ hạn. Thành quả mà tơi có được ngày hơm nay và trong tương lai là sự giúp
đỡ rất nhiều từ gia đình, Thầy Cơ, bạn bè và các anh chị đồng nghiệp trong công ty
FUTA Express.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn thực
tập và cũng là giảng viên đã đứng lớp nhiều môn học của tối – Thầy Thái Trí Dũng. Cám
ơn thầy đã đồng hành và giúp đỡ em trong suốt những buổi học trên trường cho đến khi
tìm nơi thực tập và viết luận. Tơi đã cảm thấy rất vui và may mắn khi được Thầy làm
giáo viên hướng dẫn cho khóa luận cuối kì này. Nhờ có Thầy mà tơi có thể tìm được một
nơi thực tập tốt và hoàn thành được bài luận một cách dễ dàng hơn. Dù rất bận rộn với
khơng chỉ mình tơi mà cịn nhiều sinh viên nữa và cơng việc giảng dạy của Thầy nhưng
khi cần thì Thầy ln xuất hiện và hướng dẫn một cách tận tình nhất. Sự tận tình của
Thầy đã khiến tơi nhiệt huyết hơn với khóa luận của mình và với sự nghiệp học tập của
tôi, giúp tôi càng cố gắng hơn nữa cho tương lai của mình.
Kế đến, tơi xin gửi lời cảm ơn của mình đến các anh/chị nhân viên đang làm việc
ở phịng nhân sự Hành chính Futa Express. Đầu tiên, tơi xin cám ơn Anh Nguyễn Tiến
Dũng – Trưởng phòng Nhân sự Hành Chính đã tạo điều kiện cho tơi được thực tập trong
một môi trường lớn và năng động như Futa Express, cám ơn sự giúp đỡ cũng như bài
đào tạo rất bổ ích của Anh. Tiếp theo, tơi xin cám ơn Chị Nguyễn Thị Hồng Thanh –
Trưởng bộ phận Nhân sự và cũng là một người Chị rất thân thiện đã luôn giúp đỡ, hỗ trợ
tôi khiến tôi không thấy chơi vơi giữa một môi trường lớn như Futa Express. Cuối cùng,
tôi xin cám ơn tất cả các Anh Chị Bộ phận Nhân sự đặc biệt là Anh Thắng đã luôn kề
cận và dẫn dắt tôi từ ngày mới vào làm, chỉ tôi từ những điều cơ bản và nhỏ nhất của
công việc tuyển dụng, là người chỉ cho tôi biết nên tuyển dụng như thế nào, cần ứng xử
ra sao, biết được phỏng vấn và được phỏng vấn như thế nào và những buổi thực tế về
công việc mà tôi đang tuyển; Anh Phúc dù bận nhiều việc nhưng nếu tơi cần giấy tờ hay

hỗ trợ gì thì anh cũng sẵn sàng hỗ trợ; Chị Hoa dù không cùng bộ phận Tuyển dụng mà
tôi đang làm việc nhưng chị luôn sẵn sàng hướng dẫn tôi mọi thứ về giấy tờ hay cung
cấp cho tôi những dữ liệu cần thiết cho bài luận của mình; Chị Ngân chỉ tơi những điều
cần ứng xử, cần hành động và luôn quan tâm tới tôi dù công việc của chị rất căng thẳng,
cám ơn anh Phục, Chị Ngọc, Chị Oanh, Chị Ngân, Chị Nữ luôn hỗ trợ và hướng dẫn tôi
khi cần thiết. Dù tơi có nghe rất nhiều là mơi trường công sở khắc nghiệt lắm nhưng khi
bước vào Futa Express thực tập thì điều đó chưa bao giờ là một vấn đề khiến tôi lo lắng.
Cám ơn mọi người rất nhiều vì những tháng ngày qua đã giúp đỡ tơi tận tình.


Do kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của tơi cịn nhiều hạn chế, bài
luận văn này chắc hẳn sẽ có nhiều thiếu sót. Vì vậy, tơi rất khát khao nhận được những
lời góp ý từ Thầy Thái Trí Dũng và phía doanh nghiệp để tơi có thể hồn thiện bài luận
văn của mình góp phần hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình và nâng cao kiến
thức cũng như trao dồi bản thân trong con đường sự nghiệp sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn!


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
1.

Thời gian thực tập

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.

Bộ phận thực tập

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3.

Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4.

Kết quả thực tập theo đề tài

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5.

Nhận xét chung

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đơn vị thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. Thái Trí Dũng
1.

Tinh thần chấp hành kỷ luật

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2.

Nội dung, chuyên đề thực tập

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3.

Hình thức

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4.

Nhận xét chung


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5.

Điểm số

-------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên hướng dẫn


MỤC LỤC

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 12
Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 12
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 13
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 13
Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 13
Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT CHUNG................................................................. 15
1.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 15
1.1.1.

Khái niệm về tuyển dụng, tuyển mộ ...................................................... 15

1.1.2.

Khái niệm về thương hiệu nhà tuyển dụng ............................................ 15

1.2. Các học thuyết được dùng để làm căn cứ áp dụng vào việc hoàn thiện thương
hiệu nhà tuyển dụng ................................................................................................... 16
1.2.1.


Học thuyết Nhu cầu của Maslow ........................................................... 16

1.2.2.

Học thuyết Hai nhân tố của Herzberg .................................................... 19

1.3. Tầm quan trọng của việc xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng .................... 20
1.4. Tại sao cần xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng............................................. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG Ở CÔNG TY
PHƯƠNG
TRANG .......................................................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh Phương
Trang (Futa Express) .................................................................................................. 22
2.1.1. Tóm lược q trình hình thành và phát triển.................................................... 23
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ................................................................ 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 24
2.1.4.
Tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị (Tình hình kinh doanh) trong 3
-5 năm vừa qua ....................................................................................................... 40
2.1.5.

Chíến lược phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai ........... 40

2.2. Thực trạng thương hiệu tuyển dụng của công ty cổ phần dịch vụ chuyển phát
nhanh Phương Trang .................................................................................................. 42
2.2.1. Mục tiêu tuyển dụng và giá trị cốt lõi, tầm nhìn của cơng ty Chuyển phát
nhanh Phương Trang .............................................................................................. 42


2.2.2. Qui trình tuyển dụng .................................................................................... 43

2.2.3. Chính sách liên quan đến xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng tại Futa
Express ................................................................................................................... 44
2.2.4. Ưu điểm:....................................................................................................... 53
2.2.4. Hạn chế: ....................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ..................................................................... 60
3.1. Các định hướng phát triển của Tổ chức, cơ sở.................................................... 60
3.1.1. Hoàn thiện chính sách tuyển dụng ............................................................... 60
*KẾT LUẬN .................................................................................................................. 65
*TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 66
*PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 67
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................................. 68


DANH LỤC TỪ VIẾT TẮT
ABC
ABC


MỤC LỤC BẢNG
ABC
ABC


MỤC LỤC HÌNH
ABC


LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Nguồn nhân lực được cho là thành phần quan trọng và chủ chốt của mỗi doanh

nghiệp, công ty. Hơn nữa, trong thời đại hội nhập kinh tế hiện nay, tính cạnh tranh giữa
các thương hiệu nhà tuyển dụng càng ngày càng tăng và gay gắt. Nhân tố con người là
nhân tố giúp công ty vận hành và phát triển, góp phần kiểm sốt các nguồn lực khác
trong doanh nghiệp. Có thể dễ dàng nhận thấy được, dù một cơng ty có vốn tài chính
mạnh, cơ sở vật chất hiện đại mà thiếu đi nguồn lực tốt thì cũng khó có thể hoạt động
một cách trơn tru, bền vững, lâu dài. Tuy nhiên với tầm quan trong của mình, thì nguồn
nhân lực của mỗi cơng ty cũng phải càng ngày càng cải thiện chất lượng cũng như số
lượng của mình để có thể đáp ứng được các nhu cầu được đặt ra. Để tồn tại được trong
môi trường gay gắt và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ cần phảo tìm mọi
cách để có thể trang bị cho mình một đội ngũ nhân lực mạnh cả về số lượng lẫn chất
lượng. Do đó doanh nghiệp cần xây dụng các chiến lược nhân sự tố nhất và xem đó là
trọng điểm. Một đội ngũ nhân lực chất lượng khơng tự nhiên có được mà phải phụ thuộc
rất nhiều vào việc thu hút và tuyển dụng nguồn nhân lực từ mơi trường bên ngồi. Một
thương hiệu tuyển dụng mạnh và phát triển sẽ giúp việc tìm kiếm ứng viên, nguồn nhân
lực tiềm năng trở nên dễ dàng hơn. Do đó, việc hồn thiện thương hiệu tuyển dụng ở
doanh nghiệp là một vấn đề thiết yếu để có thể tuyển chọn và thu hút và giữ chân nhân
tài cho doanh nghiệp.
Việc thu hút và tuyển chọn được người lao động có tay nghề giỏi là điều bất kì
doanh nghiệp nào cũng mong muốn. Tuy nhiên dễ dàng nhận thấy rằng, để làm được
điều này là việc không hề dễ dàng và môi trường đa dạng việc làm cũng đặt ra rất nhiều
thử thách cho các doanh nghiệp và Công ty Chuyển phát nhanh Phương Trang cũng
không là một ngoại lệ.
Futa Express là Công ty đã có nhiều năm hoạt động, là một thương hiệu được
nhiều người biết đến tuy nhiên thực tế, hiệu quả tuyển dụng của cơng ty vẫn cịn chưa
cao dù cơng ty đã áp dụng rất nhiều các biện pháp tiếp cận với nguồn nhân lực bên ngồi.
Cơng ty CP DV Chuyển phát nhanh Phương Trang là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực chuyển phát nhanh và phổ biến ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ, gần đây, công ty đã
chủ động hơn trong việc tìm kiếm nguồn nhân lực, thiết lập nên các qui trình cụ thể để
nâng cao hiệu quả của tuyển dụng. Từ lúc bắt đầu hoạt động cho đến nay, công ty đã
nhận được nhiều giấy khen và thành tựu, phần lớn nguồn nhân lực và đối tượng cần

tuyển cơng ty nằm về phía lao động, do đó có rất nhiều sự biến động về nhân sự trong


suốt thời gian này. Nhận thấy đây là một vấn đề nghiêm trọng cần được giải quyết, tôi
đã quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện thương hiệu tuyển dụng của Công ty CP DV
Chuyển phát nhanh Phương Trang nhằm thu hút và giữ chân nhân tài” để thông qua đó
phần nào nhìn thấy được ngun nhân dẫn đến vấn đề này và đưa ra các biện pháp giải
quyết theo quan điểm cá nhân của tơi góp phần cải thiện hiệu quả tuyển dụng của công
ty.
Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu này giúp hệ thống hóa các cơ sở lí luận chung về công tác tuyển dụng
nguồn nhân lực, nghiên cứu, phân tích về thực trạng tuyển dụng ở Cơng ty Cổ phần
Dịch vụ Chuyển phát nhanh Phương Trang có những điểm mạnh, điểm yếu nào và
ứng dụng hệ thống lý thuyết được đưa ra để tìm ra các giải pháp giúp cải thiện công
tác tuyển dụng ở Futa Express (khắc phục những hạn chế và giữ gìn và phát huy
những ưu điểm).
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn việc xây dựng và hồn thiện các chính sách liên quan
đến thương hiệu nhà tuyển dụng để thu hút và giữ chân nhân tài tại Công ty Cổ phần
Dịch vụ Chuyển phát nhanh Phương Trang (Futa Express)
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển phát nhanh Phương Trang (Futa
Express), Phòng giao dịch Futa Express và tiến hành khảo sát đối với các đối
tượng nhân viên đang làm việc tại đó trong thời gian thực tập
- Thời gian: Lấy số liệu cũng như kết quả hoạt động từ năm 2017 cho đến đầu năm
2019 để đề xuất các giải pháp về chủ đề đang nghiên cứu, ứng dụng. Thời gian
thực hiện bài nghiên cứu bắt đầu từ ngày 26/07/2019 và kết thúc ngày 27/09/2019.
Phương pháp nghiên cứu
-


-

Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ dữ liệu công ty về tình hình kinh doanh, tương
tác thực tế của các bài đăng tuyển dụng, các chính sách liên quan đến tuyển dụng,
luong thưởng phúc lợi, đào tạo, phát triển và các giá trị cốt lõi, văn hóa cơng ty.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách tiến hành khảo sát đối với 20 nhân viên
văn phòng và 20 nhân viên lao động phổ thông đang làm việc tại cơng ty. Từ kết
quả khảo sát, phân tích và chỉ ra thực trạng và ý kiến của nhân viên về cách chính
sách liên quan đến xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng và rút ra nhận xét, các


đề xuất hợp lí giúp cải thiện hiệu quả tuyển dụng và thương hiệu nhà tuyển dụng
của Futa Express nhằm thu hút và giữ chân nhân tài. Đối với nhân viên văn phịng,
hình thức khảo sát là được gửi địa chỉ làm khảo sát online và thu về 20 phiếu hợp
lệ trên 20 phiếu được gửi đi. Đối với lao động phổ thơng, hình thức khảo sát là
nhận được mẫu giấy khảo sát trực tiếp và thu về 20 phiếu hợp lệ trên 20 phiếu
được phát ra.
Kết cấu của luận văn
Kết cấu của bài luận văn gồm ba chương chính không bao gồm các phần như mục lục,
lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, ba chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lí thuyết chung
Chương 2: Thực trạng tuyển dụng ở Công ty CP DV Chuyển phát nhanh Phương Trang
Chương 3: Kiến nghị - giải pháp


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT CHUNG
1.1.

Các khái niệm cơ bản


1.1.1. Khái niệm về tuyển dụng, tuyển mộ
- Tuyển dụng là hoạt động quản trị nhân lực để thực hiện chức năng thu hút nguồn nhân
lực cho các vị trí trống tại doanh nghiệp
- Tuyển mộ là quá trình tập trung vào việc tìm kiếm, thu hút một lượng ứng viên tiềm
năng để đáp ứng đủ các yêu cầu của một hoặc một vài vị trí nhất định trong tổ chức.
Thơng qua hoạt động này, đơn vị đó có thể tìm được đủ số lượng nhân lực có các kĩ năng
cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơng ty (James L. Perr, Annie
Hondeghem, 2008). Trong khi đó, theo Tiến sĩ Hà Văn Hội cho rằng tuyển mộ là q
trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động từ bên ngoài xã hội
và bên trong tổ chức (Hà Văn Hội, quantri.vn).
1.1.2. Khái niệm về thương hiệu nhà tuyển dụng
Khái niệm thương hiệu nhà tuyển dụng được phát biểu lần đầu tiên vào năm 1996
bởi Ambler và Barrow, trong đó nó được định nghĩa như “gói các lợi ích chức năng,
kinh tế và tâm lý được cung cấp bởi việc thuê mướn lao động, và được xác định bởi các
công ty sử dụng lao động” (Ambler &Barrow,1996). Theo hai tác giả này, những lợi ích
mà thương hiệu nhà tuyển dụng cung cấp cho nhân viên tương đồng với thương hiệu
truyền thống (sản phẩm) cung cấp cho người tiêu dùng: (1) phát triển và/hoặc hoạt động
hữu ích (chức năng), (2) vật chất hay tiền thưởng (kinh tế), và (3) cảm giác thuộc
về, phương hướng và mục đích (tâm lý). Những lợi ích/đặc tính cơ bản này hầu như
không mới. Ngay từ thời trung cổ, nhà thần học San Bernardino –một trong những người
thảo luận về thị trường, tiếp thị và giá cả hợp lý, cũng đã tóm tắt các lợi ích mà người
tiêu dùng nhận được khi mua sản phẩm, hàng hóa như: virtuositas (chức năng), raritas
(khan hiếm hoặc giá thị trường) và complacibilitas (lợi ích tâm lý) (Ambler & Barrow,
1996). Theo Sullivan (2004), thương hiệu nhà tuyển dụng đặt ra một hình ảnh cho thấy
các tổ chức như là một nơi tuyệt vời để làm việc. Tán đồng với quan điểm này,
Minchington (2011) cho rằng “thương hiệu nhà tuyển dụng là hình ảnh tổ chức của bạn
như là một ‘nơi tuyệt vời để làm việc’ trong tâm trí của nhân viên hiện tại và các bên
liên quan trong thị trường bên ngoài (ứng viên năng động và thụ động, đối tác, khách
hàng và các bên liên quan khác)”.Còn theo Backhaus & Tikoo (2004), thương hiệu nhà

tuyển dụng là “một khái niệm dùng để phân biệt một công ty với các đối thủ cạnh tranh
của nó” bằng cách “làm nổi bật những khía cạnh độc đáo của công việc hoặc môi


trường doanh nghiệp”. Nếu như “thương hiệu nhà tuyển dụng” (Employer brand) được
xem là kết quả của tất cả các hoạt động có liên quan đến thương hiệu thì “xây dựng
thương hiệu nhà tuyển dụng” (Employer branding) có thể được mơ tả như một q trình
để đạt được kết quả này (Petkovic, 2009 trích từ Christiaans, 2013). Theo Sullivan
(2004), xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng được định nghĩa là “một chiến lược dài
hạn, có mục tiêu nhằm quản lý sựnhận biết và nhận thức của người lao động, ứng viên
tiềm năng, và các bên liên quan đối với một cơng cụ thể. Backhaus & Tikoo (2004) đã
đóng góp thêm vào khái niệm bằng định nghĩa: “xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng
là quá trình xây dựng một bản sắc nhà tuyển dụng độc đáo, dễ nhận biết”, do đó nó có
liên quan tới việc xây dựng một hình ảnh trong tâm trí của thị trường lao động tiềm
năng mà một công ty, trên tất cả những công ty khác, là một “nơi tuyệt vời để làm
việc” (Ewing và cộng sự, 2002 trích từ Berthon và cộng sự, 2005). Backhaus &Tikoo
(2004) xác nhận rằng việc xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng tạo ra hai loại tài sản
chính: các liên tưởng thương hiệu (brand associations) và lòng trung thành thương hiệu
(brand loyalty). Trong khi lịng trung thành thương hiệu góp phần làm tăng năng suất
của người lao động thì các liên tưởng thương hiệu định hình cho hình ảnh nhà tuyển
dụng (employer image)
và ảnh hưởng đến sự hấp dẫn của tổ chức
(employeratractiveness) đối với ứng viên tiềm năng (Backhaus & Tikoo, 2004). Hình
1. Khung xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng (Backhaus &Tikoo, 2004) Như vậy có
thể nói, thương hiệu nhà tuyển dụng là kết quả của tất cả các hoạt động nhằm đặt ra hình
ảnh tổ chức như một nơi tuyệt vời để làm việc trong nhận thức của các nhân viên hiện
tại, ứng viên tiềm năng và các bên liên quan khác. Một cách đơn giản nhất, thương hiệu
nhà tuyển dụng được hiểu là uy tín của cơng ty với tư cách là nhà tuyển dụng thay vì uy
tín của một doanh nghiệp trên thị trường.Mặc dù định nghĩa và cách tiếp cận khác nhau,
có sự thống nhất chung trên thực tế là xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng bao gồm

những khái niệm được lựa chọn từ lĩnh vực quản trị thương hiệu được chuyển sang lĩnh
vực quản trị và tuyển dụng nhân sự (Backhaus &Tikoo, 2004; Cable & Turban, 2003
trích từ Christiaans, 2013).
1.2.

Các học thuyết được dùng để làm căn cứ áp dụng vào việc hoàn thiện thương hiệu
nhà tuyển dụng
1.2.1. Học thuyết Nhu cầu của Maslow


Hình 1.2 - Hình ảnh tháp nhu cầu của Maslow
Abraham Maslow (1908-1970) là một nhà tâm lý học người Mỹ. Ông là người đáng chú
ý nhất với sự đề xuất Tháp nhu cầu và được xem là cha đẻ của chủ nghĩa nhân văn trong
Tâm lý học. Học thuyết về nhu cầu được ông xây dựng vào năm 1950 nhằm giải thích
những nhu cầu nhất định của con người cần được đáp ứng như thế nào để một cá nhân
hướng đến cuộc sống lành mạnh và có ích cả về thể chất lẫn tinh thần. Lý thuyết này của
ông giúp cho sự hiểu biết về những nhu cầu của con người bằng cách nhận diện một hệ
thống thứ bậc các nhu cầu. Ông đã đem các loại nhu cầu khác nhau của con người, căn
cứ theo tính địi hỏi của nó và thứ tự phát sinh của chúng quy thành năm bậc từ thấp đến
cao. Cụ thể như:
-

Nhu cầu sinh lý:

Đây được xem là nhu cầu cơ bản để duy trì cuộc sống của con người như nhu cầu ăn
uống, ngủ, nhà ở… Nếu thiếu những nhu cầu cơ bản này con người sẽ không tồn tại được
và ông cũng quan niệm rằng, khi những nhu cầu này chưa được thỏa mãn tới mức độ cần
thiết để duy trì cuộc sống thì những nhu cầu cao hơn của con người sẽ không thể tiến



triển hơn nữa. Do đó, cơng ty cần thỏa mãn được nhu cầu sinh lý của người lao động để
có thể đảm bảo được nguồn lao động bền vững về nguồn nhân lực thơng qua các chính
sách và phúc lợi như lương, phụ cấp ăn trưa hay nghỉ giữa ca hợp lí hay mơi trường làm
việc có ánh sáng và nhiệt độ thích hợp…
-

Nhu cầu an tồn (an ninh):

Maslow đưa ra nhu cầu cơ bản cần được thỏa mãn tiếp theo là nhu cầu an tồn. An tồn
có nghĩa là một mơi trường khơng nguy hiểm, có lợi cho sự phát triển liên tục và lành
mạnh của con người. Nếu nhu cầu an tồn khơng được thỏa mãn thì cơng việc của nhân
viên sẽ khơng tiến hành bình thường và các nhu cầu khác sẽ khơng thực hiện được. An
tồn khơng chỉ đề cập đến sự an tồn sinh mạng mà cịn là an tồn lao động, an tồn mơi
trường, an toàn nghề nghiệp, an toàn ở và đi lại, an tồn tâm lý, an tồn nhân sự,… Về
phía cơng ty nếu muốn thu hút và giữ chân nhân tài, công ty cần thỏa mãn đầu tiên là
nhu cầu sinh lý và tiếp theo là nhu cầu an toàn bằng cách đảm bảo an toàn toàn diện cho
nhân viên như giữ cho mơi trường làm việc an tồn, loại bỏ các nguy cơ có thể gây nên
thương tích cho người lao động để họ có thể an tâm đi làm mỗi ngày, chế độ lương rõ
ràng để người lao động cảm thấy được sự an tồn về tài chính, có các chế đọ sức khỏe
cho người lao động và gia đình của họ để họ có thể cảm thấy đảm bảo an tồn cho bản
thân và gia đình của họ. Cần thỏa mãn tối thiểu những điều trên thì các chính sách khác
được đặt ra dành cho nhân viên mới bắt đầu có ý nghĩa đối với người lao động. Nếu
không cảm giác được thỏa mãn những nhu cầu trên, những quyền lợi đưa ra có thể sẽ
khơng thể thu hút, tác động đến quyết định ở lại hay phát triển của nhân viên.
-

Nhu cầu về xã hội (nhu cầu quan hệ và được thừa nhận)

Do con người là thành viên của xã hội nên họ cần được người khác thừa nhận. Nhu cầu
này được hình thành bắt nguồn từ tìm cảm của con người, từ nỗi lo sợ bị coi thường,

mong muốn được hịa nhập vào mơi trường bên ngoài. Những biểu hiện của nhu cầu này
là sự xuất hiện tâm lý mong muốn và cố gắng theo đuổi nó là được xã hội thừa nhận, gần
gũi, thân cận, được tán thưởng, ủng hộ, mong muốn được hòa nhập, lịng thương, tình
u. Đối với nhu cầu này, để tăng chất lượng và số lượng nhân sự của mình, cơng ty cần
tạo mọi điều kiện để các cá nhân viên được trao đổi ý kiến, quan điểm cá nhân của mình
ví dụ như tạo ra các buổi làm việc nhóm, giao lưu giữa các phỏng ban, giữa các bộ phận
tại nơi làm việc hoặc các buổi dã ngoại, ăn uống ngồi cơng ty…Nhu cầu này rất cần
được chú ý thỏa mãn dù không phải là nhu cầu thiết yếu để tạo ra môi trường lành mạnh
và công bằng giữa các cá nhân, không tạo nên sự bất mãn hay bị cô lập cho các nhân
viên giúp hiệu quả làm việc được đảm bảo. Khơng ai có thể làm việc hết mình nếu cảm


giác khơng được cơng nhận, khơng nhận được tình cảm từ mọi người xung quanh, nếu
không thỏa mãn nhu cầu nay, hiệu quả công việc của không chỉ cá nhân đó mà cịn có
thể là của cả tập thể sẽ bị ảnh hưởng và gây mất đoàn kết trong nội bộ.
-

Nhu cầu được tôn trọng:

Tôn trọng được đề cập trong nhu cầu này có hai loại gồm lịng tự trọng và được tơn
trọng. Lịng tự trọng gồm mong muốn giành được lịng tin, có năng lực, có thành tích, tự
tin, tự do, tự biểu hiện và tự hoàn thiện. Nhu cầu được tơn trọng gồm khả năng giành
được uy tín, được thừa nhận, được tiếp nhận, có địa vị, có danh dự… Được tôn trọng là
được người khác coi trọng, ngưỡng mộ. Bản thân cá nhân khi được người khác tơn trọng
sẽ tự tìm mọi cách để hồn thành tốt cơng việc, nhiệm vụ được giao. Do đó, nhu cầu tôn
trọng được Maslow xếp vào cấp nhu cầu thứ tư cần được thỏa mãn của con người. Khi
đã được thỏa mãn các nhu cầu nếu trên thì được tơn trọng là nhu cầu không thể thiếu.
Trong công ty, để thỏa mãn nhu cầu này, công ty không chỉ cần công nhận sự cống hiến
của nhân viên mà cịn phải có các chính sách khen thưởng, vinh danh phù hợp, xứng
đáng với các thành tích, nổ lực, sự cố gắng của họ để mọi người nhìn thấy và tơn trọng.

Chỉ khi nhu cầu này được thỏa mãn, họ cảm thấy bản thân họ được tơn trọng, khi đó, họ
mới nhận thấy được giá trị của bản thân và mong muốn cống hiến lâu dài và mang lại
hiệu quả công việc cao.
-

Nhu cầu phát huy bản ngã (nhu cầu được thể hiện bản thân)

Vì sao Maslow lại xem đây là nhu cầu cao nhất của con người? Được thể hiện bản thân
là sự mong muốn để đạt tới, làm cho tiềm năng của một cá nhân đạt tới mức độ tối đa và
hồn thành mục tiêu nào đó. Khi tất cả các nhu cầu cấp thấp hơn được thỏa mãn, cá nhân
con người sẽ có nhu cầu đạt được những thành tựu to lớn và vĩ đại hơn để khẳng định
bản thân mình. Cơng ty cần nắm rõ nhu cầu này, thiết lập nên lộ trình thăng tiến cụ thể,
rã ràng để thu hút và giữ chân nhân tài.
1.2.2. Học thuyết Hai nhân tố của Herzberg
Vào năm 1959, sau cuộc phỏng vấn với 200 người kỹ sư và kế toán các ngành công
nghiệp khác nhau, ông đã tự đặt các câu hỏi về các loại nhân tố ảnh hưởng đến người lao
động như: Động viên học làm việc có tác dụng khi nào? và Khi nào ngược lại? Bằng
kinh nghiệm chuyên môn, ông đã chia các nhu cầu của con người theo hai loại độc lập
và có ảnh hưởng đến hành vi con người theo những cách khác nhau và cuối cùng ơng đã
phân thành hai nhóm nhân tố là duy trì và động viên.


Nhóm động viên bao gồm các yếu tố như: sự tơn vinh, các cơng nhận thành tích của tổ
chức, lãnh đạo và đồng nghiệp, đặc điểm và bản chất bên trong của công việc, trách
nhiệm công việc và cơ hội thăng tiến trong cơng việc. Nhóm yếu tố này giúp tạo động
lực và sự thỏa mãn cho người thực hiện cơng việc Nhóm nhân tố duy trì bao gồm: điều
kiện làm việc của người lao động, sự giám sát và quản lý trong cơng việc, chính sách và
chế độ quản trị trong doanh nghiệp, chính sách lương thưởng, các mối quan hệ giữa
người với người trong doanh nghiệp. Nhóm yếu tố này là yếu tố thuộc về moi trường tổ
chức, nhóm này mang tính tích cực giúp ngăn ngừa sự không thỏa mãn của người lao

động đối với công việc.
1.3.

Tầm quan trọng của việc xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng
*Đối với doanh nghiệp
Quá trình xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng chính là q trình xây dựng bản
sắc nhà tuyển dụng độc đáo, dễ nhận biết. Ngày nay, việc xây dựng thương hiệu tuyển
dụng được xem như một giải pháp chiến lược nhằm thu hút và giữ chân người tài của
các doanh nghiệp trong một thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay. Đặc biệt là tại Việt
Nam, khi hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt
với những thách thức to lớn trong việc cạnh tranh nguồn nhân lực với các doanh nghiệp
nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia hung mạnh về tài chính, kinh nghiệm kinh doanh
và quản lí.
Khi có thương hiệu tuyển dụng tốt, cơng ty sẽ chủ động hơn trong việc tuyển dụng
nhân tài và những ứng viên phù hợp cơng việc cũng như văn hóa công ty.
Các chiến lược xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng được đúc kết dựa vào tình hình
thực tế của doanh nghiệp và đặc thù của loại hình kinh doanh doanh nghiệp ngoài giúp
doanh nghiệp thu hút nhân tài, giữ chân nhân sự giỏi mà cịn góp phần làm tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp và gián tiếp làm suy yếu đối thủ.
Ngoài ra, sụ thiếu hụt lao động có kĩ năng đang ngày càng tăng khiến các tổ chức
khó khăn hơn trong việc tuyển dụng, thu hút người lao động có tay nghề. Các cơng ty có
thương hiệu tuyển dụng hấp dẫn sẽ dàng hơn trong việc tuyển dụng nhân tài hàng đầu.
Mặt khác, trong thời kì suy thối kinh tế, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng năng suất,
giảm chi phí, việc lựa chọn đúng người đúng việc là rất cần thiết và quan trọng. Trong
trường hợp này nếu thương hiệu nhà tuyển dụng được xây dựng tốt sẽ thu hút được
nguồn nhân lực phù hợp văn hóa cơng ty, giúp tăng số lượng nhân viên có kĩ năng phù
hợp vị trí cong việc. Thương hiệu nhà tuyển dụng được phát triển mạnh sẽ giúp tăng
danh tiếng cũng như uy tín của thương hiệu cơng ty.



*Đối với người lao động
- Nhân viên nội bộ: tuyển dụng giúp nhân viên đang làm việc trong công ty hiểu rõ hơn
về các triết lý, quan điểm của cấp lãnh đạo, qua đó sẽ định hướng họ theo quan điểm đó.
Ngồi ra, khi tuyển dụng các vị trí tương đương, sẽ tạo động lực không chỉ nhân viên cũ
làm việc tích cực hơn, năng suất cao hơn mà cịn giúp người mới tự trao dồi, cải thiện
bản thân để đáp ứng được các yêu cầu công việc được đưa ra, một phần giúp tăng tính
cạnh tranh hơn giữa các nhân viên sẽ giúp tăng năng suất chung của công ty
- Nhân viên ngồi cơng ty: qua việc tuyển dụng, họ có thể tiếp cận được thơng tin tuyển
dụng, mang tới những cơ hội nghề nghiệp mới và môi trường mới để họ thể hiện bản
thân.
1.4. Tại sao cần xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng
-Giảm thiểu chi phí trong hoạt động tuyển mộ


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG Ở CÔNG TY
PHƯƠNG TRANG
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh
Phương Trang (Futa Express)
Công ty Cổ phần dịch vụ chuyển phát nhanh Phương Trang là một thành viên (cơng ty
con) của Tập đồn Phương Trang, được thành lập vào ngày 26/04/2012 và là Công ty
vận tải hành khách và hàng hóa được Bộ thơng tin và Truyền thơng cấp giấy phép hoạt
động trong lĩnh vực Bưu chính.
Thơng tin về công ty
-Tên: Công ty Cổ phần Dịch vụ Chuyển phát nhanh Phương Trang
-Tên viết tắt: Futa Express
-Giám đốc cơng ty: Ơng Trần Trung Mạnh
-Trụ sở chính: 68 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh
-Số điện thoại: 19006767
-Website: www.futaexpress.vn

-Logo cơng ty


2.1.1. Tóm lược q trình hình thành và phát triển

Hình (…) – Q trình hình thành Futa Corp
Tập đồn Phương Trang được thành lập năm 2001 bởi ông Nguyễn Hữu Luận (Chủ tịch
Hội Đồng Quản Trị) với các lĩnh vực hoạt động như: Vận tải hành khách và hàng hóa,
Bất động sản, Dịch vụ phục vụ cho ngành vận tải, Thương mại điện tử. Tập đồn Phương
Trang có khoảng gần 7000 nhân viên với quy mô tổng tài sản hơn 2 tỷ USD và có tổng
số hơn 30 cơng ty con và hơn 40 chi nhánh. Tập đoàn Phương Trang là một trong những
nhà phát triển bất động sản hàng đầu Việt Nam, số 1 vận tải đường bộ Việt Nam với hơn
20 triệu lượt khách hàng năm và nằm trong TOP 10 cơng ty uy tín ngành Vận tải và
Logistic năm 2018.
Song hành với Futa Bus Line, FUTA Express được ra đời vào năm 2012. Tính từ khi bắt
đầu được thành lập, thời gian hoạt động của FUTA Express đến nay đã hơn 10 năm,
FUTA Express là công ty vận tải hành khách và hàng hóa đầu tiên được Bộ Thông tin
và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính và là bước ngoặc
đánh dấu niềm tin của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ. Trong suốt thời gian hoạt


động, FUTA Express đã luôn cam kết cải thiện chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu
thị trường. Với mơ hình khép kín tận dụng cơ sở hạ tầng vốn có để mở rộng kinh doanh.
Hiện tại năm 2019, FUTA Express có hơn 200 đầu xe tải, vận chuyển hàng hóa qua 28
tỉnh thành trên tồn quốc. Bằng việc sử dụng ưu thế của hệ thống mạng lưới xe tải riêng,
xe khách Buslines rộng khắp cả nước bằng với tần suất hoạt động hàng ngàn lượt xe mỗi
ngày, hoạt động liên tục khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, trung bình 2 đến 5 phút
có một chuyến xe xuất bến xuyên suốt từ miền Nam đến miền Trung và ra đến tận miền
Bắc để có thể đảm bảo mọi nhu cầu của khách hàng được đáp ứng một cách trọn vẹn,
mọi hàng hóa, thư sẽ được vận chuyển một cách nhanh nhất, FUTA Express đang giữ

được tốc độ phát triển rất nhanh.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Các loại hình dịch vụ Cơng ty đang cung cấp:
-

Chuyển phát nhanh
Dịch vụ chuyển phát tiết kiệm
Vận chuyển hàng hóa giá trị cao

2.1.3. Cơ cấu tổ chức


Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức cơng ty Cổ phần Dịch vụ chuyển phát nhanh
Phương Trang
2.1.3.1. Khái quát cơ cấu bộ máy tổ chức
Ban lãnh đạo gồm ba vị trí: cao nhất là Hội đồng quản trị tiếp đến là Ban Tổng giám đốc
và cuối cùng là Ban Giám đốc. Ban Giám đốc chịu trách nhiệm ba khối chứa các phòng
ban, bộ phận với các nhiệm vụ chức năng tương ứng khối chịu trách nhiệm: Khối Kinh
doanh, Khối Hỗ trợ và Khối Vận hành. Trong đó, Khối Kinh doanh gồm các phòng ban
và bộ phận sau: Phòng Điều hành kinh doanh, Phòng Kinh doanh và Bộ phận Phòng
Giao dịch; Khối Hơ trợ gồm: Phịng Pháp chế, Phịng Hành chánh- Nhân sự, Phịng Cơng
nghệ, Phịng Marketing, Phịng Chăm sóc khách hàng, Phịng Tài chính- Kế tốn; Khối
Vận hành gồm: Phịng Giao nhận tận nơi, Phịng Quản lí vận tải và Trung tâm Khai thác.
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận, phòng ban
Mỗi chức năng của phòng ban sẽ có nhưng nhiệm vụ tương ứng khác nhau, cụ
thể như:


×