Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh công nghệ ezcloud toàn cầu khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.17 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHỆ EZCLOUD TỒN CẦU

Sinh viên thực hiên
Ngày sinh
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

Nguyễn Việt Anh
04/04/1995
DLKT10.12
Tài chính – Kế tốn
TS. Vũ Thị Phương Thụy

Bắc Ninh, Tháng 09 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á



NGUYỄN VIỆT ANH

TÊN ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠNG
NGHỆ EZCLOUD TỒN CẦU

Giáo viên hướng dẫn
TS. Vũ Thị Phương Thụy

Bắc Ninh, tháng 09 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là bài khóa luận do chính tay em viết.
Các số liệu, hóa đơn, hợp đồng, chứng từ, các sổ chi tiết, sổ cái thu thập được trong khóa
luận là số liệu em xin tại công ty TNHH Công nghệ ezCloud Tồn Cầu. Nếu khơng đúng
như trên em xin chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Người cam đoan

Nguyễn Việt Anh

i



LỜI CẢM ƠN
Lời cám ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các phịng ban, các cơ
chú, anh chị trong Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu đơn vị đã tiếp nhận và
nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận thực tế sản xuất và nắm bắt quy
trình cơng nghệ.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Công
nghệ Đông Á, quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cán ơn cô giáo TS. Vũ Thị Phương Thụy,
người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong sự góp ý của Cơng ty, q thầy cơ và các bạn, để em rút kinh nghiệm
và hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên

Nguyễn Việt Anh

ii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................1
3.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
4.Kết cấu của đề tài ......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ................. 3
1.1.Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3
1.1.1.Khái niệm quá trình bán hàng, kết quả bán hàng .................................................. 3
1.1.2.Vai trò, nhiệm vụ ....................................................................................................... 4
1.1.3.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................. 5
1.1.4.Các phương thức bán hàng ....................................................................................... 6
1.1.5.Các phương thức thanh toán..................................................................................... 8
1.2.Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................................ 8
1.2.1.Chứng từ kế toán........................................................................................................ 8
1.2.2.Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ........................................................................ 9
1.2.3.Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng .................................................................... 9
1.3.Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................................. 9
1.3.1.Chứng từ kế toán...................................................................................................... 12
1.3.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................................... 12
1.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 15
1.4.1.Chứng từ kế toán...................................................................................................... 15
1.4.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng ........................................................................... 15
iii



1.4.3.Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............... 17
1.5.Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ....................................................................... 19
1.6.Hình thức sổ kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ EZCLOUD TỒN
CẦU .................................................................................................................................... 23
2.1.Tổng quan về Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu ............................23
2.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu ................ 23
2.1.1.1.Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn cầu .............. 23
2.1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 23
2.1.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu. 24
2.1.1.4.Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 26
2.1.1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ........................................ 26
2.1.2.Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud
Tồn Cầu ............................................................................................................................ 27
2.1.2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................................... 27
1.2.3.Hình thức sổ kế tốn ................................................................................................ 29
1.2.4.Chính sách kế tốn .................................................................................................. 29
2.2. Thực trạng về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại ...30
2.2.1.Quy trình kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ......... 30
2.2.2.Quy định chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng
ty .......................................................................................................................................... 33
2.2.2.1.Đặc điểm hàng hóa kinh doanh .......................................................................... 33
2.2.2.2.Phương thức bán hàng ......................................................................................... 33
2.2.2.3.Phương thức thanh toán ....................................................................................... 33
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................. 34
2.2.2.1.Chứng từ kế toán .................................................................................................. 34
2.2.2.2.Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ................................................................... 37

2.2.2.3.Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng ............................................................... 39
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 46
2.2.2.1.Chứng từ kế toán .................................................................................................. 46
2.2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ....................................................................... 48

iv


2.2.2.3.Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.................................................................... 50
2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 55
2.2.2.1.Chứng từ kế toán .................................................................................................. 55
2.2.2.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............... 61
2.2.2.3.Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............ 64
2.2.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 71
2.2.2.1. Kỳ xác định kết quả kinh doanh ........................................................................ 71
2.2.2.2. Quy trình xác định kết quả kinh doanh............................................................. 71
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ............................................... 71
2.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Công nghệ ezCloud Toàn Cầu ..........................................................76
2.3.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................... 76
2.3.2. Hạn chế hoặc tồn tại .............................................................................................. 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠNG
NGHỆ EZCLOUD TỒN CẦU ..................................................................................... 78
3.1. Định hướng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu .......................................................................78
3.2. Một số giải pháp hồn thiện về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu .....................................................78
3.2.1. Về cơng tác quản lý bán hàng ............................................................................... 78
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá .................................................. 79

3.2.3. Về hạch toán chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại ............................ 79
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 82

v


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1

DN

Doanh nghiệp

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

TSCĐ


Tài sản cố định

4

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

5

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

BH

Bán hàng

8

CPBH


Chi phí bán hàng

9

KKTX

Kê khai thường xuyên

10

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

11

K/C

Kết chuyển

12

HN

Hà Nội

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 ­ 2020 .............................27

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng ...........................................................................9
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................14
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................17
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí kinh doanh ..........................................................................18
Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh xác định kết quả kinh doanh ................................................20
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung .....................................................................21
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn máy .................................................22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của cơng ty ...............................................................28
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính .......................................................29
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................31

vii


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn
khoăn lo lắng là: “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Làm thế nào để tối
đa hóa lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy
luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp được
thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh
nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh
thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại
sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng

mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có
mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh
thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó việc thực
hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị quan
trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế tốn
về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ ezCloud Toàn Cầu”. Đồng thời qua đề tài
này cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành cơng
nghệ thơng tin nói riêng, cũng như hiệu quả hoạt động đó đóng góp cho sự phát triển
kinh tế của đất nước như thế nào.
2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Phạm vi của khóa luận là những kiến thức về lý luận kế tốn nói chung và kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ nói riêng,
cùng với những kiến thức đã học về kế tốn thương mại, phân tích các hoạt động kinh
tế, … Từ đó, em nghiên cứu q trình hạch tốn thực tế tại Cơng ty TNHH Cơng

1


nghệ ezCloud Tồn Cầu trong thời gian đến cơng ty thực tập, số liệu minh họa được
lấy ở tháng 04/2021.
3.Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua
việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong cơng ty, phân tích các số liệu ghi chép
trên sổ sách của cơng ty, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước đây và
một sổ sách chuyên ngành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp
diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế
độ tài chính hiện hành.

4.Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của khóa luận gồm ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công nghệ ezCloud Tồn Cầu
Em xin được bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới Cô giáo hướng dẫn TK Vũ
Thị Phương Thụy cùng các thầy, cơ giáo trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn, ban lãnh
đạo và các anh chị trong phịng Kế tốn của Cơng ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Việt Anh

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.1.1.Khái niệm quá trình bán hàng, kết quả bán hàng
*Bán hàng
­ Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền về.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại

nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
+ Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hố: người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán.
Trong q trình tiêu thụ hàng hoá, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng
một khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán
. Nhờ có hoạt động bán hàng, hàng hóa sẽ được đưa đến tay người tiêu dùng và thỏa
mãn nhu cầu của người tiêu dùng về số lượng cơ cấu và chất lượng hàng hóa, việc
tiêu thụ hàng hóa góp cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
*Xác định kết quả bán hàng
­ Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả
bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp.
*Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng

3


Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng
hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
có mối quan hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp
cịn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.1.2.Vai trị, nhiệm vụ
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị vơ cùng quan trọng khơng chỉ
đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân

doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra,
có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động,
tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán
hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với
nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước.
Q trình bán sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp tới quan hệ cân đối sản xuất giữa
các nghành, các đơn vị với nhau, nó tác động tới quan hệ cung cầu trên thị trường.
Đối với doanh nghiệp Thương mại việc hạch toán nghiệp vụ bán hàng, xác định
kết quả kinh doanh có vai trị quan trọng:
Từ việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có thể đưa
ra các chỉ tiêu giúp doanh nghiệp thấy được thực trạng hoạt động của mình, từ đó đề
ra phương hướng, đổi mới, cải tiến, xây dựng chiến lược kinh doanh cho các kỳ kế
tiếp để đạt được hiệu quả kinh tế cao.
Thơng tin do kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là căn cứ để đánh
giá tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng được thực thi, từ đó phân tích
và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị
trường tương ứng với khả năng của doanh nghiệp.
* Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng
Kế tốn bán hàng có trách nhiệm rất lớn trong công tác bán hàng của doanh
nghiệp. Kế toán phải thường xuyên theo dõi doanh thu, lợi nhuận… của từng mặt
hàng hoặc từng nhóm mặt hàng. Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, kế toán bán hàng
phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

4


­ Phải tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình bán
hàng, đồng thời giám sát chặt chẽ sự biến động của từng loại hàng hoá trên cả hai mặt
giá trị hiện vật. Kế tốn ghi chép doanh thu bán hàng theo từng nhóm, từng đơn vị
trực thuộc (cửa hàng hay quầy hàng).

­ Tính tốn xác định đúng số thuế GTGT đầu ra
­ Tính toán giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ nhằm định ra giá bán phù hợp
­ Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng, với hàng hoá
bán chịu cần mở số chi tiết cho từng khách hàng, theo dõi sát sao việc thanh tốn
cơng nợ của từng khách hàng, tránh tình trạng bị đơn vị kinh tế khác chiếm dụng vốn.
­ Theo dõi phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời,
đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trính bán hàng để xác định chính xác
kết quả kinh doanh.
­ Cung cấp kịp thời thơng tin kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng cho các bộ
phận liên quan. Định kỳ kế toán tiến hành phân tích kinh tế đối với cá hoạt động tiêu
thụ. Thực hiện đúng chế độ phân phối lợi nhuận theo chế độ tài chính hiện hành.
* Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả
Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra,
giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh đơn đốc, kiểm tra tình hình thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
1.1.3.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng mà
việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
­ Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức
thanh tốn, từng loại hàng hóa tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh
chóng tiền vốn.
­ Tính và xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm
túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
­ Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đồng
thời định kỳ có tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả

5



Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn, tăng
vịng quay của vốn lưu động đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay
của vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu
của các doanh nghiệp.
1.1.4.Các phương thức bán hàng
Đặc điểm cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ là thực
hiện việc lưu thơng hàng hố, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng
xã hội. Đặc biệt với nền kinh tế thị trường hiện nay trong môi trường cạnh tranh buộc
các doanh nghiệp phải vận dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức, phương thức tiêu
thụ hàng hố khác nhau để đạt mục đích bán được nhiều hàng hoá nhất và tối đa hoá
lợi nhuận. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp Thương mại bao gồm các phương
thức sau:
a,Phương thức bán trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua ngay tại kho của doanh nghiệp thương
mại hoặc trực tiếp chuyển hàng cho khách hàng ngay sau khi hàng hóa mới mua về
chưa nhập kho (không qua kho) của doanh nghiệp Thương mại.
Hàng được bán thơng qua các hình thức sau:
­ Bán bn qua kho
­ Bán buôn không qua kho
 Bán buôn qua kho
Trường hợp bán bn khi hàng hố đã nhập kho được thực hiện theo hai cách là:
+Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo hình thức
này giữa bên mua và bán phải ký hợp đồng với nhau, bên bán căn cứ vào hợp đồng
đã ký xuất bán hàng hoá và vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu của bên mua, bằng
phương tiện tự có hoặc th ngồi.
+Bán bn qua kho theo hình thức bên mua lấy hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp Thương mại, theo hình thức này, hai bên ký hợp đồng với nhau trong đó ghi
rõ bên mua đến nhận hàng trực tiếp tại kho của bên bán. Căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết bên mua sẽ uỷ quyền cho người đến nhận hàng tại kho của bên bán.
 Bán buôn không qua kho


6


Đây là trường hợp bán hàng mà hàng hoá bán cho khách hàng không qua kho
của doanh nghiệp. Phương thức này có ưu điểm là tiết kiệm được chi phí lưu thông,
lưu kho…và tăng nhanh sự vận động của hàng hố.
Bán bn khơng qua kho có hai hình thức vận chuyển:
­ Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này, bên
bán bn căn cứ vào hợp đồng mua hàng để nhận hàng của nhà cung cấp bán thẳng
cho khách hàng theo hợp đồng qua kho của doanh nghiệp.
­ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn: Thực chất đây là hình
thức mơi giới trong quan hệ mua bán của doanh nghiệp Thương mại. Công ty bán
buôn là đơn vị trung gian môi giới giữa bên mua và bên bán
b,Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm của phương thức bán lẻ
+ Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng
+ Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
+ Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán ổn định
Các hình thức bán lẻ bao gồm
­ Bán lẻ thu tiền trực tiếp
­ Bán lẻ thu tiền tập trung
­ Bán hàng tự chọn
­ Bán trả góp
c,Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng
Đây là hình thức mà doanh nghiệp Thương mại nhờ bán hộ thông qua các đại
lý hoặc nhận hàng đại lý của doanh nghiệp khác để bán hộ.
­ Đối với bên giao hàng hoá đại lý:

Hàng hoá giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chưa xác nhận là tiêu thụ. Kế toán chỉ được hạch toán vào doanh thu bán hàng khi
đơn vị đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền.
­ Đối với bên nhận đại lý

7


Số hàng hố nhận đại lý khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng
doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản giữ hộ bán hộ và được hưởng hoa hồng
theo hợp đồng đã ký giữa các bên. Số hoa hồng này thực chất là doanh thu của doanh
nghiệp nhận đại lý.
d,Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng thanh toán lần đầu
tiên ngay thời điểm mua hàng, số tiền còn lại khách hàng sẽ chấp nhận trả ở những
lần tiếp theo phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Vì vậy bán hàng theo phương thức
này bao giờ cũng giá cáo hơn giá bán thông thường, khi nào người mua thanh tốn
hết tiền thì doanh nghiệp Thương mại mới hết quyền sở hữu về hàng hoá. Phương
thức này chỉ áp dụng đối với những hàng hố có giá trị cao và thời hạn sử dụng lâu
dài.
1.1.5.Các phương thức thanh toán
 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Hàng hố của cơng ty sau khi giao quyền sở hữu cho khách hàng, khách hàng
thanh toán ngay bằng tiền mặt.
 Thanh tốn qua ngân hàng: thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Theo phương thức này, hàng hố của cơng ty sau khi giao quyền sở hữu cho
khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.
 Thanh toán đổi hàng
Cơng ty đem hàng hóa của mình để đổi lấy hàng hóa khác (khơng tương tự) giá
trao đổi là giá hiện hành của hàng hóa trên thị trường, phần chênh lệch có thể thanh

tốn bằng tiền mặt.
1.2.Kế tốn doanh thu bán hàng
1.2.1.Chứng từ kế toán
­ Chứng từ chuyển hàng, hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn điều chỉnh
­ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi đại lý
­ Phiếu thu, giấy báo Có
­ Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra

8


1.2.2.Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
­ Tài khoản sử dụng: TK 511
­ Doanh thu dịch vụ và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu dịch vụ hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản.
1.2.3.Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 511
TK 111, 112, 131
TK 333
Thuế TTĐB, thuế XK
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT (trực tiếp)
hoá, sản phẩm, dịch
phải nộp
vụ
TK 3331

TK 521
Giảm trừ doanh thu
TK 111,
TK 3387
Doanh
thu
K/c doanh
chưa thực
thu của kỳ kế
hiện
toán

TK 911
K/c doanh thu thuần

TK 3331

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.Kế toán giá vốn hàng bán
Đối với bán hàng xuất từ kho, giá vốn được xác định thông qua giá xuất kho. Giá xuất
kho dựa trên giá thực tế nhập kho của hàng hóa và các phương pháp xuất kho.
* Giá thực tế của hàng hóa nhập kho
Trường hợp hàng hóa mua ngồi (là chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại):

9


Giá thực tế
của hàng
mua vào


Giá mua của
=

+

hàng hóa

Thuế nhập khẩu,
TTĐB phải nộp

(chưa thuế

(nếu có)

GTGT )

Chi phí phát
­

Giảm giá
hàng mua

+

sinh trong
q trình
mua hàng

* Các phương pháp tính giá xuất kho

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này giúp chúng ta có thể tính được ngay giá trị vốn hàng xuất kho
từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối
sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế
tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại khơng
phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại
được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng
thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch tốn cũng như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.
-Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào
giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
=

Giá trị hàng tồn đầu kỳ

10

+ Giá trị hàng nhập trong kỳ



Đơn giá xuất
Số lượng hàng hố tồn
đầu kỳ

kho bình qn

+

Số lượng hàng hoá nhập
trong kỳ

trong kỳ
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác khơng cao, hơn nữa cơng việc tính tốn dồn vào cuối kỳ
gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa
đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế tốn phải
xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình qn. Giá đơn vị bình
qn được tính theo cơng thức sau:

Đơn giá
xuất kho
lần thứ i

Trị giá hàng tồn đầu kỳ

+ Trị giá hàng nhập trong kỳ


=
Số lượng hàng hoá tồn
đầu kỳ

+

Số lượng hàng hoá nhập
trước lần xuất thứ i

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục những hạn chế của phương pháp trên
nhưng việc tính tốn phức tạp nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Vì thế phương pháp này
thường được sử dụng ở các doanh nghiệp có chủng loại hàng tốn kho ít, có lưu lượng
nhập xuất ít.
- Phương pháp giá bán lẻ
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200/2014/TT­BTC.
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng
tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên
tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi
lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt

11


hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá ban đầu của nó. Thơng thường mỗi bộ phận bán
lẻ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ.Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình cụ thể
của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện thoe nguyên tắc nhất quán.
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù ( Ví dụ như các

đơn vị kinh doanh siêu thị hay tương tự ).
- Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hố
theo từng lơ hàng nhập.Hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá của lơ hàng
đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá trị
cao,thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
1.3.1.Chứng từ kế toán
Phiếu xuất kho
Đề nghị xuất kho
1.3.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Bên nợ
­ Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã bán trong kỳ;
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên định mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính
váo ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
­ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ;
12


+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư khơng đủ điều kiện tính vào
ngun giá BĐS đầu tư;
Bên nợ
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
­ Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
­ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
­ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
1.3.3.Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán

13


Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán

14


1.4.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a.Các chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu,
bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành
hàng hố, sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý chung của toàn bộ doanh nghiệp, bao
gồm: tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí vật liệu,…
1.4.1.Chứng từ kế tốn
­ Hố đơn, phiếu chi
­ Bảng kê chi phí
­ Bảng lương, bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
1.4.2.Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng

TK 641: Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 có tài khoản cấp 7:
TK 6411 chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 chi phí bảo hành
TK 6417 chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418 chi phí bằng tiền khác
Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung
ứng dịch vụ
Bên có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

15


Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 Chi phí dự phịng
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
Bên nợ:

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
­ Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dư dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
­ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên có:
­ Hồn nhập dự phịng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dư dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
­ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ

16


×