Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nghiên cứu quy trình xuất khẩu mặt hàng kỹ thuật bằng đường hàng không tại công ty tnhh pressure system builders vietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: BÙI HUỲNH NGỌC TRÂM
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG KỸ THUẬT BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE SYSTEM
BUILDERS VIETNAM

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

SINH VIÊN: BÙI HUỲNH NGỌC TRÂM
MSSV: 1954080139
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG KỸ THUẬT BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE SYSTEM
BUILDERS VIETNAM

Ngành: Kinh doanh quốc tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Bích Trâm

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các q Thầy/Cơ trường Đại học
Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo một kỳ thực tập thật bổ ích, hỗ trợ, tạo điều kiện
cho sinh viên trải nghiệm các công việc thực tế. Đặc biệt, em cảm ơn Cô Nguyễn
Thị Bích Trâm đã hướng dẫn tận tình, ln theo dõi, giải đáp thắc mắc các vấn đề
liên quan đến đề tài báo cáo. Cô đưa ra nhận xét một cách thực tế nhất giúp em nhìn
nhận và hồn thiện bài báo cáo tốt hơn.
Sau cùng, em xin gửi đến các thành viên công ty TNHH Pressure System Builders
Vietnam, đặc biệt là bộ phận Xuất nhập khẩu một lời cảm ơn sâu sắc. Mọi người đã
tạo cơ hội cho em trải nghiệm cơng việc thực tế tốt nhất có thể, chỉ dẫn nhiệt tình,
cung cấp số liệu, chứng từ giúp quá trình thực tập của em trở nên thuận lợi. Đặc
biệt, em gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến anh Võ Hữu Trọng – là người giám sát
và hướng dẫn em tại cơng ty. Kính chúc Q cơng ty luôn thành công và phát triển
hơn trong lĩnh vực dầu khí tại các nước Đơng Nam Á và sẽ mở rộng sang nhiều khu
vực khác trong tương lai.
Vì lần đầu đi thực tế gặp nhiều bỡ ngỡ và trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo thực
tập của em cịn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy/Cơ để em
bổ sung, nâng cao kiến thức phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm


Báo cáo thực tập


GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PRESSURE
SYSTEM BUILDERS VIETNAM .......................................................................... 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ........................................................... 4
1.1.1. Thông tin chung ........................................................................................ 4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 5
1.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH CỦA
CƠNG TY .............................................................................................................. 6
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty: ............................................................... 6
1.2.2. Các loại hình kinh doanh của công ty: ...................................................... 7
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP ..................................................... 8
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ................................................................................ 8
1.3.2. Nhiệm vụ của các phịng ban .................................................................... 8
1.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NĂM
GẦN ĐÂY ............................................................................................................ 10
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021): ....................... 10
1.4.2. Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021): ..... 11
1.5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI
............................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG KỸ
THUẬT BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE
SYSTEM BUILDERS VIETNAM ........................................................................ 15
2.1. MỐI QUAN HỆ CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU................................................................................................................... 15
2.2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE
SYSTEM BUILDERS VIETNAM .................................................................... 17

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

2.2.1. Ký kết hợp đồng thương mại hàng hóa ................................................... 18
2.2.2. Chuẩn bị bộ chứng từ và gửi email ......................................................... 20
2.2.3. Chuẩn bị hàng hóa và liên hệ với đơn vị chuyển phát nhanh do khách
hàng chọn .......................................................................................................... 23
2.2.4. Lên tờ khai – chuẩn bị làm thủ tục hải quan ........................................... 26
2.2.5. Làm thủ tục thông quan .......................................................................... 32
2.2.6. Sắp xếp thời gian giao hàng và xác nhận thanh toán .............................. 33
2.3. MỘT VÀI NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TNHH PRESSURE SYSTEM BUILDERS VIET NAM ..... 34
2.3.1 Thuận lợi .................................................................................................. 34
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................. 36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY
TRÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG KỸ THUẬT BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE SYSTEM BUILDERS
VIETNAM ............................................................................................................... 38
3.1. GIẢI PHÁP .................................................................................................. 38
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY ............................................................ 42
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ...................................................................................... 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 45


SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
SỐ HIỆU

TÊN BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

TRANG

Hình 1.1

Logo cơng ty PSBV

4

Hình 1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của
cơng ty PSBV

5


Hình 1.3

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
PSBV

8

Bảng 1.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty PSBV (2019-2021)

10

Bảng 1.2

So sánh mức chênh lệch kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty PSBV
(2019-2021)

10

Biểu đồ 1.1

Tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty PSBV (2019-2021)

11

Sơ đồ 1.1


Mối quan hệ trong hợp đồng xuất khẩu

15

Sơ đồ 1.2

Quy trình xuất khẩu mặt hàng kỹ thuật
bằng đường đường hàng khơng tại
Cơng ty PSBV

17

Hình 1.4

Khóa hệ thống Override Key

19

Bảng 1.3

So sánh thơng tin Hóa đơn thương
mại/Phiếu đóng gói hàng hóa và Hợp
đồng thương 2mại hàng hóa

21-23

Hình 1.5

Thơng tin chung (Hệ thống ECUS5VNACCS)


28

Hình 1.6

Thơng tin hóa đơn và thuế và bảo lãnh
(Hệ thống ECUS5-VNACCS)

29

Hình 1.7

Thơng tin vận đơn (Hệ thống ECUS5VNACCS)

30

Hình 1.8

Thơng tin hàng hóa (Hệ thống
ECUS5-VNACCS)

31

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập


GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Những năm gần đây, sự toàn cầu hóa đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ và chuyển
biến một cách tích cực. Điển hình lần lượt vào các năm 1985 và 1997 thì tỷ trọng
kim ngạch mậu dịch ở các nước đang phát triển trên thế giới tăng 23% và 27% (TS.
Nguyễn Quang A, 2022). Tuy nhiên, vào năm 2022 gần đây có sự sụt giảm nhưng
khơng đáng kể, chỉ giảm 1.2% so với dự kiến trong tháng 1/2022 và dự báo có thể
sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh hơn trong tương lai. Thêm vào đó, từ một quốc gia
đang phát triển, Việt Nam đã luôn cố gắng hội nhập nền kinh tế thế giới và đã trở
thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và còn được
hưởng các ưu đãi từ Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA), một
hiệp định có tác động tích cực lên nền kinh tế bao gồm cả dịch vụ Logistics. Nhờ
vậy, đây có thể xem là một lợi thế vơ cùng lớn đối với một số mặt hàng kỹ thuật, vì
nó sẽ được hưởng lợi hơn về mức thuế quan với mức thuế xuất khẩu ưu đãi 0% và
một số điều kiện ưu đãi khác khi xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
Mặt khác, trong ngành vận tải nói chung, vận tải bằng đường hàng khơng nói riêng
tận dụng được các lợi ích từ chính sách mở cửa và cải cách kinh tế thì đã giành
được nhiều thành tựu đáng chú ý. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa bằng đường hàng
khơng, hiện nay tuy có tỷ trọng chỉ chiếm 0.01% - 0.02%, không cao so với các
phương thức vận tải khác. Nhưng nếu xét về mặt lợi ích mang lại như về tốc độ vận
chuyển, tính an tồn và phí lưu kho thấp thì nó lại vượt trội hơn hẳn. Nhìn nhận
được tầm quan trọng cũng như ưu thế vốn có của ngành vận tải hàng hóa bằng
đường hàng khơng đã mang lại sự phát triển cho đất nước Việt Nam nói chung và
cơng ty TNHH Pressure System Builders Vietnam nói riêng nên em quyết định
chọn đề tài “NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG KỸ
THUẬT BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE
SYSTEM BUILDERS VIETNAM”.


SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu về cơng việc thực tế cũng như quy trình, nghiệp vụ tại bộ phận Xuất nhập
khẩu của Cơng ty. Mục tiêu chính thực hiện là nghiên cứu, phân tích về quy trình
xuất khẩu mặt hàng thiết bị kỹ thuật bằng đường hàng không, từ khâu chuẩn bị, các
thủ tục chứng từ, vận tải và đến khâu giao hàng. Từ đó, thấy rõ được thực trạng các
vấn đề phát sinh liên quan đến quy trình xuất khẩu bằng đường hàng không tại công
ty TNHH Pressure System Builders Vietnam. Nhìn nhận và xem xét được những
khó khăn và thách thức mà Cơng ty đang vướng phải để có thể đưa ra các giải pháp
khắc phục và kiến nghị thực trạng này một cách tối ưu nhất theo quan điểm khách
quan.
Phạm vi thực hiện nghiên cứu:
Phạm vi thời gian: Thực tập từ ngày 01/10/2022 - 31/12/2022
Phạm vi không gian: Tại bộ phận Xuất nhập khẩu của công ty TNHH Pressure
System Builders Vietnam.
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài bài báo cáo liên quan đến thực trạng quy trình xuất
khẩu mặt hàng kỹ thuật bằng đường hàng không và các giải pháp khắc phục những
vấn đề xảy ra trong thực trạng này. Các số liệu được sử dụng là số liệu trong hoạt
động xuất khẩu của Công ty trong 3 năm gần nhất (2019-2021).

Phương pháp thực hiện:
Phương pháp tổng hợp, thu thập thông tin từ website, dữ liệu trên Internet, từ các
báo cáo tài chính của Cơng ty trong 3 năm gần đây.
Phương pháp so sánh, mô tả, thống kê để phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu
mặt hàng kỹ thuật bằng đường hàng không của công ty TNHH Pressure System
Builders Vietnam.
Phương pháp kết hợp lý thuyết và thực tế khi mà quan sát thực tiễn quy trình vận
hành xuất khẩu hàng hố bằng đường hàng khơng của Cơng ty, từ đó áp dụng các lý

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

luận đã được học để đóng góp một phần nhỏ ý kiến cá nhân vào các giải pháp và
kiến nghị giúp hoàn thiện quy trình tốt hơn.
Mơ tả vị trí thực tập: Thực tập sinh hỗ trợ kinh doanh quốc tế
• Tiếp cận thông tin khách hàng, hiểu cơ cấu tổ chức và trách nhiệm của các
đối tác/ khách hàng tiềm năng trên thị trường quốc tế.
• Làm việc trực tiếp và liên lạc thường xuyên với bộ phận bán hàng, báo giá
của cơng ty.
• Theo dõi khách hàng, hợp đồng xuất khẩu.
• Quản lý tài liệu, biểu mẫu, chứng từ.
• Xây dựng hồ sơ năng lực, mẫu quảng cáo sản phẩm cùng bộ phận Marketing

của cơng ty.
• Hỗ trợ cơng việc đội nhóm và báo cáo thường xuyên cho trưởng bộ phận
Xuất nhập khẩu.
Kết cấu của bài báo cáo: Bài báo cáo được chia thành 4 phần:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Pressure System Builders
Vietnam
Chương 2: Thực trạng quy trình xuất khẩu mặt hàng kỹ thuật bằng đường hàng
không tại công ty TNHH Pressure System Builders Vietnam
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quy trình xuất khẩu mặt hàng
kỹ thuật bằng đường hàng không tại công ty TNHH Pressure System Builders
Vietnam
Chương 4: Kết luận

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH PRESSURE SYSTEM BUILDERS VIETNAM
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1. Thông tin chung
Tên công ty: Công ty TNHH Pressure System Builders Vietnam
(được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép đăng ký kinh

doanh vào ngày 15/05/2013).
Tên tiếng anh: Pressure System Builders Vietnam Co., Ltd
Tên viết tắt: PSBV
Mã số thuế: 0312279879
Ngày hoạt động: 15/05/2013
Người đại diện pháp luật: Võ Hữu Trọng
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, kinh doanh tồn cầu máy móc, thiết bị,
phụ tùng và dịch vụ kỹ thuật khai thác dầu khí.
Địa chỉ trụ sở chính: 16 n Thế, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Số điện thoại: 02835472693
Email:

Hình 1.1: Logo công ty TNHH Pressure System Builders Vietnam
(Nguồn: Website công ty: />
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Pressure System Builders Vietnam đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng
ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành, đã được Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) cấp giấy phép đăng ký kinh doanh

với mã số thuế là 0312279879 kể từ ngày 15/05/2013 và bắt đầu hoạt động. Công ty
hoạt động với quy mơ nhỏ từ 40-50 nhân viên, có bộ máy tổ chức gọn nhẹ nhưng rất
chặt chẽ.
Vào năm 1997, công ty chỉ bắt đầu với tư cách là một nhóm bán các sản phẩm trong
bộ phận máy bơm của công ty Gia Khương. Công ty Gia Khương là một công ty
hoạt động trong lĩnh vực chuyên cung cấp và tư vấn cho các nhà máy, doanh nghiệp
về các hãng máy bơm chuyên dụng.

Hình 1.2: Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty PSBV (Nguồn: Phịng vận
hành)
Nhưng kể từ năm 2013, Công ty TNHH Pressure System Builders Vietnam đã là
một tổ chức hoạt động độc lập, tập trung vào việc cung cấp các hệ thống áp suất.
Hình thành các bộ phận hỗ trợ, bảo trì kỹ thuật hệ thống áp suất cho khu vực dịch
vụ dầu mỏ trên khắp Đông Nam Á. Cơng ty cịn là nhà đại diện bán hàng cho các
nhãn hiệu như: HIP, SPIR STAR, CAT,…
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
5
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Giám đốc công ty là ông Võ Hữu Trọng với vốn đăng ký kinh doanh
20.000.000.000 VNĐ. Với sự nắm bắt được sức mạnh tăng trưởng tiềm năng của thị
trường ngành dầu khí, đã có nguồn cung thích hợp về các sản phẩm thiết bị, kỹ
thuật. Mong muốn đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng trong lĩnh

vực này, kết hợp với ý nghĩ đưa thương hiệu Việt Nam vươn ra thị trường toàn cầu,
đóng góp cơng sức của mình cho sự phát triển chung của ngành dầu khí tại Việt
Nam. Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn ấy, công ty TNHH Pressure System
Builders Vietnam ra đời.
Từ năm 2016 đến năm 2020, công ty đã trở thành nhà đại diện bán hàng cho các
thương hiệu nổi tiếng khác như: PANAM, EFCO, RESATO, GATES,…
Năm 2020, thương hiệu PSBV đã được chứng nhận bởi tiêu chuẩn ISO 9001:2015
về tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng.
Không những vậy, quy mô hoạt động kinh doanh của công ty PSBV ngày càng lớn
mạnh và mở rộng ra nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện tại, công ty PSBV đã hiện
diện tại các địa điểm khác nhau. Ngày 17/09/2013, công ty đã thành lập xưởng vận
hành với tên Công ty TNHH System Builders Vietnam tại Vũng Tàu (địa chỉ: 8K3
Trung tâm thương mại đường Nguyễn Thái Học, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu).
Tại quốc gia Malaysia, cơng ty đã đặt văn phịng đại diện có tên Pressure System
Builders Malaysia SDN BHD (địa chỉ: No. 49-1, Jalan 7/7A, Seksyen 7, 43650
Bandar Baru Bangi, Selangor, Malaysia). Thêm vào đó, cơng ty cịn có chi nhánh
tại nước Canada với tên National Pressure System Builders (địa chỉ: No. 731 Fleet
Ave. Winnipeg, Manitoba, Canada R3M 1J9). Và hơn thế nữa, cơng ty TNHH
Pressure System Builders Vietnam cịn thành lập các trung tâm dịch vụ hỗ trợ, bảo
hành tại các quốc gia khác như Thái Lan, Indonesia và Brunei.
1.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH CỦA
CƠNG TY
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của cơng ty:
Cơng ty TNHH Pressure System Builders Vietnam chuyên cung cấp các hệ thống
và linh kiện chất lỏng có áp suất cao và thơng số kỹ thuật cao. Thị trường chính của
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Cơng ty là ngành dầu khí với lĩnh vực thiết kế, xây dựng và lắp đặt các hệ thống áp
lực cao với nhiều ứng dụng khác nhau. Hiện tại, Công ty đang hoạt động tại thị
trường Việt Nam và các quốc gia trên thế giới, chủ yếu là khu vực Đông Nam Á.
❖ Sứ mệnh: Tập trung vào nhu cầu khách hàng và lấy sự hài lòng của khách
hàng làm trọng tâm.
❖ Tầm nhìn: Dự định trở thành nhà cung cấp có tiếng trên toàn cầu về hệ thống
áp suất và bảo trì hệ thống áp suất cho lĩnh vực dịch vụ dầu mỏ vào năm
2025.
❖ Giá trị cốt lõi của cơng ty là trách nhiệm, trí tuệ, kiến thức kỹ thuật, kinh
nghiệm thực địa, phát triển chuyên môn và đáng tin cậy.
Ngồi ra, cơng ty TNHH Pressure System Builders Vietnam cịn bán sản phẩm cho
các ngành khác có liên quan bao gồm: Dịch vụ thử nghiệm nhà thầu, Hàng hải, Hải
qn, Khơng qn, Năng lượng và Thủy lực nói chung.
1.2.2. Các loại hình kinh doanh của cơng ty:
a. Ngành, nghề kinh doanh:
• Bn bán, cung cấp thiết bị, hệ thống áp lực cao
• Cho th các máy móc, thiết bị, linh kiện kỹ thuật
• Đào tạo vận hành kỹ thuật viên
• Chế tạo thiết bị cơ khí
• Bảo trì các loại hệ thống, thiết bị kỹ thuật
• Thiết kế sản phẩm theo đơn đặt hàng
• Tư vấn
b. Vai trị của hoạt động kinh doanh:


SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

• Tìm nguồn cung và xuất khẩu các sản phẩm, thiết bị phục vụ cho thị trường
khai thác dầu khí như thiết bị thuỷ lực, van thuỷ lực, thiết bị đo lưu lượng,
thể tích, áp suất,...
• Tùy chỉnh thiết kế, chế tạo, lắp đặt các thiết bị và hệ thống theo mẫu có sẵn.
• Bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị và hệ thống áp suất cao do Công ty cung
cấp.
• Tư vấn thơng tin sản phẩm cho khách hàng và tạo ra sản phẩm kỹ thuật theo
yêu cầu của khách hàng.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tở chức:

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty PSBV (Nguồn: Phịng vận hành)
1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
[Giám đốc điều hành]
Người đại diện theo pháp luật của Công ty là ông Võ Hữu Trọng. Ông phụ trách
phát triển các chiến lược bán hàng và kinh doanh nhằm phù hợp với mục tiêu đã
được đề ra trong ngắn hạn và dài hạn. Ơng ln lắng nghe nhu cầu nhân viên để
khuyến khích nhân viên tạo thành đội ngũ năng suất, hiệu quả. Vì đóng vai trị quan
trọng trong Cơng ty, nên ơng sẽ là người nâng cao mối quan hệ lâu dài với các đối

tác khách hàng và các bên liên quan, và đóng vai trị là đầu mối liên hệ chính cho
các cổ đơng quan trọng.
[Phịng bán hàng kỹ thuật]
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Ơng Quang Nguyễn là người đứng đầu bộ phận bán hàng kỹ thuật. Ông sẽ lên kế
hoạch cũng như phối hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật để kiểm tra chất lượng và
hình mẫu sản phẩm. Là một người nắm bắt rõ nhu cầu thị trường tiềm năng, luôn
cập nhật tình hình tỷ giá, lạm phát, biến động của thị trường. Từ đó sẽ làm việc trực
tiếp với giám đốc điều hành để đề xuất ý kiến, kế hoạch bán hàng và cuối cùng,
cùng nhau đưa ra được phương án, chiến lược kinh doanh đi đúng hướng nhất.
[Phòng Xuất Nhập khẩu]
Ơng Hồng Dương là trưởng phịng Xuất Nhập khẩu. Là người thực hiện các hoạt
động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại hàng hóa quốc tế với khách
hàng, với nhà cung cấp thiết bị kỹ thuật. Phối hợp chặt chẽ với các điều phối viên
để xây dựng quy trình mua hàng trong và ngoài nước, quy trình giao nhận và xuất
nhập khẩu hàng hóa.
[Phịng vận hành]
Bà Dung Lê là trưởng phòng vận hành. Là người phụ trách việc đề xuất và tạo ra kế
hoạch sao cho mọi việc được thực hiện đúng tiến trình và hoạt động có khả thi trong
dài hạn. Chỉ đạo và kết hợp với các điều phối viên hàng tồn kho để thực hiện các

chiến lược kinh doanh một cách trơn tru, chính xác nhất.
[Phịng Tài chính Kế tốn]
Phịng Tài chính Kế tốn phụ trách kiểm sốt các khoản chi phí tổng của Cơng ty,
tổng hợp báo cáo chi phí, kết quả kinh doanh gửi lãnh đạo và kê khai báo cáo tài
chính liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty hàng năm.

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

1.4. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NĂM GẦN
ĐÂY
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021):
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Pressure System
Builders Vietnam (2019-2021)
(Đơn vị tính: VNĐ)
2019

2020

2021

Tởng doanh thu


21.454.595.597

22.080.386.305

19.838.069.127

Tởng chi phí

21.402.589.528

22.010.371.759

19.684.217.284

Lợi nhuận trước thuế

52.006.069

70.014.546

153.851.843

Lợi nhuận sau thuế

9.580.017

15.300.628

94.105.783


Năm
Chỉ tiêu

Nguồn: Phịng Kế toán
Bảng 1.2: So sánh mức chênh lệch kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Pressure System Builders Vietnam (2019-2021)
Chênh
lệch

2019-2020
Mức (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

2020-2021
Mức (VNĐ)

Tỷ lệ
(%)

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

+625.790.708

+2.92

-2.242.317.178


-10.16

Tổng chi phí

+607.782.231

+2.84

-2.326.154.475

-10.57

Lợi nhuận trước thuế

+18.008.477

+34.63

+83.837.297

+119.74

Lợi nhuận sau thuế

+5.720.611

+59.71

+78.805.155


+515.05

Nguồn: Phịng Kế toán

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng
ty TNHH Pressure System Builders Viet
Nam
25000000000
20000000000
15000000000
10000000000
5000000000
0
2019
Tổng doanh thu

2020
Tổng chi phí


2021
Lợi nhuận sau thuế

Biểu đồ 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Pressure
System Builders Viet Nam (2019-2021)
1.4.2. Nhận xét tình hình hoạt động kinh doanh của công ty (2019-2021):
Qua bảng và biểu đồ trên, quan sát được có thể đưa ra những nhận xét như sau:
Về doanh thu:
Năm 2019 đến năm 2020, tổng doanh thu của Công ty đạt được lần lượt là
21.454.595.597 VNĐ và 22.080.386.305 VNĐ. Sự chênh lệch doanh thu của Công
ty năm 2020 so với năm 2019 tăng lên 625.790.708 VNĐ, tương ứng tỉ lệ tăng
trưởng là 2.92%.
Năm 2021, tổng doanh thu của Công ty đạt được là 19.838.069.127 VNĐ, cụ thể là
năm 2021 giảm so với năm 2020 là 2.242.317.178 VNĐ, tương ứng tỉ lệ giảm
10.16%.
Với sự hoạt động kinh doanh liên lục, chăm chỉ và nhân viên với trình độ chun
mơn cao, kinh nghiệm dày dặn nhiều năm, ta thấy được sự cố gắng của công ty
PSBV trong năm 2020. Công ty đã trở thành nhà đại diện bán hàng với 2 thương
hiệu mới: RESATO và GATES. Từ đó việc trở thành nhà bán hàng đã làm cho
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm


Cơng ty tăng mạnh khả năng cung ứng sản phẩm nhiều hơn, mở rộng thị trường
tiềm năng và đáp ứng được nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng hơn. Tương
ứng với điều này mức doanh thu của Công ty năm 2020 tăng trưởng qua 1 năm so
với năm 2019 đã tăng lên 2.92%.
Nhưng vào năm 2021, quan sát ở bảng 1.1 và biểu đồ 1.1 thì doanh thu của cơng ty
PSBV đã có sự sụt giảm đáng kể. Nguyên nhân xuất phát chủ yếu do dịch Covid-19
đã bùng phát trở lại vào năm 2021 khiến nguồn cung của Công ty bị đình trệ, khơng
thể xuất khẩu được nhiều hàng hóa và hàng tồn kho tăng lên nhiều hơn. Trước khó
khăn này, Cơng ty đã tìm cách vượt qua nhưng doanh thu năm 2021 có giảm sút
nhiều so với năm trước đó 2020 với tỷ lệ tăng trưởng giảm đến 10.16%.
Về chi phí:
Năm 2019, tổng chi phí của Cơng ty chiếm 21.402.589.528 VNĐ và năm 2020 tổng
chi phí của Cơng ty là 22.080.386.305 VNĐ. Dẫn đến giai đoạn 2019-2020 tổng chi
phí của Công ty tăng lên 607.782.231 VNĐ, chiếm tỉ lệ tăng trưởng 2.84%.
Năm 2021, tổng chi phí Cơng ty chỉ chiếm 19.684.217.284 VNĐ. Do đó, giai đoạn
năm 2020-2021, chi phí giảm đáng kể 2.326.154.475 VNĐ, chiếm tỉ lệ giảm
10.57% so với tổng chi phí.
Nguyên nhân chính của việc tăng chi phí vào năm 2020 so với năm 2019 đó là do
biến động về kinh tế ảnh hưởng đến giá cả của thị trường khiến chi phí tăng mạnh,
những yếu tố đầu vào tăng và lương tối thiểu của người lao động cũng được điều
chỉnh tăng, cũng là nguyên nhân dẫn đến tăng chi phí qua 1 năm.
Vào năm 2021, tổng chi phí của cơng ty PSBV đã giảm nhiều so với năm 2020 với
mức tỷ lệ tăng trưởng chi phí giảm 10.57%. Năm 2021 là một năm Công ty phải đối
mặt với khó khăn từ dịch bệnh Covid-19 bùng phát trở lại, chi phí hàng tồn kho của
Cơng ty tăng nhiều nhưng công ty vẫn vượt qua, bắt đầu vận hành và kiểm sốt chi
phí rất tốt bằng việc cắt giảm các khoản chi phí phát sinh khơng quan trọng. Chuỗi
cung ứng bị ảnh hường bởi đợt dịch Covid-19, Công ty cắt giảm được phần nào các
khoản chi phí cho việc xuất và nhập khẩu hàng hóa.
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Về lợi nhuận:
Năm 2019, lợi nhuận sau thuế của Công ty khá thấp chỉ có 9.580.017 VNĐ. Nhưng
vào năm 2020, lợi nhuận sau thuế Công ty đạt được cao hơn là 15.300.628 VNĐ.
Giai đoạn 2019-2020 lợi nhuận tăng lên 5.720.611 VNĐ, tỉ lệ tăng trưởng chiếm
khá lớn 59.71%,
Vào giai đoạn 2019-2020, Cơng ty đang trong thời gian tìm kiếm đối tác làm ăn lâu
dài nên lợi nhuận trong khoản thời gian này tăng trưởng khá thấp chỉ tăng 2.84%.
Thêm vào đó, giai đoạn 2019-2020, tuy doanh thu của Công ty đã đạt được mức khá
cao nhưng việc kiểm sốt chi phí của Cơng ty chưa chặt chẽ. Do đó, chi phí của
Công ty cũng chiếm một phần không nhỏ so với mức doanh thu đạt được, dẫn đến
mức lợi nhuận sau thuế của Công ty với chỉ số tăng trưởng khá thấp 34.63%.
Năm 2021, Cơng ty có mức lợi nhuận sau thuế là 94.105.783 VNĐ. Vào giai đoạn
2020-2021, Công ty với mức lợi nhuận tăng trưởng rất cao chênh lệch 78.805.155
VNĐ so với năm 2021, chiếm tỷ lệ tăng trưởng khổng lồ lên đến 515.05%.
Giai đoạn 2020-2021, lợi nhuận sau thuế của công ty PSBV đạt được cao hơn và
mức tỉ lệ tăng trưởng rất lớn lên đến 515.05%. Cho thấy việc làm ăn của Công ty
đang dần khởi sắc, tạo được lòng tin từ khách hàng nên nhận được nhiều đơn đặt
hàng hơn. Kết hợp với việc công ty PSBV khơng ngừng cố gắng vượt qua các thử
thách, khó khăn, tối ưu hóa chi phí từ các nguồn ngun vật liệu, chi phí đầu vào,
chi phí khơng quan trọng khác. Và với chiến lược kinh doanh đi đúng hướng của
các cấp lãnh đạo, trang bị các thiết bị công nghệ, máy móc mới phục vụ cho việc lắp

ráp các sản phẩm kỹ thuật đạt chất lượng tốt nhất và làm hài lòng khách hàng. Điều
này đã tạo ra được nhiều đối tác khách hàng trung thành. Công ty PSBV trong năm
2021 đã tạo được uy tín thương hiệu cũng như đạt được mức lợi nhuận cao hơn
mong đợi.
1.5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI
Định hướng về xuất khẩu: Tiếp tục duy trì xuất khẩu, mở rộng thị trường sang các
nước Trung Đông, Các quốc gia độc lập CIS, Úc, Bắc Phi. Khảo sát, nghiên cứu
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

nhu cầu và sự thay đổi thị trường dầu khí để nắm bắt kịp thời nhu cầu về sản phẩm
mà Công ty đang kinh doanh.
Định hướng về nhập khẩu: Xây dựng quy trình nhập khẩu phục vụ cho mục đích
giảm chi phí và tiết kiệm thời gian. Chủ động nghiên cứu thị trường, nhập khẩu các
sản phẩm có chất lượng cao, thiết bị kỹ thuật tiên tiến đáp ứng nhu cầu của khách
hàng trong nước.
Định hướng về tài chính: Tối ưu hóa chi phí, tăng doanh thu kèm với mức lợi
nhuận. Nghiệp vụ kế toán rõ ràng, minh bạch theo đúng pháp luật của nhà nước. Áp
dụng các chính sách thuế kịp thời, tránh ảnh hưởng đến uy tín của Cơng ty.
Định hướng về nguồn nhân lực: Tạo điều kiện tối đa để nhân viên phát triển năng
lực và cống hiến hết mình cho Cơng ty. Ban hành các quy chế thưởng, phạt rõ ràng.
Công ty không ngừng cập nhật các điều lệ quy định, thơng tư chính sách về thủ tục

hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu, để kịp thay đổi và thích nghi.
Định hướng về thương hiệu: Xây dựng một thương hiệu uy tín, là đối tác đáng tin
cậy. Cung cấp các dịch vụ bảo trì, bảo hành máy móc với chất lượng cao, nhanh
chóng.

SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
14
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
MẶT HÀNG KỸ THUẬT BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE SYSTEM BUILDERS
VIETNAM
2.1. MỐI QUAN HỆ CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU
Để cụ thể hóa và thể hiện rõ tính chất thực tế của đề tài đã chọn bài báo cáo lần này,
nên Chương 2 của bài cáo cáo sẽ bám sát vào quy trình thực tế của lô hàng “Sản
phẩm khóa điều khiển hệ thống” được xuất khẩu bằng đường hàng khơng. Khóa
điều khiển hệ thống (cơng tắc: Override key) dùng cho bộ điều khiển bộ nguồn thủy
lực, hiệu Resato, xuất khẩu từ quốc gia Việt Nam sang quốc gia Các Tiểu Vương
Quốc Ả Rập Thống Nhất – Theo điều kiện FCA.
Trong đó:
Người xuất khẩu: PRESSURE SYSTEM BUILDERS VIETNAM COMPANY

LIMITED (VIỆT NAM)
Người nhập khẩu: PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (CÁC
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP THỐNG NHẤT)
Người nhận hàng: PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE ARAMEX
INTERNATIONAL LOGISTICS PTE LTD (SINGAPORE)
Người giao nhận: DHL EXPRESS
PSBV

(1)

(2)

(3)

(5)
(4)

PETROLEUM
EQUIPMENT AND
SUPPLIES FZE
(UAE)

DHL EXPRESS

(6)

PETROLEUM
EQUIPMENT AND
SUPPLIES FZE
(SINGAPORE)


Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ trong hợp đồng xuất khẩu
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

Diễn giải:
(1) Đàm phán, thương lượng, ký kết hợp đồng
Hai công ty PSBV và PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (UAE)
sẽ thương lượng đàm phán với nhau và ký kết hợp đồng.
(2) Thỏa thuận, chọn lựa công ty giao nhận
Theo như thỏa thuận và sự hỗ trợ tư vấn từ bên công ty PSBV, bên công ty
PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (UAE) quyết định lựa chọn
công ty DHL EXPRESS là bên chuyển phát nhanh đóng vai trị là người chun chở
trong điều kiện FCA, đảm nhiệm việc lấy hàng tại địa chỉ công ty PSBV.
(3) Chuyển giao chứng từ
Sau khi được chấp nhận đơn chào hàng và hình thành hợp đồng, cơng ty PSBV sẽ
gửi bản hợp đồng điện tử (Purchase Order) và bản hóa đơn thương mại (Invoice
Commercial) qua email cho đối tác khách hàng là công ty PETROLEUM
EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (UAE).
(4) Nhận vận đơn từ đơn vị vận chuyển
Công ty PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (UAE) sau khi nhận
được chứng từ từ email, sẽ liên hệ với bên chuyển phát nhanh DHL để nhận

Waybill Doc và thanh toán, sau đó gửi Waybill Doc qua email cho người xuất khẩu
là công ty PSBV.
(5) Giao hàng
DHL nhận được thông báo đến lấy hàng từ công ty PSBV và tiến hành giao hàng
đến địa chỉ công ty PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE
(SINGAPORE) như đã thương lượng trong hợp đồng.
(6) Nhận hàng và xác nhận thanh tốn
Cơng ty người nhập khẩu PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE
(UAE) là công ty đa quốc gia, sẽ có đội ngũ chuyên gom hàng lẻ tại một địa điểm
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
16
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

nên địa chỉ người nhập khẩu và địa chỉ giao hàng trong hợp đồng sẽ khác nhau. Khi
công ty PETROLEUM EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (SINGAPORE) nhận
được hàng và thông báo cho bên công ty mẹ là người nhập khẩu PETROLEUM
EQUIPMENT AND SUPPLIES FZE (UAE). Người nhập khẩu xác nhận thông báo
đã nhận hàng và tiến hành thanh toán tiền hàng cho người xuất khẩu là cơng ty
PSBV.
2.2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG TẠI CÔNG TY TNHH PRESSURE
SYSTEM BUILDERS VIETNAM
Sau đây là sơ đồ quy trình xuất khẩu mặt hàng Khóa điều khiển hệ thống (Override

key) bằng đường hàng không theo điều kiện FCA.
1. Ký kết hợp đồng thương mại
hàng hóa

2. Chuẩn bị chứng từ và gửi email

3. Chuẩn bị hàng hóa – Liên hệ
đơn vị vận chuyển do khách chọn

4. Lên tờ khai – chuẩn bị làm thủ
tục hải quan

5. Làm thủ tục thông quan

6. Sắp xếp thời gian giao hàng và
xác nhận thanh tốn
Sơ đồ 1.2: Quy trình xuất khẩu mặt hàng kỹ thuật bằng đường hàng không tại Công
ty PSBV
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
17
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

2.2.1. Ký kết hợp đồng thương mại hàng hóa

a. Tìm kiếm khách hàng
Khâu đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình xuất khẩu đó là lựa chọn thị
trường xuất khẩu tiềm năng, tìm kiếm và xác định được những khách hàng nào có
thể mang lại lợi nhuận lớn cho cơng ty TNHH Pressure System Builders Vietnam.
Hầu hết, công ty đang bán hàng theo hình thức B2B thơng qua trang web của công
ty TNHH Pressure System Builders Vietnam () bằng việc đăng
bán các sản phẩm kỹ thuật nhưng chưa thật sự đạt hiệu quả cao. Nguyên nhân xuất
phát là do Công ty chưa tập trung chuyên sâu vào các chiến lược marketing. Công
ty chỉ đơn thuần là bán hàng truyền thống dựa vào lời giới thiệu từ bên thứ ba nên
việc khách hàng tự biết đến thương hiệu PSBV vẫn chưa nhiều. Và hơn nữa, ngân
sách của Cơng ty cịn hạn chế nên không thể mở rộng cũng như đầu tư đầy đủ vào
các kênh mua bán thương mại điện tử.
Thực tế hiện tại, Công ty đã xác định được nguồn khách hàng bằng việc xây dựng
mối quan hệ và bán sản phẩm cho các khách hàng đã từng hợp tác với Công ty.
Những khách hàng mục tiêu này là những công ty nổi tiếng trên thế giới về lĩnh vực
dầu khí và đã từng mua sản phẩm của cơng ty PSBV, cụ thể là công ty
Schlumberger, Baker Hughes, Weatherford, Expro,… là những ơng lớn góp phần
đáng kể vào doanh thu của Cơng ty. Từ đây, nhân viên phịng bán hàng kỹ thuật sẽ
lập ra một danh sách thông tin các khách hàng trên file excel. Thông tin được thu
thập từ các cơng ty về dầu khí đã từng hợp tác, từ đó duy trì liên lạc với họ để xác
định được mục đích cũng như nhu cầu hàng hóa họ mong muốn. Cuối cùng, gửi
quảng cáo sản phẩm đúng nhu cầu và báo giá cho khách hàng nắm rõ thông qua các
nền tảng như Email, Whatsapp, Linkedin, Microsoft Teams,..
Công ty sẽ tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh bảng giá phù hợp với từng khách
hàng. Thông qua các bảng giá mà khách hàng đã lựa chọn, khách hàng sẽ xác nhận
lại với Công ty bằng cách chấp nhận chào hàng. Sau đó, hợp đồng sẽ được thành lập
dựa trên đơn chào hàng (Purchase Order). Việc ký kết hợp đồng bằng cách chấp
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
18
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Bích Trâm

nhận đơn chào hàng chỉ giao dịch thơng qua email vì những công ty khách hàng này
là khách hàng đã từng hợp tác và có mối quan hệ quen biết với công ty PSBV lâu
năm.
b. Giới thiệu khái quát lô hàng xuất khẩu bằng đường hàng không
[1] Thông tin chung về sản phẩm:
Sản phẩm xuất khẩu là Khóa điều khiển hệ thống (tên gọi khác: công tắc Override
key) là một bộ phận đóng ngắt mạch, dùng cho bộ điều khiển bộ nguồn thủy lực,
hiệu Resato. Sản phẩm có trọng lượng 1kg, với kích thước: chiều dài 20cm, chiều
rộng 15cm và chiều cao 10 cm.

Hình 1.4: Khóa hệ thống Override Key (Nguồn: Phòng vận hành)
[2] Đặc điểm chung về đơn hàng xuất khẩu trên hợp đồng (Purchase Order)
(Xem Phụ lục 1)
Số hợp đồng: 4581587430, ngày 17/08/2022
Người nhập khẩu:
Tên công ty: Công ty Petroleum Equipment and Supplies FZE
Địa chỉ: Jebel Ali Free Trade Zone PO Box 262644, Dubai, Các tiểu vương quốc Ả
Rập Thống Nhất.
SVTH: Bùi Huỳnh Ngọc Trâm
19
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×