Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn) hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ THU HIỀN

lu
an
n

va
gh

tn

to
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ

p

ie

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

do

d

oa

nl


w

CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM

ll

u
nf

va

an

lu
m

oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

z
at
nh

z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI THỊ THU HIỀN

lu
an

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ

va
n


HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

tn

to

p

ie

gh

CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM

nl

w

do
: Tài chính - Ngân hàng

d

oa

Chuyên ngành

: 60.34.20

ll


u
nf

va

an

lu

Mã số

oi

m

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm


@

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC

an
Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Bùi Thị Thu Hiền

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................. 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................ 2

lu

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................... 3

an

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT

va
n

ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 6

tn

to

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÂN

ie

gh

HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 6


p

1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ............................................................ 6

do

nl

w

1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các Ngân hàng

d

oa

thƣơng mại ............................................................................................................. 7

an

lu

1.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................... 10

va

1.2. CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘ BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

ll


u
nf

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 10

oi

m

1.2.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .......... 10

z
at
nh

1.2.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của kiểm sốt nội bộ đối với
hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................... 14

z

1.2.3. Các thành phần cơ bản của thệ thống kiểm soát nội bộ ................... 16

@

gm

1.2.4. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng

m
co


l.
ai

Thƣơng mại .......................................................................................................... 18
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt

an
Lu

động tín dụng ....................................................................................................... 22

n

va
ac
th
si


1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................. 28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM................................................................................................................ 28

lu


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Cơng

an

thƣơng Việt Nam ................................................................................................. 28

va
n

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHCT ................................................................ 28

to
gh

tn

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Cơng

ie

thƣơng Việt Nam ................................................................................................. 30

p

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT

do

oa


nl

w

ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM................................................................................................................ 32

d

an

lu

2.2.1. Nội dung kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng

u
nf

va

TMCP Công thƣơng Việt Nam ........................................................................... 32
2.2.2. Kết quả công tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân

ll
oi

m

hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam .................................................................. 50


z
at
nh

2.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

z

TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................................... 56

gm

@

2.3.1. Nhân tố bên trong .............................................................................. 56

l.
ai

m
co

2.3.2. Nhân tố bên ngồi .............................................................................. 63
2.4. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG

an
Lu


TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........... 65

n

va
ac
th
si


2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc..................................................................... 65
2.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................ 66
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 69
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................. 70
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT

lu

ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT

an

NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020 ....................................................................... 71

va
n


3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng 2015- 2020 của Ngân hàng
3.1.2. Định hƣớng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng của

ie

gh

tn

to

TMCP Cơng thƣơng Việt Nam ........................................................................... 71

p

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ........................................................ 72

do

nl

w

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI HOẠT

d

oa

ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT


an

lu

NAM................................................................................................................ 73

u
nf

va

3.2.1. Nâng cao kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng,
hồn thiện cơng tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện KSNB hoạt động tín

ll
oi

m

dụng ...................................................................................................................... 73

z
at
nh

3.2.2. Tăng cƣờng tổ chức các đoàn kiểm tra chéo, các đồn kiểm tra có
thành phần tham gia của các phịng ban tại trụ sở chính.................................... 75

z


3.2.3. Xây dựng đội ngũ kiểm tra viên nội bộ có năng lực, kinh nghiệm,

@

l.
ai

gm

có phẩm chất đạo đức và gắn bó với NHCT....................................................... 75

m
co

3.2.4. Xây dựng cẩm nang nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ làm cơng tác
kiểm sốt nội bộ ................................................................................................... 78

an
Lu
n

va
ac
th
si


3.2.5. Tăng cƣờng áp dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm
tra kiểm soát nội bộ ............................................................................................. 79

3.2.6. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, phúc tra hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh ............................................................................................................. 80
3.2.7. Tổ chức giao ban định kỳ cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ hoạt
động tín dụng ....................................................................................................... 81
3.3. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ........................................................................... 81
3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................. 81

lu

3.3.2. Đối với NHNN Việt Nam ................................................................. 82

an

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 84

va
n

KẾT LUẬN .................................................................................................... 85

gh

tn

to

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

p


ie

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

tiếng Việt

lu
an
n


va

Cán bộ tín dụng

GHTD

Giới hạn tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTNB

Kiểm tốn nội bộ

KTV

Kiểm tra viên

NHCT

Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam

QHKH


Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

p

ie

gh

tn

to

CBTD

Tổ chức tín dụng

w

do

TCTD

Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam

d


oa

nl

Vietinbank

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tóm tắt kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng

2.1.

TMCP Cơng thƣơng Việt Nam

30

Số lƣợng các cuộc KTKSNB hoạt động tín dụng qua các


2.2.

lu
an
n

va

51

2.3.

Số lƣợng và dƣ nợ kiểm tra từ 2012-2014

52

2.4.

Sai sót phát hiện qua kiểm tra

53

2.5.

Số lƣợng lỗi ghi nhận chƣa chính xác, thơng tin chƣa đầy

ie

gh


tn

to

năm từ 2012-2014

p

2.6.

54

Chất lƣợng tín dụng

55

Tình hình nhân sự phịng KTKSNB Vietinbank

59

d

oa

nl

w

do


2.7.

đủ

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

Mơ hình tổ chức Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt

2.1.

Nam giai đoạn 2013-2015

28

2.2.


Quy trình giám sát từ xa hoạt động tín dụng tại NHCT

35

2.3.

Quy trình kiểm tra trực tiếp hoạt động tín dụng tại

lu
an

NHCT

38

n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là
nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vịng nguồn
vốn huy động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, đây
cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín
dụng, ngồi các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thì việc hồn thiện cơng
tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc kiểm

lu
an

sốt và giám sát rủi ro tín dụng, hạn chế đƣợc sự thất thốt vốn của ngân hàng.

n


va

Cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng của khối Q RR Ngân hàng

tn

to

TMCP công thƣơng Viêt Nam hiện nay hiệu quả đạt đƣợc chƣa cao, chƣa đạt

gh

mức kỳ vọng của Ban lãnh đạo là phát hiện sớm rủi ro giảm tổn thất về mức tối

p

ie

thiểu cho NHCT. Trên cơ sở các lý luận khoa học về kiểm soát nội bộ và thực tế

do

w

cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại NHCT tác giả đã chọn đề tài:

oa

nl


“Hồn thiện cơng tác Kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP

d

Công thƣơng Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ kinh tế.

lu

va

an

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

u
nf

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ nói chung và kiểm sốt nội

ll

bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại

m

oi

- Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân

z

at
nh

hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam, đánh giá những mặt đạt đƣợc, hạn chế của

z

công tác này.

@

gm

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt

* Câu hỏi nghiên cứu

m
co

l.
ai

động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam

đánh giá hoạt động này?

an
Lu


- Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM là gì? Tiêu chí nào để

n

va
ac
th
si


2

- Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Cơng thƣơng Việt Nam diễn ra nhƣ thế nào? Những hạn chế tồn tại trong
cơng tác KSNB hoạt động tín dụng tại NHCT cần khắc phục?
- Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam cần có giải pháp gì để hồn thiện
cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác kiểm
sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

lu
an

- Phạm vi nghiên cứu:

n

va


Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về

tn

to

cơng tác kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng của bộ máy kiểm tra kiểm

gh

soát nội bộ thuộc Khối quản lý rủi ro Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

p

ie

từ năm 2012 đến nay.

w

do

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

oa

nl

- Phƣơng pháp khảo cứu, tham khảo, hệ thống hóa: Khảo cứu tham khảo


d

các cơ sở chung về Kiểm soát nội bộ và trên cơ sở những kiến thức mà bản thân

lu

va

an

tìm hiểu để hệ thống hóa thành lý luận chung về Kiểm sốt nội bộ

u
nf

- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu

ll

- Phƣơng pháp thu thập, thống kê,tính tốn vận dụng lý luận vào thực tiễn

oi

m

5. Bố cục của đề tài

z
at

nh

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận

z

văn đƣợc kết cấu theo 3 chƣơng nhƣ sau:

l.
ai

Ngân hàng thƣơng mại

gm

@

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong

an
Lu

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam.

m
co

Chƣơng 2: Thực trạng về cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín


n

va
ac
th
si


3

dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tác giả tham khảo một số luận văn thạc sĩ về kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng của các cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam nhƣ sau:
- Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng trong các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” của tác giả
Phan Thụy Thanh Thảo (2007), Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn của
tác giả đã nghiên cứu và đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín
dụng của các Ngân hàng Thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Tuy nhiên,

lu
an

phạm vi tiếp cận của tác giả là đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng

n

va

của một nhóm NHTM. Do đó, đánh giá của tác giả cịn mang tính chất chung


tn

to

chung, chƣa đi vào phân tích thực tiễn của một ngân hàng cụ thể. Trong khi đó,

gh

ở mỗi NH thì cơ chế, chính sách, quy trình quy định, đặc thù hoạt động tín

p

ie

dụng và cơng tác KSNB cũng khác nhau. Do đó các giải pháp mà tác giả đƣa ra

w

do

chỉ là những định hƣớng chung, chƣa phải là giải pháp thiết thực đối với một ngân

oa

nl

hàng cụ thể nào

d


- Luận văn: “Hoàn thiện cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ đối với hoạt

lu

va

an

động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội” (2010) của tác giả Phạm Thị

u
nf

Huyền Trang. Luận văn của tác giả tƣơng đối hoàn thiện đã nêu đƣợc những vấn

ll

để chung của KSNB, tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín

m

oi

dụng của ngân hàng TMCP Quân đội trên cơ sở đó đã nêu ra đƣợc những mặt

z
at
nh


thành công và hạn chế của công tác KSNB và có các giải pháp kiến nghị phù hợp.

z

Tuy nhiên, tác giả vẫn chƣa phân tích đƣợc những nhân tố nào ảnh hƣởng đến

gm

@

cơng tác KSNB hoạt động tín dụng cũng nhƣ chƣa đƣa ra các tiêu chí để đánh giá

l.
ai

hiệu quả công tác KSNB làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác

an
Lu

nghiên cứu.

m
co

KSNB tại ngân hàng nhằm có các giải pháp sát với thực trạng đơn vị tác giả
- Luận văn “Tăng cường kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng của Ngân

n


va
ac
th
si


4

hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng” (2011) của tác giả
Phạm Thị Mỹ Ly. Trong phần cơ sở lý luận tác giả chỉ nêu đƣợc một số khái niệm
về KSNB, phân loại, các nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các
NHTM. Tuy nhiên các nội dung quan trọng của công tác KSNB vẫn chƣa đƣợc
nêu trong đề tài. Chẳng hạn, các nội dung chính của cơng tác KSNB của hoạt
động tín dụng chƣa đƣợc nêu trong luận văn. Ở phần thực trạng, do tác giả khơng
đƣa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu quả nên các kết luận đƣa ra chỉ mang tính chất
cảm tính, chƣa thuyết phục. Do đó, những giải pháp tác giả nêu ra chƣa sát với
tình hình thực tiễn tại chi nhánh

lu
an

- Luận văn “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại

n

va

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” (2013) của Nguyễn

tn


to

Thị Quỳnh Tâm. Luận văn đã đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác KSNB hoạt động

gh

tín dụng tại Agribank dựa trên các tiêu chí, phân tích đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng

p

ie

đến KSNB hoạt động tín dụng tại Agribank Việt Nam. Tuy nhiên, các nhân tố ảnh

w

do

hƣởng đến công tác KSNB hoạt động tín dụng mà tác giả nêu là chƣa đầy đủ và

oa

nl

thiếu tính hệ thống.

d

- Luận văn “Hồn thiện cơng tác KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng


lu

va

an

TMCP ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” (2013) của tác giả Phạm Thị

u
nf

Thu Hƣơng. uận văn của tác giả tƣơng đối hoàn thiện đã đánh giá đƣợc thực

ll

trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thƣơng

m

oi

Chi nhánh Đà Nẵng dựa trên các tiêu chí, tác giả nêu đƣợc các thành cơng, hạn

z
at
nh

chế của KSNB tại chi nhánh và có các giải pháp kiến nghị thực hiện. Tuy nhiên


z

luận văn của tác giả chỉ giới hạn trong phạm vi 1 Chi nhánh chƣa đánh giá đƣợc

l.
ai

pháp và kiến nghị cho cả hệ thống.

gm

@

tổng thể công tác KSNB của cả hệ thống Ngân hàng Ngoại thƣơng để có giải

m
co

Nghiên cứu đề tài “ Hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín

an
Lu

dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam” sẽ kế thừa một số nội dung
cơ sở lý luận của các đề tài trƣớc đặc biệt trong phần thực trạng, tác giả đi sâu

n

va
ac

th
si


5

phân tích cụ thể cơng việc kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng của Khối quản lý
rủi ro (kiểm sốt tính tn thủ) sẽ đƣợc thực hiện nhƣ thế nào từ đó đánh giá đƣợc
mặt đƣợc và các mặt cịn hạn chế của cơng tác KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. Cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về kiểm sốt nội bộ
Dƣới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm sốt nội
bộ đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ.

lu
an

Tuy nhiên, hiện nay định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất và sử dụng phổ

n


va

biến ở nhiều quốc gia trên thế giới đó là định nghĩa của COSO.

tn

to

Báo cáo của COSO đƣợc cơng bố dƣới tiêu đề “Kiểm sốt nội bộ -

ie

gh

Khn khổ hợp nhất” đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ nhƣ sau:

p

“Kiểm sốt nội bộ là một q trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý, hội

do

nl

w

đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự

oa


đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:

d

+ Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.

an

lu

va

+ Sự tin cậy của báo cáo tài chính.

u
nf

+ Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.”

ll

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS – Basel Committee on

oi

m

z
at

nh

Banking Supervision) cũng dựa trên báo cáo COSO 1992 để đƣa ra lý thuyết về
kiểm soát nội bộ ngân hàng. Báo cáo Basel 1998 đã định nghĩa kiểm soát nội bộ

z

trong ngân hàng nhƣ sau:

@

gm

“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng Quản trị, các

m
co

l.
ai

nhà quản lý cao cấp và nhân viên. Nó khơng chỉ là một thủ tục hay chính sách
đƣợc thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp

an
Lu

trong ngân hàng. Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý cao cấp có trách nhiệm
thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp cho q trình kiểm sốt nội bộ


n

va
ac
th
si


7

cũng nhƣ liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong tổ
chức phải tham gia q trình này. Các mục tiêu chính của kiểm soát nội bộ
đƣợc phân loại nhƣ sau:
 Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động.
 Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thơng tin tài chính và quản trị.
 Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.”
Theo quy định tại Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 quy
định về Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm tốn nội bộ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi thì:

lu
an

“Hệ thống kiểm sốt nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình,

n

va

quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc


tn

to

ngồi đƣợc xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tƣ này và đƣợc tổ chức

gh

thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt

p

ie

đƣợc yêu cầu đề ra.”

do

oa

thƣơng mại

nl

w

1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống KSNB trong các Ngân hàng

d


Để hệ thống KSNB của NHTM hoạt động có hiệu quả cần tuân thủ các

va

an

lu
nguyên tắc sau:

u
nf

- Nguyên tắc 1: Các rủi ro có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả và mục

ll

tiêu hoạt động của NHTM phải đƣợc nhận dạng, đo lƣờng, đánh giá thƣờng

m

oi

xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và có biện pháp quản lý rủi ro

z
at
nh

thích hợp. Khi có sự thay đổi về mục tiêu kinh doanh, sản phẩm, dịch vụ và hoạt


z

động kinh doanh mới, NHTM phải rà soát, nhận dạng rủi ro liên quan để xây

@

gm

dựng, sửa đổi, bổ sung các quy trình, quy định kiểm soát nội bộ phù hợp.

m
co

l.
ai

- Nguyên tắc 2: hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ là một phần không
tách rời của các hoạt động của Ngân hàng. Cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ

an
Lu

đƣợc thiết kế, cài đặt, tổ chức thực hiện ngay trong mọi quy trình nghiệp vụ, tại

n

va

tất cả các đơn vị, bộ phận của Ngân hàng dƣới nhiều hình thức nhƣ:


ac
th
si


8

Cơ chế phân cấp uỷ quyền rõ ràng, minh bạch, đảm bảo tách bạch nhiệm
vụ, quyền hạn của các cá nhân, các bộ phận trong Ngân hàng.
Cơ chế kiểm tra chéo giữa các cá nhân, các bộ phận cùng tham gia mét
quy trình nghiệp vụ.
Quy định về hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng cá nhân, bộ phận trong
việc thực hiện các giao dịch.
Quy trình và cơ chế thẩm định kiểm tra, chấp thuận và xét duyệt cho
phép thực hiện các giao dịch, đảm bảo một quy trình nghiệp vụ có Ýt nhất hai

lu

cán bộ tham gia, khơng có cá nhân nào có thể một mình tiến hành thực hiện

an
n

va

và quyết định một quy trình nghiệp vụ, một giao dịch cụ thể, ngoại trừ những

tn


to

giao dịch trong hạn mức đƣợc Ngân hàng cho phép phù hợp với quy định của
pháp luật.

p

ie

gh

Cơ chế phân cấp uỷ quyền phải đƣợc thiết lập, thực hiện một cách hợp

w

do

lý cô thể, rõ ràng, trỏnh cỏc xung đột lợi Ých; đảm bảo một cán bộ không đảm

oa

nl

nhiệm cùng một lúc những cƣơng vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu

d

thuẫn hoặc chồng chéo với nhau; đảm bảo mọi cán bộ trong Ngân hàng khơng

lu


va

an

có điều kiện để thao túng hoạt động, bƣng bít thơng tin phục vụ các mục đích

ll

nội bé.

u
nf

cá nhân hoặc che dấu các hành vi vi phạm quy định của pháp luật và quy định

m

oi

- Nguyên tắc 3: Phân cấp ủy quyền phải đƣợc thiết lập, thực hiện hợp lý,

z
at
nh

cụ thể, rõ ràng, tránh xung đột lợi ích; bảo đảm một cán bộ không đảm nhiệm

z


cùng một lúc những cƣơng vị, nhiệm vụ có mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc

gm

@

chồng chéo với nhau; đảm bảo mọi cán bộ trong NHTM khơng có điều kiện để

l.
ai

thao túng hoạt động, khơng minh bạch thơng tin phục vụ cho mục đích cá nhân

an
Lu

NHTM.

m
co

hoặc che giấu hành vi vi phạm quy định của pháp luật và quy định nội bộ của
- Nguyên tắc 4: Bảo đảm chấp hành chế độ hạch toán, kế toán theo quy

n

va
ac
th
si



9

định và phải có hệ thống thơng tin nội bộ về tài chính, về hoạt động, về tình hình
tn thủ trong NHTM và tình hình kinh tế, thị trƣờng bên ngoài hợp lý, tin cậy,
kịp thời nhằm phục vụ cho công tác quản trị, điều hành hiệu quả.
- Nguyên tắc 5: Hệ thống thông tin, công nghệ thông tin của NHTM phải
đƣợc giám sát, bảo vệ hợp lý, an toàn và phải có cơ chế quản lý dự phịng độc
lập nhằm xử lý kịp thời những tình huống bất ngờ, bao gồm cả thiên tai, cháy,
nổ, hệ thống bị xâm nhập, đảm bảo tuân thủ các quy định về an tồn, bảo mật hệ
thống cơng nghệ thơng tin của ngành ngân hàng, đảm bảo hoạt động kinh doanh
thƣờng xuyên, liên tục của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.

lu
an

- Nguyên tắc 6: Bảo đảm cán bộ, nhân viên của NHTM đều phải hiểu

n

va

đƣợc tầm quan trọng của hoạt động kiểm sốt nội bộ; vai trị của từng cá nhân

tn

to

trong q trình kiểm sốt nội bộ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đƣợc


gh

giao và phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các quy định, quy trình kiểm soát nội bộ

p

ie

liên quan.

w

do

- Nguyên tắc 7: Ngƣời điều hành bộ phận, đơn vị nghiệp vụ và cá nhân có

oa

nl

liên quan phải thƣờng xuyên xem xét, đánh giá về tính hiệu lực và hiệu quả của

d

hệ thống kiểm sốt nội bộ; các tồn tại, bất cập của hệ thống kiểm soát nội bộ

lu

va


an

phải đƣợc báo cáo kịp thời với cấp quản lý trực tiếp; các tồn tại, bất cập lớn có

u
nf

thể gây tổn thất hoặc nguy cơ rủi ro phải đƣợc báo cáo ngay cho Tổng giám đốc

ll

(Giám đốc), Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát.

m

oi

- Nguyên tắc 8: Cá nhân, bộ phận ở các cấp của NHTM phải thƣờng

z
at
nh

xuyên, liên tục kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy trình nội

z

bộ có liên quan và phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hoạt động nghiệp


gm

@

vụ đƣợc giao trƣớc NHTM và trƣớc pháp luật.

l.
ai

- Nguyên tắc 9: ãnh đạo đơn vị, bộ phận của NHTM phải báo cáo về kết

m
co

quả tự đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị mình; đề xuất biện pháp

an
Lu

xử lý đối với những tồn tại, bất cập (nếu có) gửi lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp
theo định kỳ hoặc đột xuất, theo yêu cầu của lãnh đạo cấp quản lý trực tiếp

n

va
ac
th
si



10

1.1.3. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Mỗi đơn vị đều có các mục tiêu cần đạt đƣợc để từ đó xác định các chiến
lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho tồn đơn vị hay mục tiêu cụ
thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị, mục tiêu của hệ thống kiểm
tra kiểm sốt nộ bộ có thể phân thành 3 nhóm nhƣ sau:
- Mục tiêu hoạt động: Các chính sách mà Ngân hàng đƣa ra phải đƣợc
đảm bảo về tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động, đảm bảo việc bảo vệ, quản
lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực một cách kinh tế, an tồn, có hiệu quả. Do
đó Ngân hàng phải có khả năng kiểm sốt và phòng chống các rủi ro mà Ngân

lu
an

hàng gặp phải trong toàn bộ hoạt động quản lý, điều hành và tác nghiệp

n

va

- Mục tiêu thông tin: Đảm bảo hệ thống thơng tin tài chính và thơng tin

tn

to

quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời. Ngân hàng phải có hệ thống sổ

gh


sách, hồ sơ, báo cáo tài chính và báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác và kịp thời

p

ie

để cung cấp cho các cấp điều hành của ngân hàng, cơ quan chức năng giám sát

w

do

Ngân hàng và các đối tác bên ngồi khi cần thiết. Thơng tin gửi tới HĐQT, ban

oa

nl

điều hành và các đối tƣợng khác phải tin cậy, đầy đủ và trung thực để họ dựa

d

vào thông tin này để đƣa ra các quyết định điều hành hoặc tác nghiệp đúng đắn

lu

va

an


- Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy

u
nf

trình, quy định nội bộ. Mọi nghiệp vụ và hoạt động trong Ngân hàng phải tuân

ll

thủ theo các quy định, cơ chế chính sách, pháp luật hiện hành, các chiến lƣợc,

m

oi

các chính sách kinh doanh và quy trình nghiệp vụ mà các cấp lãnh đạo quản lý

z
at
nh

và điều hành của Ngân hàng đã quy định trong các văn bản quy phạm hoặc có

z

tính quy phạm.

l.
ai


CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

gm

@

1.2. CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘ BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

an
Lu

a. Khái niệm tín dụng ngân hàng

m
co

1.2.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó các chủ thể chuyển cho nhau quyền

n

va
ac
th
si


11


sử dụng tạm thời một lƣợng giá trị hoặc một hiện vật theo ngun tắc có hồn
trả một lƣợng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị chênh lệch này gọi là lợi tức tín
dụng.
Trong thực tế có rất nhiều loại hình tín dụng khác nhau, dƣới hình thức
mua bán chịu thì tín dụng đƣợc hiểu là tín dụng thƣơng mại, dƣới góc độ là các
ngân hàng với các chủ thể khác thì tín dụng đƣợc hiểu là tín dụng ngân hàng.
Mặt khác, tín dụng là quan hệ vay mƣợn, gồm cả cho vay và đi vay. Nhƣng khi
nó đƣợc gắn với một chủ thể nhất định nhƣ ngân hàng, vì tính phức tạp mà
thơng thƣờng tín dụng ngân hàng chỉ hàm nghĩa ngân hàng là chủ thể cho vay.

lu
an

Tóm lại, tín dụng ngân hàng là quan hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm thời giữa

n

va

ngân hàng và các tổ chức kinh tế và các cá nhân theo nguyên tắc hồn trả nhằm
b. Đặc trưng tín dụng ngân hàng: tín dụng có tính rủi ro; tín dụng mang

gh

tn

to

thỏa mãn nhu cầu về vốn của các tổ chức và cá nhân trong kinh doanh.


p

ie

yếu tố lịng tin, tính thời hạn và tính hồn trả.

do

c. Vai trị tín dụng trong ngân hàng

w

oa

nl

- Vai trị tín dụng đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng

d

Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trị là trung

lu

va

an

gian chuyển vốn từ ngƣời có vốn tạm thời nhàn rỗi sang ngƣời thiếu vốn để đầu


u
nf

tƣ, do vậy ngay từ buổi đầu hoạt động, ngân hàng thƣơng mại đã tập trung chủ

ll

yếu vào nghiệp vụ tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn về kinh

m

oi

tế. Trong quá trình phát triển, mặc dù mơi trƣờng kinh doanh có nhiều thay đổi,

z
at
nh

công nghệ ngân hàng phát triển vƣợt bậc, với máy móc hiện đại, dịch vụ ngân

z

hàng đã bắt đầu thể hiện rõ ƣu thế của mình và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn

gm

@

trong doanh thu song hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, không thể


l.
ai

thay thế đƣợc và luôn là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất

m
co

cho các Ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng đƣợc xem là một trong
Ngân hàng thƣơng mại.

an
Lu

những hoạt động quan trọng bậc nhất và luôn đƣợc chú trọng quan tâm của

n

va
ac
th
si


12

Hơn nữa, hoạt động tín dụng cịn tạo điều kiện mở rộng và phát triển thêm
các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng. Một khách hàng có quan hệ tín dụng với
Ngân hàng không chỉ đơn thuần sử dụng một sản phẩm mà còn sử dụng kèm

theo các dịch vụ ngân hàng khác nhƣ: chuyển tiền, mở L/C, kinh doanh ngoại
tệ,… từ đó, Ngân hàng sẽ phát huy đƣợc tính đa năng của mình và hiệu quả kinh
doanh mang lại khơng chỉ từ hoạt động tín dụng mà cịn từ các hoạt động dịch
vụ khác.
- Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nên kinh tế
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tồn tại nhiều loại hình tín dụng khác nhau

lu
an

nhƣ tín dụng thƣơng mại, tín dụng Ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng Ngân hàng

n

va

khắc phục đƣợc nhiều nhƣợc điểm của tín dụng thƣơng mại nhƣ chi phí để các

tn

to

chủ thể gặp nhau và tạo lập mối quan hệ tín dụng, khả năng tài trợ khoản vốn

gh

lớn nên tín dụng Ngân hàng vẫn giữ vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn

p


ie

nhất hiện nay trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Vai trị tín dụng ngân

w

do

hàng thể hiện ở một số nội dung sau:

oa

nl

Hoạt động tín dụng thúc đẩy q trình sản xuất, lƣu thơng hàng hóa phát

d

triển. Ngân hàng với chức năng huy động vốn, tập trung mọi nguồn vốn trong và

lu

va

an

ngoài nƣớc đã tài trợ cho các tổ chức, cá nhân hạn chế về vốn có vốn để đầu tƣ

u
nf


phát triển sản xuất, đặc biệt là các thành phần kinh tế kém phát triển tạo ra sự

ll

phát triển cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng

m

oi

trở thành địn bẩy kinh tế quan trọng nhất giúp các nhà sản xuất kinh doanh thực

z
at
nh

hiện tái sản xuất mở rộng và ứng dụng công nghệ để phát triển hoạt động kinh

z

doanh, tăng tốc độ lƣu thơng hàng hóa cạnh tranh trên thị trƣờng

gm

@

Tín dụng ngân hàng là cơng cụ vĩ mơ của Nhà nƣớc để tài trợ cho các

l.

ai

ngành kinh tế mũi nhọn và hỗ trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển phát

m
co

huy tối đa lợi thế so sánh của đất nƣớc. Thơng qua tín dụng ngân hàng, Chính

an
Lu

phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc các thành phần kinh tế kém
phát triển với mục đích tạo động lực để thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát

n

va
ac
th
si


13

triển theo, tạo sự phát triển đồng đều giữa các ngành, lĩnh vực kinh tế.
Hoạt động tín dụng ngân hàng cịn góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ thanh
tốn Ngân hàng, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, đẩy lùi lạm phát, làm tăng
thêm hiệu quả của chính sách tiền tệ quốc gia trong điều tiết lƣợng tiền cung ứng
của Ngân hàng Nhà nƣớc, nhằm khắc phục tình trạng mất cân đối thanh tốn,

góp phần ổn định mơi trƣờng kinh tế.
Bên cạnh đó tín dụng Ngân hàng cịn tạo điều kiện phát triển kinh tế đối
ngoại. Hiện nay, trong điều kiện kinh tế mở, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ
đứng trƣớc một thách thức lớn đó là phải đối đầu với các doanh nghiệp nƣớc

lu
an

ngồi có tiềm lực kinh tế mạnh, có kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến và có cơ chế

n

va

quản lý hiện đại. Các quan hệ kinh tế lúc này không chỉ giới hạn trong phạm vi

tn

to

quốc gia mà còn mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng ngân hàng

gh

trở thành cơng cụ hữu hiệu tài trợ về vốn, giúp các doanh nghiệp trong nƣớc có

p

ie


đủ năng lực để tham gia vào thị trƣờng thế giới nhƣ: tài trợ mua bán hàng hóa,

w

do

mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm….

oa

nl

d. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng

d

Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng phải đảm bảo ba nguyên tắc sau:

lu

u
nf

hiệu quả

va

an

(1) Vốn vay phải có mục đích, bảo đảm sử dụng vốn đúng mục đích và


ll

(2) Vốn vay phải có đảm bảo

m

oi

(3) Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn gốc lẫn lãi.

z
at
nh

e. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại

z

- Khái niệm rủi ro tín dụng

gm

@

Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu

l.
ai


hồi đƣợc đầy đủ cả vốn gốc và lãi của khoản vay hoặc việc thanh tốn nợ gốc

an
Lu

- Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

m
co

và lãi không đúng kỳ hạn đã thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng vay.
Việc phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan

n

va
ac
th
si


14

trọng trong việc xác định các hoạt động KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng.
Trong NHTM, rủi ro tín dụng thƣờng phát sinh do các nguyên nhân sau:
+ Nguyên nhân khách quan
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra do những ngun nhân khách quan sau:
Khách hàng vay khơng có phẩm chất tốt, gian lận; Môi trƣờng kinh doanh thay
đổi ảnh hƣởng đến tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng; Tài sản đảm
bảo do ngân hàng nắm giữ bị sụt giảm giá trị; hoặc các nguyên nhân khách quan

khác có liên quan đến mơi trƣờng kinh doanh nhƣ: tình hình an ninh, chính trị
trong nƣớc và khu vực khơng ổn định; do khủng hoảng hoặc suy thối kinh tế,

lu
an

lạm phát; do sự phát sinh bất ngờ của thiên tai, hỏa hoạn.

n

va

+ Nguyên nhân chủ quan

tn

to

Rủi ro tín dụng cũng có thể xảy ra do các nguyên nhân chủ quan thuộc về

gh

ngân hàng nhƣ: Nhân viên tín dụng khơng thẩm định rõ tƣ cách khách hàng vay;

p

ie

Phân tích tín dụng khơng chính xác do năng lực phân tích kém; Quy trình tín


w

do

dụng khơng đầy đủ, khơng chặt chẽ dẫn đến các sai sót nghiệp vụ; Cơng tác

oa

nl

giám sát các khoản vay không chặt chẽ nên không phát hiện kịp thời các khoản

d

nợ có vấn đề; Ngân hàng khơng rút kinh nghiệm về những sai lầm đã mắc dẫn

lu

va

an

đến các lỗi lặp đi lặp lại nhiều lần.

u
nf

1.2.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với

ll


hoạt động tín dụng của NHTM

m

oi

a. Mục tiêu của kiểm sốt nội độ đối với hoạt động tín dụng của NHTM

z
at
nh

Kiếm soát nội bộ bộ đối với hoạt động tín dụng của NHTM nhằm đánh

z

giá tính nghiêm túc, đúng đắn trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện nghiệp

l.
ai

tín dụng, phân chia về chức năng hoạt động.

gm

@

vụ tín dụng, nhƣ: Chiến lƣợc, chính sách, các điều kiện khung trong kinh doanh


m
co

Kiểm soát nội bộ nhằm giúp phát hiện những sơ hở trong hoạt động tín

an
Lu

dụng, những rủi ro và tiềm ẩn rủi ro hoạt động tín dụng của NHTM từ đó đề
xuất với Hội đồng quản trị, ban lãnh đạo các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro

n

va
ac
th
si


15

trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Xác định tính phù hợp của các khoản vay, tính chính xác, trung thực, phù
hợp với số liệu kế toán: Dƣ nợ, nợ quá hạn, lãi suất cho vay, định giá tài sản
đảm bảo, mức trích lập dự phịng.
Đánh giá ảnh hƣởng của nghiệp vụ tín dụng tới hiệu quả hoạt động tài
chính của Ngân hàng.
b. Chức năng nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng
ngân hàng
Để đạt đƣợc các mục tiêu của một cuộc kiểm tra, kiểm sốt đối với các


lu
an

hoạt động tín dụng trong ngân hàng, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tín dụng phải

n

va

thực hiện đầy đủ chức năng và nhiệm vụ của mình, trƣớc tiên hãy đi nghiên cứu
Đối tƣợng của kiểm sốt tín dụng:

gh

tn

to

đối tƣợng kiểm sốt tín dụng.

p

ie

Là tổng thể các nghiệp vụ thực hiện trong q trình cấp tín dụng cho

w

do


khách hàng, cơ cấu tín dụng, cơ cấu rủi ro và các phƣơng thức cấp tín dụng áp

oa

nl

dụng cho khách hàng. Phân tích đánh giá khách hàng, tình hình tài sản đảm bảo

d

tín dụng, các nguyên tắc xét duyệt và cấp tín dụng, giám sát tín dụng của ngân

lu

va

an

hàng đối với khách hàng, kiểm soát cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với

u
nf

hoạt động tín dụng, kiểm sốt chi tiết các khoản tín dụng, kiểm sốt các khoản

ll

nợ có vấn đề, kiểm tra tình hình thành lập quỹ dự phịng rủi ro.


m

oi

Chức năng của kiểm sốt tín dụng:

z
at
nh

Kiểm tra xác định độ tin cậy của các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ cấp

z

tín dụng, đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy định của Nhà

gm

@

nƣớc đối với NHTM về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tín dụng, các quy

m
co

khơng?

l.
ai


định của bản thân ngân hàng đối với cán bộ tín dụng có đƣợc chấp hành đầy đủ

bộ đối với cơng tác tín dụng.

an
Lu

Đánh giá và xác nhận tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội

n

va
ac
th
si


×