Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

THAM QUAN THỰC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.48 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG

TIỂU LUẬN MƠN: GIỚI THIỆU NGÀNH TÀI CHÍNH

Tên chủ đề: THAM QUAN THỰC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: BÙI CHÂU HUYỀN TRÂN
MSSV: 030136200692
Lớp, hệ đào tạo: DH36TC02

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 04/2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

Họ tên sinh viên: Bùi Châu Huyền Trân
Mã số sinh viên: 030136200692

Điểm

Điểm

(bằng số)


(bằng chữ)

Lớp học phần: FIN313_212_D02
Chữ ký cán

Chữ ký cán

Chữ ký GV

Chữ ký GV

Số thứ tự (theo

bộ coi thi 1

bộ coi thi 2

chấm thi 1

chấm thi 2

danh sách thi)

TIỂU LUẬN MÔN GIỚI THIỆU NGÀNH TÀI CHÍNH

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 04/2022


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK)............................... 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank).......................................................................................... 1
1.1.1 Lịch sử hình thành của ngân hàng TMCP Vietcombank...........................1
1.1.2 Quá trình phát triển của ngân hàng TMCP Vietcombank........................ 2
1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban Ngân hàng TMCP
Vietcombank - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh......................................................... 3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam................................... 3
1.2.2 Chức năng của các phòng ban...................................................................3
1.3 Danh mục sản phẩm............................................................................................4
1.3.1 Dịch vụ tiết kiệm.........................................................................................5
1.3.2 Dịch vụ tài khoản....................................................................................... 5
1.3.3 Dịch vụ kỳ phiếu.........................................................................................5
1.3.4 Dịch vụ mua bán ngoại tệ.......................................................................... 5
1.3.5 Dịch vụ thẻ..................................................................................................6
1.3.6 Dịch vụ thanh toán quốc tế........................................................................ 6
1.3.7 Dịch vụ bảo lãnh........................................................................................ 6
1.3.8 Dịch vụ cho vay.......................................................................................... 7
PHẦN 2: CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK)........................7
2.1 Về khách hàng......................................................................................................7
2.2 Về dịch vụ cung cấp............................................................................................ 7
2.3 Về nhân viên.........................................................................................................8
2.4 Về môi trường làm việc.......................................................................................8
2.5 Về công nghệ 4.0 áp dụng tại đơn vị..................................................................9
PHẦN 3: CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN VỀ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
NGÀNH TÀI CHÍNH..............................................................................................10


i


3.1 Về hướng phát triển, cơ hội nghề nghiệp........................................................10
3.2 Về chế độ lương thưởng.................................................................................... 10
3.3 Về áp lực công việc............................................................................................ 11
3.4 Về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng......................... 12
PHẦN 4: CHUẨN BỊ CỦA SINH VIÊN VỀ NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI..13
4.1 Về kiến thức........................................................................................................13
4.2 Về kỹ năng.......................................................................................................... 13
4.3 Về thái độ............................................................................................................14
KẾT LUẬN...............................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ tiếng việt

1

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


2

PGD

Phịng giao dịch

3

SWIFT

Hiệp hội Viễn thơng Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

VCB

Vietcombank

iii


LỜI MỞ ĐẦU
Thời gian vừa qua, dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính lớn nhất

trong lịch sử, nền kinh tế Việt Nam cũng đang phải vươn mình “vượt bão” và cũng
phải gánh chịu những tổn thất rất nặng nề. Hậu quả không tránh khỏi là xuất hiện
các khoản nợ khơng có khả năng hồn trả, tỷ lệ nợ xấu tăng cao do có nhiều doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ hay phá sản. Là ngân hàng thương mại cổ phần đứng đầu
trong khối Ngân hàng thương mại của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam nói chung, Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh nói riêng vẫn vững vàng, mang
đến những dịch vụ tài chính tốt nhất, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Với một nền tảng vững mạnh qua nhiều năm phát triển vượt bậc và vững
chắc với định hướng chiến lược ổn định, đúng hướng, kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương ngày một tăng trưởng mạnh. Vì vậy, để hiểu
rõ hơn thực tế về các công việc, bộ phận liên quan đến ngành tài chính và có những
chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai, em xin chọn chủ đề: “Tham quan thực tế tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”. Trong phạm vi
hẹp của một chủ đề khơng tránh khỏi những thiếu sót về mặt nội dung cũng như
hình thức trình bày, em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp của cơ.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK)
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank)
1.1.1 Lịch sử hình thành của ngân hàng TMCP Vietcombank
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối.
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực
hiện thí điểm cổ phần hố, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một
ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công
kế hoạch cổ phần hóa thơng qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra cơng chúng.
Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khốn VCB) chính thức được
niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh.


1


1.1.2 Quá trình phát triển của ngân hàng TMCP Vietcombank
Trải qua 58 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng
góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai
trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế
trong nước. Vietcombank ngày nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động
đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong
lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn,
huy động vốn, tín dụng,…
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại với việc chuyển đổi thành công
hệ thống ngân hàng lõi vào đầu năm 2020, Vietcombank có nhiều lợi thế trong ứng
dụng cơng nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Không gian
giao dịch công nghệ số cùng các dịch vụ ngân hàng số đa tiện ích đã, đang và sẽ
tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an tồn, hiệu
quả, tạo thói quen thanh tốn không dùng tiền mặt cho đông đảo khách hàng.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một
trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có gần
600 chi nhánh/phịng giao dịch/văn phịng đại diện/đơn vị thành viên trong và ngoài
nước. Về nhân sự, Vietcombank hiện có trên 20.000 cán bộ nhân viên. Bên cạnh đó,
Vietcombank cịn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.500 máy ATM và
trên 60.000 đơn vị chấp nhận thanh tốn thẻ trên tồn quốc. Hoạt động ngân hàng
còn được hỗ trợ bởi mạng lưới 1.249 ngân hàng đại lý tại 102 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới,… Luôn hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động,
Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là “Ngân hàng
tốt nhất Việt Nam”. Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt
Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu thế giới theo kết quả bình chọn do
Tạp chí The Banker cơng bố; ngân hàng duy nhất của Việt Nam vào Top 30 ngân

hàng mạnh nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương theo đánh giá của The Asian
Banker; Vietcombank được bình chọn xếp thứ 1 toàn ngành ngân hàng, xếp thứ 2
toàn thị trường Việt Nam, duy trì vị thế dẫn đầu 5 năm liên tiếp là ngân hàng có mơi
trường làm việc tốt nhất Việt Nam.

2


1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban Ngân hàng TMCP
Vietcombank - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
1.2.1 Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
có các phịng ban hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ riêng đã được phân công
theo chỉ đạo điều hành của Ban giám đốc. Giữa các phịng ban có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, phối hợp với nhau để thực hiện các hoạt động của Ngân hàng. Bên
cạnh đó, cơ cấu tổ chức của các phòng ban ngày càng được cải tiến theo hướng hiện
đại hơn nhằm đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng, đồng thời góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng Vietcombank có tổng
cộng 113 chi nhánh và phòng giao dịch được đặt trên 23 quận huyện của Thành Phố
Hồ Chí Minh. Các chi nhánh và PGD của Ngân hàng ngoại thương Vietcombank tại
Hồ Chí Minh tập trung ở Quận 1 có 16 địa điểm, Quận 3 có 15 địa điểm, Quận Bình
Thạnh có 10 địa điểm, Quận 5 có 8 địa điểm, Quận 11 có 6 địa điểm,...
1.2.2 Chức năng của các phịng ban
Phịng Quản lý Nhân sự: Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm tồn
diện trước ban lãnh đạo cơng ty về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy
định của nhà nước và nội quy, quy chế của cơng ty: Phân tích nguồn nhân lực,
Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Thực hiện chính sách lương
bổng, đãi ngộ, y tế.
Phòng Kiểm tra giám sát tuân thủ: Kiểm tra giám sát việc tuân thủ nội quy
của các nhân viên trong chi nhánh Kiểm tra vệ sinh, phòng cháy chữa cháy, đảm

bảo nhân viên tuân theo nội quy, thi hành các biện pháp kỷ luật.
Tổ Đảng Đoàn: Đảm bảo lợi ích cho nhân viên, tổ chức các hoạt động chào
mừng các ngày lễ, tạo sự đoàn kết giao lưu giữa các phịng ban.
Phịng Thanh tốn xuất khẩu. Các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất
nhập khẩu hàng hố.
Phịng Thanh tốn nhập khẩu: Các nghiệp vụ liên quan đến thanh tốn xuất
nhập khẩu hàng hố.
Phịng Khách Hàng: Lưu trữ thơng tin khách hàng: Có chức năng thơng báo
tới khách hàng các chính sách mới của ngân hàng, chăm sóc khách hàng.

3


Phịng Kế tốn giao dịch: Ghi nhận các khoản thu chi của khách hàng doanh
nghiệp, gửi hóa đơn về doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp hồn tất hồ sơ thuế;
Thơng báo các khoản thu cho khách hàng.
Phịng cơng nợ và khai thác tài sản: Quản lý công nợ, quản lý mục đích sử
dụng tài sản của ngân hàng: Quản lý tài sản của ngân hàng.
Phòng đầu tư dự án: Thẩm định các dự án, ra quyết định chọn lựa và thực
hiện dự án, giám sát dự án.
Phòng Ngân quỹ: Xuất tiền mặt theo yêu cầu của các phòng ban sau khi có
sự đồng ý của giám đốc hoặc phó giám đốc; Đảm bảo lưu lượng tiền mặt đủ để đáp
ứng nhu cầu giao dịch: Quản lý lượng tiền mặt của ngân hàng.
Phịng kinh doanh dịch vụ thẻ: Tìm kiếm khách hàng mới, phục vụ hỗ trợ tốt
cho các khách hàng cũ.
Phòng giao dịch Hàm Nghi: Thực hiện chức năng ghi nhận và thực hiện các
giao dịch của khách hàng. Cụ thể: Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn tiết kiệm,
cho vay khách hàng là cá nhân, phát triển dịch vụ bán lẻ tiện ích; Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký mở tài khoản và thực hiện nghiệp vụ liên quan đến tài khoản cá nhân;…
Phòng quản lý nợ: Quản lý các khoản nợ khơng phải nợ cơng, tình hình trả

nợ. đáo hạn: Quản lý nợ xấu.
Phòng bảo lãnh: Bảo lãnh cho các tổ chức doanh nghiệp trong các hoạt
động vay, mua bán, kinh doanh chứng khốn,...
Phịng quản lý dịch vụ ATM: Đảm bảo các máy móc trang thiết bị hoạt động
hiệu quả; Sửa chữa bảo trì ATM: Xử lý các vấn đề liên quan đến dịch vụ này.
1.3 Danh mục sản phẩm
Trong xu hướng phát triển tất yếu của các ngân hàng hiện đại, Vietcombank
luôn chú trọng phát triển các sản phẩm mới dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến,
không ngừng cung cấp cho thị trường và công chúng những tiện ích mới, đa chức
năng và thuận lợi trong quá trình sử dụng. Hiện nay, Vietcombank cung cấp 2 mảng
dịch vụ, bao gồm nhóm các dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng là
doanh nghiệp. Cụ thể, các dịch vụ chủ yếu Ngân hàng Ngoại thương cung cấp đó là:
dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ tài khoản, dịch vụ kỳ phiếu, mua bán ngoại tệ, dịch vụ thẻ,
dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ cho vay.

4


1.3.1 Dịch vụ tiết kiệm
Là hình thức gửi tiền cho các cá nhân với thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh,
lãi suất hấp dẫn với các kỳ hạn phong phú. Khách hàng được bảo đảm bí mật đối
với việc gửi tiền và được Ngân hàng mua bảo hiểm tiền gửi, đảm bảo khi có vấn đề
xảy ra đối với Ngân hàng thì khách hàng vẫn có thể nhận được số tiền của mình. Và
sổ tiết kiệm có thể dùng để cầm cố, thế chấp hoặc bán lại cho Ngân hàng khi người
gửi cần tiền. Đến hạn tất toán tài khoản nếu khách hàng không đến nhận Ngân hàng
sẽ tự động nhập lãi vào gốc và tính lãi cho kỳ hạn tiếp theo của khách hàng.
1.3.2 Dịch vụ tài khoản
Thủ tục mở tài khoản ở Vietcombank rất đơn giản với lãi suất ưu đãi và hấp
dẫn. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể mở tài khoản tại Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam với các loại tài khoản, loại tiền khác nhau và các kỳ hạn phong phú.

Khách hàng có thể dùng tài khoản của mình để sử dụng các dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt của Ngân hàng như Séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,…
1.3.3 Dịch vụ kỳ phiếu
Tùy theo nhu cầu vốn ngắn hạn từng thời kỳ Ngân hàng Ngoại thương phát
hành kỳ phiếu. Đây là một trong những công cụ huy động vốn của Ngân hàng
Ngoại thương nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của Ngân hàng Ngoại thương.
Đây cũng là hình thức đầu tư an toàn với lãi suất cao dành cho khách hàng của
Ngân hàng. Cũng có thể dùng kỳ phiếu làm vật cầm cố, thế chấp, chiết khấu tại
Ngân hàng Ngoại thương hay tại các tổ chức tín dụng khác.
1.3.4 Dịch vụ mua bán ngoại tệ
Đây là lĩnh vực mạnh nhất của Ngân hàng Ngoại thương với 2 trung tâm
giao dịch lớn tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được trang bị hệ thống máy
tính hiện đại cập nhất thơng tin trong nước và thế giới về tình hình kinh tế, đặc biệt
là về tình hình tỷ giá; giao dịch nối mạng toàn cầu của các hãng tin lớn như Reuters,
Bridge Telerate,… Ngồi ra Ngân hàng cịn có thể tư vấn miễn phí về quản lý tài
sản, phịng ngừa rủi ro, các hình thức kinh doanh phù hợp có lợi cho khách hàng.
Giá cả mua bán ngoại tệ luôn phù hợp và đảm bảo cạnh tranh, số lượng ngoại tệ
luôn được đáp ứng phục vụ khách hàng và thủ tục mua bán ngoại tệ diễn ra nhanh
chóng, đơn giản, chính xác và an toàn.

5


1.3.5 Dịch vụ thẻ
Là ngân hàng đầu tiên triển khai dịch vụ thẻ, hiện nay Vietcombank vẫn giữ
vững vị trí hàng đầu về thị phần thanh toán và cũng là đơn vị duy nhất chấp nhận
thanh toán cả 5 loại thẻ ngân hàng thông dụng nhất trên thế giới là Visa,
MasterCard, JCB, American Express, Dines Club. Vietcombank còn trực tiếp phát
hành thẻ tín dụng quốc tế: Vietcombank MasterCard, Vietcombank Visa và
Vietcombank Express. Trong đó, Vietcombank là ngân hàng độc quyền phát hành

thẻ American Express - một trong sản phẩm thẻ có uy tín và dịch vụ tốt nhất trên
thế giới tại thị trường Việt Nam. Với các sản phẩm thẻ đa dạng, hướng tới phục vụ
tối đa nhu cầu của khách hàng, Vietcombank không ngừng tăng cường chất lượng
dịch vụ thẻ và các điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc và vươn ra nước ngồi.
1.3.6 Dịch vụ thanh tốn quốc tế
Luôn là một hoạt động mạnh nhất của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
tại Việt Nam. Ngân hàng Ngoại thương là Ngân hàng thương mại Việt Nam đầu
tiên đã tham gia hệ thống thanh toán SWIFT nhằm tăng cường khả năng hỗ trợ và
nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng trong việc thanh toán. Trong nhiều năm
qua Ngân hàng ngoại thương ln được đánh giá là Ngân hàng có quy mô sử dụng
mạng SWIFT lớn nhất.
1.3.7 Dịch vụ bảo lãnh
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong những năm qua đã trở thành bạn
hàng đáng tin cậy nhất của tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt thành phần
kinh tế, với các nghiệp vụ bảo lãnh rất phong phú, thủ tục đơn giản, phí hấp dẫn
cùng với đội ngũ cán bộ có trình độ chun mơn cao. Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh
vay vốn, bảo lãnh vay vốn trong nước, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh
bảo hành,… Căn cứ vào đặc điểm của tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài
chính và uy tín của khách hàng, Ngân hàng Ngoại thương và khách hàng thỏa thuận
áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh bao gồm: ký quỹ,
cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba và các biện pháp bảo đảm
khác theo quy định của pháp luật.

6


1.3.8 Dịch vụ cho vay
Theo nhiều phương thức cho vay rất đa dạng: cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức, cho vay theo dự án và đặc biệt là phương thức cho vay hợp vốn. Mọi tổ

chức kinh tế, xã hội đều có thể nhận được những khoản tín dụng kịp thời với lãi suất
luôn hấp dẫn so với lãi suất thị trường, nhờ vậy khách hàng có thể nắm bắt được
một cách tốt nhất cơ hội và tạo ra hiệu quả kinh doanh cho chính mình.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu vay
vốn của khách hàng. Thủ tục vay ở Vietcombank diễn ra rất đơn giản, thuận tiện,
với lãi suất vay hấp dẫn so với thị trường; khách hàng được phục vụ tận tình, chu
đáo bởi đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ cao, thái độ phục vụ nhiệt tình.
PHẦN 2: CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK)
2.1 Về khách hàng
Vietcombank đang chuyển đổi sang phương pháp tiếp cận lấy khách hàng
làm trọng tâm và sử dụng các mơ hình phân khúc khách hàng hiện đại, cung cấp
cho khách hàng các trải nghiệm đa kênh toàn diện, tạo điều kiện điều chỉnh các sản
phẩm và dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng cá nhân, đồng thời quản lý rủi ro một
cách năng động và linh hoạt. Vietcombank cũng cung cấp nhiều kênh phục vụ
khách hàng hơn thông qua Ứng dụng di động, máy ATM đa dịch vụ, Fintech và các
đối tác kinh doanh truyền thống, mở rộng và củng cố hơn mối quan hệ với các
KHDN vừa và nhỏ, KHDN và KHDN lớn.
Uy tín ngân hàng Vietcombank được đánh giá qua sự hình thành và phát
triển, khẳng định được tên tuổi, chỗ đứng hàng đầu trong tài chính ngân hàng Việt
Nam. Bên cạnh đó, vietcombank khơng ngừng nỗ lực để trở thành Ngân hàng hàng
đầu tại Việt Nam. Trong nhiều năm qua Vietcombank đã đem đến cho khách hàng
sự hài lòng và độ tin cậy cao mỗi khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Vì vậy, số
lượng khách hàng lựa chọn sử dụng ngân hàng Vietcombank khá cao.
2.2 Về dịch vụ cung cấp
Vietcombank là ngân hàng cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng nhất nhằm đáp ứng được lượng đông đảo nhu cầu khách hàng. Vietcombank
cung cấp các dịch vụ chính sau: Dịch vụ thẻ, dịch vụ gửi tiền tiết kiệm, sản phẩm

7



cho vay thế chấp và tín chấp, các dịch vụ nhận tiền và chuyển tiền trong nước và
quốc tế, ngoài ra ngân hàng còn phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử số, tư vấn Bảo
hiểm đảm bảo về quyền lợi sức khỏe cho người tiêu dùng cũng được phát triển,…
Cùng với đó là tập trung và tự động hóa các quy trình giao dịch nhằm cung cấp các
dịch vụ chính xác, nhanh chóng và hiệu quả. Khách hàng được tận hưởng những
trải nghiệm tuyệt vời, trong khi các nhân viên của chúng ta tập trung vào công tác tư
vấn và hỗ trợ khoản vay, quản lý tài sản và đầu tư.
2.3 Về nhân viên
Độ tin cậy, nói lên khả năng cung ứng dịch vụ chính xác, đúng giờ và uy tín.
Sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trọng các cam kết cũng như giữ lời
hứa với khách hàng. Nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch khơng sai sót, ln
sẵn sàng phục vụ khách hàng.
Sự đáp ứng, phản ánh sự sẵn lòng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ
mau chóng, cụ thể như: Nhân viên ngân hàng rất nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ khách
hàng; cung cấp dịch vụ nhanh chóng, kịp thời và phản hồi tích cực các yêu cầu của
khách hàng. Ngồi ra, ngân hàng có đường dây nóng phục vụ khách hàng 24/24 và
ln cố gắng giải quyết khó khăn cho khách hàng.
Sự đảm bảo, đây là yếu tố tạo nên sự tin tưởng cho khách hàng thông qua sự
phục vụ chuyên nghiệp của các nhân viên, kiến thức chuyên mơn giỏi, khả năng
giao tiếp tốt, lịch sự. Nhờ đó, khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm hơn mỗi khi sử dụng
dịch vụ của ngân hàng. Nhân viên lịch thiệp, niềm nở thực hiện dịch vụ cho khách
hàng, đủ trình độ chun mơn trả lời chính xác thắc mắc của khách hàng.
Sự cảm thơng, ngân hàng quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, chu đáo
để giúp cho khách hàng cảm thấy mình ln được đón tiếp nồng hậu mọi lúc, mọi
nơi. Sự cảm thông được thể hiện như sau: Nhân viên ngân hàng chú ý đến từng nhu
cầu của khách hàng; Khách hàng không phải xếp hàng lâu để được phục vụ; Nhân
viên ngân hàng luôn đối xử ân cần với khách hàng và ngân hàng làm việc vào
những giờ thuận lợi để khách hàng giao dịch.

2.4 Về môi trường làm việc
Ngân hàng có trang bị cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ. Đồng phục, tác
phong của nhân viên ngân hàng đẹp và tươm tất. Ngân hàng sắp xếp vị trí tại các

8


quầy giao dịch, các bảng biểu, tài liệu rất khoa học và tiện lợi cho khách hàng. Các
sách, ảnh giới thiệu về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đẹp mắt và đặt ở các vị trí
để khách hàng dễ tiếp cận.
Vietcombank cũng tạo cơ chế trao quyền linh hoạt tới từng cấp quản lý trên
cơ sở các chính sách quy định rõ ràng, minh bạch, giúp nhân viên chủ động hơn
trong các quyết định xử lý công việc, cũng là để thể hiện sự tin tưởng với nhân viên.
Vietcombank cũng tập trung đầu tư và không ngừng nâng cấp điều kiện làm việc
nhằm mang đến cho cán bộ nhân viên một nơi làm việc tiện nghi, hiện đại.
Bên cạnh đó, ngân hàng rất đề cao văn hóa 5S, tạo ra khơng gian làm việc
ln sạch sẽ, thống đãng, ngăn nắp và ít giấy tờ; có khơng gian nghỉ ngơi cho nhân
viên. Ngồi ra, ngân hàng cịn chú trọng thúc đẩy văn hóa học tập. Xác định, thành
cơng của tổ chức phụ thuộc vào năng lực nội tại của đội ngũ cán bộ nhân viên,
Vietcombank luôn chú trọng phát triển và hoàn thiện 5 năng lực cốt lõi cho cán bộ
nhân viên, bao gồm: Kiến thức về công nghệ; Năng lực ra quyết định dựa trên số
liệu phân tích; Khả năng đáp ứng với mọi sự thay đổi; Tư duy phát triển và cuối
cùng là Sự thấu cảm. Nhờ vậy, Vietcombank là môi trường phù hợp và lý tưởng để
mọi thành viên có thể tự học hỏi từ cơng việc hay thông qua các dự án mà họ tham
gia; được đào tạo kỹ năng quản lý cho lãnh đạo,… Đồng thời, hướng đến mục tiêu
đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực, giữ vững là ngân hàng có mơi trường làm
việc tốt nhất Việt Nam.
2.5 Về công nghệ 4.0 áp dụng tại đơn vị
Vietcombank đã xây dựng những dịch vụ ngân hàng điện tử đa dạng: VCBiB@nking, VCB-Mobile B@nking, VCBPAY, VCB-SMS B@nking cùng những
tính năng tài chính nổi trội như: chuyển tiền, thanh tốn online, thanh tốn hóa đơn,

nạp tiền điện thoại, trích nợ tự động, vé xe, thanh tốn qua mã QR,… Với các dịch
vụ ngân hàng điện tử của Vietcombank, khách hàng sẽ được trải nghiệm một ngân
hàng mang chất lượng quốc tế, giúp giải quyết hiệu quả những bài tốn tài chính
hằng ngày như mua sắm, giải trí, quản lý chi tiêu… Vietcombank ln chú trọng
xây dựng các ứng dụng ngân hàng điện tử trên nền tảng công nghệ hiện đại, bảo mật
nhiều lớp để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho khách hàng khi giao dịch.

9


Dịch vụ ngân hàng điện tử đa dạng và bảo bảo mật với: Mã xác thực OTP;
Công nghệ đăng nhập bằng vân tay nhằm xác thực giao dịch khi mua hàng trực
tuyến; Quét mã QR cho phép khách hàng thanh tốn dễ dàng, chuyển khoản khơng
cần nhớ số tài khoản; Cơng nghệ Chatbot (trợ lý ảo) tự động tìm kiếm thơng tin và
trả lời khách hàng nhanh chóng. Với những cơng nghệ bảo mật tuyệt đối của
Vietcombank, khách hàng có thể sử dụng dịch vụ mà không cần lo lắng về việc tin
tặc hay đánh cắp dữ liệu thông tin.
PHẦN 3: CẢM NHẬN CỦA SINH VIÊN VỀ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA
NGÀNH TÀI CHÍNH
3.1 Về hướng phát triển, cơ hội nghề nghiệp
Ngành ngân hàng đã phát triển về chiều rộng khá nhanh, thể hiện qua việc
tăng số lượng ngân hàng và mở ra hàng loạt chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao
dịch rộng khắp ra cả nước. Hiện nay, vị trí nhân viên ngân hàng làm việc tại văn
phịng theo giờ hành chính. Tùy thuộc vào cơng việc, kiến thức chuyên môn sẽ
được sắp xếp công việc theo đúng chuyên môn và kỹ năng làm việc.
Cơ hội việc làm cho nhân viên ngân hàng khá rộng hiện nay tại Việt Nam có
rất nhiều ngân hàng nhà nước và ngân hàng tư nhân, ngân hàng cổ phần. Với nhu
cầu sử dụng dịch vụ cao nên nhu cầu tuyển dụng nhân viên ngân hàng để đáp ứng
nhu cầu khách hàng ngày càng lớn. Với những vị trí nghề nghiệp khá hấp dẫn trên
sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính – ngân hàng có thể dự tuyển vào vị trí ở các cơ

quan như: Ngân hàng thương mại, cơng ty chứng khốn, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, cơ quan quản lý nhà nước về tài chính ngân hàng và các loại hình doanh
nghiệp khác, các tổ chức tài chính. Cục thuế, hải quan, cơng ty bảo hiểm, cơng ty tài
chính, quỹ tín dụng hoặc làm nhân viên kinh doanh của các cơng ty,… Cơng ty
kiểm tốn, quỹ đầu tư, cơng ty kinh doanh bất động sản, cơng ty chứng khốn,…
3.2 Về chế độ lương thưởng
Vietcombank được đánh giá là có hiệu suất làm việc tốt nhất, dẫn đầu về lợi
nhuận trong hệ thống ngân hàng và là khối ngân hàng thương mại quốc doanh với 4
ông lớn: Vietcombank; VietinBank; BIDV và Agribank. Đây cũng là lý do khiến
nhân viên Vietcombank có mức lương; thưởng tốt nhất trên thị trường ngân hàng
hiện nay. Tuy nhiên, mỗi vị trí lại có mức lương khác nhau và phụ thuộc vào mức

10


độ đóng góp của nhân viên với ngân hàng; vì vậy sự chênh lệch mức lương là điều
không thể tránh khỏi.
Thưởng của Vietcombank thường dao động trong khoảng 5 triệu hoặc 1
tháng lương (tùy vào mỗi chi nhánh) vào các dịp cố định như: Tết Nguyên Đán, 8/3,
2/9, Tết Dương lịch,… Ngồi ra quỹ phân phối lại thu nhập có thể được trích theo
quý để chia thu nhập từ năm trước đó hoặc trong những tháng đầu năm. Chi nhánh
làm ăn tốt Top hệ thống có thể được nhận số tiền tương đương 15 – 20 tháng lương/
năm. Chế độ lương thưởng tại Vietcombank rất tốt, đồng nghĩa với áp lực công việc
không nhỏ. Tuy nhiên, Vietcombank là một môi trường phù hợp để thử thách bản
thân, từ đó có hướng phát triển tồn diện.
3.3 Về áp lực cơng việc
Ngân hàng Vietcombank thuộc top đầu trong 4 ngân hàng hoạt động với quy
mô lớn, chất lượng nhất thị trường tài chính Việt Nam. Vì thế, mơi trường làm việc
ở ngân hàng khá cạnh tranh, mọi người phải tự học hỏi, tự làm việc và trau dồi
những kiến thức cả cũ và mới. Những đồng nghiệp lâu năm, họ cũng bận quá nhiều

công việc, ai cũng lo cho chạy chỉ tiêu của riêng mình và khơng có nhiều thời gian
để giúp đỡ cho những nhân viên mới. Bên cạnh áp lực cơng việc nhiều, mơi trường
cạnh tranh, làm dịch vụ thì khơng thể tránh được những áp lực từ phía khách hàng.
Làm dịch vụ, trăm người vạn ý, mỗi khách lại có những u cầu và thái độ khác
nhau mà địi hỏi nhân viên Ngân hàng phải khôn khéo để ứng xử.
Áp lực về thời gian và độ chính xác: Yêu cầu tốc độ xử lý công việc là điều
cực kỳ quan trọng trong nghề dịch vụ, đặc biệt đối với NH. cần xử lý giao dịch
trong thời gian nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo độ chính xác là cao nhất.
Áp lực về doanh số: Hầu hết các ngân hàng đều sử dụng chỉ tiêu về doanh số
(KPI) để làm động lực thúc đẩy quá trình làm việc của nhân viên. Thực tế, tùy vào
từng mơ hình Ngân hàng mà việc Quy định về bộ KPI khác nhau. Có Ngân hàng
giao KPI 100% là định tính, liên quan đến tỷ lệ chăm sóc khách hàng.
Cơng việc tại ngân hàng thường có khối lượng lớn, tính chất cơng việc nhiều
áp lực, dù là khối front office làm việc trực tiếp với khách hàng giao dịch hay khối
back office thực hiện những công việc liên quan tới số liệu, báo cáo,… Do đó, các
vị trí tại ngân hàng thường địi hỏi nhân viên có khả năng chịu áp lực tốt, có khả

11


năng tăng ca thường xuyên, đặc biệt trong những ngày quyết toán cuối tháng, cuối
quý hay cuối năm.
3.4 Về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng
Tính tuân thủ: Yêu cầu bắt buộc hàng đầu mà người cán bộ ngân hàng phải
luôn ghi nhớ và thực hiện nghiêm túc như tuân thủ pháp luật về ngân hàng và các
quy định pháp luật khác; Tuân thủ quy trình nghiệp vụ chung của Ngân hàng Nhà
nước, của riêng từng ngân hàng.
Sự cẩn trọng: là yêu cầu không thể thiếu, nhằm tránh sai sót, gây hậu quả
khó lường. Làm ngân hàng không cho phép sự liều lĩnh, mạo hiểm, cần sự chắc
chắn. Chắc chắn trong từng khâu, làm khâu nào chắc khâu ấy.

Sự liêm chính: Đây là yêu cầu đối với mọi ngành nghề; song đối với đặc thù
của nghề ngân hàng - gắn với tiền, càng đòi hỏi người cán bộ ngân hàng phải rèn
luyện phẩm chất này, phải kiên định, bản lĩnh, tránh sự cám dỗ của đồng tiền.
Sự tận tâm và chuyên cần: Có tận tâm chuyên cần mới hồn thành tốt được
nhiệm vụ, mới khơng ngừng nâng cao được năng lực của bản thân, ngày càng tinh
thơng nghiệp vụ, từ đó càng đam mê, u nghề, gắn bó với nghề và cống hiến được
nhiều nhất cho nghề. Có chu đáo, tận tâm trong quan hệ với khách hàng mới tạo ra
chất lượng dịch vụ và sự hài lịng, chiếm được lịng tin của khách hàng.
Tính chủ động, sáng tạo, thích ứng: Đây là yêu cầu mới đặt ra nhằm đáp
ứng địi hỏi của bối cảnh cơng nghệ ngân hàng đang phát triển nhanh, mơ hình hoạt
động của ngân hàng đang trong thời kỳ chuyển đổi từ mơ hình ngân hàng truyền
thống sang ngân hàng số ứng dụng cơng nghệ mới. Cần có tinh thần sẵn sàng thay
đổi, tiếp thu cái mới, mạnh dạn đổi mới sáng tạo cả trong tư duy và phong cách làm
việc. Cùng đó, áp lực cạnh tranh gia tăng, cán bộ ngân hàng cần nâng cao khả năng
thích nghi với điều kiện, môi trường xung quanh.
Ý thức bảo mật thông tin: Bảo mật thông tin ngân hàng và khách hàng là
trách nhiệm của cán bộ ngân hàng, vì lộ lọt thơng tin có thể gây tổn hại đến tài sản,
thương hiệu, uy tín của ngân hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngân hàng.
Trong thời đại mà thông tin, dữ liệu là nguồn tài nguyên quý báu như hiện nay, yêu
cầu về bảo mật thông tin của khách hàng, của ngân hàng và của chính từng người
trở nên hệ trọng và cấp thiết.

12


PHẦN 4: CHUẨN BỊ CỦA SINH VIÊN VỀ NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI
4.1 Về kiến thức
Trau dồi kiến thức chuyên môn là điều cần thiết và bắt buộc phải có khi đi
xin vào một vị trí mà bạn muốn làm việc. Những kiến thức liên quan tới chuyên
ngành, ngoại ngữ là một trong những yếu tố giúp cho sinh viên dễ dàng có thể ứng

tuyển hơn khi đi xin việc.
Có khả năng tính tốn, tư duy logic và trí nhớ tốt: với đặc thù công việc
thường xuyên tiếp xúc với hàng loạt các con số và vơ vàn các phép tính phức tạp.
Do đó, việc học tốt các mơn kinh tế là điều kiện quan trọng cần có của người học
ngành Tài chính ngân hàng. Bên cạnh đó, trí nhớ tốt kèm theo khả năng phân tích,
đánh giá nhanh nhạy các vấn đề là ưu thế lớn cho sinh viên sau này.
Tìm hiểu cơng việc, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, phòng ban, từng
chức danh. Điều này giúp bạn hiểu và ứng tuyển vào các vị trí phù hợp trong công
ty tuyển dụng sau khi ra trường. Đăng ký thực tập tại công ty chuyên ngành để giúp
các sinh viên va chạm với thực tế. Khoảng thời gian này rất bổ ích để sinh viên tìm
hiểu mơi trường, tác phong và cơng việc chun mơn.
Ngồi tấm bằng cử nhân kinh tế do trường đại học cấp khi sinh viên hoàn
thành 4 năm đại học, các bạn sinh viên thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng có thể
học lấy chứng chỉ quốc tế nếu muốn có cơ hội thăng tiến nhanh hơn. Chứng chỉ
CFA (Chartered Financial Analyst) chính là cách để bạn khẳng định khả năng của
mình. Nó là tiêu chuẩn vàng đánh giá đạo đức và năng lực của các chuyên gia tài
chính, đồng thời được hơn 31.000 doanh nghiệp trên toàn thế giới dùng để ra quyết
định tuyển dụng và thăng chức.
4.2 Về kỹ năng
Địi hỏi từ phía nhà tuyển dụng cho thấy chỉ có kỹ năng chuyên môn thôi là
không đủ. Với bằng tốt nghiệp loại ưu chỉ là chiếc vé giúp bạn bước qua cánh cửa
đầu tiên của vòng sơ loại hồ sơ, nhưng để đi sâu vào phần thi viết và phỏng vấn bạn
cần tạo nhiều điểm nhấn hơn với nhà tuyển dụng.
Thứ nhất là, trau dồi kỹ năng về ngoại ngữ (chủ yếu là đọc và nói) và kỹ
năng tin học (tập trung vào cách thức sử dụng bộ office văn phòng gồm word, excel
và powerpoint) để đáp ứng được những yêu cầu cơ bản để vận hành khi cần thiết.

13



Thứ hai là, nhiều sinh viên có bằng cấp với phân loại giỏi, khá, trung bình
giống nhau nhưng điểm khác nhau của mỗi người là kỹ năng cá nhân. Không có lớp
học nào mang tên “kỹ năng mềm” trong chương trình đại học bởi phần lớn các kỹ
năng đó sẽ được tích hợp vào các bài giảng và các hoạt động học tập của sinh viên.
Bạn có thể luyện tập các kỹ năng giao tiếp, trao đổi, làm việc theo nhóm, thuyết
trình, góp ý, xử lý vấn đề,…và cả kỹ năng lãnh đạo, tổ chức quản lý nếu bạn giữ
một chức vụ lớp trưởng/lớp phó trong lớp.
Khả năng giao tiếp tốt với một nhân viên làm về tài chính ngân hàng giỏi,
đây chính là yếu tố được coi trọng. Với công việc thường xuyên giao dịch, đàm
phán với khách hàng và các doanh nghiệp, nhân viên ngân hàng cần biết nắm bắt
tâm ký khách hàng, thuyết phục được đối tác để đạt được hiệu quả công việc tối ưu
bên cạnh kiến thức chuyên môn vững chắc.
Thứ ba là, chịu được áp lực cao, biết quản lý thời gian hiệu quả: làm việc
với những con số nên đòi hỏi người làm tài chính ngân hàng phải thật sự tập trung
chính vì vậy nên việc bạn thường rơi vào trạng thái căng thẳng là chuyện thường
nhật. Vậy nên, cần rèn luyện một tinh thần tốt. Bên cạnh đó việc sắp xếp thời gian
hợp lý để hồn thành tốt cơng việc là điều cần thiết.
4.3 Về thái độ
Ln trung thực, cẩn trọng, chính xác: Trung thực là đức tính cần có, là tơn
chỉ hàng đầu ở người làm tài chính ngân hàng. Tài chính ngân hàng là lĩnh vực khá
nhạy cảm nên cần phải ln cẩn trọng, tỉ mỉ và chính xác trong công việc, chỉ cần
một sai số nhỏ sẽ phải đối diện với những hậu quả khó lường.
Ngồi ra, cần có sự đam mê, sáng tạo và năng động: Hoạt động trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng địi hỏi phải có sự đam mê các công việc liên quan đến tiền.
Niềm đam mê rất quan trọng, vì đam mê chính là chất xúc tác hiệu quả của quá
trình sáng tạo. Hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng địi hỏi phải linh hoạt
trong giao tiếp, nhạy bén trong việc nắm bắt tâm lý để giới thiệu dịch vụ, thuyết
phục khách hàng… do đó nếu có tính năng động thì người học sẽ rất thành công với
ngành này.


14


KẾT LUẬN
Với những thành công đã đạt được trong chuỗi dài hơn 50 năm lịch sử,
Vietcombank hôm nay và ngày mai vẫn luôn tiếp tục phấn đấu và trưởng thành hơn
nữa để xứng đáng với kỳ vọng và niềm tin yêu của xã hội. Với mục tiêu xuyên suốt
là “Hướng tới một ngân hàng xanh, phát triển bền vững vì cộng đồng”,
Vietcombank luôn quyết tâm tiếp tục khẳng định vị thế với mảng kinh doanh lõi là
hoạt động ngân hàng thương mại, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong kinh doanh,
phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại với nguồn nhân lực chất lượng cao và
quản trị theo chuẩn mực quốc tế. Có thể khẳng định rằng, Vietcombank đã, đang và
sẽ luôn đồng hành cùng mọi tầng lớp khách hàng trên con đường hướng tới hình
ảnh và vị thế của một ngân hàng đại diện quốc gia, một thương hiệu mang tầm vóc
khu vực và quốc tế với các giá trị cốt lõi “Sáng tạo – Phát triển – Tận tâm – Kết nối
– Khác biệt – An tồn”. Một tương lai tốt đẹp đang chờ đón Vietcombank cùng tất
cả chúng ta ở phía trước.
Tài chính Ngân hàng là một trong những ngành nghề hấp dẫn nhất đối với
các bạn trẻ yêu thích làm việc khối ngành kinh tế. Dù vậy, để có thể tìm được một
vị trí phù hợp trong công việc tại các Ngân hàng không phải là vấn đề đơn giản.
Chính vì vậy, sinh viên ngành Tài chính - Ngân hàng và những người đang quan
tâm tới lĩnh vực này cần chuẩn bị, trang bị kỹ lưỡng để có thể tự tin bước chân vào
mơi trường làm việc đáng mơ ước này và để nổi bật hơn trong mắt nhà tuyển dụng.

15


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Trang - Tin hiệp hội Ngân hàng (09/07/2021). Chuẩn mực đạo đức nghề
ngân hàng: Đáp ứng yêu cầu hoạt động ngân hàng và xã hội. Nguồn:

/>2. Lệ Thanh (17/08/2019). Vietcombank - Ngân hàng tiên phong áp dụng công nghệ
số.

Nguồn:

/>
cong-nghe-so-558555.html
3. LuanVan.co (27/02/2014). Báo cáo thực tập nhận thức tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại Thương Vietcombank - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguồn: />4. Tài liệu - EBOOK (26/01/2016). Tình hình hoạt động tại Ngân hàng thương mại
cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Nguồn: />5. Vietcombank (19/05/2019). Quá trình hình thành và phát triển. Nguồn:
/>


×