Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần trà nam dương khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG

Sinh viên thực hiên
Ngày sinh
Lớp
Khoa
Giáo viên hƣớng dẫn

:
:
:
:
:

Nguyễn Thị Minh
09/06/1986
DLKT10.12
Tài chính - Kế tốn
ThS. Nguyễn Thị Lƣơng

Bắc Ninh, tháng 9 - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á



NGUYỄN THỊ MINH

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
TRÀ NAM DƢƠNG

Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lƣơng

Bắc Ninh, tháng 9 - 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ ......................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................vi
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài .....................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...........................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................3
6. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................. 3
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................4
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP .........................................................................................................................5

1.1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .....................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận tổ chức công tác kế toán:.........................................................5
1.1.2. Nội dung cơ bản của tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. ..............................................................................................................6
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ
NAM DƢƠNG ...............................................................................................................9
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY ...........................................................................9
2.1.1. Lịch sử hình thành của đơn vị: ......................................................................9
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty .............................................12
2.1.3. Hoạt động bán hàng chủ yếu của công ty Cổ phần Trà Nam Dƣơng..........20
2.1.4 Đặc điểm chung về kế toán của đơn vị.........................................................21
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY.........................................................................................22

i


2.2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh .....................................................................................................................22
2.2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh .....................................................................................................................35
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRÀ NAM DƢƠNG. ............................................................................................... 70
2.3.1. Ƣu điểm. ......................................................................................................70
2.3.2. Những tồn tại cần lƣu ý ...............................................................................71
2.3.3 Nguyên nhân của tồn tại ...............................................................................71
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ
NAM DƢƠNG .............................................................................................................72
3.1 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC HOẶC ĐỊNH HƢỚNG VỀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG. .....................................................................72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRÀ NAM DƢƠNG. ............................................................................................... 73
KẾT LUẬN ..................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 77

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Giải thích

1

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

2

TNCN


Thu nhập cá nhân

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BHTN

Bảo hiểm tự nguyện

6

VN

Việt Nam

7

BH


Bảo hiểm

8

TM

Tiền mặt

9

VND

Việt nam đồng

10

ĐVT

Đơn vị tính

11

CK

Chuyển khoản

12

MST


Mã số thuế

13

HTK

Hàng tồn kho

14

BQGQ

Bình qn gia quyền

15

GTGT

Giá trị gia tăng

16

TK

Tài khoản

17

TS


Tài sản

18

TSCĐ

Tài sản cố định

19



Hợp đồng

20

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

21

CV

Cơng việc

22

HDS


Hóa đơn số

23

KC

Kết chuyển

24

VP

Văn phịng

25

CP

Chi phí

26

NC

Ngày cơng

27




Giám đốc

28

PGĐ

Phó giám đốc
iii


29

TP HCNS

Trƣởng phịng hành chính nhân sự

30

NV

Nhân viên

31

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

32


KQKD

Kết quả kinh doanh

33

HĐKD

Hợp đồng kinh doanh

34

HĐTC

Hoạt động tài chính

35

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

36

T

Tháng

37


KC

Kết chuyển

38

ĐK

Định khoản

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2020....................................11
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................13
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ....................................................17
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức Nhật Ký Chung ..................................................................19
Bảng 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 31 /12/2020 ...................................................24
Bảng 2.6: Phiếu thu ngày 31/12/2020 ...........................................................................25
Bảng 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 31 /12/2020 ...................................................26
Bảng 2.8: Bảng chi tiết doanh thu .................................................................................27
Bảng 2.9: Sổ nhật ký chung ........................................................................................... 29
Bảng 2.10: Trích sổ cái TK 511 ....................................................................................34
Bảng 2.12: Bảng chấm cơng bộ phận giao hàng T12/2020...........................................38
Bảng 2.13 Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận giao hàng T12/2020 .......................... 39
Bảng 2.14 Trích sổ cái TK 632 .....................................................................................41
Bảng 2.15: Giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi .................................................44
Bảng 2.16 Trích sổ cái TK 515 .....................................................................................45

Bảng 2.17: Bảng chấm công tháng 12/2020 ..................................................................49
Bảng 2.18: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2020 bộ phận bán hàng. ..................50
Bảng 2.19 Bảng trích và phân bổ bảo hiểm tại bộ phận bán hàng ............................... 51
Bảng 2.20 : Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 21/12/2020 .................................................52
Bảng 2.21: Trích sổ cái TK chi phí bán hàng ................................................................ 53
Bảng 2.22: Bảng trích các khoản bảo hiểm tháng 12/2020 ...........................................55
Bảng 2.23: Bảng thanh toán tiền lƣơng tháng 12/2020 bộ phận quản lý ......................56
Bảng 2.24: Giấy báo nợ của ngân hàng Vietcombank ..................................................59
Bảng 2.25: Trích sổ cái TK 642 ....................................................................................60
Bảng 2.26: Trích sổ cái TK 711 ....................................................................................63
Bảng 2.27 : Trích sổ cái TK 821 ...................................................................................67
Bảng 2.28 : Trích sổ cái TK 911 ...................................................................................68
Bảng 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .........................................69
Bảng 2.30: Sổ chi tiết bán hàng……………………………………………….………75

v


LỜI CAM ĐOAN

Tên tơi là:

Nguyễn Thị Minh

Lớp: DLKT10.12
Khóa: K10
Khoa Tài chính – Kế tốn
Trƣờng Đại học Cơng nghệ Đơng Á
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm tốn
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình thực tập và

nghiên cứu tại Công ty cổ phần trà Nam Dƣơng dƣới sự hƣớng dẫn của giảng
viên ThS.Nguyễn Thị Lƣơng.
Các kết quả trong khóa luận tốt nghiệp này là trung thực, không sao chép
từ bất kỳ nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài
liệu nếu có đã đƣợc trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy
định.
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên

Nguyễn Thị Minh

vi


LỜI CẢM ƠN

Tên tơi là:

Nguyễn Thị Minh

Lớp: DLKT10.12
Khóa: K10
Khoa Tài chính – Kế tốn
Trƣờng Đại học Cơng nghệ Đơng Á
Chun ngành: Kế tốn – Kiểm tốn

Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Giám đốc Công ty cổ phần
trà Nam Dƣơng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại công
ty.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh chị, đặc biệt là phịng kế
tốn đã nhiệt tình giúp đỡ về mặt thực tiễn và cung cấp cho tôi những tài liệu
quan trọng làm căn cứ để nghiên cứu chuyên đề để tơi hồn thành bài báo cáo
thực tập này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo ThS. Nguyễn Thị Lƣơng đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành chuyên đề thực tập này.
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Minh

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bƣớc phát triển cả
về quy mơ và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, phong phú, thay
đổi linh hoạt. Các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế
thị trƣờng đầy năng động và phát triển mạnh mẽ.
Trong cơ chế thị trƣờng đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối
mặt với khơng ít những khó khăn và thử thách. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà
kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt
động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lƣợng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố
trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trƣờng, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lí, hiệu quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, nó khơng chỉ là cầu nối giữa
các đơn vị, thành phần kinh tế trong nƣớc lại với nhau thành một thể thống nhất
mà cịn có ý nghĩa rất quan trọng thắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế kết nối thị
trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quả
bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp nhƣ: Cơ cấu tiêu thụ, số vịng quay của vốn.
Đƣợc tiếp nhận thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Cơng ty CỔ PHẦN
TRÀ NAM DƢƠNG, em thấy mặt hàng của công ty rất phong phú và đa dạng,
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đội ngũ cơng nhân viên có trình độ và năng
lực, ln làm hài lịng khách hàng….. Nên cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đóng một vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác kế
tốn của đơn vị. Với kiến thức đã đựơc học tập và nghiên cứu tại trƣờng ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á, qua thời gian thực tập đã giúp em nhận thức
đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trong công tác kế tốn. Do đó em quyết định

1


chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
CỔ PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG” làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
 Mục tiêu chung: Giúp cho sinh viên đi sâu vào kiến thức thực tế và học
hỏi thêm kinh nghiệm. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG sẽ phát hiện
đƣợc ƣu điểm và những mặt hạn chế còn tồn tại trong cơng tác kế tốn. Từ đó,
đề ra những giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng công tác tổ chức kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, góp phần quản lý tốt và đẩy mạnh
qúa trình tiêu thụ đem lại hiệu quả cao cho cơng ty.
 Mục tiêu cụ thể:
 Tổng kết những vấn đề mang tính lý luận của cơng tác tổ chức kế toán

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức cơng tác hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để thấy đƣợc lợi thế
cũng nhƣ tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất những biện
pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
 Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng công tác
hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Do thời gian thực tập có hạn và khả năng bản thân, kiến thức hạn hẹp cũng
nhƣ điều kiện khác có hạn nên em chỉ nghiên cứu đề tài trong phạm vi
Về mặt không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty CỔ PHẦN TRÀ
NAM DƢƠNG.
2


Về mặt thời gian: Các số liệu phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa
của cơng ty trong tháng 12 năm 2020.
Về mặt nội dung: Nghiên cứu việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Vận dụng các kiến thức đã học và trong q trình thực tập tại cơng ty,
tiến hành thu thập, chọn lọc thông tin, tài liệu qua sách, báo, tạp chí, internet,
các văn bản pháp quy nhƣ luật kế tốn, chế độ kế tốn, các chuẩn mực, thơng tƣ,
nghị định hƣớng dẫn về kế toán kết hợp với thu thập số liệu thực tế tại đơn vị
thực tập.

- Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn, các cán bộ nhân viên tại đơn
vị thực tập, bạn bè, ngƣời thân.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài phân tích đƣợc các vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán doanh thu và xác định đƣợc kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài đƣợc áp dụng để nâng cao
hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Trà Nam Dƣơng. Mặt khác, kết quả có thể ứng dụng trong đơn vị kế
tốn có đặc điểm tƣơng tự với đơn vị thuộc phạm vi nghiên cứu.
6. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
 CHƢƠNG 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp
 CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG
 CHƢƠNG 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG

3


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em đƣợc
bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện hỗ trợ,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trƣờng đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em
xin gửi đến q Thầy Cơ ở Khoa Kế tốn – Trƣờng Đại học Công Nghệ Đông
Á đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học
tập tại trƣờng. Nhờ có những lời hƣớng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài

nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp. Một lần nữa, em xin chân
thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Lƣơng ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm,
hƣớng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua. Bƣớc đầu đi
vào thực tế của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của
q Thầy Cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn đồng
thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

4


CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Cơ sở lý luận tổ chức cơng tác kế tốn:
Hoạt động sản xuất của con ngƣời là hoạt động tự giác có ý thức và có
mục đích, đƣợc lặp đi lặp lại và khơng ngừng đƣợc đổi mới, hình thành quá trình
tái sản xuất xã hội, gồm các giai đoạn: Sản xuất – lƣu thông – phân phối – tiêu
dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là khâu cuối cùng
quyết định đến sự thành công hay thất bại của một Doanh nghiệp.
Sản phẩm của doanh nghiệp sau khi đƣợc sản xuất xong thì vấn đề hàng
đầu mà tất cả các doanh nghiệp quan tâm tới là vấn đề tiêu thụ. Tiêu thụ hay bán
hàng là quá trình chuyển hố vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền
tệ” và hình thành kết quả bán hàng. Hoặc nói một cách khác bán hàng việc
chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hố gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho
khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với ngƣời mua là quan hệ “thuận

mua vừa bán” Doanh nghiệp với tƣ cách là ngƣời bán phải chuyển giao sản
phẩm cho ngƣời mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế
đã ký giữa hai bên. quá trình bán hàng đƣợc coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc
giao hàng và bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số sản phẩm
hàng hố đó. Khi q trình bán hàng chấm dứt doanh nghiệp sẽ có một khoản
doanh thu về tiêu thụ sản phẩm, vật tƣ hàng hoá hay còn gọi là doanh thu bán
hàng.
Nhƣ chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp. Xác định kết quả bán hàng là việc tìm ra kết quả
chênh lệch giữa chi phí kinh doanh trong kỳ phải chịu và thu nhập kinh doanh
đã thu trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi và
5


ngƣợc lại thu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định
kết quả bán hàng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối tháng,
cuối quý hoặc cuối năm tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp.
Do vậy, tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng một
cách khoa học, hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có ý
nghĩa rất quan trọng từ đó sẽ biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình nhƣ thế nào để có phƣơng hƣớng quản lý tốt hơn trong việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh, thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh
nghiệp, cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính, thuế, ngân hàng.
1.1.2 Nội dung cơ bản của tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của sản xuất kinh doanh thuộc nguồn vốn
ngắn hạn đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và quan hệ thanh
toán.
1.1.2.1 Kế toán tiền mặt

Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ quản lý tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
- Chứng từ sử dụng gồm:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Bảng kê vàng bạc, đá quý.
-> Kế toán căn cứ để vào:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ cái TK 111
- TK sử dụng: -> TK 111 Tiền VN
-> TK 111 ngoại tệ
-> TK 111 vàng, bạc đá quý
TK 111
6


D1: xxy
- Nhập quỹ TM

-Xuất quỹ TM

- Kiểm kê, phát hiện thừa

- Kiểm kê, phát hiện thiếu

- Cuối kỳ đánh giá lại chênh - Cuối kỳ đánh giá lại chênh lệch
lệch tăng tỷ giá

giảm tỷ giá


D2: Tiền hiện còn
1.1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty đang
gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng của
cơng ty phần lớn đƣợc gửi tại ngân hàng để thực hiện phƣơng thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt và an tồn, tiện dụng. Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá quý.
- TK sử dụng: -> TK 112 Tiền VN
-> TK 112 ngoại tệ
-> TK 112 vàng, bạc đá quý
TK 112
D1: xxy
- Thu tiền gửi ngân hàng (gửi - Chi tiền gửi ngân hàng (rút ra)
vào)

- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh

- Chênh lệch tăng tỷ giá do giá lại
đánh giá lại
D2: Tiền gửi ngân hàng hiện
còn
1.1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển

7


Tiền đang chuyển là các khoản tiền của công ty đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc Nhà nƣớc hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm
thủ tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhƣng chƣa nhận

đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
TK 113 – Tiền đang chuyển
TK sử dụng: -> TK 1131 Tiền VN
-> TK 1132 ngoại tệ

TK 113
- Các khoản tiền mặt hoặc sec - Số kết chuyển vào TK 112 – tiền
bằng tiền VN, ngoại tệ đã nộp gửi ngân hàng hoặc tài khoản có
vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu liên quan
điện để chuyển vào ngân hàng
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy
báo có.
- Chênh lệch ngoại tệ tăng khi - Chênh lệch ngoại tệ giảm tỷ khi
điều chỉnh

điều chỉnh

8


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRÀ NAM DƢƠNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1.1. Lịch sử hình thành của đơn vị:
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về công ty.
- Tên đầy đủ: Công Ty Cổ phần Trà Nam Dƣơng.
- Giấy đăng kí kinh doanh số: 0103040291
- Ngày cấp: 26/08/2012
- Nơi cấp: phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch và đầu tƣ Tình Lai

Châu
- Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Huyền
- Địa chỉ trụ sở: Xã Bản Bo - Huyện Tam Đƣờng - Tỉnh Lai Châu.
- Điện thoại: 0213.6526.999

- Fax: 0213.3877.078

- Mã số thuế: 6200102458
- Vốn điều lệ của cơng ty: 3.000.000.000 VNĐ.
2.1.1.2.Q trình hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần Trà Nam Dƣơng là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực ƣơm giống, trồng, chế biến, phân phối và kinh doanh (xuất khẩu & nội
địa) các loại chè sạch chất lƣợng cao.
Nắm bắt đƣợc tâm lý ngƣời tiêu dùng ngay từ đầu công ty đã lựa chọn
phát triển thƣơng hiệu định vị theo hƣớng chè sạch, sạch từ sản phẩm đến
sạch trong tâm ngƣời sản xuất với mong ƣớc về hƣơng sắc chè ngon đạt
tiêu chuẩn quốc tế mãi bay xa chạm đến những giá trị cốt lõi của cuộc
sống.
Trải qua nhiều năm ra đời và phát triển Công ty cổ phần Trà Nam
Dƣơng giờ đây đã trở thành một nhà sản xuất uy tín – đối tác tin cậy của
nhiều thƣơng hiệu lớn trên thế giới. Khơng dừng lại ở đó, cơng ty ln tâm
niệm muốn mang đến tận tay từng ngƣời tiêu dùng trên khắp Việt Nam
9


mình thức chè ngon nhất, tốt nhất và cam kết khơng ngừng nỗ lực từng
ngày để biến điều đó thành hiện thực.
2.1.1.3 . Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019-2020
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2020
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

NĂM 2020
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Mã số

1

2

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)

10

4. Giá vốn hàng bán

11

5. Lợi nhuận gộp bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)


20

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

7. Chi phí tài chính

22

- Trong đó: Chi phí lãi vay

3

Năm nay

Năm trƣớc

4

5

22,134,444,847

35,809,277,640

22,134,444,847

35,809,277,640


7,373,014,585

19,020,206,493

14,761,430,262

16,789,071,147

1,631,875,549

3,886,450,870

21,019,219

14,743,232

20,533,581,080

25,611,409,564

19,149,356,863

27,387,291,220

17,756,510,809

18,884,897,129

4,253,513,819


5,262,045,723

87,379,230

79,043,484

4,166,134,589

5,183,002,239

21,922,645,398

24,067,899,368

23

8. Chi phí bán hàng

25

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) –
(25 + 26)}

30


11. Thu nhập khác

31

12. Chi phí khác

32

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế (50 = 30 + 40)

Thuyết
minh

50

10


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại


52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

71

21,922,645,398

24,067,899,368

- Ta thấy doanh thu, lợi nhuận năm 2020 thấp hơn so với năm 2019 do thị
trƣờng thƣơng mại quốc tế ngày càng mở rộng nhiều công ty mới thành lập tác
động đến thị hiếu của kinh tế toàn cầu. Năm 2020 do vốn là thị trƣờng lâu năm
và ổn định cũng nhƣ có chiến lƣợc kinh doanh thích hợp bền vững nên cơng ty
có doanh số bán ra giảm không đáng kể so với doanh thu năm trƣớc, lợi nhuận
giảm ít. Cụ thể doanh thu năm 2020 giảm 39.2% so với năm 2019 và lợi nhuận
năm 2020 giảm 13.8% so với năm 2019.
- Giá vốn hàng bán cũng là một vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm,
giá vốn thấp, doanh nghiệp không ngừng đƣa ra nhiều giải pháp để cắt giảm giá
vốn. Kết quả của những nỗ lực mà doanh nghiệp đạt đƣợc là giá vốn năm 2020
giảm đáng kể so với năm 2019 giảm hơn 70%.

- Ta có
Lợi nhuận gộp
Hệ số lãi gộp =
Doanh thu thuần
Năm 2019:
16,789,071,147
Hệ số lãi gộp =

x 100 = 46.9 %
35,809,277,640

Năm 2020:
14,761,430,262
Hệ số lãi gộp =

x 100 = 66.7 %
22,134,444,847

11


- Hệ số lãi gộp của doanh nghiệp trong 2 năm đều khá cao, ta thấy hệ số
lãi gộp 2020 cao hơn 2019 chứng tỏ doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi.
Doanh nghiệp cần có biện pháp duy trì và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
- Ta có
Lợi nhuận ròng
Hệ số lãi ròng =
Doanh thu thuần
Năm 2019:

24,067,899,368
Hệ số lãi ròng =

x 100 = 50.7 %
35,809,277,640

Năm 2020:
21,922,645,398
Hệ số lãi ròng =

x 100 = 80.2 %
22,134,444,847

- Hệ số lãi ròng năm 2020 giảm so với năm 2019 cho thấy công tác quản
lý chi phí chƣa đƣợc tốt, cơng ty cần xem xét, đề ra biện pháp giảm thiểu chi phí
để cải thiện tình trạng này góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu bộ máy tổ chức của cơng ty
2.1.2.1 Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty

12


Chủ Tịch

Ban kiểm sốt

Giám đốc

Phó giám
đốc


Phó giám
đốc

Phịng
Phịng

sale –

Kế tốn

kinh
doanh

Phó
giám đốc

Phịng
Kế
hoạch
kỹ
thuật

Phịn
g Tổ
chức
hành
chính

Phó giám

đốc

Phịng
Kinh tế
dự án

Nhà cung cấp dịch vụ
Bán hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Nguồn tin: Phòng Tổ Chức Hành Chính

Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
 Trách nhiệm và chức năng của bộ máy:


Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có quyết định cao nhất của Cơng ty.



Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công Ty giữa hai

nhiệm kỳ đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có tồn quyền nhân danh của cơng
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc đại
hội đồng cổ đông.

13


 Ban kiểm sốt: Là ngƣời thay mặt cổ đơng để kiểm soát mọi hoạt động
quản trị và điều hành của Cơng Ty.
Các thành viên Ban kiểm sốt khơng phải là ngƣời trong bộ phận kế tốn,

tài chính của Cơng ty và không phải là thành viên hay nhân viên của cơng ty
kiểm tốn độc lập đang thực hiện việc kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty.
Ban kiểm sốt phải có ít nhất một (01) thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán
viên.
Các thành viên Ban kiểm sốt khơng phải là ngƣời có liên quan với các
thành viên Hội đồng quản trị, Chủ Tịch, Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành
và các cán bộ quản lý khác của Cơng ty. Ban kiểm sốt chỉ định một (01) thành
viên làm Trƣởng ban. Trƣởng ban kiểm soát là ngƣời có chun mơn kế tốn.
Trƣởng ban kiểm sốt có các quyền và trách nhiệm đƣợc quy định trong Điều lệ
Công ty.
- Chủ Tịch:
Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên; Chuẩn bị chƣơng
trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên; Lấy ý kiến của các thành viên
Hội đồng thành viên; Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội
đồng thành viên; Chuẩn bị chƣơng trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
thành viên;…
- Giám đốc:
Giám đốc là ngƣời tham gia hỗ trợ cho Chủ Tịch, là ngƣời quản lý chính,
điều hành, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, định hƣớng phát triển cho công ty.
Tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của công ty. Là ngƣời chịu trách nhiệm chính
trong việc xây dựng các mối quan hệ với đối tác.
Ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản giao dịch với các cơ quan chức
năng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ngƣời ra quyết định về chính sách giá cả, chƣơng trình khuyến mại, hỗ trợ
cho khách hàng.

14


Giám đốc là ngƣời trực tiếp giao nhiệm vụ cho các bộ phận chức năng,

kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phận trong công ty.
Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
- Phó Giám Đốc:
Phó giám đốc là ngƣời tham gia hỗ trợ cho Giám đốc trong việc quản lý và
điều hành, giải quyết các vấn đề mà giám đốc giao phó.
Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty theo chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn
Thay mặt giám đốc quyết định mua bán các sản phẩm hàng hóa nhằm đảm
bảo đạt chỉ tiêu doanh số hàng tháng
Xây dựng phƣơng án phát triển thị trƣờng trong thời gian ngắn hạn nhằm
đảm bảo thực hiện tốt chỉ tiêu doanh số do giám đốc yêu cầu.
- Trách nhiệm và chức năng của các bộ phận.
- Phịng Tài chính Kế toán: Đây là 1 bộ phận quan trọng của cơng ty, có
chức năng chỉ đạo tồn bộ hệ thống kế tốn, tài chính cho cơng ty. Cụ thể:
Tổ chức chỉ đạo thực hiện cơng tác kế tốn, hệ thống thơng tin kế tốn và
cơng tác tài chính của cơng ty.
Kiểm tra sổ sách, chứng từ, hạch toán kế toán của đơn vị theo đúng quy
định của nhà nƣớc.
Phân tích hoạt động kinh doanh, kiến nghị sử dụng các nguồn vốn của
công ty.
Báo cáo kịp thời về cân đối nguồn vốn cho Giám đốc.
Có nhiệm vụ ghi chép chính xác, trung thực số liệu, phản ánh tình hình
luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tƣ, tiền, tình hình sử dụng kinh phí và kết
quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Cung cấp số liệu, tài liệu nhanh chóng kịp thời cho việc điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hƣớng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định về chế độ chứng từ, sổ sách
quyết toán.

15



-

Phịng Sale – kinh doanh: Có nhiệm vụ liên lạc với các nhà cung cấp,

các hợp đồng giữa hai bên, cung cấp dịch vụ tham mƣu giúp việc cho lãnh đạo
công ty và trực tiếp thực hiện công tác, cầu nối giữa nhà cung cấp và doanh
nghiệp.
-

Phòng Tổ chức hành chính: Tổ chức cán bộ, tuyển dụng nhân sự, lập

kế hoạch phát triển nguồn lực. Tiến hành các quyết định, thực hiện các chính
sách, các chế độ đối với ngƣời lao động (tiền lƣơng, chế độ phúc lợi, BHXH,
BHYT).
-

Phòng Kế hoạch Kỹ thuật: Đảm nhận trách nhiệm tham mƣu cho Tổng

giám đốc về công tác kỹ thuật, lập biện pháp thi cơng các cơng trình, quản lý kỹ
thuật, tổ chức, kịp thời xử lý các vấn đề bất cập về cơng nghệ, kỹ thuật.
-

Phịng Kinh tế Dự án: Có trách nhiệm tham mƣu cho Tổng giám đốc

trong công tác kế hoạch ký kết và quyết toán các hợp đồng với bên ngoài và
hƣớng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch, tìm kiếm nhà đầu tƣ liên kết với bên
ngồi.
-


Các chi nhánh: Đƣợc thành lập trên cơ sở mở rộng mơ hình sản xuất

của Cơng ty. Các Chi nhánh này hoạt động có con dấu và tƣ cách pháp nhân
riêng.
Tóm lại: Tổ chức bộ máy của công ty thƣờng lƣu động, hoạt động đều
khắp các phòng, gắn kết lẫn nhau nhằm phục vụ kịp thời cho kinh doanh và đời
sống của cán bộ cơng nhân viên chức trong tồn cơng ty.
Mối quan hệ giữa các phòng ban
Giữa các phòng ban có mối quan hệ rất mật thiết, ln hỗ trợ cho nhau
và tham mƣu ý kiến lẫn nhau, cùng nhau thực hiện tốt nhiệm vụ của mình và
góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty dƣới sự chỉ đạo của Ban Giám
Đốc công ty.

16


×