Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Lựa chọn thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân hội chứng chuyển hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.1 KB, 21 trang )

LỰA CHỌN
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Ở BỆNH NHÂN
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
TS BS VÕ THÀNH NHÂN
Đại Học Y Dược – BV Chợ Rẫy
Tp Hồ Chí Minh
HỘI CHỨNG CHUYỂN HOÁ:
ĐỊNH NGHĨA TỔNG QUAN
HỘI CHỨNG CHUYỂN HOÁ:
ĐỊNH NGHĨA TỔNG QUAN
Hội chứng chuyển hoá là một chuỗi các rối loạn lâm
sàng và sinh hoá liên quan với nhau bao gồm:
- Béo phì bất thường.
- Tăng Triglyceride và HDL-C thấp ( xơ vữa do rối
loạn lipid máu)
- Tăng huyết áp
- Đề kháng insulin, có hay không có rối loạn dung
nạp glucose.
- Tăng đông và viêm ( gia tăng CRP, fibrinogen, và
các yếu tố đông máu khác)
Grundy SM, et al. Circulation 2004:109:433-438
ĐỊNH NGHĨA
ĐỊNH NGHĨA
NATIONAL CHOLESTEROL EDUCATION PROGRAM (NCEP)
NATIONAL CHOLESTEROL EDUCATION PROGRAM (NCEP)
ADULT TREATMENT PANEL III (ATP III) GUIDELINES
ADULT TREATMENT PANEL III (ATP III) GUIDELINES
3 TRONG CÁC YẾU TỐ SAU ĐÂY:
Yếu tố nguy cơ Mức xác đònh
 Béo phì phần bụng:


(vòng bụng) Nam >102 cm (Châu Á > 90 cm)
Nữ > 88 cm (Châu Á > 80 cm)
 Triglycerides ≥ 150 mg/dl
 HDL – Cholesterol : Nam < 40 mg /dl
Nữ < 50mg / dl
 Huyết áp ≥ 130 / ≥ 85mmHg
 Đường huyết lúc đói ≥ 110 mg/dl
ĐỊNH NGHĨA
CỦA TRƯỜNG PHÁI NỘI TIẾT MỸ (ACE)
ĐỊNH NGHĨA
CỦA TRƯỜNG PHÁI NỘI TIẾT MỸ (ACE)
1.
Rối loạn đường huyết lúc đói (110-125mg/dl)
và/hoặc
Rối loạn dung nạp đường (Đường huyết 120 phút
sau nghiệm pháp 140-200mg/dl)
2. Triglyceride>150mg/dl
3. HDL -C <40mg/dl ở nam; <50mg/dl ở nữ
4. Huyết áp > 130/85mg Hg
Einhorn D & CS. Endoa Pract 2003; 9 = 37-52
ĐỊNH NGHĨA
CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI
ĐỊNH NGHĨA
CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI
° Cường Insuline máu, đề kháng insuline (tứ phân vò cao
nhất trong chỉ số HOMAIR*) hoặc đường huyết lúc
đói ≥ 110mg/dl
° Và ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau:
1. THA (>160/100mmHg) hoặc đang dùng thuốc hạ áp
2. RLLM (Triglyceride ≥ 150mg/dl và/hoặc HDL-C<35

mg/dl ở nam, <39mg/dl ở nữ)
3. Béo phì (BMI ≥ 30kg/m
2
và/hoặc tỉ số vòng eo/mông
>0.90 ở nam, >0.85 ở nữ
4. Miroalbuminuria (UAE ≥ 20µg/phút)
*HOMAIR = Homeostatis Model Assesment Insulin Resistance
Laarfonen DE. Am J Epidemiol 2002; 156 = 1070-7
ĐỊNH NGHĨA CẢI TIẾN
CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI
ĐỊNH NGHĨA CẢI TIẾN
CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI
° Cường insulin máu (Tứ phân vò cao ở dân số không
ĐTĐ) hoặc đường huyết lúc đói > 110mg/dl
° Và ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn sau:
1. THA (HA ≥ 140/90mmHg hoặc đang dùng thuốc)
2. RLLM (triglyceride ≥ 150mg/dl hoặc HDL-C <35 ở
nam, ≤ 45mg/dl ở nữ)
3. Béo bụng (tỉ số vòng eo/mông >0.90 hoặc BMI ≥
30kg/m
2
hoặc vòng eo >102 ở nam, >99cm ở nữ)
Coronary Heart Disease Mortality
Coronary Heart Disease Mortality
0
2
4
6
8 10 12
10

20
Unadjusted Kaplan-Meier Curve
0
5
15
RR (95% CI), 3.77 (1.74-8.17)
Follow-up, Y
Cumulative Hazard (%)
292
100
No. at Risk
Metabolic Syndrome
0
2
4
6
81012
0
5
10
15
20
RR (95% CI), 3.55 (1.96-6.43)
Follow-up, Y
866
288
852
279
834
234

292
100
0
2
4
6
8 10 12
0
5
10
15
20
RR (95% CI), 2.43 (1.64-3.61)
Follow-up, Y
866
288
852
279
834
234
292
100
Cardiovascular Disease
Mortality
All Cause Mortality
834
234
Yes
No
866

288
852
279
Yes
Metabolic Syndrome:
No
Lakka H-M, et al. JAMA. 2002;288:2709-2716.
Những Thành Tố Của HCCH theo NCEP giúp
tiên đoán Bệnh Mạch Vành: NHANES
Tiên
Tiên
đoán
đoán
tần
tần
xuất
xuất
bệnh
bệnh
mạch
mạch
vành
vành
bằng
bằng
phép
phép
kiểm
kiểm
hồi

hồi
qui
qui
logistic
logistic
đa
đa
biến
biến
Yếu tố
Odds
Ratio
Giới hạn dưới
95%
Giới hạn trên
95%
0.85 1.51
1.77
2.58
2.56
Giảm đường huyết lúc đói 0.96 0.60 1.54
2.25
1.68
Triglycerides 1.12 0.71
HDL cholesterol*
1.74 1.18
Huyết áp*
1.87 1.37
1.07
0.54

Vòng eo 1.13
Đái tháo đường*
1.55
0.94Hội chứng chuyển hóa
*
*Cácyếutốcóýnghóadựđoántầnxuấtbệnhtimmạch
Diabetes, Vol. 52, 2003; 1210-1214
.

×