Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH quảng cáo và truyền thông avicom (tổng quan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.63 KB, 33 trang )

Bỏo cỏo thc tp tng quan
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay để phù hợp với xu thế phát triển
của các nớc trên thế giới, mọi quôc gia không riêng gì Việt Nam đều phải
nỗ lực hết mình bằng mọi cách để thúc đẩy nền kinh tế lên một tầm cao
mới. Một trong các yếu tố góp phần vào sự phát triển đó là sự hng thịnh và
sự phát triển của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trờng với sự tự do cạnh
tranh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế đã mở ra cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội để vơn lên tự khẳng định mình. Đồng thời nó cũng đặt
ra cho các doanh nghiệp nhiều khó khăn, thách thức cần phải giải quyết. Để
có đợc chỗ đứng cũng nh có đợc tên tuổi nh hiện nay, Công ty TNHH
Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom đã không ngừng nỗ lực tìm tòi hớng
đi cho riêng mình.
Qua khảo sát thực tế tại Công ty, em nhận thấy trong thực tế có rất
nhiều điều khó khăn, phức tạp mà em cha đợc tiếp cận khi còn ngồi trên
giảng đờng Đại Học. Để thống kê lại những kiến thức đã học hỏi và các
thông tin đã thu thập đợc, em đã tiến hành thực hiện một báo cáo về đơn vị
thực tập của mình.
Báo cáo thực tập tổng quan của em gồm 8 phần chính sau:
Phần 1 : Khái quát chung về Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền
Thông Avicom.
Phần 2: Phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty
TNHH Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom.
Phần 3 : Quy trình kinh doanh.
Phần 4 : Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh.
Phần 5: Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phần 6 : Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu ra của Công ty.
Phần 7 : Môi trờng kinh doanh của Công ty.
Phần 8: Thu hoạch của Sinh viên qua giai đoạn thực tập tổng quan.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TS Nhà giáo u tú Nguyễn Kim Truy,
và các cô chú trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thiện bản báo


cáo này.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
1
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 1 : Khái quát chung về Công ty TNHH Quảng Cáo
Và Truyền Thông Avicom.
1.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom
Tên Công ty : Công ty TNHH Quảng Cáo và truyền thông
avicom.
Địa chỉ liên hệ : B24 TT6 - Đô thị Yên Phúc Phúc La Hà Đông
Hà Nội.
Điện thoại : 04.33547084/ 85/86 Fax : 04.33547087
Email :
Giấy phép kinh doanh số 0102035739 do Sở Kế hoạch và Đầu t thành
phố Hà Nội cấp ngày 09/09/2003.
Giám đốc hiện tại của Công ty : Trần Hồng Quang
Loại hình doanh nghiệp : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1.2. Ngành nghề kinh doanh :
Avicom là công ty quảng cáo và truyền thông hiện nay đang hoạt động
trên các lĩnh vực thiết kế và thi công :
- Showroom, cửa hàng.
- Nội thất văn phòng.
- Các gian hàng hội chợ triển lãm.
- Biển hiệu cao cấp.
- In ấn catalogue, tờ rơi.
Bên cạnh đó Công ty còn thực hiện các hoạt động :
- PR
- Tổ chức sự kiện.
1.3. Lịch sử phát triển của Công ty :
. Ngày 09/09/2003 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo Và

Truyền Thông Avicom chính thức đi vào hoạt động trên địa chỉ giao dịch là
toà nhà B24 TT6 Khu đô thị Yên Phúc Phúc La Hà Đông Hà
Nội với mục tiêu cung cấp các giải pháp marketing truyền thông có hiệu
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
2
Bỏo cỏo thc tp tng quan
quả cao cho các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam, bao gồm :
quảng cáo, PR, marketing trực tiếp.
. Từ năm 2005 -> 2008, Công ty đã cung cấp dịch vụ thiết kế và thi
công gian hàng hội chợ triển lãm cho gạch men Taicera, gạch men Bạch
Mã, lốp Inoue, Dầu khí Hàn Quốc KNOC, Shell Việt Nam, Vera.
. Hiện nay Avicom đang là cổ đông chính của hai phân xởng thi công
tại Hà Nội và hai phân xởng thi công tại thành phố Hồ Chí Minh:
- Tại Hà Nội : Mỹ Đình và Đại Mỗ ( Từ Liêm )
- Tại TP.HCM : Bà Điểm ( Hoóc Môn ) và Trung Mỹ Tây (Q.12)
. Trải qua 06 ( sáu ) năm phát triển và trởng thành, tới nay Công ty đã
tạo đợc cho mình một thơng hiệu và một vị thế nhất định trong lĩnh vực
thiết kế và thi công. Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp các giải pháp
marketing truyền thông đợc a thích nhất tại Việt Nam, Công ty đã, đang và
sẽ không ngừng phấn đấu để gặt hái nhiều hơn nữa thành công cho mình và
đáp ứng nhu cầu phát triển hội nhập quốc tế của Việt Nam. Từ khi thành lập
cho tới nay, Avicom luôn tự hào vì có đợc đội ngũ thiết kế luôn có nhiều ý
tởng đột phá, mạnh dạn đi tiên phong trong việc cung cấp các giải pháp.
Ngoài những thành công về mặt tài chính, Công ty còn vinh dự nhận đợc
nhiều giải thởng lớn nh : liên tục đợc nhận giải thởng gian hàng đẹp, ấn t-
ợng từ ban tố chức triển lãm VietBuild, Hàng Việt Nam chất lợng cao từ các
năm 2005 tới 2009. Đó là các gian hàng của Gạch men Taicera, gạch men
Bạch Mã, gạch men Calimex, Dợc phẩm Traphaco, Dợc phẩm Y tế Bình
Định, lốp Inoue Việt Nam, Saint gobain.
1.4. Văn hoá Công ty :

Các thành viên của Avicom luôn hết mình chia sẻ và học hỏi những
kinh nghiệm thu đợc trong công việc để duy trì tinh thần làm việc luôn luôn
tốt, kiến thức và kỹ năng luôn đợc nâng cao.
Mỗi cá nhân không bao giờ bằng lòng với những gì đã đạt đợc, họ
luôn suy nghĩ để tìm ra những giải pháp tốt hơn.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
3
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 2 : Phân tích và đánh giá tình hình kinh
doanh của Công ty TNHH Quảng Cáo Và
Truyền Thông Avicom.
2.1. Chiến lợc phát triển kinh doanh :
Đinh vị : Avicom là công ty quảng cáo và truyền thông hiện nay đang
hoạt động trên các lĩnh vực thiết kế và thi công, tổ chức sự kiện.
Mục tiêu : của Công ty là trở thành nhà cung cấp các giải pháp
marketing truyền thông đợc a thích nhất tại Việt Nam.
Chiến lợc kinh doanh của Công ty bao gồm :
- Chuyên nghiệp hoá các hoạt động thiết kế và thi công các gian hàng
hội chợ, các văn phòng cao cấp thông qua việc chú trọng đến chất lợng thi
công, sử dụng các đơn vị quản lý và t vấn của chuyên gia cao cấp về phong
thuỷ.
- Sử dụng lợi thế, nguồn lực và kinh nghiệm của đội ngũ kỹ thuật có
tay nghề cao, tinh thần làm việc tận tụy để mở rộng đầu t vào các dự án với
các tiêu chí :
. Tập trung vào các vị trí trung tâm của 2 thành phố lớn là TP. HCM và
Hà Nội.
. Nhắm đến thị trờng trung cao cấp.
. Tập trung vào các khu hội chợ triển lãm, văn phòng, căn hộ.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
4

Bỏo cỏo thc tp tng quan
2.2. Doanh thu :
Bảng 1 ( Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các năm từ
2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Khoản
mục
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Thiết kế
Thi công

10.333 92% 8.521 62% 39.4677 72% 9.383 52% 14.845 62%
PR - - 4.753 35% 14.237 26% 8.047 45% 7.785 33%
Tổ chức
Sự kiện
891 8% 421 3% 1.135 2% 633 3% 1.286 5%
Tổng
DTT
11.224 100% 13.695 100% 54.841 100% 18.019 100% 23.918 100%
[Nguồn : Phòng kế toán]

Theo số liệu bảng 1 và biểu đồ, ta thấy Doanh thu từ hoạt động thiết kế
thi công chiếm tỷ trọng cao nhất trong những năm vừa qua. Năm 2009
chiếm khoảng 62%/ tổng doanh thu thuần, còn các dịch vụ PR và tổ chức sự
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
5
Bỏo cỏo thc tp tng quan
kiện chiếm 38%/ tổng doanh thu thuần. Điều này đợc thể hiện rõ trong tốc
độ tăng trởng của hoạt động thiết kế thi công.
2.3. Lợi nhuận :
Bảng 2 ( Lợi nhuận trớc thuế và sau thuế các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
DTT về bán
hàng
và CCDV
11.224 13.695 54.841 18.019 23.918
Giá vốn hàng
bán
và CCDV
3.825 4.229 19.174 5.213 6.512

Lợi nhuận gộp
về
bán hàng,
CCDV
7.398 9.466 35.667 12.806 17.405
Doanh thu hoạt
động TC
9,45 8,17 613 26.231 41.303
Lợi nhuận trớc
thuế
5.438 7.364 33.497 32.462 51.957
Lợi nhuận sau
thuế
4.894 6.932 32.827 25.970 41.566
Nguồn [ phòng kế toán ]
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
6
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Nhìn chung, tình hình kinh doanh của công ty các năm từ 2005
2009 khá tốt. Doanh thu và lợi nhuận ròng của công ty năm 2007 tăng vợt
bậc so với năm 2006. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế của công ty đạt đợc là
32.827 triệu đồng, tăng 25.895 triệu đồng so với năm 2006. Sang đến năm
2008 , lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 6.875 triệu đồng so với năm
2007 do công ty tập trung đầu t cho những dự án mới. Đến năm 2009, lợi
nhuận sau thuế của công ty tăng vọt lên tới 41.566 triệu đồng, đánh dấu sự
phát triển không ngừng nghỉ của công ty.
2.4. Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm :
Bảng 3 ( Giá trị tài sản cố định bình quân trong các năm
từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng

Tài sản cố
định
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
TSCĐ hữu
hình
1.325 1.780 895 1.238 2.730
TSCĐ thuê
TC
- - - - -
TSCĐ vô
hình
1,9 2,5 3,9 21,7 9.913
CP xây dựng
cơ bản DD
418 308 220 10.383 213.152
Tổng cộng 1.746 2.091 1.119 11.644 225.796
Nguồn [ phòng kế toán ]
Theo bảng 3, nhìn chung giá trị tài sản cố định của công ty tăng dần
qua các năm, điều này chứng tỏ về quy mô vốn của công ty là tăng. Công ty
đã bảo toàn và phát triển đợc nguồn vốn kinh doanh. Tình hình tài sản của
công ty tơng đối tốt, đáp ứng đợc nhu cầu của công ty.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
7
Bỏo cỏo thc tp tng quan
2.5. Vốn lu động bình quân trong năm :
Bảng 4 ( Vốn lu động bình quân trong các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Vốn lu
động
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

28.435 31.225 33.506 253.487 237.380
Nguồn [ phòng kế toán ]
Theo số liệu bảng 4, trong 5 năm qua, vốn lu động bình quân của công
ty đều tăng lên, chứng tỏ khả năng huy động vốn của công ty khá tốt. Đơn
vị đã có những chính sách hợp lý, đã tranh thủ đợc sự ủng hộ của ngân hàng
và các tổ chức tín dụng tạo nguồn vốn trong thanh toán.
2.6. Số lợng lao động bình quân trong năm :
Bảng 5 ( Số lợng lao động bình quân trong các năm
từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Ngời
Lao
động
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Nam 23 23 24 25 24
Nữ 11 12 12 13 12
Tổng
cộng
34 35 37 38 36
Nguồn [ phòng nhân sự ]
Ta thấy số lợng lao động qua các năm 2005, 2006, 2007, 2008 đều
tăng lên do công ty mở rộng quy mô kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, nhiều

ngành nghề nhng không đáng kể chỉ từ 1 đến 2 ngời. Năm 2009, do công ty
sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy nên số lợng lao động năm 2009 giảm
5,27 % so với năm 2008, tơng ứng với 2 ngời.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
8
Bỏo cỏo thc tp tng quan
2.7. Chi phí hoạt động kinh doanh :
Bảng 6 ( Chi phí hoạt động kinh doanh các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Triệu đồng
Yếu tố chi phí Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá vốn hàng bán 3.825 4.229 19.174 5.213 6.512
Chi phí bán hàng 778 599 1.090 1.348 1.525
Chi phí QLDN 1.021 1.117 1.317 3.007 3.410
Chi phí HĐTC 254 466 375 2.219 1.815
Tổng cộng 5.880 6.412 21.958 11.788 13.264
Nguồn [ phòng kế toán ]
Trong những năm vừa qua, công ty đã đạt đợc những thành quả nhất
định trong việc kiểm soát chi phí, nhất là khoản chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Với nguồn thu ổn định cộng với sự nhạy bén trong hoạt động
kinh doanh, kể từ khi hoạt động cho tới nay công ty luôn hoàn thành kế
hoạch đề ra, tận thu mọi nguồn thu. Ngoài các hoạt động kinh doanh chính
nh thiết kế và thi công công trình, trong những năm vừa qua công ty đã có
những bớc tiến triển mới với hoạt động kinh doanh tài chính, mang lại
nguồn lợi nhuận lớn cho công ty.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
9
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 3 : Quy trình kinh doanh
3.1. Thuyết minh dây chuyền kinh doanh dịch vụ tại công ty
a. Sơ đồ dây chuyền quy trình công nghệ đối với lĩnh vực thiết kế thi

công một gian hàng triển lãm
b. Thuyết minh sơ đồ :
+ Trớc tiên, Công ty sẽ lập đề cơng thực hiện việc thiết kế thi công
công trình đã ký kết hợp đồng với khách hàng. Bớc này bao gồm các công
việc nh :
- Thu thập văn bản pháp lý có liên quan tới công trình.
- Lập nhiệm vụ chi tiết cho việc thiết kế thi công gian hàng.
- Đánh giá tác động môi trờng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh h-
ởng.
- Xây dựng mô hình, bản đồ, cấu trúc gian hàng.
+ Trình lãnh đạo duyệt : đa bản đề cơng lên ban lãnh đạo để chờ quyết
định thi hành và đợc sự phê duyệt.
+ Giai đoạn thiết kế kỹ thuật :
- Tổ chức thiết kế, lên các hạng mục cần thiết kế nh điện, nớc, hệ
thống bảo vệ
- Lên dự toán : chi phí xây dựng ( bao gồm chi phí nhân công, chi phí
vật liệu ), chi phí lắp ráp, chi phí quản lý chung.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
Trình lãnh đạo
duyệt
Lập kế hoạch đề
cơng thực hiện
Giai đoạn thiết
kế kỹ thuật
Bàn giao cho
khách hàng
Hoàn thành sản
phẩm
Triển khai công
việc

10
Bỏo cỏo thc tp tng quan
- Trình duyệt thiết kế
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Xin giấy phép xây dựng ( nếu có )
+ Triển khai : tổ chức thực hiện theo đúng thiết kế kỹ thuật và đề cơng
thực hiện đã đề ra
+ Hoàn thành sản phẩm : ban lãnh đạo sẽ kiểm tra, đánh giá tiến độ
thực hiện và chất lợng sản phẩm, nhận ý kiến phản hồi từ phía khách hàng,
chỉnh sửa theo yêu cầu của khách hàng.
+ Bàn giao cho khách hàng : khi nhận đợc sự quyết toán công trình và
sự chấp thuận của khách hàng về chất lợng sản phẩm thì công ty sẽ tiến
hành giao trả thành quả thực hiện cho bên đã ký kết hợp đồng.
3.2. Đặc điểm công nghệ kinh doanh
a. Phơng pháp giao dịch :
Khách hàng có thể đến giao dịch với công ty thông qua trụ sở chính tại
nhà B24 TT6 khu đô thị Yên Phúc Phúc La Hà Đông Hà Nội để
ký kết các hợp đồng. Khi khách hàng đến làm việc tại công ty, các nhân
viên sẽ giới thiệu và hớng dẫn các thủ tục cần làm để tạo cho khách hàng
những điều kiện giao dịch thuận lợi nhất, tốn ít thời gian và công sức nhất.
Bên cạnh đó nếu khách hàng không muốn đến công ty giao dịch thì
công ty sẽ bố trí nhân viên đến tận nơi hớng dẫn các thủ tục cần thiết. Hoặc
khách hàng cũng có thể liên lạc với công ty qua điện thoại, internet công
ty luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất đến với khách hàng với mục đích
cung cấp các dịch vụ tốt nhất và nhanh chóng nhất.
b. Đặc điểm về trang thiết bị phục vụ cho quá trình giao dịch
Trong quá trình giao dịch với khách hàng, công ty trang bị cho đội ngũ
nhân viên những công cụ cần thiết nh : máy vi tính, máy in, máy fax Các
sản phẩm này đều đợc mua ở các công ty máy tính uy tín trong nớc. Do đó
nó tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên giao dịch với khách hàng.

Trn Th Ngc Lp: K15QT1
11
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Công ty cũng trang bị các phần mềm hỗ trợ nghiệp vụ để nhân viên khi
giao dịch có thể nắm bắt và hớng dẫn cho khách hàng hiểu rõ các thủ tục
khi ký kết văn bản.
Đối với những khách hàng ở xa nơi nhân viên làm việc, để tạo cho
nhân viên yên tâm làm việc, công ty cũng cung cấp và hỗ trợ phơng tiện đi
lại cho nhân viên nh ô tô đa đón nhân viên đi công tác.
c. Bố trí mặt bằng công ty, các phòng ban
Các phòng ban trong công ty đợc bố trí khoa học, có phòng tiếp khách
riêng nên rất thuận tiện cho việc đi lại và giao dịch đối với khách hàng. Hệ
thống thang máy hiện đại và tiện ích cùng với cầu thang bộ. Tầng hầm đợc
dùng cho việc để xe của cán bộ nhân viên làm việc tại công ty cũng nh
khách hàng đến giao dịch tại công ty.
d. Đặc điểm về an toàn lao động
Công ty bố trí sắp xếp hệ thống chiếu sáng phù hợp với sức khoẻ của
từng nhân viên tạo mọi điều kiện để cho nhân viên yên tâm làm việc.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy luôn đợc bố trí tại các tầng, các nơi
làm việc của các phòng ban trong công ty, hạn chế tối đa nguy cơ hoả hoạn
có thể xảy ra.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
12
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 4 : Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh
4.1. Tổ chức thực hiện các giao dịch :
Với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là cung cấp dịch vụ thiết kế và thi
công các showroom, cửa hàng, các gian hàng hội chợ triển lãm nên khi
nhận đợc hợp đồng từ phía khách hàng thì công ty sẽ tiến hành nghiên cứu,
t vấn cho khách hàng về một số mẫu thiết kế mà họ cần thiết. Đồng thời

khách hàng cũng đợc xem xét và nghiên cứu các hợp đồng về dòng dịch vụ
mà họ cần. Sau khi đợc sự thống nhất giữa hai bên thì công ty tiến hành các
hoạt động giao dịch với khách hàng về việc thi công công trình.
4.2. Kết cấu của các giao dịch
+ Bộ phận giao dịch chính : để tiến hành các hoạt động cung cấp
dịch vụ thiết kế và thi công thì phòng kinh doanh phụ trách chính trong việc
giao dịch với khách hàng. Khi khách hàng muốn thực hiện các giao dịch
trên thì đều đợc sự hớng dẫn và t vấn của các nhân viên phòng kinh doanh.
Nhân viên của công ty sẽ thực hiện các giao dịch khi khách hàng đồng ý ký
kết hợp đồng.
+ Bộ phận phụ trợ : phòng kỹ thuật có nhiệm vụ hỗ trợ cho phòng
kinh doanh khi tiến hành các hoạt động giao dịch với khách hàng. Đội ngũ
cán bộ nhân viên thuộc phòng kỹ thuật có nghiệp vụ chuyên môn về thiết
kế nên khi khách hàng cần hiểu biết thêm thông tin thì đội ngũ cán bộ nhân
viên này có trách nhiệm giải thích rõ.
+ Bộ phận phụ thuộc : phòng PR có nhiệm vụ thực hiện mọi công
việc có liên quan đến công tác tìm kiếm, khai thác phát triển các kế hoạch
marketing dài hạn và đa ra ý tởng thiết kế các sản phẩm của công ty.
+ Bộ phận cung cấp và vận chuyển : trong quá trình thực hiện giao
dịch với khách hàng, bộ phận lái xe thuộc công ty có nhiệm vụ chuyên chở
nhân viên đi thực hiện công việc ở xa công ty.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
13
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 5 : Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh
của công ty.
5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp :
Trong mỗi doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hết sức quan
trọng, nó là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì các quyết định quản lý có tác

động trực tiếp đến mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó
nếu doanh nghiệp tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ góp phần đem lại hiệu quả
cao trong kinh doanh và ngợc lại.
Trớc tình hình và đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, qua
kinh nghiệm thực tiễn, công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền Thông
Avicom đã tổ chức bộ máy quản lý nh sau :
Nguồn [ phòng nhân sự ]
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
Phó giám đốc
P. Kế toán
P. Nhân Sự
P. Kỹ thuật
P. PR
P. Bảo vệ
P. Kinh doanh
P. Xởng thi công
Pháp chế
Giám đốc
14
Bỏo cỏo thc tp tng quan
5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận :
Ban giám đốc : gồm giám đốc và phó giám đốc.
+ Chỉ đạo xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn, lãnh đạo tập thể
cán bộ công nhân viên thực hiện các mục tiêu đề ra.
+ Trực tiếp chỉ đạo và quản lý các phòng ban làm theo đúng nhiệm vụ
và trách nhiệm của từng phòng.
+ Quản lý chặt chẽ và bảo toàn, phát triển nguồn vốn, thực hiện việc
nộp ngân sách theo quy định.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thiết kế thi công, ký kết các hợp đồng
thi công với các bên đối tác.

+ Tổ chức chỉ đạo việc bổ sung thiết bị, cải tiến thiết bi, xây dựng ch-
ơng trình tiến bộ kỹ thuật hàng năm.
+ Chủ tịch hội đồng thanh lý tài sản, hội đồng khen thởng và kỷ luật
của công ty.
. Phòng Hành chính tổng hợp Pháp chế : t vấn pháp luật cho ban
lãnh đạo công ty và các phòng ban trong công ty, t vấn về thủ tục thực hiện
các dự án kinh doanh của công ty phù hợp với quy định của pháp luật cũng
nh các vấn đề liên quan tới nhân sự, lao động của công ty, quản lý và lu trữ
toàn bộ các tài liệu, công văn, giấy tờ, hồ sơ pháp lý của công ty đồng thời
thực hiện các chơng trình phúc lợi, các chính sách liên quan tới ngời lao
động.
. Phòng Kế toán : thực hiện các công việc về tài chính kế toán liên
quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán trởng chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trớc Ban giám đốc.
. Phòng PR : xây dựng quảng bá thơng hiệu, xây dựng các chiến lợc
truyền thông, các kế hoạch marketing dài hạn và đa ra ý tởng thiết kế các
sản phẩm quảng cáo của công ty.
. Phòng Thiết kế kinh doanh : quản lý, xây dựng và tạo mẫu sản phẩm
theo nhu cầu của thị trờng hay theo đơn đặt hàng của khách hàng.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
15
Bỏo cỏo thc tp tng quan
. Phòng Kỹ thuật : chỉ đạo trực tiếp các phân xởng sản xuất về mặt kỹ
thuật.
. Phòng Nhân sự : sắp xếp, bố trí lịch làm việc, chơng trình làm việc
hàng ngày, tuần, quản lý và nắm bắt số lợng nhân viên trong công ty.
. Phòng Bảo vệ : giúp giám đốc trong việc bảo đảm an ninh trật tự
trong công ty, bảo vệ quản lý tài sản và phòng chống sự cố cháy nổ, bão lụt
thiên tai xảy ra.

5.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
Công ty:
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý công ty rất chặt
chẽ. Các phòng ban đều liên quan, hỗ trợ lẫn nhau trong công tác sản xuất
kinh doanh.
Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy hoạt động hiện nay của công
ty chúng ta thấy : Cơ cấu tổ chức đợc bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng.
Giám đốc ra lệnh điều hành trực tiếp trong công ty thông qua phó giám đốc,
các trởng phòng ban. Ngợc lại, các phó giám đốc, các trởng phòng ban có
trách nhiệm tham mu cho giám đốc theo chức năng nhiệm vụ đợc giao. Cơ
cấu tổ chức bộ máy công ty nh vậy là rất hợp lý trong tình hình kinh doanh
hiện nay của công ty, các phòng ban đợc bố trí tơng đối gọn nhẹ, không
chồng chéo và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt nghiệp vụ. Điều này có
thể giúp cho công ty kiểm tra dễ dàng việc thực hiện mệnh lệnh của Giám
đốc và giúp cho Giám đốc có những chỉ đạo nhanh chóng kịp thời trong
hoạt động của công ty. Tuy vậy, cơ cấu tổ chức này vẫn có điểm yếu là :
Việc kiểm tra thông tin về tình hình kinh doanh không thể thực hiện một
cách thờng xuyên, gây khó khăn cho Giám đốc trong việc bổ sung kế hoạch
cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty một cách kịp thời.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
16
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Phần 6 : Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu vào, đầu
ra của công ty.
6.1. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu vào :
a. Yếu tố đối t ợng lao động ( nguồn vật liệu và năng l ợng )
Công ty TNHH Quảng Cáo Và Truyền Thông Avicom thuộc lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ là chủ yếu nên nguồn nguyên vật liệu mà công ty sử
dụng ở đây là hệ thống máy vi tính, máy fax, máy in, máy photocopy hiện
đại. Cụ thể gồm có:

- 15 máy tính màn hình tinh thể lỏng do công ty thiết bị máy tính Trần
Anh cung cấp.
- 2 máy in hiện đại do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với
thời gian bảo hành là 12 tháng, giá của mỗi thiết bị là 7.800.000 đồng/ 1
máy.
- 1 máy photocopy do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp.
- 2 máy fax Canon do công ty thiết bị máy tính Trần Anh cung cấp với
giá là 7.200.000 đồng/ 1 máy.
Ngoài ra, công ty còn có các máy móc phục vụ cho bộ phận xởng thi
công nh : máy cắt, máy tiện, khoan, thiết bị phun sơn, máy hàn tơng đối
hiện đại và đầy đủ đáp ứng cho việc thi công thiết kế đợc diễn ra thuận lợi.
Năng lợng : Nguồn năng lợng chủ yếu mà công ty sử dụng là điện
năng, với việc tính giá theo quy định của ngành Điện lực ngoài ra công ty
cũng trang bị thêm máy phát điện để đề phòng trờng hợp mất điện để đảm
bảo công tác đợc diễn ra thông suốt.
b. Yếu tố lao động
Yếu tố lao động cũng là một vấn đề hết sức quan trọng góp phần
không nhỏ cho sự phát triển của công ty. Công ty có nguồn nhân lực dồi
dào, lực lợng lao động trẻ khoẻ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đợc đào tạo
cơ bản, cán bộ quản lý hầu hết có trình độ đại học trở lên, có nhiệt tình, tâm
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
17
Bỏo cỏo thc tp tng quan
huyết, kinh nghiệm thực tế. Nguồn nhân lực này thực sự là tài sản quý giá
của công ty.
Hiện nay, công ty có 36 nhân viên, trong đó lao động trực tiếp là 25
ngời, lao động gián tiếp là 11 ngời, đại học và trên đại học là 13 ngời, cao
đẳng và trung cấp là 23 ngời. Với các chính sách và chế độ phù hợp, 100%
lao động đợc tiếp nhận vào làm việc tại công ty đều đợc ký hợp đồng, ốm
đau thai sản nghỉ theo chế độ quy định đã khuyến khích và thu hút đợc

đông đảo ngời lao động.
Bảng 7 ( Cơ cấu lao động của Công ty các năm từ 2005 2009 )
Đơn vị tính : Ngời
Lao
động
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Gía
trị
Tỷ
trọng
Gía
trị
Tỷ
trọng
Gía
trị
Tỷ
trọng
Gía
trị
Tỷ
trọng
Gía
trị
Tỷ
trọng
Nam 23 66,5% 23 65,5% 24 65,8% 25 65,7% 24 66,5%
Nữ 11 33,5% 12 35,5% 12 35,2% 13 35,3% 12 33,5%
LĐ trực
Tiếp

25 72,3% 24 68,2% 23 64,2% 23 60,7% 25 69,2%
LĐ gián
Tiếp
9 27,7% 11 31,8% 13 35,8% 15 39,3% 11 30,8%
ĐH,
trên
ĐH
16 45,9% 13 36,2% 14 39,3% 15 40,5% 13 35,1%
Dới ĐH 18 54,1% 22 63,8% 22 60,7% 23 59,5% 23 64,9%
- Cơ cấu lao động phân theo giới tính : số lợng nam nhiều hơn nữ
qua các năm.
Năm 2005 số lao động nam là 23 ngời, chiếm 66,5 % tổng số lao động
toàn công ty, số lao động nữ là 11 ngời, chiếm 33,5 % tổng số lao động của
công ty. Năm 2006 số lao động nam không tăng, còn lao động nữ tăng 1
ngời so với năm 2005, tăng 2%.
Năm 2007, số lao động nam là 24 ngời, chiếm 65,8 % tổng số lao
động toàn công ty, số lao động nữ là 12 ngời chiếm 35,2% tổng số lao động
của công ty. So với năm 2006 thì số lao động nam tăng 1 ngời tơng ứng với
0,3 %.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
18
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Năm 2008, số lao động nam là 25 ngời chiếm 65,7 % lao động toàn
công ty, còn nữ là 13 ngời chiếm 35,3 % lao động toàn công ty. So với năm
2007 thì số lao động nam tăng lên 1 ngời, còn nữ cũng tăng lên 1 ngời tơng
ứng với 0,1 %.
Năm 2009, số lao động nam và nữ đều giảm so với năm 2008. Số lao
động nam là 24 ngời và lao động nữ là 12 ngời, giảm 2 % so với năm trớc.
Có sự thay đổi trong cơ cấu lao động theo giới tính này là do công ty
định hớng phát triển theo hớng đa dạng hoá hình thức kinh doanh. Tuy

nhiên số lao động nam, nữ tăng giảm không đáng kể.
- Cơ cấu lao động theo hình thức :
Năm 2005, số lao động trực tiếp là 25 ngời chiếm tỷ trọng 72,3 % trên
tổng số lao động của công ty, số lao động gián tiếp là 9 ngời chiếm 27,7 %
trên tổng số lao động của công ty. Năm 2006, số lao động trực tiếp là 24
ngời giảm 1,2 % tơng ứng với số lao động là 1 ngời so với năm 2005, số lao
động gián tiếp là 11 ngời tăng 4,1 % tơng ứng với 2 ngời.
Năm 2007, số lao động trực tiếp là 23 ngời chiếm tỷ trọng 64,2 % trên
tổng số lao động của công ty, lao động gián tiếp là 13 ngời chiếm tỷ trọng
35,8 % trên tổng số lao động của công ty. So với năm 2006 thì số lao động
trực tiếp giảm 1 ngời, còn lao động gián tiếp tăng lên 2 ngời tơng ứng với
0,4 %.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
19
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Năm 2008, số lao động trực tiếp là 23 ngời, chiếm tỷ trọng 60,7 % trên
tổng số lao động của công ty, lao động gián tiếp là 15 ngời chiếm tỷ trọng
39,3% trên tổng số lao động của công ty. Năm 2009, số lao động trực tiếp
tăng lên 2 ngời tơng ứng với 8,5 %, số lao động gián tiếp giảm 4 ngời so với
năm 2008.
- Cơ cấu lao động theo trình độ :
Tỷ lệ lao động có trình độ đại học và trên đại học chiếm khá lớn, đảm
nhân những vị trí cao trong công ty.
Năm 2005 , lao động có trình độ đại học và trên đại học là 16 ngời
chiếm 45,9% trên tổng số lao động trong công ty còn dới đại học là 18 ngời
chiếm 54,1 %.
Năm 2006, lao động có trình độ đại học và trên đại học là 13 ngời
chiếm 36,2 %, dới đại học là 22 ngời chiếm 63,8 %. Nh vậy so với năm
2005 thì lao động đại học và trên đại học giảm 9,7 % tơng ứng với 3 ngời,
còn lao động dới đại học tăng lên 4 ngời.

Năm 2009, số lao động có trình độ đại học và trên đại học giảm 2 ngời
tơng ứng với 5,4 % so với năm 2008.
Nhìn chung, cơ cấu lao động của công ty ổn định qua các năm, số lợng
tăng giảm không nhiều, chất lợng cán bộ công nhân viên khá đồng đều.
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
20
Bỏo cỏo thc tp tng quan
+ Các chính sách lao động của công ty.
Chính sách l ơng, th ởng :
Thu nhập trung bình của ngời lao động
. Khối gián tiếp : 4 -> 5 triệu đồng/ 1 tháng
. Khối trực tiếp : 2,5 triệu đồng/ 1 tháng
Công ty đã xây dựng chính sách lơng, thởng phù hợp với từng vị trí
công việc, kỹ năng và trình độ chuyên môn của nhân viên nhằm ghi nhận
đúng mức năng lực và kết quả công việc của từng cá nhân trong công ty,
đồng thời tạo động lực khuyến khích nhân viên phát huy năng lực, trách
nhiệm để nâng cao sản xuất, chất lọng và hiệu quả công việc. Không chỉ
thế, Công ty còn có chính sách lơng thởng đặc biệt đối với các nhân viên
giỏi và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan, một mặt để giữ
chân nhân viên lâu dài, mặt khác để chiêu nhân tài đến làm việc tại công ty.
. Chính sách trả lơng làm thêm giờ, ca đêm : Công ty đã thực hiện
nghiêm túc đúng theo các mức quy định của Luật lao động đề ra.
. Chính sách bảo hiểm : Công ty đóng thay cho ngời lao động toàn bộ
chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Chính sách tuyển dụng, đào tạo:
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
21
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Mục tiêu tuyển dụng của công ty là thu hút ngời lao động có năng lực
vào làm việc, đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuỳ

theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng,
song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản nh có trình
độ chuyên môn cơ bản, có ý thức phát triển nghề nghiệp và có tính kỷ luật
cao.
Cán bộ quản lý phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành trở lên, nhiệt
tình, ham học hỏi, yêu thích công việc, chủ động trong công việc, có ý tởng
sáng tạo, có năng lực tổ chức, quản lý, lãnh đạo nhóm. Các yêu cầu tuyển
dụng đối với các vị trí quan trọng khá cao, bao gồm các tiêu chuẩn bắt buộc
về kinh nghiệm công tác, t duy logic, phán đoán nhanh nhạy, linh hoạt, tính
quyết đoán cao, khả năng phân tích tốt cũng nh yêu cầu về trình độ ngoại
ngữ, tin học phải tơng xứng.
Công ty cũng rất quan tâm đến công tác phát triển nguồn nhân lực
bằng chính sách đào tạo kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên, thông
qua hình thức đào tạo nội bộ kết hợp với các chơng trình đào tạo từ bên
ngoài. Ví dụ : các chơng trình đào tạo thờng xuyên diễn ra trong công ty
nh đào tạo về nghiệp vụ an ninh, kỹ thuật, an toàn phong cháy chữa cháy
Các chế độ phúc lợi khác :
Mặc dù là một doanh nghiệp mới thành lập nhng ngay từ đầu Công ty
đã rất quan tâm đến hoạt động đoàn thể, chú trọng đến quyền lợi cũng nh
đời sống tinh thần của toàn thể nhân viên. Công ty hiện đã thành lập chi bộ
Đảng cộng sản và công đoàn, hoạt động rất hiệu quả, đúng định hớng nhằm
tạo môi trờng giao tiếp, các hoạt động gắn kết, phát triển đội ngũ và khuyến
khích động viên nhân viên tăng cờng phát huy sức mạnh đoàn tập thể.
Thông qua các hoạt động xây dựng và phát huy văn hoá doanh nghiệp cũng
nh gián tiếp tuyên truyền nhằm nâng cao vị trí của Công ty Avicom trên thị
trờng.
Hàng năm Công ty đều tổ chức cho nhân viên đi tham quan nghỉ mát,
dã ngoại, thực hiện đầy đủ các chế độ thăm hỏi đối với nhân viên ốm đau,
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
22

Bỏo cỏo thc tp tng quan
thai sản, hỗ trợ nhân viên có hoàn cảnh khó khăn, tặng quà cho nhân viên
nhân dịp sinh nhật, kết hôn, tổ chức cho nhân viên vào những dịp tết trung
thu, tết dơng lịch
Công ty cũng thờng xuyên tố chức các phong trào văn hoá, văn nghệ
giúp tinh thần vui tơI lành mạnh trong toàn thể Công ty, tổ chức các hoạt
động thể thao nh thi đấu giao lu bóng đá giữa các bộ phận, đơn vị thành
viên và các đối tác
Chính sách khen th ởng :
Công ty thực hiện việc đánh giá năng lực, ý thức, hiệu quả và mức độ
đóng góp của nhân viên cho kết quả kinh doanh chung của Công ty để áp
dụng chính sách khen thởng phù hợp. Công ty xét khen thởng cho nhân
viên :
. Có thành tích xuất sắc trong công việc, đóng góp đáng kể vào hiệu
quả kinh doanh và chất lợng dịch vụ của Công ty.
. Ngăn chặn đợc thảm hoạ hoặc xử lý tốt với tình huống khẩn cấp.
. Đóng góp sáng kiến cải tiến có hiệu quả vào hoạt động của Công ty.
. Có th khen gợi của khách hàng.
. Là tấm gơng Ngời tốt việc tốt cho các nhân viên khác noi theo.
Công ty có các hình thức khen thởng sau:
. Cấp bằng khen.
. Phần thởng ( Tiền mặt hoặc các hình thức khác nh đi du lịch)
. Đề bạt thăng chức, tăng lơng.
Chính sách kỷ luật :
Trên cơ sở quy định của Bộ luật lao động Việt Nam đợc sửa đổi và bổ
sung năm 2002, Công ty đã xây dựng nội quy công việc và quy định về việc
xử lý vi phạm kỷ luật. Mỗi hành vi vi phạm của ngời lao động sẽ đợc phân
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
23
Bỏo cỏo thc tp tng quan

tích, đánh giá một cách khách quan, dựa trên quy định để đa ra các hình
thức kỷ luật phù hợp với quy định công ty và pháp luật hiện hành.
c. Yêú tố Vốn :
Bên cạnh yếu tố lao động thì yếu tố vốn là động lực chính thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay thì doanh nghiệp phải đạt đợc ba yếu
tố ( t liệu lao động, sức lao động, đối tợng lao động ) để tạo ra đợc sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trờng thì doanh nghiệp phải có một lợng vốn nhất
định để mua sắm máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải, trả tiền lơng cho
công nhân viên, trả lãi vay, nộp thuế. Nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh số
tiền ban đầu đã đợc tăng thêm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
Công ty.
+ Vốn cố định và sử dụng Vốn cố định :
. Vốn cố định trong Công ty đợc biểu hiện qua nhà cửa, máy móc,
thiết bị, công cụ dụng cụ trong công ty.
. Vốn cố định đợc sử dụng trong quá trình đầu t xây dựng các công
trình, các khu dân c
. Vốn cố định đợc sử dụng để mua mới các máy móc, thiết bị, dụng cụ
quản lý đáp ứng với sự phát triển của khoa học công nghệ.
+ Vốn lu động và sử dụng vốn lu động:
. Vốn lu động trong Công ty thể hiện ở các khoản tiền và các khoản t-
ơng đơng tiền, các khoản phải thu của khách hàng và trả trớc cho ngời bán.
. Vốn lu động đợc sử dụng trong việc trả lơng cho nhân viên trong
Công ty.
. Vốn lu động trong Công ty đợc sử dụng để thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn đã đến hạn phải trả.
Bảng 8 ( Cơ cấu nguồn vốn của Công ty các năm từ 2005 2009 )
Cơ cấu NV
ĐVT
2005 2006 2007 2008 2009

Trn Th Ngc Lp: K15QT1
24
Bỏo cỏo thc tp tng quan
Hệ số nợ/Tổng TS Lần 0,38 0,36 0,12 0,14 0,15
Hệ số nợ/ VCSH Lần 0,45 0,56 0,13 0,16 0,17
Nợ phải trả / Tổng NV % 12,26 14,68 11,85 39,2 72,9
Nguồn VCSH/ Tổng NV % 85,72 83,35 87,15 57,9 25,0
Nguồn [ phòng kế toán ]
6.2. Khảo sát và phân tích các yếu tố đầu ra.
6.2.1. Nhận diện thị tr ờng :
Cạnh tranh hoàn hảo là một mô hình kinh tế đợc mô tả là một mẫu
kinh tế thị trờng lý tởng ở đó không có ngời sản xuất hay ngời tiêu dùng
nào có quyền hay khả năng khống chế thị trờng, làm ảnh hởng đến giá cả.
Cạnh tranh hoàn hảo sẽ dẫn đến kết quả cho năng suất cao. Những nghiên
cứu về các thị trờng cạnh tranh hoàn hảo cung cấp cơ sở cho học thuyết về
cung và cầu.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm : Với sự phát triển của xã hội, nhu cầu về
mua sắm và dịch vụ ngày càng đợc nâng cao nhất là con ngời ngày cang
muốn tiếp cận với cái đẹp , cái mới nên Công ty cũng nhận đợc khá nhiều
hợp đồng của khách hàng trong việc thiết kế và thi công công trình. Một số
khách hàng của Công ty là : SmartDoor, Shell, Vera, Toshiba, Winny,
Traphaco, Tôn hoa Sen, VietinBank, Hanel, Xuân Hoà, Taicera
Trn Th Ngc Lp: K15QT1
25

×