Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn) quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty cổ phần airseaglobal việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.62 KB, 80 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

lu
an
va
n

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

p

ie

gh

tn

to
do

Đề tài:

d

oa

nl

w



QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN AIRSEAGLOBAL VIỆT NAM

ll

u
nf

va

an

lu

m

: ThS. Phạm Huyền Trang

oi

Giáo viên hướng dẫn

z
at
nh

: Vũ Thị Thu Hương


Mã sinh viên

: 5083106249

z

Sinh viên thực hiện

Khóa

@

Ngành

: Kinh tế quốc tế

Chuyên ngành

: Kinh tế đối ngoại

m
co

l.
ai

gm

:8


an
Lu
n
ac
th

1

va

HÀ NỘI - NĂM 2021

si


LỜI CAM ĐOAN
Trên nền tảng kiến thức đã được dạy tại Học viện Chính sách và Phát triển kết hợp
với các số liệu, thông tin thu thập được sau quá trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần
Airseaglobal Việt Nam và sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của ThS. Phạm Huyền Trang, em
đã nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam”.
Em xin cam đoan đề tài này là kết quả tự tìm hiểu, phân tích và nghiên cứu trung thực
của chính bản thân em. Trong q trình nghiên cứu, em đã có tham khảo một số tài liệu đã
được liệt kê rõ ràng trong danh mục Tài liệu tham khảo. Các số liệu trong đề tài này được
thu thập và sử dụng một cách chân thực.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.

lu
an


Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021

va
n

Sinh viên thực hiện

gh

tn

to
p

ie

Vũ Thị Thu Hương

d

oa

nl

w

do
ll

u

nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th


i

si


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không
tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam” là nội dung em chọn làm khóa luận tốt
nghiệp sau bốn năm theo học chuyên ngành Kinh tế đối ngoại tại Học viện Chính sách và
Phát triển.
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
tại Học viện Chính sách và Phát triển, các thầy cơ trong khoa Kinh tế quốc tế, những người
đã tận tình chỉ dạy và dìu dắt em trong những năm vừa qua. Thầy cô không chỉ giảng dạy
cho em những kiến thức chuyên ngành mà còn trau dồi, truyền đạt cho em những kỹ năng
hữu ích để em có thể tự tin khẳng định chính mình trong mơi trường làm việc thực tế.

lu

Ngồi sự nỗ lực học hỏi, tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân, em còn nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các anh chị Phịng Chứng từ - Dịch vụ khách hàng, Phòng

an

Vận hành và các phòng ban khác của Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam để em có
thể hồn thành tốt đề tài này.

n

va


tn

to

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Phạm Huyền Trang - người đã

ie

gh

trực tiếp hướng dẫn, trao đổi, giải đáp các thắc mắc và tạo điều kiện cho em có thể hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.

p

Tuy nhiên vì kiến thức chuyên mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót mà bản thân em chưa thấy được.
Vì vậy, em rất mong có được sự nhận xét, đánh giá từ quý thầy cô giáo và những người
quan tâm để giúp đề tài được hoàn chỉnh hơn nữa.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô tại Học viện Chính sách và Phát
triển và các anh chị trong Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam đã giúp đỡ em trong
thời gian qua. Em xin kính chúc q Cơng ty luôn phát triển và bền vững, chúc các anh chị
trong Công ty và quý thầy cô luôn mạnh khỏe, thành đạt.

d

oa

nl


w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

Em xin trân trọng cảm ơn!

z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

ii

si


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2

5. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................. 3

lu

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ........................................................... 4

an
va

1.1. Tổng quan về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu............................................. 4

n

1.1.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ................................................. 4
1.1.3. Các loại hình dịch vụ giao nhận ......................................................................... 5

gh

tn

to

1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ............................... 5

p

ie

1.1.4. Người giao nhận và vai trò của người giao nhận ............................................... 6


w

do

1.1.5. Tầm quan trọng của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ..................... 9

oa

nl

1.2. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không ............................................................................................................................. 10

d

1.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 10

lu

va

an

1.2.2. Đặc điểm .......................................................................................................... 11

ll

u
nf


1.3. Tổng quan về quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
khơng ............................................................................................................................. 12

oi

m

1.3.1. Khái niệm quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường khàng
khơng .......................................................................................................................... 12

z
at
nh

1.3.2. Vai trị của quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
khơng .......................................................................................................................... 13

z

1.3.3. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không......... 13

@

l.
ai

gm

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng

đường hàng không của doanh nghiệp ........................................................................ 19
1.3.5. Kinh nghiệm của một số công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận ............ 24

m
co

an
Lu

Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
AIRSEAGLOBAL VIỆT NAM...................................................................................... 26

va

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam ................................... 26

n

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam ....................... 26

ac
th

iii

si


2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ..................................................... 30

2.2. Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam ................................................. 33
2.2.1. Các loại hình dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không của Công ty ..................................................................................................... 33
2.2.2. Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không của Công ty ................................................................................. 34
2.2.3. Khối lượng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng của
Cơng ty ....................................................................................................................... 35
2.3. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
khơng tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam ................................................. 36
2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng khơng tại Cơng ty ................................................................................... 36
2.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không tại Công
ty ................................................................................................................................. 42

lu
an

2.4. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam ................................................. 52

va
n

2.4.1. Những thành công ............................................................................................ 52

tn

to


2.4.2. Những điểm hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 55

p

ie

gh

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN AIRSEAGLOBAL VIỆT NAM ......................................................................... 58

do

oa

nl

w

3.1. Định hướng mục tiêu phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam .................. 58

d

3.1.1. Triển vọng phát triển của ngành giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng tại Việt Nam ........................................................................................... 58

an


lu

u
nf

va

3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam ..................... 60

ll

3.2. Giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng khơng của Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam .......................... 62

m

oi

3.2.1. Ban hành một quy trình bằng văn bản ............................................................. 62

z
at
nh

3.2.2. Cải tiến trong khâu tìm kiếm khách hàng ........................................................ 62
3.2.3. Khắc phục trong khâu chào giá ký kết hợp đồng với khách hàng ................... 63

z


@

3.2.4. Khắc phục những sai sót chứng từ ................................................................... 64

gm

3.2.5. Chú trọng xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, trang thiết bị ......... 64

m
co

l.
ai

3.2.6. Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và tinh thần trách
nhiệm cho nhân viên .................................................................................................. 65
3.3. Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền ............................. 66

an
Lu

3.3.1. Hồn thiện hệ thống pháp luật ......................................................................... 66

n

va

3.3.2. Cải tiến các thủ tục cũng như quy trình thơng quan hàng hóa ......................... 66

ac

th

iv

si


3.3.3. Đầu tư xây dựng, nâng cấp và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho
công tác giao nhận hàng khơng .................................................................................. 67
3.3.4. Có các chính sách phòng chống tham nhũng, xử phạt các hành vi tham nhũng
.................................................................................................................................... 67
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 70

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

v

si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Giải nghĩa Tiếng Anh

Giải nghĩa Tiếng Việt

Từ viết tắt

1

AN

2


AWB

3

Airseaglobal

4

Covid-19

Corona Virut Disease

5

CA

Certificate of Analysis

6

CP

7

C/O

Certificate of Original

Giấy Chứng nhận xuất xứ


8

CQ

Certificate of Quality

Giấy Chứng nhận chất lượng

CE

Conformites Europeenne

Tiêu chuẩn Châu Âu

CFS

Certificate of Free Sale

Chứng chỉ lưu hành tự do

Giao Đã nộp Thuế

Delivered Duty Paid

lu

STT

an
n


va

gh

tn

to

p

ie

9

Arrival Notice

Airway Bill

Vận đơn đường hàng không
Công ty Cổ phần Airseaglobal
Việt Nam
Đại dịch bệnh truyền nhiễm với
tác nhân là virus SARS-CoV-2
Chứng nhận kiểm định
Chính phủ

oa

nl


w

do

10

Arrival Notice

12

EXW

lu

Giao hàng tại xưởng

Ex – Works

va

an

DDP

d

11

u

nf

Harmonized Commodity
Mã HS (Hệ thống hài hịa mơ tả
và mã hàng hóa)

Description and Coding
System

oi

m

HS Code

ll

13

z
at
nh

Hóa đơn thương mại

14

INV

Commercial Invoice


15



16

PKL

17

TNHH

18

TBYT

19

USD

Đơ La Mỹ

20

VND

Việt Nam Đồng

z


Nghị định

@

Phiếu đóng gói hàng hóa

l.
ai

gm

Packing List

Trách nhiệm hữu hạn

m
co

Thiết bị y tế

an
Lu
n

va
ac
th

vi


si


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Số trang

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ

Bảng 2.1

31

phần Airseaglobal năm 2018 đến năm 2020

Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
Bảng 2.2 nhập khẩu bằng đường hàng không của Công ty từ năm 2018

34

đến năm 2020
Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không của

Bảng 2.3


35

Việt Nam giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

lu

Khối lượng giao nhận hàng hóa của Công ty Cổ phần
Airseaglobal Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2020

36

Bảng 2.5

Danh sách một số đại lý lớn của Công ty Cổ phần Airseaglobal
tại một số nước trong khu vực và trên thế giới

40

Thời gian khai báo hải quan điện tử của Công ty Cổ phần
Airseaglobal Việt Nam

50

Thời gian vận chuyển trên một số tuyến đường của Công ty Cổ
phần Airseaglobal Việt Nam

51

an


Bảng 2.4

n

va

tn

to
p

ie

gh

Bảng 2.6

nl

w

do

Bảng 2.7

d

oa

Tỷ trọng giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng

Bảng 2.8 khơng đạt đúng thời gian dự tính hàng về của Cơng ty Cổ phần
Airseaglobal Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2020

va

an

lu

51

Tỷ trọng giao nhận hàng hóa đạt chất lượng của Công ty Cổ
phần Airseaglobal từ năm 2018 đến năm 2020

u
nf

Bảng 2.9

52

ll

oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

vii

si


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Số sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1

Tên sơ đồ


Số trang

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường

14

hàng khơng
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
hàng khơng

17

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần

27

Airseaglobal Việt Nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường

Sơ đồ 2.2

lu
an
va
n

Sơ đồ 2.3

gh


tn

to
p

ie

Sơ đồ 2.4

hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt
Nam

42

Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt
Nam

47

Quy trình thơng quan điện tử của Cơng ty Cổ phần

49

Airseaglobal Việt Nam

d

oa


nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th

viii

si


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay, q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành xu thế tất
yếu của tất cả các quốc gia trên thế giới. Điều này dẫn đến các hoạt động kinh tế nói chung
và hoạt động kinh tế quốc tế nói riêng phát triển với tốc độ chóng mặt. Nắm bắt được xu
thế đó, Việt Nam chính thức hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới sau những năm
1990 với sự ký kết một loạt các hiệp định thương mại tự do FTA, và trở thành thành viên
chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007. Cho đến nay, Việt
Nam đã có quan hệ ngoại giao với 189 nước, trong đó có tất cả các nước lớn; có quan hệ
kinh tế với hơn 230 thị trường nước ngoài; đã ký kết nhiều hiệp định thương mại song
phương và đa phương; chính thức tham gia, ký kết thực hiện 14 FTA có hiệu lực và 01
FTA đã chính thức ký kết, sắp có hiệu lực; hiện đang đàm phán 02 FTA và một loạt các
hiệp định thương mại khác.

lu

an
n

va

to

Song hành cùng sự phát triển của kinh tế quốc tế, thương mại quốc tế là sự tăng trưởng
trong hoạt động xuất nhập khẩu, do đó thị trường giao nhận vận tải quốc tế lại thêm nhiều
cơ hội phát triển. Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu giúp cho hoạt động thương

ie

gh

tn

mại lưu thông dễ dàng hơn, giúp cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập
khẩu tiết kiệm được chi phí nhờ chun mơn hóa sản xuất. Bên cạnh hoạt động giao nhận

p

hàng bằng đường biển vẫn đang đem lại những thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp thì hoạt
động giao nhận hàng bằng đường hàng khơng trong những năm gần đây cũng trở nên sôi
động và có sự cạnh tranh lớn.

oa

nl


w

do

d

Ở Việt Nam, trong những năm gần đây đã có một số lượng tương đối lớn các doanh
nghiệp tham gia vào thị trường giao nhận hàng hóa quốc tế. Là một trong những cơng ty
uy tín trong lĩnh vực này, Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam đang từng bước củng
cố và phát triển hoạt động kinh doanh của mình để có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu
của khách hàng, cạnh tranh để tồn tại, đứng vững trong nền kinh tế thị trường và góp phần
phục vụ cho hoạt động kinh tế đối ngoại của đất nước.

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at

nh

Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam với 10 năm hoạt động trên thị trường, bên
cạnh hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển thì hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của Công ty vẫn luôn chiếm phần
lớn. Tuy nhiên, quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của
Công ty vẫn chưa thực sự đạt được hiệu quả tốt nhất do một số những điểm yếu trong suốt
quá trình làm các chứng từ nhập khẩu, thủ tục nhận hàng và giao hàng vẫn chưa được khắc
phục triệt để. Do đó, điều tất yếu đặt ra là tìm được các giải pháp hữu hiệu giúp phát huy
những điểm mạnh và khắc phục những điểm cịn hạn chế để cho quy trình giao nhận hàng

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va


hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không trở nên hiệu quả và đạt được tần suất cao hơn.
Vì những lý do trên nên qua một thời gian trực tiếp tìm hiểu hoạt động kinh doanh nghiệp

ac
th

1

si


vụ giao nhận hàng không của Công ty, em đã chọn đề tài: “Quy trình giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt
Nam”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thông qua việc phân tích thực trạng quy trình giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng của Cơng ty Cổ phần Airseaglobal
Việt Nam để đề xuất các biện pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường hàng không của Công ty.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu như sau:

lu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không, các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng

an


khơng, các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận của các cơng ty logistics;

n

va

tn

to

- Phân tích và đánh giá thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam; Phân tích các nhân tố ảnh

p

ie

gh

hưởng tới quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của Công
ty;

nl

w

do

- Đưa ra các giải pháp khả thi và thực tiễn để hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam.


d

oa

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

an

lu

Đối tượng nghiên cứu:

ll

Phạm vi nghiên cứu:

u
nf

va

Đối tượng nghiên cứu là quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng tại Cơng ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam.

m

oi

Thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2018 - 2020 và đề xuất giải pháp


z
at
nh

cho 5 năm tới.

Không gian: Tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam

z
m
co

l.
ai

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:

gm

@

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:

an
Lu

+ Dữ liệu thu thập được trong bài khóa luận đều thuộc lĩnh vực giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu, vận tải, logistics.

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các thủ tục chứng từ trong quá trình hoạt

n

va

động tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam.

ac
th

2

si


+ Dữ liệu thơng qua việc tìm kiếm thơng tin trên internet bao gồm các trang báo điện
tử; thư viện trường Học viện Chính sách và Phát triển.
+ Các bài viết có liên quan được đăng trên báo, tạp chí, các báo cáo của các cơ quan
chuyên ngành.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp quan sát, tìm hiểu và làm việc thực
tế tại Phòng Chứng từ - Dịch vụ khách hàng và Phịng Vận hành của Cơng ty.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp thống kê: được sử dụng để đánh giá thực trạng về hoạt động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng của Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt
Nam từ năm 2018 đến năm 2020.

lu


- Phương pháp phân tích: được sử dụng trong quá trình tư duy logic để đánh giá, so
sánh sự hợp lý hay không hợp lý của số liệu.

an
n

va

- Phương pháp so sánh: được sử dụng để so sánh chất lượng, giá cả dịch vụ của công
ty, so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh mỗi kỳ của Công ty.

tn

to

- Phương pháp tổng hợp: được sử dụng để tổng hợp lại những phân tích, so sánh để

p

ie

gh

đưa ra nhận xét và đánh giá về thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường hàng khơng của Cơng ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam, từ đó đề ra các giải

nl

w


do

pháp nhằm hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
khơng của Cơng ty.

d

oa

5. Kết cấu của khóa luận

va

an

lu

Ngồi phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, tài
liệu tham khảo và kết luận, bài khóa luận được kết cấu theo 3 chương như sau:

ll

u
nf

Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng

oi


m

z
at
nh

không tại Công ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng khơng tại Cơng ty Cổ phần Airseaglobal Việt Nam

z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th


3

si


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HĨA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG
1.1. Tổng quan về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.1.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa
Giao nhận hàng hóa là những hoạt động nằm trong khâu lưu thơng và phân phối hàng
hóa. Đây là một khâu quan trọng nối liền sản xuất với tiêu thụ, hai mặt chủ yếu của chu
trình tái sản xuất của xã hội. Giao nhận hàng hóa có vai trị quan trọng, phục vụ cho q
trình xuất nhập khẩu.
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận: “Dịch vụ giao nhận được định
nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc

lu

xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn có liên quan đến các
dịch vụ trên, kể cả các vấn đề về hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu thập

an

chứng từ liên quan tới hàng hóa”.

n

va


tn

to

Như vậy, dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch
vụ giao nhận hàng hố nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm

do

hàng).

p

ie

gh

các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự
uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác (gọi chung là khách

d

oa

nl

w

Nói ngắn gọn, giao nhận hàng hóa là tập hợp những nghiệp vụ thương mại, thủ tục
có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng

(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các
dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.

va

an

lu

u
nf

1.1.1.2. Khái niệm xuất nhập khẩu

ll

Xuất nhập khẩu hàng hóa là một hoạt động thương mại khơng thể thiếu đối với mỗi
quốc gia trên thế giới. Điều 28 Luật Thương mại Việt Nam 2005 đưa ra khái niệm về xuất

oi

m

z
at
nh

khẩu, nhập khẩu hàng hóa như sau:

z


- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật.

gm

@

m
co

l.
ai

- Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật.

an
Lu

Như vậy, xuất nhập khẩu hàng hóa là việc trao đổi hàng hóa giữa các nước, các vùng

n

va

lãnh thổ thơng qua hành vi mua bán và tiền tệ được dùng làm cơ sở thanh toán.


ac
th

4

si


1.1.1.3. Khái niệm giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Từ khái niệm về giao nhận hàng hóa và xuất nhập khẩu hàng hóa ở trên, tác giả đưa
ra khái niệm về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu như sau: giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu là chuỗi các cơng việc liên kết tác động trực tiếp đến hàng hóa xuất nhập khẩu như:
đóng gói, thuê phương tiện vận chuyển, bốc xếp hàng lên phương tiện vận chuyển, chuẩn
bị chứng từ, khai báo hải quan, thông quan xuất nhập khẩu, ...., nhằm vận chuyển, lưu
thơng hàng hóa từ lãnh thổ quốc gia này sang lãnh thổ quốc gia khác, từ cảng biển/cảng
hàng không của một quốc gia này đến cảng biển/cảng hàng không của một quốc gia khác.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một loại hình dịch vụ nên nó sẽ mang
những đặc điểm chung của dịch vụ. Do đó, dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là
hàng hóa vơ hình và khơng có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất, chất lượng của
dịch vụ phụ thuộc vào mức độ hài lịng của người được hưởng dịch vụ, khơng thể lưu trữ,

lu
an

sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời. Nhưng đây là một hoạt động đặc thù nên cũng có
những đặc điểm riêng như sau:

n


va

- Dịch vụ giao nhận hàng hóa khơng tạo ra sản phẩm vật chất mà chỉ làm cho đối

to

ie

gh

tn

tượng thay đổi về mặt vị trí (khơng gian) chứ không tác động về mặt kĩ thuật làm thay đổi
bản chất của đối tượng đó.

p

- Mang tính thụ động: Dịch vụ giao nhận hàng hóa phụ thuộc phần lớn vào nhu cầu
khách hàng, các quy định của người vận chuyển, luật pháp quốc tế, luật pháp của nước
xuất khẩu, luật pháp của nước nhập khẩu, luật pháp của nước thứ ba nếu hàng hóa quá cảnh
tại quốc gia đó, ….

d

oa

nl

w


do

ll

u
nf

va

an

lu

- Mang tính thời vụ: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là dịch vụ phục vụ
cho hoạt động xuất nhập khẩu nên nó phải phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu. Mà thơng thường hoạt động xuất nhập khẩu mang tính chất thời vụ nên hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng chịu tác động bởi tính thời vụ.

m

oi

- Dịch vụ giao nhận hàng hóa cịn chịu tác động bởi điều kiện cơ sở vật chất, khoa

z
at
nh

học công nghệ hay kinh nghiệm của người giao nhận.
1.1.3. Các loại hình dịch vụ giao nhận


z

gm

@

Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa là một loại hình của hoạt động logistics, trong
đó hoạt động giao nhận gồm các loại hình sau:

m
co

l.
ai

- Theo phương thức vận tải:

an
Lu

+ Giao nhận hàng hóa bằng đường hàng khơng: Đây là phương thức giao hàng xuất
nhập khẩu sử dụng phương tiện vận tải là máy bay. Vận tải hàng khơng thích hợp cho việc
vận chuyển hàng hóa có giá trị cao, yêu cầu vận chuyển nhanh, khối lượng nhỏ hoặc yêu

n

va

cầu bảo quản đặc biệt. Đây là phương thức vận tải hiện đại nhất hiện nay trong thương mại

quốc tế.

ac
th

5

si


+ Giao nhận hàng hóa bằng đường biển: Sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa,
thích hợp vận chuyển những lơ hàng có khối lượng lớn, cồng kềnh, hàng hóa lâu hỏng, giá
trị thấp trên các tuyến đường trung bình và dài, khơng địi hỏi thời gian giao hàng nhanh
chóng. Đây là phương thức vận tải phố biến nhất hiện nay trong thương mại quốc tế.
+ Giao nhận hàng hóa bằng đường bộ: Đây là phương thức vận tải phổ biến, hàng
hóa được chuyên chở bằng các phương tiện đường bộ khác nhau. Vận chuyển bằng đường
bộ thích hợp vận chuyển hàng hóa có khối lượng nhỏ, khoảng cách vận chuyển ngắn và
trung bình, hàng hóa mau hỏng và có nhu cầu tốc độ giao hàng nhanh.
+ Giao nhận hàng hóa bằng đường sắt: Được vận hành bởi các đầu máy và các toa
xe. Vận chuyển bằng đường sắt sẽ thích hợp với các loại hàng có trọng lượng lớn, khối
lượng vận chuyển nhiều và khoảng cách vận chuyển dài.
+ Giao nhận bằng đường ống: Là phương thức sử dụng ống làm phương tiện vận tải
và thường được dùng để vận chuyển các hàng hóa là chất lỏng, chất khí như khí gas, dầu

lu
an

khí, ....

n


va

- Theo tính chất của giao nhận:

gh

tn

to

+ Giao nhận vận tải đa phương thức (MTO): Là phương thức vận tải kết hợp nhiều
phương tiện vận tải khác nhau, mục đích là tối ưu hóa chi phí và thời gian vận chuyển.

ie

+ Giao nhận chuyên nghiệp: hoạt động giao nhận của các tổ chức, doanh nghiệp

p

chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.

do

oa

nl

w


+ Giao nhận riêng: hoạt động giao nhận do người xuất khẩu và người nhập khẩu tự
tổ chức thực hiện.

d

- Theo nghiệp vụ giao nhận:

lu

u
nf

va

an

+ Giao nhận thuần túy: Là việc giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc nhận
hàng đến.

ll

+ Giao nhận tổng hợp: Là hoạt động giao nhận hàng hóa bao gồm cả các hoạt động
như đóng gói, xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển, chuẩn bị chứng từ, khai báo hải quan, thông

oi

m

z
at

nh

quan hàng hóa, .…

1.1.4. Người giao nhận và vai trị của người giao nhận

z

Trong thương mại quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu thường phải trải qua nhiều hơn
một phương thức vận tải với rất nhiều các thủ tục khác nhau. Vì vậy, người giao nhận xuất
hiện với nhiệm vụ thu xếp tất cả những vấn đề về thủ tục và các phương thức vận tải nhằm
dịch chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu một cách nhanh chóng, hợp
lý, an tồn và tối ưu về mặt chi phí.

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

Theo quy tắc mẫu của FIATA thì “Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa

n


va

được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi ích của người ủy thác mà bản
thân anh ta không phải là người chuyên chở”.

ac
th

6

si


Theo Điều 233 – Mục 4: Dịch vụ Logistics của Luật Thương mại năm 2005 của Việt
Nam thì người giao nhận (thương nhân kinh doanh dịch vụ giao nhận) là: “Thương nhân
tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu
bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi
mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với
khách hàng để hưởng thù lao”.
Theo Điều 234 Luật Thương mại Việt Nam 2005: Người làm dịch vụ giao nhận hàng
hoá là thương nhân có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá theo quy định
của pháp luật.
1.1.4.1. Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận
Theo Điều 235 Luật Thương mại Việt Nam 2005, người giao nhận hàng hóa có những
quyền và nghĩa vụ sau đây:

lu

- Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác;


an

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký;

n

va

tn

to

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho
khách hàng;

gh

ie

- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu có trường hợp khơng thể thực hiện được tồn bộ hay

p

một phần chỉ dẫn của khách thì phải thơng báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm;

do

oa


nl

w

- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không
thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.

d

1.1.4.2. Giới hạn trách nhiệm của người giao nhận

lu

u
nf

va

an

Theo Điều 238 Luật Thương mại Việt Nam 2005, giới hạn trách nhiệm của người
giao nhận được quy định cụ thể như sau:

ll

- Trừ trường hợp có thoả thuận khác, toàn bộ trách nhiệm của người làm dịch vụ giao
nhận hàng hố khơng vượt q giới hạn trách nhiệm đối với tổn thất tồn bộ hàng hố.

oi


m

z
at
nh

- Chính phủ quy định chi tiết giới hạn trách nhiệm đối với người làm dịch vụ giao
nhận hàng hoá phù hợp với các quy định của pháp luật và tập quán quốc tế.

z

- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hố khơng được hưởng quyền giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại, nếu người có quyền và lợi ích liên quan chứng minh được sự
mất mát, hư hỏng hoặc giao trả hàng chậm là do người làm dịch vụ giao nhận hàng hố cố
ý hành động hoặc khơng hành động để gây ra mất mát, hư hỏng, chậm trễ hoặc đã hành
động hoặc không hành động một cách mạo hiểm và biết rằng sự mất mát, hư hỏng, chậm
trễ đó chắc chắn xảy ra.

m
co

l.
ai

gm

@

an

Lu

n

va
ac
th

7

si


1.1.4.3. Vai trò và trách nhiệm của người giao nhận
Hoạt động giao nhận sẽ phát triển song song với sự phát triển của nền kinh tế thế giới,
người giao nhận đóng vai trị là người chun chở, người gom hàng, đại lý và làm mơi giới
hải quan.
Người giao nhận đóng các vai trị sau:
- Mơi giới hải quan:
Trên cơ sở được nhà nước cho phép, người giao nhận sẽ thay mặt người xuất khẩu
hoặc người nhập khẩu để khai báo, làm thủ tục hải quan cho các lô hàng xuất nhập khẩu,
dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc xác định cước với hãng tàu theo sự ủy thác
của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.
- Đại lý của chủ hàng:

lu

Người giao nhận là một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở, là một đại
lý của người gửi hàng. Trên cơ sở đó, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ


an

của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm khi:

va
n

+ Giao hàng khơng đúng chỉ dẫn;
+ Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan;

ie

gh

tn

to

+ Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn;

p

+ Chở hàng đến sai nơi quy định;

do

+ Giao hàng cho người không phải là người nhận;

w


oa

nl

+ Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng;

d

+ Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế;

lu

u
nf

va

nên.

an

+ Những thiệt hại về tài sản và người cho bên thứ ba do chính người chuyên chở gây

ll

Khi làm đại lý, người giao nhận phải tuân thủ “điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn”
(Standard Trading Conditions) của mình.

oi


m

z
at
nh

- Người gom hàng:

z

Người giao nhận sẽ gom hàng hóa để vận chuyển về nước nhập khẩu, đặc biệt với
những hàng lẻ (LCL) sẽ gom thành hàng cont (FCL) để giảm chi phí vận chuyển quốc tế
và tận dụng được sức chở của container.

gm

@

- Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO):

l.
ai

m
co

Vận tải đa phương thức hay vận tải đa phương thức quốc tế (International Multimodal
Transport) đều có nghĩa là q trình vận chuyển hàng hố có cùng một chứng từ, được
chuyên chở bằng ít nhất hai phương thức vận tải và đi qua ít nhất hai quốc gia.


an
Lu

n

va

Trong trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là
vận tải “từ cửa đến cửa – Door to Door”, thì người giao nhận đã đóng vai trị là người kinh

ac
th

8

si


doanh vận tải đa phương thức (Multimodal Transport Operator – MTO). Người chuyên
chở sẽ chịu trách nhiệm đối với hàng hóa trong suốt hành trình vận tải.
- Người chun chở (Principal):
Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu độc lập,
nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
Trên cơ sở đó, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm
của người chuyên chở, của người giao nhận khác mà người chuyên chở đó đã thuê để thực
hiện hợp đồng vận tải như thể là hành vi và thiếu sót của mình. Luật lệ của các phương
thức vận tải sẽ quy định quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người chuyên chở. Người
chuyên chở sẽ thu khách hàng khoản tiền theo giá cả của dịch vụ đã cung cấp.
Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở khơng chỉ trong trường hợp người


lu

chuyên chở tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình
(perfoming carrier) mà cịn trong trường hợp người chun chở đó phát hành chứng từ vận

an

tải của mình, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên
chở - containerracting carrier).

n

va

to

Khi đóng vai trị là người chun chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường

ie

gh

tn

không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại
quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát,

p

hư hỏng của hàng hoá phát sinh do các trường hợp dưới đây:


do

nl

w

+ Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác;

oa

+ Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu khơng phù hợp;

d

+ Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hoá;

lu

va

an

+ Do chiến tranh, đình cơng;

u
nf

+ Do các trường hợp bất khả kháng;


ll

+ Ngồi ra, người giao nhận khơng chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách
hàng được hưởng về sự chậm chễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà không phải do lỗi của

oi

m

z
at
nh

mình.

1.1.5. Tầm quan trọng của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

z

Các doanh nghiệp giao nhận cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa ngày càng mang
lại nhiều lợi ích hơn cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu nói riêng và nền kinh
tế nói chung.

m
co

l.
ai

gm


@

- Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu:

an
Lu

Dịch vụ giao nhận giúp cho hàng hóa lưu thơng an tồn, nhanh chóng và tiết kiệm;
tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tập trung vào hoạt động kinh doanh của họ, góp phần

n

va

tăng sản lượng và giảm giá hàng hóa xuất khẩu. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của dịch vụ giao
nhận giúp các nhà xuất khẩu giảm được các chi phí khơng cần thiết như chi phí đào tạo

ac
th

9

si


nguồn nhân lực giao nhận; chi phí xây dựng kho cảng, bến bãi, phương tiện giao nhận nhờ
vào việc sự dụng những điều đó của người giao nhận.
- Đối với nền kinh tế quốc dân:
Hoạt động xuất nhập khẩu có vai trò rất lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

của một quốc gia nói riêng và nền kinh tế tồn cầu nói chung. Giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu tạo điều kiện để hàng hóa lưu thơng một cách nhanh chóng, thuận tiện, an tồn
và tiết kiệm chi phí. Tỷ trọng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đóng góp
vào GDP tăng dần hàng năm, bổ sung nguồn vốn quan trọng cho nền kinh tế. Chính vì vậy,
dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu
tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế.
1.2. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng

lu
an

khơng

n

va

1.2.1. Khái niệm

to

Đi kèm với sự phát triển của sản xuất là sự phát triển của lưu thơng và thương mại.

ie

gh

tn


Trong đó, vận tải và giao nhận vận tải đóng một vai trị rất quan trọng. Và đối với bất kì
một quốc gia nào cũng như nền kinh tế toàn cầu, vận tải đường hàng khơng được ví như

p

mạch máu trong cơ thể sống tạo nên sức mạnh thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.

do

d

oa

nl

w

Như vậy, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không là tập hợp các
nghiệp vụ liên quan đến quá trình thu xếp thủ tục chứng từ, vận chuyển, lưu thơng hàng
hóa nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (nước xuất khẩu) đến nới
nhận hàng (nước nhập khẩu) bằng đường hàng khơng. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường hàng khơng thực chất là tổ chức q trình chun chở và giải quyết các thủ
tục liên quan đến quá trình chun chở hàng hóa bằng đường hàng khơng.

u
nf

va

an


lu

ll

Hiện nay dịch vụ giao nhận hàng hố bằng đường hàng khơng thường do đại lý hàng
hố hàng khơng và người giao nhận hàng không thực hiện:

oi

m

z
at
nh

- Đại lý hãng hàng không:

z

+ Đại lý hãng hàng không được coi là một mắt xích quan trọng, cần thiết trong mối
quan hệ giữa người gửi hàng/người nhận hàng và hãng hàng không cũng như trong hoạt
động vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.

gm

@

m
co


l.
ai

+ Đối với hãng hàng khơng, đại lý có thể đảm bảo nguồn hàng tương đối thường
xuyên để các hãng hàng không thực hiện nghiệp vụ vận chuyển của mình. Có thể nói, tỷ
trọng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng khơng do các đại lý mang lại lớn hơn rất
nhiều so với các đơn hàng trực tiếp tới các hãng hàng khơng. Ngồi ra, đại lý hãng hàng

an
Lu

n

va

khơng với tư cách là người ủy thác của các hãng hàng khơng cịn có thể cung cấp, thực
hiện các dịch vụ cho người gửi hàng, đảm bảo giao hàng cho các hãng hàng không với điều

ac
th

10

si


kiện hàng hóa đã sẵn sàng để vận chuyển. Hãng hàng không và đại lý hãng hàng không
cùng tham gia vào q trình vận tải nên có thể coi là đối tác của nhau.
- Người giao nhận hàng không:

Người giao nhận hàng khơng có thể là đại lý hãng hàng không hoặc không nhưng
chuyên về dịch vụ gom hàng nhiều hơn. Do đó, vai trị của người giao nhận hàng khơng có
vai trị tương tự như đại lý hãng hàng khơng, nhưng thêm một số vai trị về dịch vụ gom
hàng:
+ Đối với những người bán (người gửi hàng), dịch vụ gom hàng sẽ làm giá cước thấp
hơn và có thể tư vấn vận tải lơ hàng một cách thích hợp hơn.
+ Đối với người chuyên chở sẽ tiết kiệm được chi phí giấy tờ, thời gian do khơng
phải trực tiếp giải qút những lơ hàng lẻ. Do đó, người chuyên chở cũng tận dụng được
tối đa phương tiện vận chuyển của mình và có người thu tiền hộ.

lu

+ Đối với những người giao nhận không làm dịch vụ gom hàng, những người giao

an
n

va

1.2.2. Đặc điểm

gh

tn

to

nhận đó sẽ được hưởng giá cước thấp hơn của các hãng hàng không cho các lô hàng lớn.
Người giao nhận sẽ chuyển một phần lợi này tới khách hàng bằng cách chào giá thấp hơn
so với các hãng hàng không.


ie

So với các phương thức vận tải khác thì vận tải bằng đường hàng khơng vẫn cịn khá

p

non trẻ, có tuổi đời khoảng 1 thể kỷ cho đến nay. Vận tải bằng đường hàng không bắt đầu
có những bước tiến lớn là sau thế chiến thứ hai, cùng với những thành tựu của khoa học
công nghệ thì phương thức vận tải này đã được sử dụng cho mục đích dân sự. Và từ đó đến
nay, vận tải bằng đường hàng không luôn không ngừng phát triển do có sự tiến bộ vượt
bậc của khoa học công nghệ và nhu cầu tốc độ cao của văn minh nhân loại. Tuy vận tải
bằng đường hàng không chỉ chở 1% tổng khối lượng hàng hoá nhưng lại chiếm tới 20%
giá trị hàng hố trong bn bán quốc tế. Với những đặc trưng riêng của mình, vận tải bằng
đường hàng khơng có thể phát triển được ở những khu vực kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng
tốt. Và hầu như tất cả các quốc gia đều có cụm cảng sân bay riêng của mình và ngày càng

d

oa

nl

w

do

ll

u

nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

lớn mạnh, phát triển khơng ngừng.

z

Và phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng cũng có những đặc
điểm khác biệt rõ ràng với những phương thức vận tải hàng hóa khác, cụ thể:

@

gm

- Ưu điểm:

m

co

l.
ai

+ Thứ nhất, tuyến đường không trùng nhau, hầu như là đường thẳng, khơng tốn chi
phí xây dựng, khơng bị ảnh hưởng bởi địa hình đồi, núi, sơng, biển, …và có thể kết nối
được gần như tất cả các quốc gia trên thế giới.

an
Lu

+ Thứ hai, tốc độ vận chuyển hàng không nhanh, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận

n

va

chuyển nhanh. Trung bình máy bay chở hàng hoặc chở khách có tốc độ bình qn vào
khoảng 800-1000 km/h, rất cao so với các phương thức vận tải phổ biến khác như gấp tốc

ac
th

11

si


độ của tàu biển 27 lần, của ô tô 10 lần hay của tàu hỏa 8 lần. Tốc độ này giúp con người

tiết kiệm được thời gian và tiền bạc hơn khi vận chuyển hàng hóa đường dài.
+ Thứ ba, tính an tồn khi vận tải bằng đường hàng khơng cũng cao nhất, an toàn hơn
nhiều khi vận tải bằng đường biển, đường bộ và đường sắt.
+ Ngoài ra, phải kể đến các ưu điểm như: Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hơn do ít rủi
ro hơn các phương thức khác; Phí lưu kho thường tối thiểu do đặc tính hàng hóa và tốc độ
xử lý thủ tục nhanh chóng; Ln địi hỏi cơng nghệ cao; …
- Nhược điểm:
+ Giá cước cao: Gấp đường biển 8 lần, gấp đường sắt và đường bộ từ 2-4 lần.
+ Khơng thích hợp vận chuyển các hàng hóa có giá trị thấp, khối lượng lớn, cồng
kềnh (<10.000MT).
+ Tính cơ động và linh hoạt kém.

lu

+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.

an
n

va

Với những ưu và nhược điểm trên, phương thức vận chuyển này phù hợp với những
hàng hóa có giá trị cao, nhạy cảm với thời gian giao hàng như:
+ Động vật sống, nội tạng người, hài cốt;

ie

gh

tn


to

+ Thư tín hàng khơng, bưu phẩm chuyển phát nhanh;

p

+ Hàng hóa dễ hư hỏng như thực phẩm, hoa tươi, hàng ướp bằng đá khơ;

do

w

+ Dược phẩm;

oa

nl

+ Hàng có giá trị cao như đồ trang sức, đá quý, vàng, chứng từ có giá, …

d

+ Các thiết bị kỹ thuật, hàng công nghệ cao, …

lu

va

an


+ Hàng cứu trợ khẩn cấp;

u
nf

+ Hàng nhạy cảm với thị trường như quần áo, đồ thời trang, …

ll

1.3. Tổng quan về quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
khơng

oi

m

z
at
nh

1.3.1. Khái niệm quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường khàng
khơng

z

Tác giả đưa ra khái niệm quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng như sau: quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không
là tập hợp các công việc, hoạt động được thực hiện theo trình tự nhất định từ khâu tiếp xúc,
tìm hiểu nguồn hàng cần vận chuyển đến khâu thanh toán và lưu hồ sơ nhằm thực hiện việc

vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng từ cảng hàng không của nước xuất khẩu đến
cảng hàng không của nước nhập khẩu.

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va

Từ đó, tác giả đưa ra một số yếu tố đánh giá sự hồn thiện của quy trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng như:

ac
th

12

si



- Thời gian thực hiện quy trình;
- Chi phí thực hiện quy trình (Giá dịch vụ);
- Tỷ lệ hàng hóa đạt chất lượng sau khi kết thúc quy trình giao nhận (Chất lượng);
- Số lượng nhân viên thực hiện quy trình;
1.3.2. Vai trị của quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không
Các doanh nghiệp giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng sẽ
ln có quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng của riêng
mình. Quy trình đó càng tinh gọn, càng hồn thiện thì chất lượng dịch vụ của cơng ty giao
nhận đó càng tốt và đây là một yếu tố để doanh nghiệp giao nhận tạo lợi thế cạnh tranh trên
thị trường. Vậy vai trò của quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
khơng là:

lu

Thứ nhất, việc doanh nghiệp giao nhận có một quy trình giao nhận hàng hóa xuất

an
n

va

tn

to

nhập khẩu bằng đường hàng không sẽ đảm bảo 100% nội dung công việc được xác định
trước khi tiến hành. Danh sách nội dung công việc cần thực hiện sẽ giúp tất cả các cơng
việc được thực hiện, khơng bỏ sót một bước nào để đảm bảo q trình giao nhận hàng hóa


ie

gh

xuất nhập khẩu bằng đường hàng không diễn ra chuyên nghiệp, nhanh chóng, thuận lợi và
chính xác.

p

Thứ hai, quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng sẽ
quy định rõ công việc cần thực hiện của từng bộ phận. Các bộ phận sẽ được chia cho các
công việc đúng với chun mơn, trách nhiệm của mình và phải thực hiện đầy đủ các cơng
việc đó. Từ đó, đội ngũ lãnh đạo cũng dễ dàng đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên
thực hiện cũng như hiệu quả của quy trình.

d

oa

nl

w

do

an

lu


ll

u
nf

va

Thứ ba, việc có một quy trình cụ thể sẽ giúp cho việc theo dõi, giám sát hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng trở nên thuận tiện hơn, doanh
nghiệp có thể dễ dàng ứng phó với các sự cố đột xuất xảy ra trong q trình giao nhận hay

m

oi

có thể giảm thiểu rủi ro trong quá trình giao nhận.

z
at
nh

z

Cuối cùng, quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không là
một yếu tố đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng khơng của doanh nghiệp. Một quy
trình tinh gọn nhưng đầy đủ, hoàn thiện sẽ giúp giảm thiểu chi phí giao nhận, q trình
giao nhận sẽ diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn, từ đó giảm thiểu hư hỏng hàng hóa, giảm
thiểu tổn thất cho khách hàng và tránh cho doanh nghiệp giao nhận bị kiện.

m

co

l.
ai

gm

@

1.3.3. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng

an
Lu

Các đối tượng tham gia vào quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng bao gồm: khách hàng, công ty giao nhận, hải quan, hãng hàng khơng, đại lý

n

va

nước ngồi. Các đối tượng này có sự tác động qua lại lẫn nhau để phát triển quy trình từ
khâu tiếp xúc, tìm hiểu lơ hàng cần vận chuyển đến khâu thanh toán và lưu trữ hồ sơ. Khách

ac
th

13

si



hàng là nhân tố quan trọng tham gia vào những khâu đầu tiên của quy trình giao nhận hàng
hóa bằng đường hàng không bao gồm việc lựa chọn dịch vụ giao nhận, lựa chọn hình thức
giao nhận, phương tiện giao nhận và những khâu cuối của quy trình gồm nhận hàng (đối
với quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu) và thanh toán hợp đồng. Người giao nhận
đảm đương phần lớn cơng việc trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không, làm việc với các bên liên quan bao gồm việc tìm kiếm khách hàng,
chuẩn bị bộ chứng từ cần thiết, hoàn thiện thủ tục hải quan, nhận hàng từ kho của khách
hàng sau đó vận chuyển ra sân bay, xếp hàng lên máy bay, thực hiện các thủ tục kết thúc
hợp đồng.
1.3.3.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng tổng quan gồm các
bước sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng khơng

lu
an
n

va

Lấy Booking và gửi
Booking cho khách
hàng

Chuẩn bị bộ chứng
từ

Đón hàng vào bãi


Thanh lý hải quan

p

ie

gh

tn

to

Tìm kiếm khách
hàng và ký kết hợp
đồng

d

oa

nl

w

do

Lên tờ khai hải quan

lu


Gửi Pre-alert và bộ
chứng từ kèm hàng đi
cho đại lý nước ngồi

Thanh tốn

ll

u
nf

va

an

Xác nhận hàng đến

m
oi

Nguồn: Tác giả tổng hợp

z
at
nh

a. Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng với khách hàng

z


Nhân viên Sales của công ty giao nhận sẽ thơng qua các kênh marketing để tìm kiếm
khách hàng. Sau khi biết thông tin về mặt hàng, tuyến đi thì nhân viên sẽ tìm cơ hội để tiếp
thị về dịch vụ của công ty và đưa ra mức giá cạnh tranh.

gm

@

m
co

l.
ai

Sau khi có thơng tin của khách hàng, công ty giao nhận sẽ tiến hành hỏi giá nhiều
hãng hàng khơng và đại lý nước ngồi để tiến hành so sánh và tìm ra mức giá tốt nhất cho
mình. Các hãng hàng khơng và đại lý nước ngồi cũng sẽ dựa vào thông tin của lô hàng để
sẽ xem xét có nhận lơ hàng này hay khơng. Sau đó hãng hàng khơng sẽ gửi cơng ty giao

an
Lu

n

va

nhận lịch trình bay và bảng giá. Đại lý nước ngồi cũng đưa ra bảng giá để công ty giao
nhận làm bảng báo giá cho khách hàng.


ac
th

14

si


Nhân viên Sales làm bảng báo giá và gửi cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý
với bảng giá đó thì hai bên tiến hành ký kết hợp đồng và cơng ty chính thức trở thành đại
lý giao nhận cho người bán (nhà xuất khẩu).
b. Lấy Booking và gửi Booking cho khách hàng
Sau khi nhận được yêu cầu Booking của khách hàng, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành
làm các chứng từ, thủ tục cho lô hàng xuất khẩu.
Dựa vào lịch bay mà hãng hàng không cung cấp cho người giao nhận thì người bán
sẽ chọn lịch bay phù hợp với thời gian mà mình đã ký trên hợp đồng ngoại thương. Sau đó,
người bán đưa lịch bay đã chọn cho người giao nhận để bộ phận chăm sóc khách hàng và
chứng từ tiến hành đặt chỗ.
Ngay khi nhận được Booking của công ty giao nhận, hãng hàng không sẽ gửi phản

lu

hồi kèm số MAWB, Số chuyến bay, Lịch bay để thuận tiện cho việc quản lý quá trình giao
nhận. Và đây cũng là bằng chứng hãng hàng không chấp nhận đặt chỗ của cơng ty giao

an

nhận.

n


va

to

Tiếp đó, cơng ty giao nhận sẽ liên hệ với đại lý nước người nhận để thông báo về
ngày khởi hành, ngày đến để đại lý đó chuẩn bị nhận hàng và làm các cơng đoạn cịn lại.

ie

gh

tn

Đồng thời thì bộ phận chứng từ và chăm sóc khách hàng sẽ xác định cho người bán những
thơng tin như lịch trình bay, hãng hàng khơng sử dụng, … để người bán chuẩn bị hàng.

p

c. Chuẩn bị bộ chứng từ

do

d

oa

nl

w


Khi nhận hợp đồng được ký kết với khách hàng từ nhân viên Sales, các phòng liên
quan có vai trị xác nhận thơng tin trên các chứng từ của lô hàng từ bên khách hàng cung
cấp hoặc nếu khách hàng chưa hồn thiện các chứng từ cịn thiếu sót cho lơ hàng thì nhân
viên phải tiến hành chuẩn bị các chứng từ cần thiết để đảm bảo lơ hàng đủ điều kiện xuất
khẩu. Vận chuyển hàng hố bằng đường hàng khơng có các chứng từ chính như:

u
nf

va

an

lu

ll

- Hợp đồng thương mại (Sales Contract): Số hợp đồng, ngày hợp đồng, thơng tin mơ
tả hàng hóa (tên, số lượng, …), điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán, ….

oi

m

z
at
nh

- Hóa đơn thương mại (INV- Commercial Invoice): Số invoice, ngày invoice, thơng

tin nhà xuất khẩu, thơng tin về hàng hóa, đơn giá hóa đơn, điều kiện thanh tốn, ….

z

- Phiếu đóng gói hàng hóa (PKL – Packing List): Trọng lượng, thể tích, cân, kiện, ….

m
co

l.
ai

gm

@

- Vận đơn hàng khơng (AWB – Airway Bill): Số vận đơn, ngày vận đơn, thông tin
nhà xuất khẩu và nhập khẩu, tên hãng hàng không, tên chuyến bay, ngày bay, địa điểm và
thời gian bốc hàng, địa điểm dỡ hàng, ….

an
Lu

- Thông báo hàng đến (AN – Arrival Notice): Ngày hàng về, địa điểm dỡ hàng, mã
địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến, số kiện, số cân, ….

n

va
ac

th

15

si


- Ngồi ra, khách hàng cịn có thể gửi một số chứng từ khác như: Giấy chứng nhận
nguồn gốc xuất xứ (C/O – Certificate of Origin), Giấy chứng nhận chất lượng, bảng phân
loại hàng hóa, ….
d. Lên tờ khai hải quan cho lô hàng
Người giao nhận tiến hành lên tờ khai hải quan bằng phần mềm khai báo hải quan
điện tử ECUS căn cứ vào thông tin của bộ chứng từ mà khách hàng gửi đến.
- Khi lên tờ khai cần chú ý đến các thông tin:
+ Tên người xuất khẩu, địa chỉ, mã cơ quan, mã số thuế, mã loại hình;
+ Số cân, số kiện, số vận đơn, tên hàng;
+ Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, HS code của hàng hóa, ….
+ Gửi tờ khai in thử cho khách hàng để khách hàng kiểm tra lại một lần nữa.
- Truyền tờ khai và nhận kết quả phân luồng. Có 3 luồng là:

lu
an

+ Luồng xanh: In tờ khai, chờ nộp thuế, sau đó đến hải quan để làm tiếp các thủ tục
thơng quan hàng hóa.

n

va


tn

to

+ Luồng vàng: Phải mang bộ hồ sơ và tờ khai hải quan lên cho hải quan để kiểm tra.
Nhân viên hiện trường phải chủ động liên hệ với nhân viên chứng từ để có thể hiểu và giải

ie

gh

thích với hải quan.

p

+ Luồng đỏ: Vừa kiểm tra hồ sơ, vừa kiểm hóa hàng, hỏi khách hàng về hàng hóa có
chuẩn chỉnh chưa, có đầy đủ thơng tin nhãn mác khơng, thơng tin hàng để có phương pháp
kiểm hóa thích hợp.

oa

nl

w

do

d

e. Đón hàng vào bãi


ll

u
nf

va

an

lu

Khi các quy trình, cơng việc chuẩn bị hồ sơ giấy hồn thành, người xuất khẩu giao
hàng cho người giao nhận kèm với thư chỉ dẫn của người gửi hàng để người giao nhận giao
hàng cho hãng hàng không vận chuyển và lập vận đơn. Tại sân bay, nhân viên hiện trường
sẽ thực hiện việc tiếp nhận hàng để chở, tổ chức bốc xếp, cân hàng, dán nhãn, kiểm hải
quan, ….

oi

m

z
at
nh

z

Bộ phận hiện trường thu xếp với cán bộ cân hàng của hãng hàng không để xác định
trọng lượng của lô hàng để lập phiếu cân và tiếp tục làm thủ tục hải quan. Tiếp đó, người

giao nhận sẽ đưa hàng vào kho để xếp lên máy bay và yêu cầu hãng hàng khơng lập vận
đơn chính.

gm

@

l.
ai

f. Thanh lý hải quan

m
co

Sau khi lơ hàng đã được khai báo hải quan, hoàn thành kiểm hóa và có xác nhận của
hải quan trên tờ khai hải quan thì nhân viên hiện trường sẽ đưa tờ khai hải quan này đến
cửa khẩu sân bay để thanh lý hải quan và đóng phí. Sau đó, nhân viên hiện trường sẽ trình

an
Lu

n

va

tờ cân xanh vừa thanh lý để cho hàng vào soi.

ac
th


16

si


×