Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Pbl2.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 60 trang )

CHƯƠNG 1: HÌNH THÀNH VÀ LỰA CHỌN Ý TƯỞNG
1.1 Khởi tạo doanh nghiệp:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước:
 Bước 1: Thuê hoặc mượn địa chỉ trụ sở và chuẩn bị thông tin đăng ký doanh
nghiệp.
 Bước 2: Thành viên góp vốn thơng qua và ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
 Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh
doanh.
 Bước 4: Khắc dấu tròn doanh nghiệp.
 Bước 5: Mở tài khỏan ngân hàng của doanh nghiệp.
 Bước 6: Đăng ký chữ ký số điện tử, đăng ký hóa đơn điện tử, đăng ký khai và nộp
thuế online.
 Bước 7: Treo biển hiệu và bắt đầu vào kinh doanh tại trụ sở chính.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp gồm những giấy tờ:
Căn cứ Điều 21, 22 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì hồ sơ thành lập doanh nghiệp cơng
ty cổ phần sẽ cần chuẩn bị các tài liệu sau trong hồ sơ:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ thành lập doanh nghiệp.
3. Danh sách thành viên công ty / Danh sách cổ đông công ty.
4. Bản sao CMTND, hộ chiếu của người thành lập doanh nghiệp.
5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Nếu có).
6. Giấy ủy quyền của Giám đốc cho người đi nộp hồ sơ.
Các giấy tờ cần được cấp phép để thành lập công ty sản xuất cà phê
 Bước 1: Đăng kí giấy phép kinh doanh
 Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
o Chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất chế biến cà phê phải
đăng kí tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
o Chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất chế biến cà phê đăng kí
khám sức khỏe
o Khám sức khỏe tại các bệnh viện được sở Y Tế công nhận
o Sau đó cơ sở chuẩn bị hồ sơ xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ


sinh an toàn thực phẩm nộp tại ban quản lý an toàn thực phẩm hoặc Chi cục
an toàn thực phẩm Quận/ huyện
 Thời gian thẩm định và cấp giấy chứng nhận: 25-35 ngày làm việc
 Thời gian hiệu lực giấy chứng nhận: 03 năm kể từ ngày cấp
Thông tin về công ty cổ phần Lyon Coffee
 Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty cổ phần Lyon Coffee
 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Lyon Coffee Joint Stock Company
 Loại hình cơng ty: Cơng ty cổ phần
 Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng


 Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh cà phê dược liệu
 Ngày thành lập: 21/2/2023
 Trụ sở chính: 40 Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
 Người đại diện pháp luật:
 Slogan: Let us make your day!
 Website: />Nhãn hiệu sản phẩm : Cà phê dược liệu hòa tan LYON

a.Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu gồm:
 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (2 bản): theo mẫu 04-NH quy định tại phụ lục A TT
01/2007/TT-BKHCN, mẫu đơn đăng ký.
 01 mẫu nhãn hiệu duy nhất: mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích
thước của mỗi thành phần khơng lớn hơn 80 mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể
nhãn hiệu phải được trình bày trong khn mẫu có kích thước 80mm x 80mm in
trên tờ khai.
 Giấy đăng ký kinh doanh ( bản sao ), hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định hoạt
động sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ của người nộp đơn nếu Cục sở hữu trí
tuệ có nghi ngờ về tính xác thực của các thơng tin nêu trong đơn.
 Chứng từ nộp phí, lệ phí Nộp trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ.

b. Quá trình thực hiện đăng kí và chi phí đăng kí nhãn hiệu: Q trình thực hiện đăng
kí: Trong trường hợp nộp đơn ủy quyền qua đại diện sở hữu trí tuệ của Q cơng ty tại
cục sở hữu trí tuệ, công việc của chúng tôi sẽ bao gồm:
 Tư vấn về mọi vấn đề liên quan đến việc nộp đơn đăng kí nhãn hiệu
 Chuẩn bị đơn đăng kí, kí đơn, nộp đơn
 Thông báo về việc nộp đơn sau khi nộp đơn, và các thông báo liên quan khác
 Xử lí tất cả các thiếu xót liên quan đến Đơn
 Tư vấn các giải pháp để vượt qua từ chối của cục SHTT
 Theo dõi tiến trình của Đơn và thường xuyên cập Nhật tình trạng cho đến khi có
kết luận cuối cùng của Cục SHTT về việc đăng kí nhãn hiệu Tư vấn về việc sử
dụng nhãn hiệu sau khi cấp bằng (nếu có Giấy chứng nhận) Chi phí đăng kí nhãn


hiệu: Theo quy định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm
/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Nice phiên bản 10. Phí đăng kí
nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm trong mỗi nhóm được chỉ
định trong Đơn
c. Thời gian đăng ký nhãn hiệu: Theo quy định, quy trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải
qua các giai đoạn sau:
 Thẩm định hình thức (1-2 tháng)
 Cơng bố Đơn trên Công an (2 tháng)
 Thẩm định nội dung (9-12 tháng)
 Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng)
Tuy nhiên, trên thực tế thời gian này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số
lượng đơn nộp và Cục tại thời điểm xét nghiệm.
d. Các tài liệu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu: Để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, Quý Công
ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/ tài liệu sau đây:
 Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên công ty thì tên/ địa
chỉ của cơng ty phải trùng khớp với Giấy đăng kí kinh doanh )
 Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký

 Danh mục sản phẩn hàng hoá, dịch vụ cần đăng ký
 Giấy uỷ quyền (cung cấp sau khi nhận được thông tin đăng ký)
e. Cơ cấu tổ chức:

Đại hội đồng
cổ đơng
Hội đồng quản
trị

Tổng giám đốc

Phịng tổ chức
hành chính

Phó Giám
đốc
Phịng
kế tốn

1.1.1 Tầm nhìn sứ mệnh:
Tầm nhìn:

Phịng
vật tư

Phó giám
đốc

Phịng
kiểm sốt

chất lượng

Phòng
sản xuất

Phòng
kĩ thuật

Phòng thị
trường


 Trở thành một doanh nghiệp thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam về sản phẩm chất
lượng phục vụ cuộc sống con người.
Sứ mệnh:
 Tạo dựng thương hiệu mở đầu qua việc mang lại cho con người thưởng thức cà
phê với nguồn cảm hứng sáng tạo.
1.1.2 Chiến lược phát triển sản phẩm của doanh nghiệp:
 Hướng tới khách hàng lấy người tiêu dùng làm tâm. Mang lại cho người thưởng
thức giá trị về sức khỏe, giá trị về tinh thần và niềm tự hào trong giá trị văn hóa
Việt.
 Hướng tới doanh nghiệp lấy chất lượng làm nền tảng. Phát triển và xây dựng
thương hiệu trong tương lai và thế giới ngày mai.
1.2 Hình thành ý tưởng sản phẩm
1.2.1 Tư duy đổi mới sáng tạo
1.2.2 Các nguồn hình thành ý tưởng
 Nhu cầu và mong muốn của khách hàng: sức khỏe
 Phân tích sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cộng thêm nguồn thông tin thu thập từ
nhà phân phối, đại diện bán hàng nhà cung cấp vật liệu.
1.2.3 Phương pháp tiếp cận

 Nhận thức được tầm quan trọng của sức khỏe của con người và sự hạnh phúc của
mọi gia đình. Bên cạnh đó làm chủ bản thân cũng là xu thế mà người trẻ hiện nay
hướng đến. Vì vậy công ty đã tập trung vào phương pháp tiếp cận tập trung vào
vấn đề để làm nên ý tưởng phát triển sản phẩm.
1.2.3 Vấn đề
 Cà phê đến với Việt Nam theo con đường của các nhà truyền đạo Cơng giáo, được
trồng đầu tiên ở Quảng Bình và Quảng Trị. Trải qua hơn 100 năm thăng trầm, cây
cà phê đã có mặt khắp các vùng của đất nước, trở thành một ngành sản xuất quang
trọng trong nền kinh tế, một loại thức uống gây nghiện, thu hút các đối tượng từ
bình dân đến cao cấp. Tuy nhiên với những biến động của thị trường lẫn nhu cầu
của con người, thực trạng cà phê Việt hiện nay chuyển biến phức tạp. Khát khao
về loại cà phê sạch chất lượng dần trở thành một nhu cầu dần xa xỉ với người
dùng. Vậy nên sự ra đời của cà phê dược liệu cũng là một phần đáp ứng nhu cầu,
ngoài ra điều này cũng làm đa dạng sự lựa chọn cho mọi người.
1.2.4 Ý tưởng về sản phẩm mới.
 Trong thị trường cà phê cạnh tranh ngày càng một gay gắt, các công ty càng ý thức
rõ ràng về sự cần thiết và tính ưu việt thường xuyên nghiên cứu phát triển các sản
phẩm và dịch vụ mới. Những sản phẩm cũ khi đã trải qua giai đoạn sung mãn và
bắt đầu suy thoái cần được thay thế những sản phẩm mới tốt cho sức khỏe người
tiêu dùng và sử dụng những cơng nghệ máy móc hiên đại.
1.3 Phân tích mơi trường Makerting
1.3.1 Môi trường vĩ mô:


a. Chính trị - pháp luật
 Việt Nam có một nền chính trị ổn định rất thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, tác động lớn đến môi trường Marketing của doanh nghiệp đồng
thời những quyết định Marketing chịu tác động mạnh mẽ của những diễn biến
trong mơi trường chính trị.
 Vì cà phê là thực phẩm nên theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP

thì Cơ sở sản xuất, kinh doanh cà phê phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, cũng theo quy định tại điều này thì nếu cơ sở đã có
giấy chứng nhận iso 22000 thì khơng bắt buộc cần giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm. Giấy chứng nhận iso 22000 do tổ chức chứng nhận cấp
nên thủ tục sẽ đơn giản và nhanh chóng hơn, do đó các cơ sở sản xuất thực phẩm
thường lựa chọn xin giấy chứng nhận iso 22000 cho cơ sở mình.
 Cơ sở pháp lý:
o Luật doanh nghiệp 2014 do Quốc hội ban hành số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014.
o Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Chính phủ ban
hành ngày 14 tháng 09 năm 2015.
o Nghị định 96/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật doanh
nghiệp ngày 19 tháng 10 năm 2015.
o Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
 7 loại giấy phép bắt buộc phải có của một cơ sở sản xuất cà phê:
o Giấy phép đăng kí doanh nghiệp hoặc Giấy phép hộ kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư (cơ sở chỉ cần 1 trong những 4 loại giấy phép đó)
Lưu ý: Trên giấy phép kinh doanh phải có ngành nghề sản xuất rang xay cà
phê và được hoạt động ngay tại trụ sở
o Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại nơi sản
xuất cà phê
o Kiểm nghiệm sản phẩm cà phê (kiểm nghiệm từng loại sản phẩm nếu có tên
gọi khác nhau)
o Cơng bố chất lượng sản phẩm cà phê
o Đăng ký mã số mã vạch sản phẩm cà phê
o Đăng ký bản quyền bao bì sản phẩm (nếu cần thiết)
o Đăng ký nhãn hiệu/logo độc quyền cho thương hiệu
b. Kinh tế
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2022 ước tính tăng 8,02% so với năm

trước, đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022 do nền kinh tế khôi phục
trở lại.
 Kinh tế ngành: với mức tăng trưởng kinh tế ổn định, thị trường lớn với hơn 96
triệu người, ngành thực phẩm, đồ uống của Việt Nam đang là “thỏi nam châm” thu


hút các doanh nghiệp nước ngồi tới tìm hiểu thị trường nhằm tìm kiếm các cơ hội
kinh doanh, đầu tư trong thời gian tới.
 Ngành cà phê Việt Nam từng bước khẳng định vị thế khi lần đầu lập kỷ lục về giá
trị xuất khẩu lên đến 4 tỉ USD trong năm qua. Bước sang năm 2023, theo dự báo
của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, ngành cà phê Việt Nam sẽ tiếp tục thuận lợi nhờ nhu cầu thế giới
có khả năng phục hồi và nguồn cung trong nước được bảo đảm cả về sản lượng lẫn
chất lượng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
 Cà phê tăng giá đầu năm: Theo số liệu thống kê, xuất khẩu cà phê năm 2022 đạt
1,78 triệu tấn với giá trị hơn 4 tỉ USD, tăng 13,8% về khối lượng và tăng 32% về
giá trị so với năm 2021 nhờ giá tăng. Giá cà phê xuất khẩu bình quân năm 2022
đạt 2.281,7 USD/tấn, tăng 16% so với năm 2021.
c. Văn hóa – xã hội
Văn hóa
 Người Việt uống cà phê khơng theo thời gian cố định. Họ có thể uống vào buổi
sáng sớm, buổi trưa, hoặc đi cà phê buổi tối cùng bạn bè. Người ta cũng có thể đến
các quán cà phê khi căng thẳng, khi cần suy nghĩ, làm việc hay đơn giản chỉ vì đó
là thói quen.
 Người Việt có phong cách thưởng thức cà phê rất riêng, họ khơng coi cà phê là
thức uống nhanh, có tác dụng chống buồn ngủ như người Mỹ mà thưởng thức cà
phê như một thứ văn hóa: nhâm nhi và suy tưởng. Ngồi bên tách cà phê, vừa nhấp
từng ngụm nhỏ vừa đọc báo, nghe nhạc, trò chuyện cùng bạn bè, cùng đối tác làm
ăn, hay ngồi làm việc, và còn để suy ngẫm về cuộc sống, về con người,…
 Gu thưởng thức của người Việt là: đậm, đắng, thơm mùi hạnh nhân, mùi đất. Tùy

mỗi một loại cà phê mà mang lại cho người thưởng thức cái cảm nhận về vị chua,
độ dầu, và mùi hương của các loại hoa trái khác nhau.
=> Có thể nói rằng, 80% người Việt Nam gắn bó với cà phê thường xuyên trong cuộc
sống hằng ngày, và tỷ lệ những người có niềm đam mê mãnh liệt với cà phê là không hề
nhỏ. Văn hóa cà phê của người Việt Nam cũng rất đa dạng, và thói quen uống cà phê của
mỗi người cũng khơng hề giống nhau.
 Thói quen uống cà phê phin
 Thói quen uống cà phê sữa
 Thói quen uống cà phê tại nhà
 Thói quen “đi cà phê”
Xã hội
 Dân số trung bình của Việt Nam năm 2022 là 99,46 triệu người. Tình hình đời
sống của hộ dân cư năm 2022 tiếp tục được cải thiện, như vậy, doanh nghiệp sẽ
mở rộng thị trường rộng lớn hơn, tạo cơ hội tiêu thụ và tăng thêm doanh thu.
d. Công nghệ


 Công nghệ rang Hot Air hiện đại giúp hạt cà phê chín đều từ trong ra ngồi dần
dần thay thế cách rang cà phê bằng chảo hay bằng trống truyền thống, cơng nghệ
rang Hot Air khí nóng hồi khí ngày càng khẳng định hiệu quả sử dụng của mình.
Và góp phần mang đến những sản phẩm cà phê rang xay chất lượng, thơm ngon.
Đồng thời tiết kiệm thời gian, chi phí cho nhà sản xuất.
 Cơng nghệ đóng gói cà phê túi lọc được dùng cho nhũng doanh nghiệp sản xuất cà
phê hịa tan. Thay vì cà phê dùng để hịa tan thì nó được bỏ trong túi lọc để pha
ln mà khơng cần bỏ ra ngồi. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm này cần sử dụng
máy đóng gói cà phê túi lọc 5 in 1 để tiết kiệm thời gian, chi phí nhưng vẫn cho ra
được thành phẩm chất lượng. Ngành cà phê đang ngày càng phát triển đa dạng với
nhiều chủng loại: cà phê hòa tan, cà phê bột, cà phê túi lọc,... Trong đó, cà phê túi
lọc đang dần được nhiều người ưa chuộng bởi sự tiện lợi của nó.
 Quy trình đóng gói cà phê

o Đối với cà phê hòa tan: bột hòa tan sau khi thu về được mang đi làm nguội,
các bước tiến hành gồm ban đầu là nghiền, ray sau đó đóng gói trong phịng
chân khơng vì bột cà phê hịa tan rất dễ bị hút ẩm và bị biến chất. Vì vậy,
cần cho bột vào lọ thủy tinh màu hay hộp bằng kim loại gỉ chống ẩm gần
như tuyệt đối hoặc túi nhựa ngồi có vỏ kim loại mỏng…
o Việc bao gói là một q trình quan trọng trong dây chuyền cơng nghệ sản
xuất thực phẩm nói chung. Vì vậy, đây là quá trình chuẩn bị bao bì, chuẩn
bị cho thực phẩm vào bao bì nên địi hỏi phải kĩ lưỡng trong vấn đề vệ sinh,
cách trình bày, trang trí cho đến cơng đoạn hồn thiện sản phẩm. Đóng bao
là cách tốt nhất để bảo vệ cà phê cũng như thự phẩm nói chung được an
tồn trong q trình vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ
o Đối với cà phê rang xay: vì rất dễ bị mất hương thơm, dễ hấp thụ mùi lạ và
dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Nên sử dụng các loại bao
bì như màng BOPP hay MMCP vì loại này đáp ứng được yêu cầu quy định
đối với loại bao bì chứa đựng thực phẩm
e. Mơi trường
 Trang trại nên đặt tại nơi có nền canh tác và đất đai màu mỡ thuận lợi cho việc lấy
nguồn nguyên vật liệu sản xuất.
 Khí hậu tốt là cơ hội tốt để phát triển cây trồng tăng lượng cung nguyên vật liệu.
 Thảm họa thiên nhiên gây mất mát nhiều đến việc trồng trọt, gây nhiều thiệt hại
cho người dân vì đó mà kéo theo sự suy sụt nguồn ngun vật liệu cây trồng.
1.3.2 Môi trường vi mô:
a. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
 Trong một ngành cạnh tranh khốc liệt, các công ty thường thu hút khách hàng
bằng việc tung ra các chương trình khuyến mại giảm giá hoặc các chiến dịch
quảng cáo rầm rộ. Tuy nhiên, việc này vẫn có thể khiến các khách hàng, nhà cung
cấp, người tiêu dùng “chuyển hướng” tới các công ty đối thủ nếu họ cảm thấy


khơng nhận được nhiều lợi ích từ cơng ty. Các đối thủ cạnh tranh của Lyon coffee

bao gồm: cà phê đông trùng hạ thảo HIMA, cà phê đông trùng hạ thảo Biotech, cà
phê đơng trùng hạ thảo hịa tan Ngân Đình, cà phê đơng trùng hạ thảo Rừng Hoa
Lâm,…
 Tóm lược các thông tin về đối thủ cạnh tranh
Đối thủ
cạnh tranh

Điểm mạnh

Điểm yếu

Mức độ cạnh
tranh trong
ngành

Cà phê đông
trùng hạ thảo
HIMA

Cà phê đơng
trùng hạ thảo
Ngân Đình

Cà phê đơng
trùng hạ thảo
Hồng Linh
Biotech

Cà phê đông
trùng hạ thảo

Rừng Hoa Lâm

+ Thương hiệu
lớn

+ Quy mô nhà
xưởng lớn.

+ Sản xuất với
công nghệ tiên
tiến, hiện đại

+ Sản phẩm đa
dạng

+ Cơng nghệ
+ Có hệ thống
và vốn được hỗ kênh phân phối + Tiềm lực tài
trợ mạnh mẽ
rộng rãi
chính lớn

+ Nguồn lực
trẻ có tiềm
năng

+ Thói quen
tiêu dùng của
khách hàng
hiện đại và tiêu

dùng cao

+ Sản phẩm
chưa đa dạng,
phong phú

+ Đối thủ cạnh
tranh trên thị
trường quá
mạnh

+ Hệ thống
kênh phân phối
chưa đa dạng

Cao

Trung bình

+ Chưa được
nhiều người
biết đến
Trung bình

+ Cịn non trẻ
trong ngành cà
phê Việt Nam
Thấp

b. Nhà cung cấp:

 Với Lyon, cà phê là nguyên liệu chính tiên quyết nguyên liệu lấy từ đại lý thu mua
cà phê tại Buôn Mê Thuột với lợi thế nằm ngay trên thủ phủ cà phê của Việt
Nam, Lyon có nhiều thuận lợi trong việc thu mua cà phê ngun liệu dược liệ
 Cơng ty có 2 hình thức thu mua, là thu mua qua các doanh nghiệp tư nhân, thương
lái và thu mua trực tiếp từ nông dân.


 Cơng ty Lyon cũng có các nhà cung cấp bao bì như cơng ty TNHH sản xuất
Thương mại Bao Bì Phương Nam, cơng ty Bao bì và mực in Việt Nam
Vinapackink.
 Công ty TNHH Nấm dược liệu Ninh Gia Phúc: cơng ty hoạt động vào 2/12/2020
cung cấp các dịng sản phẩm đơng trùng hạ thảo uy tín và chất lượng như: bột
đông trùng hạ thảo, đông trùng hạ thảo tươi, đông trùng hạ thảo sợi quả thể tươi,…
Hiện nay công ty đang hoạt động số 124 Hồ Qúy Ly, phường Hịa Minh, quận
Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
 Cơng ty cung cấp máy móc thiết bị cho LYON: cơng ty CP cơ khí Vina Nha Trang
chi nhánh Đak Lak chuyên cung cấp thiết bị chế biến nông sản phục vụ ngành
nông nghiệp.
c. Khách hàng
Đối tượng khách hàng của cà phê dược liệu là những người quan tâm đến vấn đề sức
khỏe.
 Theo nhân khẩu học: đa số người uống cà phê trải đều nhóm thanh niên, phụ nữ và
người lớn tuổi
 Theo nghề nghiệp: sinh viên, dân cơng sở, văn phịng, doanh nhân chiếm đa số.
o Sinh viên: thường bận rộn với việc học, có những lúc gây chán nản, mệt
mỏi thì cà phê dược liệu là một lựa chọn hoàn hảo, vừa đảm bảo sức khỏe
vừa giúp xoa dịu mệt mỏi, tỉnh táo, tràn đầy năng lượng dễ dàng tập trung
vào học tập đạt hiểu quả hơn.
o Dân công sở, văn phịng, doanh nhân là những người có nhu cầu uống cà
phê vào buổi sáng trưa, hay là những lúc gặp gỡ đối tác, khách hàng.

 Theo mức thu nhập: người có mức thu nhập trung bình-cao có thói quen sử dụng
cà phê thường xuyên hơn.
 Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của cà phê dược liệu hầu như là nữ giới.
d. Sản phẩm thay thế
 Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn như cầu
tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành
 Sản phẩm thay thế của cà phê dược liệu là: trà thảo mộc, trà đông trùng atiso
hima, trà đông trùng hạ thảo ô long, nước giải khát,…
1.4 Khảo sát thị trường và nhu cầu:
1.4.1 Đối tượng khảo sát:
 Học sinh, sinh viên, dân văn phòng, người lao động, người già,…
1.4.2 Phương pháp khảo sát:
 Khảo sát trực tuyến thông qua phiếu khảo sát
1.4.3 Kết quả khảo sát:
 Thông tin chung
 Trong tổng số 10 mẫu khảo sát đạt chuẩn, có 3 nam và 7 nữ


 Số lượng nam và nữ rơi vào độ tuổi 18-30, tiếp đến là trên 30 tuổi.



Nhận xét: thông qua các biểu đồ trên, ta thấy số lượng người sử dụng cà phê rất nhiều,
nhưng họ vẫn lo ngại các tác hại của cà phê



 Nhận xét: Dựa trên kết quả trên, ta thấy nhiều người chưa biết đến cà phê dược
liệu, nhưng nghe đến sản phẩm tốt cho sức khỏe, họ sẵn lòng bỏ thêm tiền để sử
dụng.

1.5 Mục tiêu:
1.5.1 Mục tiêu về sản phẩm:
 Cà phê vốn là một trong những sản phẩm được ưa chuộng nhất trong ngành hàng
F&B (Food and Beverage Service), có nghĩa là dịch vụ nhà hàng và quầy uống..
Tuy nhiên, vẫn còn một ngách người dùng mà cà phê thơng thường khơng tiếp cận
được: những người có chế độ ăn kiêng, tình trạng sức khỏe khơng ổn định hoặc
không dung nạp được caffeine. Hơn nữa, sự quan tâm về vấn đề sức khỏe của
người dùng ngày một tăng lên cũng tạo ra những thay đổi mới trong nghiên cứu và
phát triển cà phê, dẫn đến sự ra đời của cà phê dược liệu. Bước đầu phát triển của


cà phê dược liệu cho lại những phản hồi tốt từ người tiêu dùng, cho thấy cơ hội
phát triển tiềm năng của ngách sản phẩm này trong tương lai. So với cà phê thơng
thường, nó có thể chứa nhiều chất xơ hòa tan, kali và đa dạng dinh dưỡng hơn.
 Nhu cầu thị trường về các sản phẩm thức uống có lợi cho sức khỏe hiện đang rất
lớn. Do đó, việc nghiên cứu và phát triển cà phê dược liệu sẽ mang đến nhiều cơ
hội cho các doanh nghiệp của chúng ta trong tương lai. Tuy nhiên, xét về lâu dài,
để tăng khả năng cạnh tranh, doanh nghiệp cần đa dạng hóa hương vị sản phẩm
bằng nhiều dịng hương mới mẻ như bạc hà, nhân sâm, đông trùng hạ thảo,
matcha…
Mục tiêu sản phẩm của doanh nghiệp là trở thành ngành hàng dẫn đầu về cà phê dược
liệu mang hương vị mới trên thị trường
1.5.2 Mục tiêu về thị trường:
1.5.2.1 Ngắn hạn (khoảng 1 năm)
 Phát triển chương trình khách hàng thân thuộc có thể thúc đẩy tỷ lệ họ quay lại lên
đến 54%. Khách hàng trung thành sẽ ở lại lâu hơn, tỷ lệ mua cao hơn khoảng 67%
so với một khách hàng mới. Vì vậy, họ mang lại một nguồn thu đáng kể cho doanh
nghiệp thực hiện chính sách loyalty tốt và hiệu quả.
 Tăng 5% mức độ nhận biết thương hiệu sản phẩm cà phê Đông trùng hạ thảo.
 Phát triển tỷ lệ giao tiếp khách hàng mục tiêu đạt 90% trong mỗi chiến dịch.

 Tạo dựng sự nhận biết thương hiệu của sản phẩm mới sẽ được đưa ra trong quý
tới.
 Có được tối thiểu 100 khách hàng mới trong phân khúc thị trường cho mỗi quý.
 Bán được 180000 gói cà phê mỗi tuần.
 Đạt được mức độ cao về sự hài lòng của khách hàng, khoảng 95% số khách hàng
mục tiêu.
 Gia tăng 5% thị phần trong phân khúc thị trường mỗi năm.
 Giảm chi phí tiếp thị khoảng 10 % trong 6 tháng tới.
1.5.2.2 Dài hạn (từ 3 đến 5 năm)
 Trở thành thương hiệu số một trên thị trường vào năm 5.
 Xây dựng sự nhận biết quảng cáo mạnh mẽ về sản phẩm cà phê Đông trùng hạ
thảo trong 3 năm tới.
 Giành được 20% khách hàng của đối thủ cạnh tranh vào năm 4.
 Làm cho thương hiệu của chúng ta có nhiều khách hàng biết đến và tiếp cận nhiều
hơn.
 Gia tăng 20% tổng lợi nhuận của dòng sản phẩm cà phê Đông trùng hạ thảo vào
năm 3.
 Bảo đảm cho các đối tác bằng tất cả nhà phân phối chính trong thị trường cà phê.
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM


2.1 Thiết kế sản phẩm
Bước 1: Xác định thông số sản phẩm
 Thành phần: Cà phê hòa tan (13%), bột kem thực vật, đường, bột đông trùng hạ
thảo (0,5%), muối ăn, chất tạo ngọt tổng hợp (951), chất điều chỉnh độ acid
(500(i)), hương cà phê tự nhiên.
 Công dụng của bột Đơng Trùng Hạ Thảo
o Chống oxy hóa giúp ngăn ngừa lão hóa cũng như giúp bảo vệ cơ thể trước
các gốc tự do.
o Thanh lọc cơ thể, hỗ trợ hiệu quả trong việc giải độc gan và thận

o Có khả năng làm giảm cholesterol, giúp cơ thể lưu thơng khí huyết hỗ trợ
điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch, huyết áp, xơ vữa động mạch, đặc
biệt là bệnh đột quỵ ở người cao tuổi.
o Mang lại khả năng chăm sóc da mặt hiệu quả, giúp trẻ hóa làn da, mang đến
cho người sử dụng làn da hồng hào, rạng rỡ và căng tràn sức sống.
 Định lượng của cơng dụng bột đơng trùng hạ thảo
o Chống oxy hóa: có 3 loại chính tìm thấy trong tự nhiên là phytochemicals,
vitamins và enzymes
o Phytochemials: là chất chống oxy hóa được thực vật sử dụng để tự bảo vệ
mình khỏi các gốc tự do bao gồm carotenoids, saponins, polyphenols,..
o Vitamins: gồm vitamin A,C,E,coenzyme Q10,..
o Enzymes: là các loại chất oxy hóa được sản xuất trong cơ thể từ protein và
khoáng cất mà chúng ta ăn hàng ngày
o Làm giảm cholesterol trong máu: Đông Trùng Hạ Thảo là sản phẩm của
Viện Nghiên cứu và ứng dụng Nông Nghiệp hữu cơ được các nhà khoa học
chuyên gia nghiên cứu. Các hàm lượng cordycepin cao và nhiều dược chất
quý mang lại nhiều công dụng cho sức khỏe. Các thành phần axit amin hỗ
trợ làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu giúp giảm sự hình thành
các cục máu đông, ngăn ngừa nhồi máu cơ tim. Bột đơng trùng hạ thảo có
các chất tốt cho người thừa cholesterol như cordycepin, adenosine,
polysaccharide làm giảm hàm lượng cholesterol trong máu.
o Làn da căng mịn, trẻ hóa: bột Đơng Trùng Hạ Thảo. Cung cấp selen-dưỡng
chất hiếm chống lão hóa da giúp da mịn màng, căng đầy sức sống
o Điều hịa nội tiết tố, bột đơng trùng hạ thảo làm tăng hormone tổng hợp nội
tiết tố estrogen
 Thông số kĩ thuật:
NUTRITION FACTS
Serving Per Container
Serving size
18g

Amount Per Serving
Calories
84


% Dally Value

Total Fat 3,3g
Saturated Fat 1,3g
Trans Fat
0g
Cholesterol 0mg
Sodium 112mg
Total Carbohyrate 13g
Dietar Fiber 1,5g
Total sugars 9g
Includes 7,2g
Added Sugar
Protein 0,9g
Vitamin D 0mcg
Calclum 5,8mg
Iron
0,2mg
Potassium 162mg

4%
6%
0%
5%
5%

5%
14%
0%
0%
1%
3%

Bước 2: Thiết kế bao bì sản phẩm
2.2 Thiết kế quy trình và cơng nghệ sản xuất
2.2.1 Lựa chọn cơng nghệ



Hot Air là cơng nghệ dùng khí nóng để làm chín hạt cà phê. Đây là cơng nghệ
hiện đại khác hẳn với công nghệ rang cổ điển, dùng nhiệt từ ngọn lửa tác động
trực tiếp lên chảo rang hoặc trống rang. Việc sử dụng máy rang tích hợp cơng
nghệ Hot Air khí nóng hồi khí sẽ đáp ứng được mục tiêu quan trọng nhất là giữ
nhiệt độ bên trong trống rang ln ổn định, có thể tăng giảm nhiệt độ chính xác
theo ý muốn của nhà sản xuất, giúp hạt cà phê chín đều từ trong ra ngồi và có
màu rang cũng như mùi vị chính xác.
 Ưu điểm của công nghệ Hot Air Công nghệ rang Hot Air
o Khắc phục được tình trạng hạt cà phê bị cháy cạnh, chín khơng đồng đều
một cách hiệu quả.


o Ngồi ra cũng khơng cịn hiện tượng lớp vỏ lụa bị bung ra tiếp xúc với
trống rang gây bám dính vào hạt cà phê khiến cho hạt bị ám khói và khi
uống sẽ có mùi khét và vị chát. Do đó, các hạt cà phê sẽ được làm nóng
đồng đều, khí lưu thơng từ đầu này sang đầu khác cũng sẽ cuốn theo vỏ lụa
đảm bảo vỏ lụa không bám dính vào hạt cà phê và trống rang.

o Giúp tiết kiệm nhiên liệu và chi phí khi vận hành.
o Giúp kiểm sốt tối đa lượng khí CO2 và NO2 tạo ra sau q trình rang cà
phê, nhờ đó mà không gian rang không bị gây ô nhiễm, giúp bảo vệ môi
trường tôi ưu nhất.
=> Đây hiện đang là công nghệ được sử dụng rất phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế
giới, trong đó có Việt Nam.
2.2.2 Xây dựng quy trình cơng nghệ
Sơ đồ quy trình cơng nghệ

Quy trình sản xuất cafe hòa tan chủ yếu được thực hiện qua các bước sau:
1. Rang và xay cà phê bột
 Sau khi tuyển chọn những hạt cà phê nhân như ý, chúng ta thực hiện cơng việc đầu
tiên chính là rang cà phê. Thời gian rang theo tiêu chuẩn quốc tế từ 18-25 phút/mẻ
và rang theo công nghệ tiên tiến để giúp giữ tốt hương vị tự nhiên của hạt cà phê.
Hạt cà phê được chín đều từ trong ra ngồi, không bị chai, hạt nở to đều, không bị
cháy cạnh. Các hạt dù kích thước lớn hay nhỏ vẫn đồng đều độ chín và tiệp màu.
Sau đó, hạt cà phê rang được xay thành cà phê bột. Bột cà phê dùng để sản xuất cà
phê hịa tan cần xay kích cỡ hạt lớn.


2. Trích ly
 Trích ly là q trình hịa tan các chất có trong cà phê bằng nước nóng để tạo thành
dung dịch chiết có nồng độ và các chất hịa tan khoảng 25 – 35%. Hệ thống và q
trình trích ly cà phê diễn ra như sau:
o Đầu tiên đổ cà phê vào thiết bị trích ly gián đoạn hình tháp được bảo ơn
nhiệt độ.
o Bơm nước nóng khoảng 80 – 90 độ C từ đáy tháp lên để trích ly cà phê.
o Khi nước nóng đi qua cà phê trong tháp sẽ diễn ra q trình trích ly các chất
hòa tan.
o Các chất hòa tan này sẽ tạo thành một dung dịch tại đỉnh tháp. Để giúp

lượng chất tan thu được tại đỉnh tháp tăng dần, cà phê bột sẽ liên tục được
thay thế tại các tháp.

Thiết bị trích ly và thu hồi hương là thiết bị cần thiết trong sản xuất cà phê hòa tan
 Tiến hành trích ly nhiều lần, hạn chế lượng bột mịn tan sâu vào trong nước khi
trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể đạt tới 20 – 22%. 
3. Cơ đặc
 Sau khi trích ly chúng ta chưa thể sấy khô được bởi lúc này nồng độ dịch cà phê là
20 – 22%. Để thuận lợi cho quá trình sấy, phải tiến hành cơ đặc dịch trích ly đến
nồng độ 30 – 33%. 


Thiết bị cô đặc chân không


 Phương pháp cô đặc thường được sử dụng là cô đặc chân không. Dung dịch cà phê
được bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nước dịch pha cà phê hấp thu nhiệt và bốc
hơi nhanh chóng. Độ chân không được tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nước và
ngưng tụ tại bình ngưng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt yêu
cầu thì dừng.
4. Sấy khơ
 Sau q trình cơ đặc, cà phê được tiến hành sấy khô thành dạng bột để tiện lợi cho
quá trình bảo quản và sử dụng. Phương pháp sấy phun được dùng chủ yếu. Dịch cà
phê cô đặc được bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc
độ quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sương mù. Khơng khí nóng
khơ được thổi vào cyclo sấy khơ cà phê dạng sương mù thành dạng bột. Cà phê
bột hoà tan được thu ở đáy cyclo. Sau sấy khô ta thu được bột cà phê hồ tan có độ
ẩm 1 – 2%, có màu nâu đen đậm.

Hệ thống máy phun


5. Trộn bột Đông Trùng Hạ Thảo
 Sau khi cà phê được sấy khô thành dạng bột. Chúng ta dùng máy trộn để trộn bột
cà phê với bột Đông Trùng Hạ Thảo lại với nhau theo tỉ lệ 1:26
6. Hồi hương
 Sau một quá trình chế biến, hương vị cà phê và bột Đông Trùng Hạ Thảo dần mất
đi, đặc biệt trong quá trình phun sấy ở nhiệt độ cao. Do đó, để đảm bảo ly cà phê
của bạn ngon đậm vị, đúng chuẩn cà phê, người ta sẽ thu hồi các thành phần của
hóa học của hương thơm ly cà phê trước khi trích ly và bổ sung lại sau q trình
sấy khơ. Đó gọi là hồi hương.
 Cơng nghệ hồi hương cà phê được tiến hành qua hai giai đoạn. Thứ nhất là khử
hấp phụ, đây là q trình sử dụng khí trơ để thu hỗn hợp khí. Kết quả thu được
hỗn hợp gồm khí N2 và các thành phần hương thơm nguyên thủy trong cà phê
rang. Thứ hai là quá trình hấp phụ, bột cà phê sau khi sấy khô rất xốp nên khi tiếp
xúc với hỗn hợp khí vừa thu được tạo nên sự hòa quyện hài hòa nhất. Từ đây, ta
thu được bột cà phê hòa tan thành phẩm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×