Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn) nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty niêm yết do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHÂU THỊ HIỆP

lu
an
n

va
tn

to
ie

gh

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN

p

GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

do

nl

w

CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY


d

oa

KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

z

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHÂU THỊ HIỆP

lu
an
n

va


NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CÔNG TY

p

ie

gh

tn

to

GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

nl

w

do

KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

d

oa

Chun ngành: Kế toán


ll

u
nf

va

an

lu

Mã số: 60.34.03.01

oi

m

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

z
at
nh
z

m
co

l.
ai


gm

@

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai

an
Lu

Đà Nẵng - Năm 2015

n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
6. Kết cấu đề tài......................................................................................... 4

lu


7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5

an
n

va

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT
CÔNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP

gh

tn

to

HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC

p

ie

THỰC HIỆN .................................................................................................. 10

w

do

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY NIÊM YẾT ................................ 10


oa

nl

1.1.1. Khái niệm công ty niêm yết ................................................................ 10

d

1.1.2. Điều kiện niêm yết ............................................................................... 11

lu

an

1.1.3. Báo cáo tài chính của cơng ty niêm yết .............................................. 13

u
nf

va

1.1.4. Ảnh hưởng của thơng tin cơng bố trên Báo cáo tài chính đến người

ll

sử dụng..................................................................................................................... 16

m

oi


1.2. GIAN LẬN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC CƠNG TRÌNH

z
at
nh

NGHIÊN CỨU VỀ GIAN LẬN ..................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm gian lận ............................................................................... 18

z

gm

@

1.2.2. Giới thiệu các thủ thuật gian lận trên BCTC ở các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khốn ................................................................................... 19

l.
ai

m
co

1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về gian lận trên BCTC ............................ 21

an
Lu
n


va
ac
th
si


1.3. KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM
TỐN BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM
TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ..................................................................... 23
1.3.1. Kỹ thuật nhận diện gian lận................................................................. 24
1.3.2. Kỹ thuật phát hiện gian lận.................................................................. 35
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 41
2.1. KHẢO SÁT BẰNG BẢNG CÂU HỎI VÀ PHỎNG VẤN .................... 41
2.1.1. Khảo sát bằng bảng câu hỏi................................................................. 41

lu

2.1.2. Phỏng vấn ............................................................................................. 46

an

2.2. NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP TÀI LIỆU ......................... 47

va
n

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 50
3.1.1. Phương pháp thống kê ......................................................................... 50


p

ie

gh

tn

to

3.1. TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 50

do

3.1.2. Kết quả thu thập phiếu khảo sát .......................................................... 50

nl

w

3.1.3. Đánh giá sơ bộ kết quả ........................................................................ 50

d

oa

3.2. THỰC TRẠNG CÁC THỦ THUẬT GIAN LẬN TRÊN BCTC Ở CÁC

an


lu

CƠNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT

u
nf

va

NAM................................................................................................................ 51
3.2.1. Gian lận theo cách lợi dụng kẽ hở của chuẩn mực, chế độ kế toán. . 52

ll
oi

m

3.2.2. Đối với các thủ thuật gian lận theo cách vi phạm yêu cầu của chuẩn

z
at
nh

mực, chế độ kế toán hiện hành ............................................................................... 61
3.3. THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT

z

@


HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM

l.
ai

gm

YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN .............. 65

m
co

3.3.1. Thực trạng việc áp dụng kỹ thuật nhận diện gian lận........................ 66
3.3.2. Thực trạng việc áp dụng kỹ thuật phát hiện gian lận......................... 69

an
Lu
n

va
ac
th
si


CHƯƠNG 4. CÁC GỢI Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT
NHẬN DIỆN VÀ PHÁT HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN
BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ............................................................................... 77
4.1. ĐỐI VỚI KỸ THUẬT NHẬN DIỆN GIAN LẬN .................................. 78

4.1.1. Kỹ thuật phân tích và xu hướng .......................................................... 78
4.1.2. Kỹ thuật phân tích các yếu tố bên ngồi và bên trong....................... 80
4.1.3. Mơ hình thuật tốn kết hợp 3 chỉ số Z –Score, P – Score, M – Score

lu

.................................................................................................................................. 82

an

4.2. ĐỐI VỚI KỸ THUẬT PHÁT HIỆN GIAN LẬN ................................... 84

va
n

4.2.1. Gian lận theo hướng lợi dụng kẻ hở của chuẩn mực, chế độ kế toán85

to
gh

tn

4.2.2. Gian lận theo hướng vi phạm yêu cầu của chuẩn mực, chế độ kế toán

p

ie

.................................................................................................................................. 88


do

KẾT LUẬN .................................................................................................... 94

nl

w

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

d

oa

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI

ll

u
nf

va

an

lu

PHỤ LỤC

oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.


lu
an
n

va

Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do

Châu Thị Hiệp


ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BGĐ

Ban giám đốc

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

CTCP

Cơng ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

GDCK

Giao dịch chứng khốn

HTK


Hàng tồn kho

do

Hội đồng quản trị

oa

nl

w

HĐQT
KTV

Kiểm toán viên

d
Sản phẩm dở dang

u
nf

va

Sản xuất kinh doanh

ll


SXKD

Kiểm soát nội bộ

an

SPDD

lu

KSNB

m

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

UBCK

Ủy ban chứng khốn

UBND

Ủy ban nhân dân

ĐHCĐ


Đại hội cổ đơng

oi

TSCĐ

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Bảng 1.1 Điều kiện niêm yết chứng khoán tại các sở giao dịch

12-13

Bảng 1.2 Bảng đo lường các biến trong công thức Z – Score

31

Bảng 1.3 Bảng đo lường các biến trong công thức P –Score

32

Bảng 1.4 Bảng đo lường các biến trong công thức tính M -Score

33

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát cách thức thực hiện

lu


Bảng 3.1

52

an

gian lận

va
n

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian

tn

to

Bảng 3.2 lận theo hướng lợi dụng kẻ hở của chuẩn mực, chế độ

53

ie

gh

kế toán

p


Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian

53

lận thơng qua các phép tính kế tốn

nl

w

do

Bảng 3.3

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian

oa

58

d

Bảng 3.4

an

lu

lận thơng qua các phương pháp kế tốn
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian


va

Bảng 3.5

59

ll

u
nf

lận thông qua các giao dịch thực
lận theo hướng vi phạm yêu cầu của chuẩn mực, chế độ
kế toán

61

z
at
nh

Bảng 3.6

oi

m

Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện gian


Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện kỹ

z

66

@

Bảng 3.7

gm

thuật phân tích trong việc nhận diện gian lận
Bảng tổng hợp kết quả khảo sát mức độ thực hiện kỹ

l.
ai

67

m
co

Bảng 3.8

thuật phân tích tỷ suất trong việc nhận diện gian lận

an
Lu
n


va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khốn được hình thành vào những năm đầu thế kỷ 20
và sự phát triển của nó vào thế kỷ 21 đem lại nguồn thu nhập dồi dào cho
những nhà đầu tư chuyên nghiệp, một kênh thu hút vốn đầu tư hiệu quả của
các cơng ty phát hành chứng khốn ra công chúng. Bất kỳ nhà đầu tư nào
tham gia “sân chơi” này đều mong muốn mình sẽ đầu tư vào đúng chỗ để có
thể cho lợi nhuận cao, nhưng để làm được điều này thì địi hỏi kênh thơng tin

lu

mà các công ty niêm yết công bố phải thật sự chính xác. Nhu cầu cho và nhận

an
n

va

thơng tin, đặc biệt là các thơng tin tài chính ln giữ vai trị tối quan trọng.
thơng tin tài chính để ra các quyết định kinh doanh. Do đó, tính minh bạch,


gh

tn

to

Các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cơ quan quản lý…, tất thảy đều dựa vào

p

ie

tính trung thực của thơng tin tài chính là u cầu tất yếu và đóng vai trị to lớn

do

trong việc ổn định thị trường chứng khoán cũng như ổn định xã hội.

oa

nl

w

Tuy nhiên trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của khủng hoảng

d

kinh tế, lạm phát tăng kéo theo lãi suất ngân hàng tăng cao cộng thêm việc cắt


an

lu

giảm đầu tư công và cắt giảm chi tiêu trong toàn bộ nền kinh tế đã làm cho

u
nf

va

các DN trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng phải đối mặt với rất

ll

nhiều khó khăn. Đối với DN niêm yết, khó khăn cịn cao hơn gấp nhiều lần do

m

oi

họ không những phải chịu sức ép của cạnh tranh, lợi nhuận kỳ vọng mà còn

z
at
nh

chịu sức ép của việc giữ giá cổ phiếu, thu hút đầu tư. Do đó, khơng tránh khỏi
việc các DN này thực hiện những kỹ thuật gian lận làm đẹp BCTC để đạt


z
gm

@

được mục tiêu mong muốn.

Thực tế trong thời gian qua, các kỹ thuật gian lận trên BCTC của công ty

l.
ai

m
co

niêm yết ngày càng tinh vi và trở thành một trong những chủ đề nóng bỏng,
thu hút nhiều hơn sự quan tâm của cơng chúng về tính trung thực và hợp lý

an
Lu
n

va
ac
th
si


2


của BCTC. Người ta không chỉ bất ngờ về những tổn thất kinh tế do gian lận
gây ra mà còn bất ngờ cả về các phương pháp thực hiện gian lận.
Việc không phát hiện hoặc phát hiện chậm trễ các gian lận do nhiều
nguyên nhân, trong đó phải kể đến trách nhiệm của KTV và cơng ty kiểm
tốn độc lập. Do nghề nghiệp kiểm toán độc lập tại Việt Nam chỉ mới ra đời
trong khoảng hơn 20 năm, một khoảng thời gian khơng đủ dài để có một đội
ngũ KTV chuyên nghiệp với trình độ ngang tầm thế giới. Việc xem xét, đánh
giá và phát hiện gian lận còn tùy thuộc vào các yếu tố chủ quan như kinh

lu

nghiệm và khả năng chun mơn, điều này thực sự khó khăn cho các KTV

an

mới vào nghề và các trợ lý kiểm tốn. Thêm vào đó, mơi trường pháp lý cho

va
n

ngành kiểm tốn đang từng bước xây dựng và hồn thiện nên vẫn còn nhiều

gh

tn

to

bất cập trong khi các thủ thuật gian lận thì ngày một tinh vi và có hệ thống. Vì


ie

vậy, việc các kiểm tốn viên đặc biệt là các kiểm tốn viên mới vào nghề cần

p

phải tìm hiểu và nắm được các kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong

do

nl

w

q trình kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm yết là một chủ đề mang tính thời

d

oa

sự nhằm nâng cao tính minh bạch, tính đáng tin cậy của thơng tin tài chính

an

lu

trên BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên tôi đã chọn

u
nf


va

đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn
báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực

ll
z
at
nh

2. Mục tiêu nghiên cứu

oi

m

hiện” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:

z

gm

@

- Khảo sát thực trạng gian lận trên BCTC các công ty niêm yết và các kỹ
thuật nhận diện, phát hiện gian lận trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng

l.

ai
m
co

ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

- Từ kết quả nghiên cứu, đưa ra những gợi ý về kỹ thuật nhận diện và
phát hiện gian lận trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết do
các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các kỹ thuật nhận diện và phát hiện
gian lận trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết do các cơng
ty kiểm tốn độc lập thực hiện.

lu

Thuật ngữ “GIAN LẬN” được sử dụng ở đây có nghĩa là những hành vi


an

làm sai lệch thông tin, phản ánh không đúng đắn thực trạng tài chính của một

va
n

DN, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Những hành vi này có thể

b. Phạm vi nghiên cứu

ie

gh

tn

to

vi phạm hoặc lợi dụng kẽ hở của chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành.

p

Đề tài nghiên cứu các kỹ thuật nhận diện, phát hiện gian lận theo hướng

do

nl


w

làm đẹp BCTC để thu hút đầu tư (bao gồm ghi tăng tài sản, tăng doanh thu,

d

oa

giảm chi phí, giảm cơng nợ…để tăng lợi nhuận), không nghiên cứu kỹ thuật

an

lu

phát hiện đối với gian lận theo kiểu làm giảm lợi nhuận để trốn thuế. Và chỉ

và công ty quản lý quỹ.

ll

u
nf

va

khảo sát các công ty niêm yết, ngoại trừ các ngân hàng, công ty chứng khoán

oi

m


4. Phương pháp nghiên cứu

z
at
nh

Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê mô tả để thu thập các dữ liệu sơ cấp về thực

z

trạng các thủ thuật gian lận cũng như các kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian

@

m
co

chứng khoán Việt Nam.

l.
ai

gm

lận hiện nay trong kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm yết trên thị trường

an
Lu

n

va
ac
th
si


4

- Nghiên cứu tài liệu từ các nguồn dữ liệu thứ cấp là các cơng trình
nghiên cứu trước đây, những bài báo, tạp chí, tài liệu,... trong và ngồi nước
từ các chuyên gia trong ngành.
Phương pháp tiếp cận là tiến hành khảo sát thông qua các bảng câu hỏi
và phỏng vấn tập trung. Sau đó, các số liệu này được tổng hợp, xử lý và phân
tích nhằm đánh giá, kết luận và đưa ra các gợi ý về kỹ thuật nhận diện và phát
hiện gian lận trong kiểm toán BCTC các cơng ty niêm yết do các cơng ty
kiểm tốn độc lập thực hiện.

lu

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

an

Về mặt khoa học, luận văn góp phần cung cấp một cái nhìn tồn diện

va
n


thực trạng gian lận trên BCTC công ty niêm yết cũng như kỹ thuật nhận diện

gh

tn

to

và phát hiện. Từ đó, đưa ra các hàm ý về kỹ thuật nhận diện và phát hiện đối

ie

với các thủ thuật gian lận phổ biến trong kiểm tốn báo cáo tài chính các cơng

p

ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.

do

nl

w

Về mặt thực tiễn, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các kiểm

d

oa


toán viên, trợ lý kiểm toán đặc biệt là những người chưa có nhiều kinh

an

lu

nghiệm thuộc các cơng ty kiểm tốn độc lập ở Việt Nam, cũng như cho những

u
nf

va

ai quan tâm đến vấn đề gian lận trên báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết.
Những hạn chế và thành công của đề tài sẽ là cơ sở và tài liệu tham khảo

ll
oi

m

cho hoạt động nghiên cứu về kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong

hiện trong các nghiên cứu sau.

z
at
nh

kiểm toán BCTC các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực


z
@

6. Kết cấu đề tài

m
co

gồm: 4 chương, 10 tiết và 23 tiểu tiết.

l.
ai

gm

Ngoài phần Mở đầu, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, cấu trúc của luận văn

an
Lu
n

va
ac
th
si


5


7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, Tác giả nhận thấy nghiên cứu về Kỹ
thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm
yết do các cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện là một trong những đề tài
nghiên cứu khơng mới nhưng chưa thật sự có nhiều cơng trình nghiên cứu
chun sâu về kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm toán BCTC
các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện mà hầu hết
các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích và lượng hố các nhân tố thuộc

lu

tam giác gian lận của Cressey (1953) gồm: Cơ hội, áp lực, và thái độ. Từ đó,

an

dùng các cơng cụ thống kê như: chạy hồi quy logistic để cho ra mơ hình có

va
n

khả năng dự đốn cũng như nhận diện gian lận trên BCTC chứ chưa đưa ra

gh

tn

to

những kỹ thuật kiểm toán cụ thể để giúp các Kiểm toán viên có thể đối phó


ie

với các loại gian lận phổ biến hiện nay và ở Việt Nam chưa từng có nghiên

p

cứu chuyên sâu chính thức nào về chủ đề này. Do đó, tham khảo cơ sở lý

do

oa

nl

w

thuyết và thực tiễn nghiên cứu về Kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận
trong kiểm toán BCTC là hết sức cần thiết trong thực hiện các nghiên cứu tại

d
an

lu

Việt Nam.

u
nf

va


Nhóm tác giả Chris E.Hogan, Zabihollah Rezaee, Richard A.Riley, Jr.,
and Uma K. Velury (2009) có bài nghiên cứu Tổng hợp các tài liệu nghiên

ll
oi

m

cứu chuyên sâu về Gian lận Báo cáo tài chính. Bài viết đã tổng hợp các

z
at
nh

nghiên cứu đã công bố, phân tích và đưa ra các kết quả chính như sau: Thứ
nhất, cung cấp một lượng các nghiên cứu đáng kể về các đặc trưng của các

z

cơng ty có gian lận và đưa ra các báo động đỏ "red flags" được sử dụng trong

@

l.
ai

gm

SAS 82 và SAS 99 như một dấu hiệu nhận biết gian lận gồm: sức ép trong


m
co

việc phân tích dự báo, tăng trưởng nhanh và hiệu quả hoạt động kém sẽ làm
tăng khả năng gian lận trên BCTC; quản trị doanh nghiệp hiệu quả gồm hội

an
Lu

đồng quản trị, uỷ ban kiểm toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, và kể cả kiểm

n

va
ac
th
si


6

tốn viên bên ngồi cũng đóng vai trị trong việc giảm thiểu cơ hội gian lận.
Thứ hai, cung cấp bằng chứng về sự hữu ích của danh mục kiểm tra checklists được coi là một công cụ phát hiện gian lận; trong khi đó có một số
nghiên cứu hỗ trợ việc sử dụng danh mục kiểm tra như một công cụ quyết
định, và có nhiều bằng chứng cho thấy việc sử dụng danh mục kiểm tra bất
thường trong đó kiểm toán viên thất bại trong việc mở rộng suy nghĩ của họ
vượt ra ngoài danh mục kiểm tra. Thứ ba, bài nghiên cứu đưa ra nghiên cứu
hỗ trợ nhu cầu của kiểm toán viên trong việc điều chỉnh kế hoạch và thủ tục


lu

kiểm toán đối với động cơ các loại rủi ro cần được đánh giá là cao (ví dụ động

an

cơ việc thực hiện các khoản thu nhập cao như là sự tăng lên nhu cầu về vốn so

va
n

với quản lý động cơ các khoản thu nhập thấp và thiết lập tập tin dự phòng

gh

tn

to

cookie). Thứ tư, nghiên cứu cũng đưa ra bằng chứng cho thấy các kiểm tốn

ie

viên khơng thực hiện các điều chỉnh đáng kể kế hoạch kiểm toán như là một

p

biểu hiện của việc đánh giá rủi ro gian lận cao. Thứ năm, nghiên cứu hỗ trợ

do


oa

nl

w

khai thác sâu hơn vào việc sử dụng các công cụ phát hiện gian lận khác như
phân tích hồi quy, sử dụng các thơng tin phi tài chính, phân tích kỹ thuật số,

d

an

lu

và các mơ hình mạng nơ ron; dựa trên cơ sở các nguồn lực cần thiết kết hợp

u
nf

va

với các công cụ phức tạp hơn được vận dụng vào việc kiểm toán liên tục. Thứ
sáu, nghiên cứu hỗ trợ nhận dạng khu vực có nguy cơ gia tăng gian lận báo

ll
oi

m


cáo tài chính như: việc ghi nhận doanh thu, các khoản trích trước đáng kể

z
at
nh

hoặc khơng bình thường, và giao dịch với các bên liên quan,.... Từ đó thiết kế
các kỹ thuật kiểm toán để nhận diện và phát hiện gian lận ngoài các kỹ thuật

z

đã được đề cập trong các chuẩn mực kiểm tốn. Một lĩnh vực có hiệu quả của

@

l.
ai

gm

các nghiên cứu trước đó đã được thực hiện liên quan đến các công cụ và kỹ

m
co

thuật để phát hiện gian lận như thủ tục phân tích, phân tích tỷ lệ, phân tích hồi
quy, và danh sách kiểm tra. Với sự ra đời của các công cụ dựa trên cơng nghệ

an

Lu

mới trong kiểm tốn, chẳng hạn như phần mềm khai thác dữ liệu - data

n

va
ac
th
si


7

minging software, kiểm toán liên tục, và các phần mềm mơ hình nhận dạng pattern recognition software, khu vực rủi ro gian lận sẽ được yêu cầu kiểm tra
liên tục để kiểm tra hiệu quả của các công cụ mới trong việc phát hiện gian
lận. Các nhà nghiên cứu cũng có thể xác định các cơng cụ có hiệu quả ở các
giai đoạn khác nhau, chẳng hạn như việc sử dụng phân tích kỹ thuật số digital analysis ở các giai đoạn lập kế hoạch ban đầu. [31]
Năm 2013 các tác giả Ines Amara, Anis Ben Amara, Anis Jarboui có bài
nghiên cứu Phát hiện gian lận trên BCTC: Trường hợp các công ty của Pháp

lu

sử dụng dữ liệu của 80 công ty Pháp thuộc bảng xếp hạng SBF 250 và trong

an

đó, 40 cơng ty được xem xét là đã gian lận trong giai đoạn 2001 - 2009. Sự

va

n

đánh giá mô hình thực nghiệm được đưa ra dựa trên phương pháp hồi quy

gh

tn

to

logistic, các nhân tố được đưa vào mơ hình thuộc nhóm động cơ và cơ hội của

ie

tam giác gian lận (Cressey, 1953). Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng vận

p

dụng nhiều lý thuyết kinh tế trong việc giải thích hành vi gian lận cũng như

do

nl

w

hướng dẫn các kỹ thuật nhận diện gian lận. Kết quả của bài phân thích là đã

d


oa

giải thích rằng chỉ tiêu ROA được sử dụng để nhấn mạnh với nhà quản lý và

an

lu

đây là một nhân tố chính trong việc phát hiện gian lận trên báo cáo tài chính.

u
nf

va

Hạn chế của đề tài là chưa đưa các nhân tố thuộc nhóm thái độ, cá tính vào
trong mơ hình hồi quy để tăng tính tin cậy của việc chạy hồi quy mơ hình;

ll
oi

m

ngồi ra, các số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu được các tác giả lấy

z
at
nh

dựa trên các số liệu đã công bố bởi AMF và các tác giả không đảm bảo chắc

chắn rằng khơng có việc quản trị gian lận tại doanh nghiệp. [14]

z

Đặc biệt bài nghiên cứu của tác giả còn đề cập đến nghiên cứu việc ứng

@

l.
ai

gm

dụng kết hợp các chỉ số tài chính trong việc nhận diện gian lận trên BCTC ở

m
co

các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán như: chỉ số Z - Score, P Score, M - Score. Các nghiên cứu về các chỉ số này mà tác giả cho rằng có

an
Lu

liên quan và lấy cơ sơ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu bao gồm:

n

va
ac
th

si


8

Tác giả Nguyễn Trần Nguyên Trân (2014) với đề tài: "Nghiên cứu về sai
sót trong báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam", Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế , Đại học
Đà Nẵng. Luận văn đề cập và nêu thực trạng các sai sót trong BCTC của các
cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam giai đoạn từ năm
2010-2012 và sử dụng mơ hình nghiên cứu của Beneish (1999) với chỉ số M Score trong việc dự đốn khả năng sai sót/ gian lận BCTC ở công ty niêm yết.
Ưu điểm của chỉ số M - Score là công cụ tốt để thực hiện dự đoán, dễ dàng

lu

trong việc thực hiện. Nhưng nhược điểm của mơ hình Benish này là độ chính

an

xác chưa cao chỉ khoảng 50%. [9]

va
n

Nghiên cứu của tác giả Igor Pustylnick (2009) với đề tài: "Kết hợp các

gh

tn


to

thuật toán trong việc phát hiện các thao túng trong báo cáo tài chính". Tác giả

ie

trình bày phương pháp mới trong việc phát hiện gian lận trên BCTC tại các

p

công ty đại chúng kết hợp với cơng thức tính tốn chỉ số Z - Score của

do

nl

w

Altman. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu BCTC của nhiều năm gần nhau trong

d

oa

việc tính tốn các chỉ số và kết quả cho thấy rằng việc chỉ sử dụng đơn thuần

an

lu


chỉ số Z - Score hoặc P - Score theo phương pháp mới thì xác suất dự đốn

u
nf

va

đúng là 82,76% và việc sử dụng thuật toán kết hợp 3 chỉ số Z - Score, PScore, M - Score thì xác suất dự đốn đúng lên đến 96,55%. Do vậy, tác giả

ll
oi

m

đề xuất việc vận dụng thuật toán kết hợp 3 chỉ số này trong việc thực hiện

[23]

z
at
nh

nhận diện gian lận trên BCTC công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.

z

gm

@


Qua việc tham khảo và nghiên cứu các tài liệu trên, Tác giả nhận thấy
việc nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn

l.
ai

m
co

BCTC các cơng ty niêm yết chưa thật sự được chú trọng và cụ thể hoá đối với
các loại gian lận phổ biến mà chỉ thực hiện chung chung. Các nghiên cứu tập

an
Lu

trung tìm hiểu về các nhân tố trong lý thuyết tam giác gian lận được đề xuất

n

va
ac
th
si


9

bởi Cressey (1953) gây nên rủi ro gian lận được nêu ra trong chuẩn mực kiểm
toán quốc tế ISA 240, chuẩn mực Kiểm toán Mỹ SAS 99, chuẩn mực Kiểm
toán Việt Nam VSA 240 thông qua sử dụng các mô hình tốn học của các nhà

tốn học kinh tế kinh điển. Từ đó, đưa ra mơ hình tốn học giúp kiểm tốn
viên và các cơng ty kiểm tốn có thể dự báo khả năng gian lận trên BCTC. Kế
thừa và phát huy các nghiên cứu trước đó về thao túng, gian lận trên BCTC
cũng như các kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC
các cơng ty niêm yết. Kết hợp với việc kế thừa bài nghiên cứu khoa học

lu

“Nghiên cứu thực trạng gian lận trên BCTC của công ty niêm yết tại Việt

an

Nam và Kỹ thuật nhận diện, phát hiện gian lận của Kiểm toán viên độc lập”

va
n

của chính tác giả và cộng sự (2013), tác giả quyết định thực hiện đề tài

gh

tn

to

“Nghiên cứu kỹ thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC

ie

các cơng ty niêm yết do các cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện" làm luận


p

văn tốt nghiệp. Với những nét mới là tập trung nghiên cứu về các kỹ thuật

do

nl

w

kiểm toán giúp các kiểm toán viên đối phó với các thủ thuật gian lận phổ biến

d

oa

hiện nay trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Từ đó, đưa ra các gợi ý về kỹ

an

lu

thuật nhận diện và phát hiện gian lận trong kiểm tốn BCTC các cơng ty niêm

u
nf

va


yết do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện. Những nghiên cứu trên mà tác
giả đề cập là cơ sở lý thuyết và thực tiễn quan trọng để thực hiện nghiên cứu

ll
oi

m

này.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

si


10

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ THUẬT NHẬN DIỆN VÀ PHÁT
HIỆN GIAN LẬN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT DO CÁC CƠNG TY
KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY NIÊM YẾT
1.1.1. Khái niệm công ty niêm yết
Theo Điều 4, Luật Doanh nghiệp Việt Nam – năm 2005 thì Cơng ty là tổ

lu
an

chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký

n

va

kinh doanh theo quy định của luật pháp nhằm thực hiện các hoạt động kinh

tn

to


doanh [8]. Còn theo từ điển Bách khoa Việt Nam, Công ty là Doanh nghiệp

gh

do nhiều thành viên góp vốn cùng chia lợi nhuận, hoặc cùng chịu lỗ tương

p

ie

ứng với phần vốn góp.

do

w

Như vậy, Cơng ty được hiểu là một tổ chức của một hoặc nhiều cá nhân,

oa

nl

pháp nhân tiến hành hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật vì một

d

mục tiêu chung nào đó.

lu


va

an

Niêm yết chứng khốn là việc đưa các chứng khốn có đủ điều kiện vào

u
nf

giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng

ll

khoán – Điều 6 – Luật Chứng khốn Việt Nam.

m

oi

Cơng ty niêm yết là Cơng ty có các cổ phần được ghi trên thị trường

z
at
nh

chính của sở giao dịch chứng khốn – Từ điển thuật ngữ thị trường chứng

z

khốn Anh – Việt. Ngồi ra, theo Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 220


@

gm

(VSA 220) cũng quy định rõ: “Tổ chức niêm yết là pháp nhân có cổ phần, cổ

l.
ai

phiếu hoặc các cơng cụ nợ được chào bán hoặc niêm yết trên sàn giao dịch

an
Lu

khoán hoặc các định chế khác tương tự”.

m
co

chứng khoán hoặc được giao dịch theo các quy định của sàn giao dịch chứng

n

va
ac
th
si



11

Tóm lại, Cơng ty niêm yết là Cơng ty có chứng khoán (cổ phiếu hoặc
trái phiếu) được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao
dịch chứng khoán.
1.1.2. Điều kiện niêm yết
Theo điều 25 Luật Chứng khoán, một công ty chỉ được gọi là công ty
niêm yết khi thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
- Là cơng ty cổ phần.
- Có vốn điều lệ từ 30 tỷ VND trở lên.

lu

- Có cổ phiếu được niêm yết tại Sở GDCK hoặc Trung tâm GDCK.

an
n

va

- Cổ phiếu được tối thiểu 100 nhà đầu tư nắm giữ không kể nhà đầu tư

tn

to

chuyên nghiệp là các tổ chức tài chính và u cầu 100 cổ đơng nắm giữ ít nhất

ie


gh

20% cổ phiếu có quyền biểu quyết.

p

- Cơng ty niêm yết trên Sở GDCK yêu cầu ban lãnh đạo phải nắm giữ

do

nl

w

100% cổ phiếu trong 6 tháng đầu tiên và 50% trong 6 tháng tiếp theo kể từ

d

oa

ngày niêm yết.

an

lu

- Phải có lãi 2 năm trước khi niêm yết và trong thời gian niêm yết không

u
nf


va

được lỗ liên tục 3 năm. Nếu báo lỗ liên tục 3 năm sẽ bị hủy niêm yết.
Từ những điều kiện niêm yết được quy định tại luật Chứng khốn thì

ll
oi

m

hoạt động của CTNY cịn tn thủ các văn bản dưới Luật thi hành, và phải

z
at
nh

đáp ứng một số điều kiện nhất định để được đăng ký niêm yết trên 2 sở giao
dịch chứng khoán: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở giao dịch

z

gm

@

chứng khốn TP Hồ Chí Minh (HoSe) được quy định ở nghị định số

l.
ai


58/2012/NĐ-CP, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

an
Lu

chứng khoán.

m
co

điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

n

va
ac
th
si


12

Bảng 1.1. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại các sở giao dịch
Chỉ tiêu
Vốn điều lệ đã góp tại thời

Niêm yết cổ phiếu tại

Niêm yết cổ phiếu


HOSE

tại HNX

Tối thiểu 120 tỷ đồng

Tối thiểu 30 tỷ đồng

Ít nhất 2 năm

Ít nhất 1 năm

điểm đăng ký niêm yết
Hoạt động dưới hình thức
Cơng ty cổ phần (trừ
doanh nghiệp nhà nước cổ

lu

phần hóa)

an
va

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

Tối thiểu 5%

n


chủ sở hữu (ROE) năm gần

gh

tn

to

nhất
Hoạt động kinh doanh năm 2 năm liền trước phải có

p

ie

Khơng u cầu

liền trước

w

do

lãi
Khơng có khoản nợ phải trả q hạn trên một

oa

nl


Nợ q hạn

d

năm
Khơng có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký

an

lu

Lỗ lũy kế

Tối thiểu 20% cố phiếu Tối thiểu 15% cố

ll

Tỷ lệ sở hữu

u
nf

va

niêm yết

m

oi


có quyền biểu quyết của phiếu có quyền biểu

z
at
nh

Cơng ty do ít nhất 300 quyết của Công ty do
cổ đông không phải cổ ít nhất 100 cổ đơng

z

trường

hợp

gm

@

đơng lớn nắm giữ, trừ không phải cổ đông
doanh lớn

nắm

giữ,

trừ

l.

ai

hợp

doanh

đổi thành Công ty cổ nghiệp

nhà

nước

m
co

nghiệp nhà nước chuyển trường

an
Lu

phần theo quy định của chuyển

đổi

thành

n

va
ac

th
si


13

Thủ tướng Chính phủ

Cơng ty cổ phần theo
quy định của Thủ
tướng Chính phủ

Cam kết của cổ đơng nội Cổ đơng là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu
là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,

bộ

Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc) và kế tốn trưởng của Cơng ty;
cổ đơng lớn là người có liên quan với thành viên

lu

Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Giám đốc

an
va

(Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng


n

Giám đốc) và Kế tốn trưởng của Cơng ty phải

to
gh

tn

cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở

p

ie

hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết

do

và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng

nl

w

tiếp theo, khơng tính chỉ số cổ phiếu thuộc sở

d

oa


hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm
(Nguồn: Nghị định số 58 Chính phủ, 2012)

u
nf

va

an

lu

giữ

Vì vậy, có thể thấy 1 cơng ty, để có thể trở thành cơng ty niêm yết không

ll
oi

m

phải là chuyện dễ dàng và khi đã được niêm yết thì việc làm thế nào để khơng

z
at
nh

bị hủy niêm yết lại cịn khó khăn hơn.


1.1.3. Báo cáo tài chính của cơng ty niêm yết

z

@

Cơng ty niêm yết có thể cơng bố thơng tin qua nhiều phương tiện như

l.
ai

gm

các BCTC, trang thơng tin điện tử, báo chí, truyền hình và nhiều kênh thơng

m
co

tin khác. Trong các phương tiện kể trên, BCTC được xem là phương tiện cung
cấp thông tin toàn diện nhất bởi BCTC là tài liệu về tình hình tài chính, tình

an
Lu

hình kinh doanh và các luồng tiền của một DN nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý

n

va
ac

th
si


14

của chủ DN và các nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa
ra các quyết định kinh tế.
Giống như những loại hình DN khác, việc lập và công bố thông tin trên
BCTC của công ty niêm yết cũng phải tuân thủ theo các quy định của chế độ
kế tốn do bộ tài chính ban hành (theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 và thông tư số 52/2012/TT-BTC hướng dẫn, bổ sung). Tuy nhiên,
khác với các DN thông thường chỉ công bố BCTC năm, công ty niêm yết cịn
phải lập và cơng bố BCTC bán niên và BCTC theo từng quý, cụ thể như sau:

lu

a. BCTC năm

an

BCTC năm của cơng ty niêm yết phải được kiểm tốn bởi tổ chức kiểm

va
n

toán được UBCK Nhà nước chấp thuận kiểm toán cho tổ chức niêm yết và

gh


tn

to

được Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT (trong trường hợp Đại hội đồng cổ

p

ie

đông ủy quyền cho HĐQT) lựa chọn.

do

- Thời hạn công bố: chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày tổ chức kiểm toán

nl

w

độc lập ký Báo cáo kiểm toán. Thời hạn công bố thông tin BCTC năm không

d

oa

quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

an


lu

- Nội dung cơng bố bao gồm:

u
nf

va

(1) Bảng cân đối kế tốn (BCĐKT)
(2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)

ll
oi

m

(3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)

z
at
nh

(4) Thuyết minh BCTC và phụ lục liên quan
(5) Báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm tốn

z

@


(6) Giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do cơng ty phải cơng bố

m
co

kiểm tốn (nếu có)

l.
ai

gm

thơng tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tại BCTC năm được
(7) Giải trình về ý kiến ngoại trừ/lưu ý của KTV (nếu có)

an
Lu

(8) Điều chỉnh hồi tố BCTC (nếu có).

n

va
ac
th
si


15


b. BCTC bán niên (6 tháng đầu năm tài chính)
BCTC bán niên phải được soát xét bởi tổ chức kiểm tốn được chấp
thuận theo chuẩn mực kiểm tốn về cơng tác soát xét BCTC và được chọn để
kiểm toán BCTC năm của công ty niêm yết.
- Thời hạn công bố: trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm
toán được chấp thuận ký báo cáo soát xét. Thời hạn công bố thông tin không
quá 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính. Trường hợp công
ty niêm yết phải lập BCTC hợp nhất, báo cáo tổng hợp thì thời hạn cơng bố là

lu

60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính.

an
va

- Nội dung cơng bố:

n

Các tài liệu từ (1) đến (4) theo BCTC năm.

to

(6) Giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do cơng ty phải cơng bố

ie

gh


tn

(5) Báo cáo sốt xét

p

thơng tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tại BCTC được kiểm

do

nl

w

toán (nếu có)

d

oa

(7) Giải trình về các ý kiến ngoại trừ/lưu ý của KTV (nếu có)

u
nf

va

c. BCTC quý

an


lu

(8) Điều chỉnh hồi tố BCTC (nếu có).
- Thời hạn cơng bố: trong vịng 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý. Trường

ll
m

oi

hợp công ty niêm yết phải lập báo cáo hợp nhất, báo cáo tổng hợp thì thời hạn
- Nội dung cơng bố:

z
at
nh

cơng bố là 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

z

gm

@

Các tài liệu từ (1) đến (4) theo BCTC năm.
(5) Giải trình chênh lệch lợi nhuận sau thuế thu nhập giữa kỳ báo cáo so

l.

ai

lỗ.

m
co

với cùng kỳ năm ngoái từ 10% trở lên, hoặc kết quả kinh doanh trong quý bị

an
Lu
n

va
ac
th
si


16

(6) Giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do cơng ty phải cơng bố
thơng tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tại BCTC được kiểm
tốn (nếu có).
1.1.4. Ảnh hưởng của thơng tin cơng bố trên Báo cáo tài chính đến
người sử dụng
Minh bạch hóa thơng tin trên thị trường chứng khốn là một trong những
nhân tố quan trọng nhất để giúp thị trường chứng khốn phát triển. Cơng bố
thơng tin nói chung và thơng tin trên BCTC nói riêng chính là phương thức để


lu

thực hiện quy trình minh bạch của DN nhằm đảm bảo tất cả mọi người đều có

an

thể tiếp cận thơng tin một cách công bằng và đồng thời.

va
n

Đối với công chúng quan tâm, nhu cầu tất yếu là tìm hiểu và phân tích

gh

tn

to

các thơng tin tài chính của DN thơng qua BCTC. Các nhà quản lý DN sử

ie

dụng BCTC để đánh giá năng lực thực hiện, xác định các vấn đề cần phải xử

p

lý để đưa ra các đối sách kinh doanh phù hợp. Các cổ đông cần BCTC để theo

do


nl

w

dõi các khoản vốn đầu tư của mình được quản lý và sinh lợi ra sao. Các nhà

d

oa

đầu tư thông qua BCTC để tìm kiếm cơ hội đầu tư. Các chủ nợ, nhà cung ứng

an

lu

tìm hiểu thơng tin về khả năng thanh tốn của cơng ty mà họ đang giao dịch…

u
nf

va

Do đó, bất cứ cơng ty niêm yết nào cũng mong có được BCTC đẹp. Một
BCTC đẹp sẽ đem đến cho cơng ty rất nhiều lợi ích: Giữ hoặc nâng giá cổ

ll
oi


m

phiếu, thu hút các nhà đầu tư để huy động vốn, gây ảnh hưởng đến các nhà

z
at
nh

cung cấp và khách hàng, tránh vi phạm hoặc đáp ứng các điều khoản hợp
đồng vay, tăng thù lao hoặc các điều khoản thưởng, đề bạt cho Giám

z

đốc..v..v..Tuy nhiên, trong thời buổi nền kinh tế khó khăn như hiện nay, với

@

l.
ai

gm

sự sụp đổ của khoảng 50.000 DN vào năm 2011, thị trường chứng khốn vẫn

m
co

đang nằm trong tình trạng ảm đạm, người giao dịch thưa thớt, để có được một
BCTC khả quan là điều hết sức khó khăn. Hơn nữa, những kỳ vọng của cổ


an
Lu

đông và để tránh bị hủy niêm yết do báo lỗ 3 năm liên tiếp cũng gây áp lực rất

n

va
ac
th
si


17

lớn cho cơng ty. Do đó, khơng tránh khỏi việc các tổ chức niêm yết thực hiện
nhiều chiêu trò gian lận nhằm làm đẹp BCTC.
Mặc dù hiện nay có những yêu cầu công bố thông tin cụ thể và nghiêm
ngặt đặt ra cho các đơn vị niêm yết nhằm ngăn chặn những ảnh hưởng to lớn
từ các hành vi che giấu thơng tin, gian lận có thể xảy ra và để duy trì cơ chế
giám sát hiệu quả từ các bên có liên quan nhưng các cơng ty niêm yết, bằng
cách này hay cách khác, vẫn có những thủ thuật tinh vi để khai báo thông tin
không trung thực, với mục đích đánh lừa nhà đầu tư.

lu

Chính vì vậy, chỉ cần một sự trình bày thiếu trung thực hoặc khơng công

an


bố đầy đủ thông tin trên BCTC sẽ ảnh hưởng đến rất nhiều bên, gây ra những

va
n

quyết định sai lầm từ người sử dụng BCTC và thậm chí làm xáo trộn, lũng

gh

tn

to

đoạn thị trường chứng khốn, gây khó khăn cho công tác phát triển và quản lý

ie

của Nhà nước.

p

Đơn cử vụ việc gian lận trên BCTC bị phát giác muộn đã gây xôn xao dư

do

DVD).[43]

d

oa


nl

w

luận trong những năm vừa qua ở CTCP Dược Viễn Đơng (mã chứng khốn

an

lu

DVD là một DN kinh doanh dược phẩm. Nhờ những thủ thuật gian lận

u
nf

va

hết sức tinh vi mà DN này đã qua mặt cả cơng ty kiểm tốn, thể hiện một
BCTC khả quan, có chỉ số EPS cao nhất nhì trong ngành vào các năm 2010

ll
oi

m

và 2011. Rất nhiều nhà đầu tư trên thị trường chứng khốn Việt Nam lúc đó

z
at

nh

đổ xơ mua cổ phiếu DVD mà không hay biết rằng những số liệu trên BCTC
đều là “ảo”. Không lâu sau, vụ việc vỡ lỡ, Dược Viễn Đông sụp đổ, giám đốc

z

bị bắt giam và hàng ngàn nhà đầu tư trở thành tay trắng, dẫn đến tình trạng

@

m
co

gian dài.

l.
ai

gm

ảm đạm trên thị trường chứng khoán và gây bức xúc trong xã hội một thời

Tóm lại, việc cơng bố thơng tin khơng chính xác, kịp thời có hậu quả rất

an
Lu

nghiêm trọng, khơng chỉ làm mất niềm tin của cơng chúng đầu tư mà cịn gây


n

va
ac
th
si


×