Chương
Chi phí sử dụng vốn và
Cấu trúc nguồn vốn
Môn Tài chính công ty
TS. Nguy
ễ
n Thu Hi
ề
n
Nội dung Chương
Sơ lược các vấn đề chi phí vốn
Chi phí vốn cổ phần, Chi phí nợ vay và Chi
phí cổ phần ưu đãi
Chi phí huy động vốn (flotation cost)
Chi phí vốn trung bình có trọng số WACC
Chi phí vốn biên tế WMCC
WMCC và IOS trong ra quyết định đầu tư
Lưu ý khi dùng cùng WACC để ra quyết định
đầu tư đối với tất cả các dự án
Tại sao chi phí vốn lại quan
trọng?
Suất sinh lợi từ tài sản phụ thuộc mức rủi ro
của tài sản
Suất sinh lợi yêu cầu trên vốn đầu tư đối với
nhà đầu tư chính là chi phí sử dụng vốn đối
với công ty
Chi phí vốn của công ty chỉ ra được đánh giá
của thị trường về mức rủi ro của tài sản công
ty
Biết chi phí vốn cũng giúp chúng ta quyết
định suất sinh lợi yêu cầu đối với các cơ hội
đầu tư
Chi phí nợ vay
Là suất sinh lợi yêu cầu trên trái phiếu, khoản vay
của công ty
Ta thường tập trung bàn luận về chi phí vay vốn dài
hạn
Chi phí nợ vay thường được ước tính bằng cách
tính YTM của trái phiếu đang lưu hành
Trường hợp huy động vốn có phát sinh chi phí phát
hành (flotation cost) thì khoản thu ròng (net
proceeds, N
d
) từ phát hành trái phiếu thấp hơn giá
bán trái phiếu
Ví dụ: Tính Chi phí nợ vay
Giả sử công ty vừa phát hành trái phiếu kỳ hạn 25
năm. Lãi suất tem 9%, thanh toán bán niên. Trái
phiếu được phát hành giá $927,3, mệnh giá trái
phiếu $1000. Chi phí phát hành 2%. Chi phí nợ vay
là bao nhiêu?
Khoản thu ròng N
d
= 927,3 *(1 - 2%) = $908,75
Tính YTM bằng nội suy:
Bằng máy tính tài chính:
N = 50; PMT = 45; FV = 1000; PV = -908.75; CPT
I/Y = 5%; YTM = 5*2 = 10%
Công thức tính chi phí nợ vay
gần đúng
Áp dụng cho ví dụ trước:
R
D
= kd = 9,8% gần bằng YTM 10%
Chi phí vốn cổ phần phổ thông
Là suất sinh lợi yêu cầu của vốn cổ đông,
phản ánh rủi ro của ngân lưu
Hai mô hình ước tính chi phí vốn cổ đông
Mô hình tăng trưởng cổ tức đều (constant
dividend growth model)
Mô hình SML hay CAPM
Mô hình tăng trưởng cổ tức
đều
Chuyển đổi mô hình gốc để tính R
E
g
P
D
R
gR
D
P
E
E
+=
−
=
0
1
1
0
Ví dụ
Giả sử công ty bạn kỳ vọng mức cổ tức sẽ trả vào
cuối năm là $1,5/CP. Cổ tức được dự báo sẽ tăng
trưởng 5,1% hàng năm. Giá cổ phiếu hiện đang là
$25. Chi phí vốn cổ phần là bao nhiêu?
Trường hợp có chi phí phát hành:
%1.11111.051.
25
50.1
==+=
E
R
g
N
D
R
E
E
+=
1
Ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ
tức
Một phương pháp ước tính như sau:
Year Dividend Percent Change
2000 1.23 -
2001 1.30
2002 1.36
2003 1.43
1999 1.50
(1.30 – 1.23) / 1.23 = 5.7%
(1.36 – 1.30) / 1.30 = 4.6%
(1.43 – 1.36) / 1.36 = 5.1%
(1.50 – 1.43) / 1.43 = 4.9%
Average = (5.7 + 4.6 + 5.1 + 4.9) / 4 = 5.1%
Ưu nhược điểm mô hình tăng
trưởng cổ tức
Ưu: dễ hiểu và sử dụng
Nhược:
Chỉ áp dụng được với công ty có trả cổ tức
Không áp dụng được nếu cổ tức không tăng
trưởng đều
Cực kỳ nhạy cảm với tỉ lệ tăng trưởng ước tính –
chi phí vốn cổ phần thường thay đổi 1% tương
ứng với mỗi một sự thay đổi 1% của tốc độ tăng
trưởng cổ tức
Không cân nhắc đến rủi ro của vốn cổ đông
Mô hình SML hay CAPM
Khi thị trường hiệu quả, ta có:
Trong đó: Suất sinh lợi phi rủi ro R
f
Phần bù rủi ro thị trường, E(R
M
) – R
f
Rủi ro hệ thống của cổ phiếu, β
))((
fMEfE
RRERR
−
+
=
β
Ví dụ
Giả sử công ty bạn có beta là 1,5. PHần bù rủi ro thị
trưonừg được kỳ vọng sẽ là 9%, suất sinh lợi phi rủi
ro sẽ là 6%. Bên cạnh đó theo đánh giá của các nhà
phân tích, cổ tức của công ty sẽ tăng 6% hàng năm,
biết rằng mức cổ tức vừa chi trả là $2. CP công ty
hiện đang giao dịch ở mức giá $15,65. Chi phí vốn
cổ phần phổ thông của công ty là bnhiêu?
Dùng CAPM: R
E
= 6% + 1.5(9%) = 19.5%
Dùng DGM: R
E
= [2(1.06) / 15.65] + .06 =
19.55%
Ưu nhược điểm của CAPM
Ưu
Có cân nhắc rủi ro
Có thể áp dụng cho tất cả các công ty, miễn sao
có thông tin về beta
Nhược
Phải ước lượng phần bù rủi ro thị trường, là biến
thường xuyên thay đổi theo thời gian
Dùng dữ liệu quá khứ (beta trong quá khứ) để dự
đoán tương lai nên kém tin cậy
Chi phí vốn cổ phần ưu đãi
Cổ phần ưu đãi có cổ tức là ngân lưu đều vô
hạn
Chi phí vốn cổ phần ưu đãi:
R
P
= D / P
0
Ví dụ
Công ty bạn có cổ phần ưu đãi trả cổ tức $3.
nếu giá hiện tại của mỗi CP ưu đãi là $28,57
thì chi phí vốn cổ phần ưu đãi là bao nhiêu?
R
P
= 3 / 28,57 = 10,5%
Chi phí vốn trung bình có
trọng số - WACC
Là chi phí vốn bình quân của tổng nguồn vốn
của công ty
Chi phí vốn bình quân này thể hiện mức suất
sinh lợi yêu cầu chung đối với tất cả các tài
sản của công ty
Trọng số sử dụng chính là tỉ trọng từng loại
nguồn vốn, tính theo giá trị thị trường
Cấu trúc nguồn vốn
Cấu trúc bút toán (book value weight) hay cấu trúc giá trị thị
trường (market value weight)?
Ký hiệu
E = Thị giá vốn cổ phần phổ thông = Số CP lưu hành * Giá mỗi
CP
D = Thị giá vốn vay = Số TP lưu hành * Giá TP
PS = Thị giá vốn Cổ phần ưu đãi = Số CP ưu đãi lưu hành * Giá
CP ưu đãi
V = Thị giá của công ty = D + E + PS
Cấu trúc:
w
E
= E/V = Tỉ trọng vốn cổ phần phổ thông
w
D
= D/V = Tỉ trọng nợ vay
w
PS
= PS/V = Tỉ trọng CP uu dai
Ví dụ
Giả sử giá trị thị trường của vốn cổ đông công
ty bạn là $500 triệu và của nợ vay là $475.
Cấu trúc vốn của công ty bạn như thế nào?
V = 500 triệu + 475 triệu = 975 triệu
w
E
= E/V = 500 / 975 = .5128 = 51.28%
w
D
= D/V = 475 / 975 = .4872 = 48.72%
Thuế và WACC
Khi đánh giá dự án, ta quan tâm đến ngân lưu sau
thuế. Để định giá ngân lưu này, ta cần dùng chi phí
vốn sau thuế
Lãi giúp tiết kiệm thuế
Khoản tiết kiệm thuế giúp công ty giảm chi phí nợ vay (gọi
là lá chắn thuế của lãi vay - interest tax shield)
Do vậy, Chi phí nợ vay sau thuế= R
D
(1-T
C
)
Cổ tức không được khấu trừ thuế, vì vậy không có
tác động của thuế lên chi phí vốn cổ đông
Vậy chi phí vốn sau thuế của công ty là:
WACC = w
D
R
D
(1-T
C
) + w
E
R
E
+ w
PS
R
PS
Ví dụ – Tính WACC
Thông tin về vốn cổ
đông
400 triệu cổ phiếu
Giá CP hiện tại = $10
Cổ tức năm ngoái = $.68
Tỉ lệ tăng trưởng cổ tức
đều = 8%
Thông tin về nợ vay
$1 tỉ nợ vay (mệnh giá)
Giá hiện tại = 110
Lãi suất tem = 9%, trả lãi
bán niên
15 năm đáo hạn
Thuế suất = 40%
Ví dụ – Tính WACC
Chi phí vốn cổ đông?
R
E
= D
1
/P
0
+ g = .68(1.08)/10 + 8%= 15,34%
Chi phí nợ vay?
N = 30; PV = -1100; C = 45; FV = 1000;
YTM = 3.9268
R
D
= 3.927(2) = 7.854%
Chi phí nợ vay sau thuế?
R
D
(1-T
C
) = 7.854(1 4) = 4.712%
Ví dụ – Tính WACC
Cấu trúc vốn?
E = 400 triệu * (10) = 4 tỉ
D = 1 triệu * (1.10) = 1.1 tỉ
V = 4 + 1.1 = 5.1 tỉ
w
E
= E/V = 4 / 5.1 = .7843
w
D
= D/V = 1.1 / 5.1 = .2157
WACC?
WACC = .7843(15.35%) + .2157(4.712%) =
13.06%
Chi phí vốn biên tế
(Weighted Marginal Cost of Capital)
Qui mô huy động vốn gia tăng chi phí vốn tăng
Mức qui mô vốn tối đa trước khi chi phí vốn bình quân tăng
lên (điểm gãy):
Minh họa
Chi phí vốn biên tế (WMCC)
Công ty Duchess có cấu trúc vốn là 40% nợ dài hạn, 10% vốn cổ
phần ưu đãi và 50% vốn cổ phần phổ thông.
Khi công ty Duchess dùng hết $300.000 lợi nhuận giữ lại của
mình (có chi phí vốn 13%), thì sẽ phải phát hành cổ phần phổ
thông mới (ở chi phí 14%) để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn cổ
đông của mình. Thêm vào đó, công ty cũng cho rằng sẽ có thể
vay nợ số tiền $400.000 ở mức lãi suất 5,6%; còn vay trên mức
đó thì chi phí vay nợ sau thuế sẽ là 8,4%. Vì vậy có hai điểm gãy
của đường chi phí vốn: (1) khi mà $300.000 lợi nhuận giữ lại sử
dụng hết, và (2) khi mà công ty sử dụng hết $400.000 nợ dài hạn
có chi phí 5,6% .
Điểm gãy:
BP
E
= 300.000/0,5 = $600.000
BP
D
= 400.000/0,4 = $1.000.000