Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoạt động công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững tại xã nuông dăm, huyện kim bôi, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM

KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG CƠNG TÁC XÃ HỘI TRONG GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TẠI XÃ NUÔNG DĂM, HUYỆN
KIM BƠI, TỈNH HỊA BÌNH

NGÀNH: CƠNG TÁC XÃ HỘI
MÃ SỐ: 7760101

Giáo viên hướng dẫn: Phạm Duy Lâm
Trần Thành Công
Sinh viên thực hiện:

Bùi Thị Hoa

Lớp:

K62 - QTKD

Hà Nội, 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là
trung thực, chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và chưa có ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.


Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ
quản, cơ sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học cùng trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam về cơng trình và kết quả nghiên cứu của mình.
Nng Dăm, ngày tháng năm 2022
Tác giả

Bùi Thị Hoa

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam và quý thầy, cơ giáo trong và ngồi Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập. Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn tới Thạc sĩ. Phạm Duy Lâm, Thạc sĩ. Trần
Thành Công, giảng viên Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, thầy giáo đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về kiến thức khoa học cũng như phương
pháp làm việc trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, HĐND, Lãnh đạo UBND và các
đồng chí cán bộ LĐTBXH, cán bộ văn phịng thống kê, văn phịng Đảng ủy
xã Nng Dăm đã giúp đỡ tôi cung cấp các số liệu và nhiệt tình giúp đỡ tơi
hồn thành tốt các hoạt động nghiên cứu này. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới q cơ quan đã giúp tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp, bản thân tôi luôn cố gắng nghiên cứu,
học hỏi với tinh thần tận tâm và nỗ lực cao. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian,
tài liệu tham khảo và kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, đề tài chắc chắn
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong muốn nhận được sự

góp ý xây dựng từ quý thầy cô, các nhà khoa học, các chuyên gia và những
người quan tâm để đề tài được hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt trong thực
tiễn.
Tác giả

Bùi Thị Hoa

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
PHẦN I .............................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................... 1
2. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. ......................................................... 2
2.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài.......................................................................... 2
2.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
3.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
4 . Nội dung nghiên cứu. ................................................................................... 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................ 3
5.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tại ................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

6.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 3
6.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................. 3
6.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp....................................................... 4
6.1.3. Phương pháp điều tra bảng hỏi ............................................................... 4
6.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................................... 4
7. Kết cấu của khóa luận ................................................................................... 4
PHẦN II. NỘI DUNG CHÍNH ......................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CÔNG
TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO. ......................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ giảm nghèo bền
vững. .................................................................................................................. 6
1.1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững. ............................................... 6
iii


1.1.1.1. Khái niệm về nghèo. .......................................................................... 6
1.1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo. ..................................................................... 7
1.1.1.3. Khái niệm về người nghèo. ............................................................... 8
1.1.1.4. Khái niệm về giảm nghèo.................................................................. 8
1.1.1.5. Khái niệm về giảm nghèo bền vững.................................................. 9
1.1.1.6. Tiêu chí xác định hộ nghèo và chuẩn hộ nghèo. ............................... 9
1.1.2. Các hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ giảm nghèo bền vững. .... 15
1.1.2.1. Khái niệm Công tác xã hội. ............................................................... 15
1.1.2.2. Khái niệm hoạt động Công tác xã hội. ............................................... 16
1.1.2.3. Khái niệm hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững. 16
1.1.2.4. Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức. .................................... 17
1.1.2.5. Hoạt động hỗ trợ các điều kiện để phát triển kinh tế hộ gia đình .......... 17
1.1.2.6. Hoạt động hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ xã hội.................................... 18
1.1.2.7. Một số hoạt động khác ....................................................................... 19
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đếnn hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ

giảm nghèo bền vững. ..................................................................................... 20
1.1.3.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................... 20
1.1.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 23
1.1.4. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu ................................................... 24
1.1.4.1 Cách tiếp cận lý thuyết hệ thống ......................................................... 24
1.1.4.2. Lý thuyết nhu cầu ............................................................................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững...... 27
1.2.1. Một số các chủ trương của Đảng về giảm nghèo bền vững. ................. 27
1.2.2. Một số nghiên cứu về hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền
vững tại Việt Nam. .......................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI XÃ NUÔNG DĂM, HUYỆN KIM BÔI,30
2.1. Đặc điểm địa bàn và khách thể nghiên cứu ............................................. 30
2.1.1. Đặc điểm địa bàn nghiên ....................................................................... 30
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên của xã Nuông Dăm .............................................. 30
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế của xã Nuông Dăm. ............................................ 31
2.1.2. Đặc điểm khách thể nghiên cứu. ........................................................... 34
2.2. Thực trạng hộ nghèo tại xã Nuông Dăm. ................................................. 35
iv


2.2.1. Khái quát chung về tình hình hộ nghèo tại xã Nuông Dăm. ................. 35
2.2.2. Thực trạng các hộ nghèo đã điều tra tại xã Nuông Dăm. ..................... 37
2.2.2.1. Đặc điểm về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn. .............................. 37
2.2.2.3. Thu nhập và chi tiêu của các hộ nghèo ............................................. 39
2.2.2.4. Đất đai của hộ nghèo. ........................................................................ 40
2.2.2.5. Điều kiện sống cơ bản của cá hộ nghèo ............................................ 41
2.2.3. Nguyên nhân nghèo............................................................................... 43
2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................... 43
2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 44

2.3. Thực trạng các hoạt động công tác xã hội trong hỗ trợ giảm nghèo bền
vững ................................................................................................................ 46
2.3.1. Hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân .............. 46
2.3.2. Hoạt động hỗ trợ các điều kiện để phát triển kinh tế hộ gia đình ...... 48
2.3.3. Hoạt động đào tạo nghề và hỗ trợ việc làm .......................................... 52
2.3.4. Hoạt động hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ xã hội....................................... 53
2.3.5. Hoạt động trợ giúp phòng ngừa tái nghèo ............................................ 58
2.3.6. Các hoạt động hỗ trợ khác ................................................................... 59
2.4.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................ 60
2.4.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................... 61
Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI
TRONG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI XÃ NUÔNG DĂM, HUYỆN
KIM BƠI, TỈNH HỊA BÌNH ......................................................................... 63
3.1. Đánh giá chung về thực trạng các hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ
giảm nghèo bền vững ...................................................................................... 63
3.1.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 63
3.1.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân........................................................... 64
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền
vững tại xã Nuông Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình............................... 66
3.2.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo về công tác giảm nghèo bền vững. .. 66
3.2.2. Tập chung các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội .............................. 66
3.2.3. Tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất tăng thu nhập ....... 67
3.2.4. Thực hiện chính sách tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các dịch
vụ xã hội cơ bản .............................................................................................. 68
v


3.2.5. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ......... 68
3.2.6. Giải pháp khác....................................................................................... 69
PHẦN III: KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 71

3.1. Kết luận ................................................................................................... 71
3.2. Kiến nghị .................................................................................................. 72
3.2.1. Đối với Đảng và Nhà nước ................................................................... 72
3.2.2. Đối với UBND tỉnh ............................................................................... 72
3.2.3. Đối với UBND huyện ........................................................................... 73
3.2.4. Đối với UBND xã và Ban chỉ đạo giảm nghèo của xã ......................... 73
3.2.5. Đối với bản thân hộ nghèo .................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 75

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nghĩa dầy đủ

BHYT

Bảo hiểm y tế

HĐND

Hội đồng nhân dân

CTXH

Công tác xã hội

NHCSXH


Ngân hàng chính sách xã hội

LĐTBXH

Lao động – Thương binh và Xã hội

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản ............10
Bảng 1.2. Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội
cơ bản và ngưỡng thiếu hụt trong chuẩn nghèo đa chiều..........................................12
giai đoạn 2022 - 2025 ................................................................................................12
Bảng 2.1: Chỉ tiêu kinh tế - xã hội xã Nuông Dăm. ..................................................31
Bảng 2.2 Thực trạng dân số, lao động, việc làm của xã Nuông Dăm. ......................33
Bảng 2.3. Số liệu hộ nghèo tại 05 xóm trên địa bàn xã Nuông Dăm ........................34
Bảng 2.4. Số lượng và tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo của xã Nuông Dăm .....................35
Bảng 2.5. Tổng hợp số lượng, cơ cấu hộ nghèo theo xóm của .................................36
xã Nng Dăm ..........................................................................................................36
Bảng 2.6. Đặc điểm giới tính, trình độ học vấn của hộ nghèo ..................................37

xã Nuông Dăm ..........................................................................................................37
Bảng 2.7. Đặc điểm cơ bản về số nhân khẩu và số lao động chính của hộ nghèo xã
Nuông Dăm ...............................................................................................................38
Bảng 2.8. Cơ cấu sử dụng đất đai của hộ ..................................................................40
Bảng 2.9. Cơ cấu nhà ở của hộ nghèo .......................................................................41
Bảng 2.10. Tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nước sạch .........................................................42
Bảng 2.11. Tiêu chí đánh giá nhà vệ sinh của hộ nghèo ...........................................42
Bảng 2.12. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghèo đói trên địa bàn .........................45
xã Nng Dăm ..........................................................................................................45
Bảng 2.13. Các hoạt động tuyên truyền về chính sách giảm nghèo trên địa bàn xã
Nuông Dăm ...............................................................................................................47
Bảng 2.14. Hộ nghèo được vay vốn từ NHCXH ......................................................49
Bảng 2.15. Mục đích sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng chính sách xã hội của
các hộ nghèo trên địa bàn xã Nuông Dăm ................................................................50
Bảng 2.16. Nhu cầu vay vốn từ NHCSXH của hộ nghèo trên địa bàn .....................51
xã Nuông Dăm ..........................................................................................................51
Bảng 2.17. Nhu cầu xây dựng, sử chữa nhà ở của hộ nghèo trên địa bàn xã Nuông
Dăm ...........................................................................................................................54
Bảng 2.18. Tổng hợp nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở năm 2021
trên địa bàn xã Nuông Dăm ......................................................................................55
Bảng 2.19. Hộ nghèo được hỗ trợ về y tế ................................................................57
Bảng 3.1. Kết quả sau khi thực hiện chính sách giảm nghèo giai đoạn ....................63
2019 – 2021 trên địa bàn xã Nuông Dăm .................................................................63

viii


PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.

Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính tồn cầu. Trong giai đoạn
đất nước đang chuyển mình từ một quốc gia nông nghiệp trở thành một quốc
gia công nghiệp, gắn liền với hội nhập sâu rộng, toàn diện điều này đã mang
lại rất nhiều thành quả về kinh tế, văn hóa, xã hội. Đi đơi với những thành quả
mà cơng cuộc đổi mới, hội nhập mang lại thì nước ta cũng đang phải đối mặt
với một số các vấn đề như thất nghiệp, khoảng cách giàu nghèo, ô nhiễm mơi
trường...Trong đó khoảng cách về vấn đề giàu nghèo đang diễn ra rất nhanh,
nếu khơng tích cực xóa đói giảm nghèo và giải quyết các vấn đề xã hội khác
thì khó có thể đạt được mục tiêu xây dựng một cuộc sống ấm no, hạnh phúc
và bình đẳng. Theo kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021
theo chuẩn nghèo áp dụng đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2021- 2025, vừa
được Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH phê duyệt tại Quyết định số 07/2021/NĐ-CP
thì cả nước hiện có 609.202 hộ nghèo, chiếm 2,23% và 850.202 hộ cận nghèo
với tỷ lệ là 3,11%. ( chuẩn nghèo giai đoạn 2021 – 2025)
Nng Dăm là một xã có địa bàn rộng, nhưng dân cư thưa thớt, nằm ở
phía Đơng Nam của huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình, thuộc xã có tiềm năng về
đất đai và lao động. Hiện tại xã Nuông Dăm vẫn là một xã đặc biệt khó khăn
nhất của huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình. Nền kinh tế của xã tăng trưởng
chậm và chưa bền vững, lao động nông nghiệp nơng thơn cịn chiếm tỷ lệ cao,
tư duy phát triển kinh tế của người dân còn nhiều hạn chế, nhiều ngành nghề
truyền thống chưa được chú trọng phát triển. Trong những năm vừa qua xã
Nuông Dăm đã được Nhà nước đầu tư hỗ trợ về xây dưng cơ sở hạ tầng nông
thôn, vốn sản xuất. Kết quả này đã tạo tiền đề để hộ nghèo cải thiện chất
lượng cuộc sống, vươn lên thoát nghèo. Mặc dù các giải pháp xóa đói giảm
nghèo đã mang lại những kết quả đáng khích lệ nhưng kết quả giảm nghèo
trên địa bàn Xã trong những năm qua chưa thực sự vững chắc, tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo cịn cao, tình trạng tái nghèo của các hộ còn đang diễn ra
hàng năm. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng hoạt động cơng tác xã hội trong
hỗ trợ giảm nghèo bền vững tại xã Nng Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa
Bình, qua đó đề xuất một số các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động công tác

1


xã hội trong hỗ trợ giảm nghèo bền vững của xã trong thời gian tới là một
trong những vấn đề cấp bách nhất hiện nay.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoạt động
Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững tại xã Nuông Dăm, huyện Kim
Bơi, tỉnh Hịa Bình.” Làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.
2.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài.
- Sau khi thực hiện nghiên cứu đề tài này, đề tài có ý nghĩa quan trọng
về mặt lý luận như: Hệ thống hóa được các nội dung cơ bản về mặt lý thuyết
liên quan đến vấn đề giảm nghèo bền vững, bao gồm: khái niệm, định nghĩa
về nghèo, hộ nghèo, người nghèo, giảm nghèo, giảm nghèo bền vững, hoạt
động công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững và những quy định của Nhà
nước cũng như của chính quyền địa phương trong việc thực hiện các chính
sách giảm nghèo bền vững, các tiêu chí xác định hộ nghèo, các nguyên nhân
xác định nghèo đói, nội dung các chương trình giảm nghèo...
2.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu góp phần tham khảo cho cán bộ xã
Nuông Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình trong việc thực hiện các hoạt
động cơng tác xã hội trong giảm nghèo bền vững thành công. Kết quả nghiên
cứu cũng là tài liệu tham khảo hữu ích đối với sinh viên theo học nghành
Công tác xã hội.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng hoạt động Công tác xã hội trong hỗ
trợ giảm nghèo bền vững tại xã Nuông Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình,
từ đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Công tác xã hội trong hỗ
trợ giảm nghèo bền vững tại xã Nuông Dăm trong thời gian tới.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động Công tác xã hội
trong hỗ trợ giảm nghèo bền vững.
- Đánh giá được thực trạng hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ
giảm nghèo bền vững tại xã Nng Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
-Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ giảm
2


nghèo bền vững tại xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.
4 . Nội dung nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động Công tác xã hội trong giảm
nghèo bền vững.
- Thực trạng hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững tại
xã Nng Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
- Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền
vững tại xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững tại xã Nuông
Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tại
-Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại xã Nng Dăm,
huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Trong quá trình thực hiện, các tài liệu được thu thập trong
giai đoạn từ năm 2019 – 2021.
+ Số liệu sơ cấp: Được thu thập trong giai đoạn từ tháng 04/2022 – 6/2022
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập số liệu

6.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Đề tài sử dụng phương pháp kế thừa để thu thập các thông tin, tài
liệu, số liệu, số liệu thứ cấp đã được công bố ở các cơ quan lưu trữ, trên sách
báo, tạp chí, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu: các văn bản pháp
luật, Nghị định và Quyết định của Chính phủ và Bộ ngành liên quan đến đề
tài; các báo cáo; bài báo liên quan đến các chính sách giảm nghèo.
- Kế thừa các số liệu, tài liệu, cơ sở dữ liệu, các báo cáo về thực hiện
chính sách phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo của người dân xã Nuông
Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.

3


6.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
-Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, khảo sát 3 đối tượng
là các hộ nghèo, hộ thường và cán bộ có liên quan đến giảm nghèo trên địa
bàn xã Nng Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
6.1.3. Phương pháp điều tra bảng hỏi
- Phương pháp điều tra bảng hỏi là một phương pháp phỏng vấn viết,
được thực hiện một lúc cùng với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn. Người
được hỏi trả lời ý kiến của mình bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng
theo một quy ước nào đó.
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp điểu tra khảo sát bằng bảng hỏi với
cỡ mẫu 100 mẫu, nghiên cứu đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo của địa bàn xã
Nng Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
6.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
-Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào các số liệu đã được cơng bố, tổng
hợp, đối chiếu để tìm ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề
tài. Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý theo chương trình Microsoft Excel.
- Phương pháp phân tích số liệu:

+ Phương pháp thống kê mô tả: sử dụng các chỉ tiêu như số tương đối,
số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến bộng theo thời gian. Sử dụng
phương pháp thống kê mô tả để nêu lên mức độ của hiện tượng, phân tích
biến động của các hiện tượng và mối quan hệ giữa các hiện tượng với nhau.
Phương pháp này được sử dụng để mô tả đặc điểm kinh tế, xã hội, địa lý của
xã; mô tả hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững trên địa bàn
xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình.
+ Phương pháp thống kê so sánh: dùng phương pháp này để so sánh
các kết quả trong công cuộc xóa đói giảm nghèo của người dân qua các năm
2019 – 2021.
7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo thì khóa
luận tốt nghiệp gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động Công tác xã hội trong
hỗ trợ giảm nghèo bền vững.

4


Chương 2: Thực trạng hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ giảm
nghèo bền vững tại xã Nuông Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Công tác xã hội trong giảm
nghèo bền vững tại xã Nng Dăm, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.

5


PHẦN II. NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO.

1.1 . Cơ sở lý luận về hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ giảm nghèo
bền vững.
1.1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững.
1.1.1.1. Khái niệm về nghèo.
Khái niệm nghèo được hiểu và thay đổi theo thời gian, từng khu vực.
Một số khái niệm nghèo được biết đến như sau:
- Một số quan điểm của thế giới:
Ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương: “Nghèo đói là tình trạng bộ
phận dân cư không được hưởng thụ và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của
con người mà nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát
triển kinh tế - xã hội và phong tục, tập quán của địa phương”. [1]
Theo Ngân hàng thế giới: “Nghèo là một khái niệm đa chiều vượt khỏi
phạm vi túng thiếu về vật chất; nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên thu
nhập mà còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực như là: dinh dưỡng,
sức khỏe, giáo dục khả năng dễ bị tổn thương khơng có quyền phát ngơn và
khơng có quyền lực”. [2]
- Một số quan điểm của Việt Nam:
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh khái niệm
nghèo đói, chỉ tiêu và chuẩn mực đói nghèo. Theo Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
thụ nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu giành cho con người và có mức sống thấp
hơn mức sống của cộng đồng dân cư xét trên mọi phương diện. Thiếu cơ hội
lựa chọn, quyết định và tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng”. Nghèo
bao gồm các loại sau:
+ Nghèo tuyệt đối: là tình trạng của một bộ phận dân cư khơng có khả
năng thảo mãn nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống. Nhu cầu tối thiểu là
những đảm bảo ở mức tối thiểu, những nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc ở và sinh
hoạt hàng ngày gồm văn hóa, y tế, giáo dục, giao tiếp. [3]
+ Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức
sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu về vật chất để

6


duy trì cuộc sống. Đó là những hộ dân hàng năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1-2
tháng, thường vay nợ của cộng đồng và thiếu khả năng chi trả. [3]
+ Nghèo đa chiều: Được hiểu là tình trạng con người không được đáp
ứng một hoặc một số nhu cầu trong cuộc sống. [3]
1.1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo.
Chính Phủ vừa ban hành Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025. Theo đó, với chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều năm 2021, từ ngày 1/1/2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Hộ nghèo được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thơng tư 17/2016/TTBLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà sốt hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Theo đó, hộ nghèo là
hộ gia đình qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác
định hộ nghèo, được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo
trên địa bàn, cụ thể:
- Hộ nghèo khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí
sau: Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000
đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản trở lên. [3]
- Hộ nghèo khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống; Có thu
nhập bình qn đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và
thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội

cơ bản trở lên. [3]
Chuẩn hộ nghèo giai đoạn 2022 – 2025
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quan đầu
người/tháng từ 1,5 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt từ 3 chỉ số đo lường mức
độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. [4]
7


- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quan đầu
người/tháng từ 2 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 3 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản. [4]
Như vậy, từ việc phân tích trên, trong nghiên cứu này, hộ nghèo được
hiểu là hộ có thu nhập bình qn trên đầu người trên tháng nhỏ hơn hoặc bằng
chuẩn nghèo theo sự rà soát và đánh giá hàng năm của địa phương.
1.1.1.3. Khái niệm về người nghèo.
Người nghèo là những người có cuộc sống bấp bênh vì khơng tiếp cận
được các điều kiện vật chất và dịch vụ để có được cuộc sống ấm no. Họ thiếu
các điều kiện đảm bảo các nhu cầu tối thiểu của con người về ăn, mặc, ở, đi
lại, học hành và chăm sóc sức khỏe; tiếp cận với các kết cấu hạ tầng và các
nguồn lực xã hội kém, thiếu tự tin và dễ bị tổn thương; ít có điều kiện tham
gia vào các quyết định của địa phương và tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã
hội.
Trong nghiên cứu này, người nghèo được hiểu là người có tên trong sổ
chứng nhận hộ nghèo/sổ theo dõi quản lý hộ nghèo của UBND cấp xã.
1.1.1.4. Khái niệm về giảm nghèo.
Giảm nghèo là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay của một địa phương nào đó.
Trong đó, bên cạnh việc xóa bỏ dạng nghèo cùng cực, thì giảm nghèo là
u cầu có tính then chốt ...
Giảm nghèo được hiểu là cách thức vận dụng các nguồn lực, vật lực

của Nhà nước, của xã hội để triển khai thực hiện các chương trình, dự án
nhằm tạo điều kiện giúp đỡ người nghèo nâng cao mức sống, từng bước thốt
khỏi tình trạng nghèo đói, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện
khó khăn, tạo cơ hội cho họ về thu nhập, tiếp cận các dịch vụ xã hội, đảm bảo
các nhu cầu cơ bản của con người. [5]
Trên góc độ người nghèo: Giảm nghèo là q trình tạo điều kiện giúp
đỡ người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát triển một
cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều khả năng lựa chọn tốt hơn giúp họ
từng bước thốt khỏi tình trạng nghèo đói. [5]

8


1.1.1.5. Khái niệm về giảm nghèo bền vững.
Giảm nghèo bền vững được sử dụng khá lâu nhưng đến hiện nay giảm
nghèo bền vững vẫn chưa có khái niệm rõ ràng. Căn cứ vào các văn bản hành
chính thì 9 năm 2008 từ “giảm nghèo bền vững” đã được đưa vào sử dụng
cho đến nay, cụ thể như sau: Theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền
vững đối với 61 huyện nghèo; Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2010 của
Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2020; Quyết
định số 1489/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của TTCP phê duyệt chương trình
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 Nghị quyết số 15 -NQ/TW ngày
1/6/2012, Hội nghị BCH Trung Ương khóa XI về một số vấn đề về chính sách
xã hội giai đoạn 2012-2020. Căn cứ trên các cách hiểu về “giảm nghèo” và
“bền vững” thì cụm từ “giảm nghèo bền vững” được hiểu là quá trình giảm
nghèo đảm bảo được sự cải thiện đồng thời của sự bền vững về kinh tế, xã
hội, môi trường của một đất nước, một địa phương, một cộng đồng dân cư
hay của một hộ gia đình. Nói cách khác là hộ đạt được mức thỏa mãn các dịch
vụ xã hội, mức thu nhập cao hơn mức nghèo và khơng có nguy cơ tái nghèo

trong thời gian dài.
1.1.1.6. Tiêu chí xác định hộ nghèo và chuẩn hộ nghèo.
Ở Việt Nam, qua nhiều thập niên, cách đo lường và đánh giá nghèo
chủ yếu thông qua thu nhập. Chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi
tiêu đáp ứng những nhu cầu tối thiểu và được quy thành tiền. Nếu người có
thu nhập thấp dưới mức chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo.
Đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 thàng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức, Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 –
2025, Nghị định này quy định về các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều; chuẩn
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và trách nhiệm tổ chức
thực hiện công tác giảm nghèo giai đoạn 2021 – 2025.
Theo Điều 2 chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều năm 2021:
9


1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều giai đoạn 2016 – 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Chuẩn nghèo quy định theo Khoản 1 Điều này là căn cứ để đo lường
và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách
giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định chính sách kinh tế - xã hội khác
năm 2021.
(1) Các tiêu chí xác định:
Thứ nhất, các tiêu chí về thu nhập:
- Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và

900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
- Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn
và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
Thứ hai, các tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước
sạch và vệ sinh; thông tin;
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10
chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người
lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình qn
đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ
viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. Cụ thể các tiêu chí mức độ cụ
thể xem ở bảng 1.1
Bảng 1.1. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
Chỉ tiêu
Chỉ số đo lường
1) Giáo dục 1.1 Trình độ
giáo dục của
người lớn
1.2 Tình trạng đi
học của trẻ em
2.1 Tiếp cận
2) Y tế
các dịch vụ y tế

Ngưỡng thiếu hụt
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên đủ 15 tuổi
sinh từ năm 1986 trở lại không tốt nghiệp
trung học cơ sở và hiện khơng đi học
Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong độ tuổi đi
học (5>dưới 15 tuổi) hiện khơng đi học

Hộ gia đình có người bị ốm đau không đi
khám chữa bệnh (ốm đau được xác định là bị
bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm
một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường
hoặc nghỉ việc/học khơng tham gia được các
hoạt động bình thường)
10


2.2 Bảo hiểm
y tế
3.1 Chất lượng
nhà ở

Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi
trở lên hiện tại khơng có thẻ bảo hiểm y tế
Hộ gia đình đang ở trong ngôi nhà thiếu kiên
3) Nhà ở
cố hoặc nhà đơn sơ (nhà ở chia thành 4 cấp
độ: nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà thiếu kiên
cố, nhà đơn sơ)
3.2 Diện tích Diện tích nhà ở bình quan đầu người của hộ
nhà ở bình gia đình nhỏ hơn 8m2
quan đầu người
4.1 Nguồn
Hộ gia đình khơng tiếp cận được nguồn nước
4) Điều
nước sinh hoạt hợp vệ sinh
kiện sống
4.2 Hố xí/nhà Hộ gia đình khơng sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp

tiêu
vệ sinh
5.1 Sử dụng Hộ gia đình khơng có thành viên nào sử dụng
5) Tiếp
cận thông dịch vụ viên thuê bao điện thoại và internet
thơng
tin
5.2
Tài sản Hộ gia đình khơng có tài sản nào trong số các tài
phục vụ tiếp sản: Ti vi, radio, máy tính và khơng nghe được hệ
cận thông tin
thống loa đài truyền thanh của xã/thôn
(2) Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020:
Theo Điều 2, Quyết định 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về
Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, chuẩn
nghèo được xác định như sau:
a. Đối với hộ nghèo:
- Khu vực nông thơn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở
xuống;
+ Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b. Đối với hộ cận nghèo:

11


- Khu vực nơng thơn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng
trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. [2]
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng
trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. [2]
c. Đối với hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nơng thơn: là hộ có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên
1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng. [2]
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên
1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng. [2]
Theo tiêu chí mới, một gia đình được coi là hộ nghèo nghiêm trọng nếu
hộ đó thiếu từ 1/2 tổng số nhu cầu cơ bản trở lên; thiếu từ 1/3 - 1/2 tổng số
nhu cầu sống cơ bản; thiếu từ 1/5 - 1/3 tổng số nhu cầu cơ bản.
Theo Điều 3 chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025.
(1) Các tiêu chí xác định:
Thứ nhất, tiêu chí về thu nhập:
- Khu vực nơng thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng
Thứ hai, tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản: (06) dịch vụ, gồm: việc làm; y tế; giáo
dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản ( 12 chỉ
số), gồm: việc làm; người phụ thuộc hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế;
trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà
ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp
vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

Thứ ba, dịch vụ xã hội cơ bản chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch
vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt. Cụ thể xem ở bảng 1.2
Bảng 1.2. Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ
xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt trong chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 - 2025
Dịch vụ xã hội Chỉ số đo lường mức
cơ bản (chiều độ thiếu hụt dịch vụ

Ngưỡng thiếu hụt
12


thiếu hụt)
1) Việc làm

2) Y tế

3) Giáo dục

xã hội cơ bản
Việc làm

Hộ gia đình có ít nhất một người
khơng có việc làm (người trong độ tuổi
lao động có khả năng lao động, sẵn
sàng/mong muốn làm việc nhưng
khơng tìm được việc làm); hoặc có
việc làm cơng ăn lương nhưng khơng
có hợp đồng lao động.
(*) Xem xét cho việc làm thường

xuyên, đều đặn, mang tính chất ổn
định hoặc tương đối ổn định.
Người phụ thuộc Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc
trong hộ gia đình
trong tổng số nhân khẩu lớn hơn 50%.
Người phụ thuộc bao gồm: trẻ em dưới
16 tuổi, người cao tuổi hoặc người
khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng
Dinh dưỡng
Hộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới
16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo
tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo
tuổi
Bảo hiểm y tế
Hộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6
tuổi trở lên hiện khơng có bảo hiểm y tế
Trình độ giáo dục Hộ gia đình có ít nhất một người trong
của người lớn
độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi không
tham gia các khóa đào tạo hoặc khơng
có bằng cấp, chứng chỉ giáo dục đào
tạo so với độ tuổi tương ứng (người từ
16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang học tập
hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở, từ
18 tuổi đến 30 tuổi đang học hoặc đã
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ
cấp/trung cấp/cao đẳng nghề, hoặc
người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được
doanh nghiệp tuyển dụng và chứng

nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức
vừa học và làm)
Tình trạng đi học Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3
của trẻ em
tuổi đến dưới 16 tuổi không được học
đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi
(trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp
cận giáo dục mầm non, trẻ từ 6 tuổi
đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo
13


dục tiểu học và trẻ từ 12 tuổi đến dưới
16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung
học cơ sở
Chất lượng nhà ở
Hộ gia đình đang sống trong ngơi
4) Nhà ở
nhà/căn hộ thuộc loại khơng bền chắc
(trong ba kết cấu chính là tường, cột,
mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm
bằng vật kiệu khơng bền chắc)
Diện tích nhà ở Diện tích nhà ở bình quan đầu người
bình quan đầu của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2
người
6. Nước sinh Nguồn nước sinh Hộ gia đình khơng tiếp cận được
hoạt
nguồn nước sạch trong sinh hoạt (gồm:
hoạt và vệ
nước máy, giếng khoan, giếng đào

sinh
được bảo vệ, nước khe/mó được bảo
vệ và nước mưa, nước đóng chai bình)
Nhà tiêu hợp vệ Hộ gia đình khơng sử dụng hố xí/nhà
sinh
tiêu hợp vệ sinh (gồm: tự hoại/bán tự
hoại, thấm dội nước (Suilabh), cải tiến
có ống thơng hơi (VIP), hố xí đào có
bệ ngồi, hai ngăn)
5) Thơng tin Sử dụng dịch vụ Hộ gia đình khơng có thành viên nào
viễn thơng
sử dụng dịch vụ internet
Phương tiện phục Hộ gia đình khơng có phương tiện nào
vụ tiếp cận thông trong số các phương tiện phục vụ tiếp
tin
cận thơng tin:
- Phương tiện dùng chung: Tivi, radio,
máy tính để bàn, điện thoại;
- Phương tiện cá nhân: Máy tính sách
tay, máy tính bảng, điện thoại thơng
minh.
(2) Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai
đoạn 2022 – 2025
Theo Điều 3, Quyết định 07/2021/NĐ-CP Thủ tướng chính phủ về
Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 – 2025, chuẩn
nghèo được xác định như sau:
a. Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình qn đầu
người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên [3]

14


- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu
người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên [3]
b. Chuẩn hộ nghèo.
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình qn đầu
người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt 03 chỉ số đo lường mức
độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản [3]
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu
người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản [3]
c. Chuẩn hộ có mức sống trung bình.
- Khu vực nơng thơn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quan đầu
người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 2.250.000 đồng [3]
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quan đầu
người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng [3]
d. Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung
bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ
thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác
định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và
hoạch định chính sách kinh tế - xã hội giai đoạn 2022 – 2025. [3]
1.1.2. Các hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ giảm nghèo bền vững.
1.1.2.1. Khái niệm Công tác xã hội.
Theo tác giả Bùi Thị Xuân Mai thì "CTXH được xem là một nghề, một
hoạt động chuyên nghiệp nhằm trợ giúp cá nhân, gia đình và cộng đồng nâng
cao năng lực đáp ứng nhu cầu và tăng cường chức năng xã hội, đồng thời thúc
đẩy mơi trường về chính sách, nguồn lực, dịch vụ nhằm giúp cá nhân, gia
đình và cộng đồng giải quyết và phịng ngừa các vấn đề xã hội góp phần đảm

bảo an sinh xã hội" [6]
Theo Hiệp hội Quốc gia nhân viên CTXH (NASW): CTXH là hoạt
động nghề nghiệp giúp đỡ các cá nhân, nhóm hay cộng đồng để nhằm nâng
cao hay khôi phục tiềm năng của họ để giúp họ thực hiện chức năng xã hội và
tạo ra các điều kiện xã hội phù hợp với các mục tiêu của họ. CTXH tồn tại để
cung cấp các dịch vụ xã hội mang tính hiệu quả và nhân đạo cho cá nhân, gia
15


đình, nhóm, cộng đồng và xã hội giúp họ tăng năng lực và cải thiện cuộc
sống.
Theo đề án 32 của Thủ tướng Chính phủ: CTXH góp phần vào giải
quyết hài hoà các mối quan hệ giữa con người với con người, hạn chế phát
sinh các vấn đề xã hội, hướng tới một xã hội lành mạnh, công bằng và hạnh
phúc cho người dân và xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến . [7]
Trong nghiên cứu này, CTXH được hiểu là: "CTXH là hoạt động mang
tính chun mơn, được thực hiện theo các nguyên tắc và phương pháp riêng
nhằm hỗ trợ các cá nhân, gia đình, nhóm xã hội và cộng đồng dân cư trong
việc giải quyết các vấn đề của họ”.
1.1.2.2. Khái niệm hoạt động Công tác xã hội.
Hoạt động Công tác xã hội là các hoạt động triển khai hỗ trợ các cá
nhân, gia đình, nhóm xã hội và cộng đồng dân cư trong việc giải quyết các
vấn đề của họ; giúp họ nâng cao khả năng ứng phó và tự giải quyết vấn đề của
mình; giúp họ tiếp cận các nguồn tài nguyên cộng đồng như các dịch vụ công
cộng, trung tâm y tế, trường học, các hoạt động tơn giáo, văn hóa...; kết nối
các nguồn lực; phân phối tài nguyên vật chất của xã hội; vận động để chính
quyền các cấp dành ngân khoản xứng đáng hàng năm cho các nhu cầu của
người nghèo trong xã hội; giữ vai trị an tồn xã hội khi cần thiết..
1.1.2.3. Khái niệm hoạt động Công tác xã hội trong giảm nghèo bền vững.
Hiện nay, chưa có khái niệm chuẩn về CTXH trong giảm nghèo bền

vững. Từ các khái niệm trên, tác giả đưa ra nhận định hoạt động công tác xã
hội trong giảm nghèo bền vững là một hoạt động trợ giúp chuyên nghiệp
nhằm nâng cao năng lực, chức năng xã hội của người nghèo, nhằm giúp cá
nhân người nghèo, gia đình, cộng đồng giải quyết vấn đề nghèo đói, hướng
tới đảm bảo an sinh xã hội một cách bền vững. Khác với các chính sách giảm
nghèo thơng thường, việc lồng ghép cơng tác xã hội nói chung và thực hiện
các vai trị của cơng tác xã hội vào cơng tác giảm nghèo nói riêng khơng chỉ
giúp người nghèo được tiếp cận với các nguồn lực bền vững, học được các kỹ
năng sử dụng nguồn lực, mở mang về đời sống xã hội, nâng cao đời sống tinh
thần.

16


×