Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Lập và thẩm định dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.44 KB, 16 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------&--------

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Đề bài:
Lập và thẩm định một dự án kinh doanh

GVHD: Nguyễn Thị Hương
Nhóm 2:

1


PHẦN A: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mô tả sơ lược về doanh nghiệp
Thị trường thời trang ở Việt Nam có nhiều biến đổi, người Việt có tâm lí ưa
chuộng hàng ngoại , cộng thêm trong nước có trào lưu bán hàng secondhand
đồng thời phản ánh thơng điệp " đa dạng hóa giải pháp bảo vệ mơi trường, chống
lãng phí ". Do đó 2hand thu mua và bán thời trang cao cấp đã qua sử dụng ,và
qua quy trình xử lý phân loại hàng , giặt , sấy , là cẩn thận sản phẩm sẽ được đưa
tới khách hàng .
Tên dự án: 2hand
- Lĩnh vực kinh doanh: Cung cấp các loại quần secondhand
- Thời gian hoạt động:7:00- 21:00
- Sản phẩm có kiểu dáng đa dạng,độc đáo, bắt mắt, giá cả hợp lý, hướng đến đối
tượng trẻ tuổi đặc biệt là những người yêu môi trường
2. Mô tả dự án
Địa điểm dự kiến: Nơi tập trung đông dân cư, gần các trường đại học, THPT,….
- Quy mô vốn dự kiến: 330.700.000 đồng( 60% vốn chủ sở hữu, 40% vốn vay)


- Đối tượng hướng đến: Giới trẻ độ tuổi từ 16-30
- Mục tiêu hướng đến: Hoàn lại vốn sau 1 năm hoạt động, thu hút sự chú ý, xây
dựng thương hiệu , phát triển kênh bán hàng online
- Giá cả phù hợp giao động từ 150- 500 nghìn đồng
- Bố trí cửa hàng sạch sẽ, đơn giản, hiện đại
3. Ảnh hưởng kinh tế - xã hội của dự án
Đồ secondhand giảm bớt lượng đồ thời trang bị chơn xuống đất nhằm mục đích
phân hủy, bảo vệ môi trường và là một giải pháp kinh tế với người tiêu dùng.
Mặt hàng đa dạng, chất lượng, giá cả phải chăng

2


PHẦN B: NỘI DUNG DỰ ÁN
1. KẾ HOẠCH MARKETING
1.1. Mô tả sản phẩm/ dịch vụ
v Tên sản phẩm: Quần áo secondhand
v Đặc tính:
+ Sản phẩm đã qua sử dụng được thua mua xử lý qua nhiều giai đoạn trước khi
tới tay khách hàng
+ Chất lượng sản phẩm bán ra được đảm bảo với những tiêu chuẩn cụ thể
+ Sản phẩm chủ được nhập từ các kiện hàng nước ngoài, đa dạng về mẫu mã.
v Bao bì, đóng gói
+ Sản phẩm sẽ được gắn thêm nhãn mác của công ty
+ Sản phẩm được bọc trong túi giấy có quai sách được thiết kế riêng của công
ty , theo hướng tối giản, hiện đại, sạch sẽ
1.2. Các tính chất và khu vực thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu: Các thành phố lớn
Những khu vực này có các trường đại học, học viện lớn, tập trung sinh viên trên
cả nước. Dân cư đông đúc, kinh tế phát triển, là nơi nhiều bạn trẻ hướng đến và tìm

kiếm cơ hội. Vì vậy, nhu cầu đối với các sản phẩm may mặc cao . Ngoài ra , Thị hiếu
của các bạn trẻ tại các thành phố lớn thường hiện đại, nhạy cảm với các xu hướng thời
trang
1.3. Nhóm khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu:bạn trẻ, học sinh, sinh viên; những người thích sự tiết kiệm, chi
tiêu thông minh, yêu môi trường
-Khách hàng trong độ tuổi 16-30
-Nhu cầu mua sắm quần áo cao
-Thường thích mua quần áo mẫu mã độc đáo, lạ mắt, không thích đụng hàng
-Yêu thích mua sắm trực tuyết
-Nhạy cảm với các xu hướng thời trang
-Mức chi tiêu không cao
3


1.4. Đối thủ cạnh tranh
Tên đối thủ cạnh tranh

Rất tốt

Tầm quan
trọng của họ
đối với DN
bạn
Quan trong

2.secondhans.clothing.1120 Lớn hơn

Trung bình


Bình thường

3.Gam7 clothing

Trung bình

Bình thường

1. Hokey secondhand store

Quy mơ DN
của họ so với
DN bạn
Lớn hơn
Bằng

Kinh nghiệm
của họ trên thị
trường

1.5. Dự báo doanh số
Năm

Số lượng bán ra

Đơn giá

Doanh số

1


4.000

170.000.000

680.000.000

2

4.500

180.000.000

810.000.000

3

5.100

180.000.000

918.000.000

4

5.600

210.000.000

1.176.000.000


5

6.200

220.000.000

1.364.000.000

1.6. Các chiến lược Marketing
v Sản phẩm
- Chất lượng ổn đinh. Khâu kiểm định chất lượng đầu vào và ra được chú trọng
- Được xử lý qua nhiều khâu với các sản phẩm chuyên dụng.
- Sản phẩm đa dạng về mẫu mã cũng như kích cỡ để phù hợ với nhiều tệp khách
hàng.
- Luôn cập nhật các xu hướng thời trang, bán sát thị hiếu của các bạn trẻ
- Phối hợp các sản phẩm, bán theo set, tăng khả năng cạnh tranh
- Đóng gói sản phẩm theo xu hướng thiết kế tối giản: sạch, hiện đại, có tính nhận
diện
- Thêm tem, mác của doanh nghiệp vào sản phẩm

4


v Giá
- có phần nhỉnh hơn so với các đối thủ cạnh tranh nhưng đồng thời chất lượng và
mẫu mã cũng được chăm chút nhiều hơn để phù hợp với giá thành
- Giá sản phẩn bán r thường cáo hơn giá nhập hàng 40-70%, đủ đển đam lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời vẫn được các bạn trẻ đón nhận
-


Định giá sản phẩm tại các kênh phân phối khác nhau, tùy thuộc vào chi phí
bán hàng tại mỗi kênh. Tuy nhiên, chênh lệch không quá 15%

v Kênh phân phối
- Phân phối trực tiếp tại cửa hàng
- Mạng xã hôi( fb, tik tok), Ứng dụng mua sắm trực tuyến( shopee) dễ tiếp cận
với các bạn trẻ. Quá trình phân phối không phát sinh thêm quá nhiều chi ph
- Chú trọng vào khâu lên đơn cũng như đóng gói và vận chuyển để sản phẩm tới
tay khách hàng nhanh chóng và đầy đủ nhất.
v Xúc tiến kinh doanh
• Quảng cáo
Chi phí thấp, Đối với quảng cáo trực tuyến , ưu tiên sử dụng các hình thức
khơng mất phí
Ưu tiên quảng cáo trên các nền tảng thinh hành
Đầu tư hình ảnh, thơng điểm quảng cáo thu hút khách hàng nhằm đẩy mạnh
doanh số
Hệ thống bảng biển tại của hàng, đảm bảo tính nhận diện
Kết hợp quảng cáo và Pr
• Khuyễn mãi:
Áp dụng các chương trình khuyến mãi vào các dịp đặc biệt .
Khống chế lượng hàng tồn kho, vào cuối mùa lạnh-nóng, aps dụng các
chương trình khuyến mãi lớn
Các hình thức khuyến mại:
Mua 2,3 sản phẩm với giá 99k,150k,199k,….
Mua 2 sản phẩm giảm 10%, mua 3 sản phẩm giảm 15%,…
Bán đồng giá
5



Các hình thức khuyến mãi chỉ áp dụng theo từng đợt cụ thể, không khuyến
mãi tràn lan, tránh sản phẩm mất giá, khuyến mãi khơng cịn hấp dẫn
• Pr: Chú trọng đến nhận diện thương hiệu
Xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp, uy tín, sản phẩm chất lượng
Hướng đến bảo vệ môi trường, kết hợp các thông điệp về bảo vệ môi
trường trong quảng cáo.
Nhiều người vẫn quan niệm hàng second hand chất lượng không đảm bảo,
không sạch sẽ,… Hoặc không có tiền mới mua đồ second hand. Doanh
nghiệp muốn mang lại những góc nhìn tích cực hơn, ràng mua đồ second
hand không chi giúp bạn tiết kiệm tiền, chi tiêu một cách thơng minh mà
cịn giúp giảm rác thải ra môi trường, bảo vệ môi trường. Khách hàng là
những người văn minh
Một số hình thức:
Đưa thơng điệp bảo vệ mơi trường kết hợp cũng quảng cáo
Đối với các sản phẩm khơng bán được, các sản phẩm khơng cịn phù
hợp với thị hiếu giới trẻ có thể mang quyên góp
Để tờ rơi tun truyền bảo vệ mơi trường tại vị trí bắt mắt, kết hợp
tuyên truyền sản phẩm và thương hiệu trong tờ rơi ở mặt sau
Sử dụng bao bì giấy
Để hịm qun góp bảo vệ mơt trường cho tổ chức lớn nào đó
Trích % lợi nhuận cho quỹ bảo vệ môi trường, hoặc số tiền cố định
trên mỗi sản phẩm bán ra, dán standee tại khu vực mua hàng….
Cho câu lặp bộ mơi trường của sinh viên mượn một góc nhỏ trưng
bày, bán các phụ kiện làm từ đồ tái chế để góp quỹ bảo vệ mơi
trường
• Chào hàng cá nhân:
Thống nhất quy trình
Yêu cầu nắm vững kiến thức về sản phẩm, các kiến thức về phối đồ( màu
sắc, kiểu dáng) , chọn đồ phù hợp với khách hàng( cá tính tone da)
6



1.7. Những TS cần cho hoạt động Marketing và khấu hao
Cơng cụ dụng cụ

Đơn giá

Số lượng cần

Tổng giá trị

Máy tính tiền, in hóa đơn

10.000.000

1

10.000.000

Thiết bị live streem, quay

7.000.000

1

7.000.000

video, chụp ảnh
Tổng giá trị


Tên
Máy tính tiền, in hóa đơn
Thiết bị live streem, quay

17.000.000

Số năm sử

Tổng giá trị

dụng

Mức khấu hao

10.000.000

7

1.429.000

7.000.000

5

1.200.000

video, chụp ảnh
Tổng mức khấu hao/năm

2.629.000


Tổng mức khấu hao/tháng

219.000

1.8. Các chi phí cho hoạt động Marketing và bán hàng
Các hoạt động Marketing

Số tiền
Năm thứ 1

Chạy quảng cáo
Xây dựng kênh bán hàng
Thuê cửa hàng
Tổng chi phí Marketing

7

Mỗi năm thiết theo

30.000.000

25.000.000

5.000.000

1.000.000

120.000.000


120.000.000

154.000.000

146.000.000


2. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
2.1. Quy trình xử lý hàng hóa
Quy trình xử lý hồng hóa là một q trình được thực hiện dựa trên một trình tự
nhất định để sản phẩm đạt tiêu chuẩn trước khi đến tay người tiêu dùng. Quy trình gồm
rất nhiều cơng đoạn dưới đây là quy trình cơ bản :
v Kiểm hàng, phân loại :
Để quá trình sản xuất hàng được diễn ra một cách thuận lợi và đảm bảo được chất
lượng sản phẩm cũng như tiến độ thực hiện, chuẩn bị là khâu quan trọng đầu tiên
không được phép bỏ qua.
Một số công việc cần chuẩn bị trước khi bắt đầu quy trình sản xuất bao gồm:
• Kiểm tra hàng (màu sắc, số lượng, chất lượng) theo yêu cầu
• Sắp xếp và phân loại : với những sản phẩm có chất vải khác nhau, Form
dáng khác nhau, quy trình xử lý cũng khác nhua
v Khu xử lý
Khi đã kiểm đủ số lượng hàng, sẽ cho vào phòng giặt, sấy, là. Lần lượt các công đoạn
để cho ra sản phẩm
v Kiểm tra hàng và đóng gói
Trước khi bắt đầu giao sản phẩm cho khách hàng thì phải qua kiểm tra cần xem lại
các sản phẩm đã được bán ra có đảm bảo được các u cầu hết chưa, có lỗi gì phát
sinh hay khơng…
v Gắn tem, mác của cơng ty
Sau đó, sẽ tiến hành đóng thùng quần áo và bắt đầu giao đến cửa hàng.
2.2. Bố trí mặt bằng nhà xưởng


Phịng sấy
Phịng
giặt

Phịng là

Hàng hóa chưa qua xử lý

Sản phẩm đã qua xử lý

8


2.3. Các tài sản cố định dùng trong SXKD và khấu hao
Tên TSCĐ

Đơn giá

Số lượng cần

Tổng giá trị

Kho

Thuê

Máy giặt công nghiệp

40.000.000


1

40.000.000

500.000

2

1.000.000

20.000.000

1

20.000.000

Công cụ dụng cụ
Bàn là
Máy sấy công nghiệp
Tổng giá trị

Tên TSCĐ

61.000.000

Số năm sử Mức khấu hao
dụng
20.000.000
10

2.000.000

Tổng giá trị

Máy giặt
Công cụ dụng cụ
Bàn là
Máy sấy quần áo

1.000.000

5

200.000

10.000.000

10

1.000.000

Tổng mức khấu hao/năm

3.200.000

Tổng mức khấu hao/tháng

266.667

2.4. Khả năng sản xuất của doanh nghiệp

Năm 1
Công suất sử 50%
dụng

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

56.25%

63.75%

70%

77.5%

4.950

5.610

6.160

6.820

máy


móc thiết bị
Khối lượng 4.400
sản

phẩm

sản xuất
9


2.5. Chi phí nguyên vật liệu
Tên nguyên vật liệu

Số lượng cần

Chất tẩy sửa
Quần áo secondhand

Đơn giá

Tổng chi phí

20

40.000

800.000

5000


60.000

300.000.000

Tổng CP NVL/3 tháng

300.800.000

Tổng CP NVL/năm

300.800.000

2.6. Nguồn và khả năng cung cấp hàng hóa
Hầu hết quần áo Secondhand đang được lưu hành ở Việt Nam hiện nay đều đến
từ Ninh Hiệp, chợ Đông Ngàn, chợ Hoàng Hoa Thám hoặc order bên Trung Quốc, Mỹ,
Hàn, Nhật...
Nguồn cung cấp chính chủ yếu là order nước ngồi, có đủ hàng và đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu mua. Các sản phẩm có cả phải chăng, mẫu ma đẹp và đa dạng, chất
lượng tốt
2.7. Chi phí lao động trực tiếp
Loại lao động

Số người

Nhân viên xử lý 2

Tiền lương/tháng

CP khác/ tháng


Tổng chi phí

3.000.000

500.000

7.000.000

hàng hóa
Tổng lương/tháng

7.000.000

Tổng lương/năm

84.000.000

2.8. Khả năng lao động sẵn có
5 người : có thể đáp ứng các nhu cầu về tư vấn, chăm sóc khách hàng,một số hoạt động
về truyền thông, quảng cáo

10


2.9. Chi phí sản xuất chung
Khoản mục

Chi phí 3 tháng

Chi phí dụng cụ sản xuất, khấu hao


Chi phí 1 năm

15.250.000

61.000.000

15.000.000

60.000.000

30.250.000

121.000.000

TSCĐ
Thuê kho
Tổng chi phí sản xuất chung

2.10. Tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


300.800.000 300.880.000 300.968.000

2. Chi phí lao động trực tiếp

84.000.000

3. Chi phí sản xuất chung

121.000.000 121.000.000 121.000.000

Tổng chi phí sản xuất

84.000.000

84.000.000

505.800.000 505.880.000 505.968.000

11


3. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
3.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Tên các cổ đơng

Cổ phần (%)

Đỗ Thị Thùy Linh

25%


Đặng Thị Hoa

25%

Đặng Quỳnh Hoa

25%

Nguyễn Thị Phuong Linh

25%

Tổng

100%

3.2. Tên và biểu tượng của doanh nghiệp
Tên của doanh nghiệp : 2hand
Ý nghĩa của biểu tượng:

Hình mắc áo cách điệu thành số 2 và chữ h: tên thương hiệu, ngành nghề
And : thể hiện sự tiếp nối
2hand: mang ý nghĩa chung tay, bảo vệ mơi trường vì một tương lai tươi sáng hơn
3.3. Mơ tả các khả năng, vị trí và trách nhiệm tương ứng của các thành viên
Tên chủ DN/những người quản lý

Những kinh nghiệm cơ bản

Đỗ Thị Thùy Linh


Tìm kiếm nguồn hàng, xem hàng

Đặng Thị Hoa

Tư vấn bán hàng, giao tiếp tiếng Trung

Đặng Quỳnh Hoa

Tư vấn bán hàng

Nguyễn Thị Phương Linh

Thiết kế đồ họa

3.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

12


3.5. Các hoạt động trước khi vận hành và chi phí
Các hoạt động

Chi phí

Đăng kí hồ sơ, giấy phép kinh doanh
Tìm nguồn hàng

1.000.000
0


Tổng chi phí trước vận hành

1.000.000

13


4. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1. Tổng số vốn đầu tư và các nguồn tài chính
? Bạn hãy tính tổng số vốn đầu tư theo mẫu bảng sau:
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: ....................
Khoản mục

Vốn vay

A. Đầu tư vốn cố định

130.000.000

Vốn chủ sở hữu

Tổng số

50.000.000

180.000.000

B. Đầu tư trước vận hành


1.000.000

1.000.000

C. Đầu tư vốn lưu động (Chỉ tính
cho 1 chu kỳ)
- Chi phí cho hoạt động Marketing
(khơng gồm khấu hao TSCĐ dùng
cho hoạt động Marketing)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

149.700.000

149.700.000
38.500.000
75.200.000

- Chi phí lao động trực tiếp

21.000.000

- Chi phí sản xuất chung (khơng bao

15.000.000

gồm chi phí khấu hao TSCĐ)
Tổng vốn đầu tư
Tỷ lệ (%)


Tổng số vốn đầu tư

130.000.000

200.700.000

39.4%

60.6%

330.700.000
100%

= 330.700.000

Trong đó:
Vốn chủ sở hữu

= 200.700.000

Vốn vay

= 130.000.000

Vay của người thân, theo lãi suất 7% năm, Thời gian 3 năm, trả nợi theo niên kim cố
định, mỗi năm trả 49.537.000 VND

14



4.2. Bảng dự tính lãi lỗ
BẢNG DỰ TÍNH LÃI LỖ
Đơn vị tính: VND
Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1. Tổng doanh thu

680.000.000 810.000.000 918.000.000

2. Các khoản giảm trừ

68.000.000

3. Doanh thu thuần

612.000.000 729.000.000 826.200.000

4. Giá vốn hàng bán

445.640.000 475.720.000 511.816.000

- Chi phí NVL trực tiếp

240.640.000 270.720.000 306.816.000


- Chi phí lao cơng trực tiếp

84.000.000

- Chi phí sản xuất chung

121.000.000 121.000.000 121.000.000

5. Lãi gộp

166.360.000 253.280.000 314.384.000

6. Chi phí trước vận hành

1.000.000

81.000.000

84.000.000

-

91.800.000

84.000.000

-

7. Chi phí bán hàng và quản lý doanh 154.000.000 146.000.000 146.000.000

nghiệp
8. Lãi thuần từ hoạt động SXKD

11.360.000

107.280.000 168.384.000

10. Tổng thu nhập chịu thuế TNDN

11.360.000

107.280.000 168.384.000

11. Thuế TNDN phải nộp

2.272.000

21.456.000

33.676.800

12. Thu nhập sau thuế (9-10)

9.088.000

85.824.000

137.707.200

4.3 Dòng tiền

Năm 
DT thuần 
CP hoạt động 
Khấu hao 
lãi vay 
LNTT 
LNST 
CFt 
NVP= 112.75

1
612
600.64
63.629
9.1
11.36
9.088
(54.541)

2
729
621.72
63.629
6.3
107.28
85.824
22.195

Dự án khả thi


15

3
826.2
657.816
63.629
3.5
168.384
137.7072
74.0782

4
1058.4
687
63.629
0
371.4
297.12
233.491

5
1227.6
723
63.629
0
504.6
403.68
340.051



PHẦN C: KẾT LUẬN
Dự án có tính khả thi cao về mặt kinh doanh
Bảo vệ môi trường giảm thiểu một lượng rác thải lớn về ngành thời trang , chống
lãng phí
Đưa nhiều mặt hàng thời trang đẹp, lạ giá cả hợp lí đến với nhiều độ tuổi khách hàng
khác nhau

16



×