Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng với cơ chế thực hiện hạch toán kinh
doanh, để có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh sôi động các đơn vị
sản xuất kinh doanh nói chung và các đơn vị nhà sản xuất kinh doanh Nhà nớc
nói riêng đều phải đảm bảo tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tự lấy
thu bù chi và đảm bảo có lÃi. Thực hiện yêu cầu đó bắt buộc các đơn vị sản xuất
kinh doanh phải quan tâm hơn tới tất cả các khâu của quá trình sản xt kinh
doanh kĨ tõ khi bá vèn cho tíi khi thu vốn về.
Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác
nhau trong đó kế toán đợc coi là công cụ hữu hiệu nhất và không thể thiếu đợc
trong nền kinh tế thị trờng.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng hiện
nay phải quan tâm đến nhiều vấn đề nh nghiên cứu thị trờng, tổ chức sản xuất
kinh doanh, quảng cáo và xúc tiến việc bán hàng ... là tuỳ theo đặc điểm kinh tế
của từng ngành, điều kiện kinh tế xà hội của từng nơi. Vì vậy em đà chọn đề tài:
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty CPTM và
XNK Việt Tuấn để có thể hiểu rõ những vấn đề trên.
Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý thuyết đà học trong nhà trờng để tìm
hiểu thực tế công tác kế toán tài chính nhằm bổ sung cho kiến thức đà học và
nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em đợc trình bầy qua những nội dung sau:
- Phần I: Tổng quan về Công ty CPTM và XNK Viêt Tuấn
- Phần II: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty CPTM và
XNK Viêt Tuấn.
- Phần III: Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty CPTM và
XNK Viêt Tuấn.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
Tổng quan về công ty CPTM &xNK Việt tuấn
I. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty CPTM và XNK Việt Tuấn đợc thành lập theo Quyết định số 210/QP ký
ngày 11/03/1995, có trụ sở tại: Số 51/228 Phố Lê Trọng Tấn. Sau hai năm hoạt
động, công ty đà đạt đợc nhiều thành tựu quan trọng và không ngừng lớn mạnh
cả về mặt tổ chức nhân sự và năng lực hoạt động.Trong thời gian qua Công ty
Việt Tuấn liên tục có các quyết định bổ sung chức năng để mở rộng lĩnh vực và
phạm vi hoạt động với các nghành nghề kinh doanh chủ yếu sau đây :
ã
Kinh doanh thơng mại xuất nhập khẩu
ã
Lắp ráp và kinh doanh thiết bị y tế
Bên cạnh đó, công ty đà chủ động xin bổ sung chức năng kinh doanh
thiết bị y tế. Từ những chủ động đó kết hợp với nỗ lực của tập thể cán bộ,công
nhân viên trong toàn công ty, công ty đà đạt đợc nhiều kết quả tích cực trong
lĩnh vực mới mẻ này qua các hợp đồng cung cấp và lắp đặt thiết bị y tế cho các
đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội và các địa bàn khác nh :Hải Phòng,
Quảng Ninh, Lạng Sơn, Nam Định ...Qua các hợp đồng này, công ty Việt Tuấn
đà từng bớc tạo dựng đợc uy tín của mình trong lĩnh vực cung cấp và dịch vụ
thiết bị y tế trên địa bàn.Vì vậy Công ty đà đạt đợc những bớc phát triển nhanh
chóng, với các sản phẩm chất lợng cao và chế độ bảo hành tận tình, chu đáo,
công ty đà giành đợc sự tín nhiệm của các đơn vị, cơ quan.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1. Chức năng hoat động chính của Doanh Nghiệp.
1.1. Kinh doanh, lắp đặt trang thiết bị
Kinh doanh, lắp đặt trang thiết bị là một trong những hoạt ®éng then chèt
trong lÜnh vùc thiÕt bÞ y tÕ cđa Công ty Việt Tuấn trong giai đoạn hiện tại và cho
cả chiến lợc lâu dài của Công ty. Ngay sau khi triển khai hoạt động trong lĩnh
vực thiết bị y tế và đạt đợc một số kết quả qua hoạt động bán buôn, bán lẻ thiết
bị linh kiện y tế, Công ty đà tập trung cao nhất năng lực của mình trên cơ sở có
sự hỗ trợ giúp đỡ của các cơ quan, đơn vị trong và ngoài nớc để tham gia vào
các dự án. Với phơng châm Tạo ra đợc hiệu quả tối u cho khách hàng kết
hợp với việc dựa trên nền tảng đó mà công ty đà thực hiện hoàn hảo các dự án.
Cơ chế bảo hành, bảo trì của Công ty đà làm hài lòng khách hàng.
1.2. Kinh doanh bán buôn và bán lẻ.
Hoạt động kinh doanh bán buôn, bán lẻ thiết bị và linh kiện y tế là hoạt
động đợc công ty triển khai rất sớm với phơng châm phục vụ tới tận tay ngời
tiêu dùng và Tất cả các khách hàng sẽ là bạn. Công ty coi hoạt động bán
buôn, bán lẻ là cầu nối gắn kết Công ty và bạn hàng. Mỗi khách hàng khi đến
với Công ty không chỉ đợc thoả mÃn tối u nhu cầu tiêu dùng cùng với một chi
phí bỏ ra mà chế độ bảo hành cho khách hàng cũng đợc đội ngũ nhân viên kỹ
thuật của Công ty thực hiện tận tình,chu đáo ngay tại đơn vị của khách hàng khi
có yêu cầu. Chính vì thế, sự kết nối giữa Công ty và khách hàng ngày càng chặt
chẽ và là động lực không nhỏ thúc đẩy Công ty đến với những dự án lớn hơn.
Các sản phẩm mà Công ty cung cấp gồm :
- Đệm hơi nớc
- Máy đo huyết áp
- Dụng cụ cho phong mổ
- Bình ôxi
2. Kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2006 – 2007.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng kết quả hoạt động sxkd trong năm 2006 - 2007.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
Tiền
TT
Tiền
TT
Tiền
TL
1. Lợi nhuận kinh doanh
701
86,44
786
87,43
85
12,13
a. Kinh doanh dự án
305
43,51
350
44,53
45
14,75
b. Kinh doanh bán buôn, bán lẻ
207
29,53
230
29,26
23
11,11
2. Lợi nhuận từ hoạt động ĐTTC
95
11,7
100
11,12
5
5,26
3. Lợi nhuận khác
15
1,86
13
1,45
-2
-13
811
100
899
100
88
10,85
Tổng cộng
Nhận xét:
Nhìn tổng thể chung thì công ty đà hoàn thành tốt kế hoạch đặt ra. Qua
bảng trên ta thấy. Tổng lợi nhuận trong năm 2007 đạt 899 triệu đồng tăng so với
năm 2006 là 88 triệu đồng, và đạt tỷ lệ tăng 10,85 %. Tóm lại lợi nhuận của
doanh nghiệp tăng chủ yếu là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Tình hình vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
So sánh
Số tiền
Tỷ lệ %
TSLĐ&ĐTNH 18.289.033.966 19.459.975.461 1.170.941.495
106,4
TSCĐ&ĐTDH
7.914.849.044 1.301.195.015
119,7
24.902.687.995 27.374.824.505 2.472.136.510
109,9
Tổng tài sản
Nợ phải trả
6.613.654.029
3.378.762.715
5.947.177.383 2.568.414.668
176
Vốn chủ sở hữu
21.523.925.280 21.427.647.122
-96.278.158
96
Tổng nguồn vốn
24.902.687.995 27.374.824.505 2.472.136.510
109,9
Căn cứ vào số liệu so sánh các chỉ tiêu trên ta có nhận xét sau:
- Tỷ trọng tài sản của Công ty:
Tỷ trọng TSCĐ =( Tổng TSCĐ và đầu t dài hạn x 100 ) / Tổng tài sản
Năm 2006 = ( 6.613.654.029 x 100 ) / 24.902.687.995 = 26,56 %
Năm 2007 = ( 7.914.849.044 x 100 ) / 27.374.824.505 = 28,9 %
Nh vậy so với tổng tài sản thì TSCĐ và đầu t dài hạn của Công ty chiếm tỷ
trọng nhỏ.
Năm 2006 tỷ trọng đầu t vào TSLĐ là : 100 % - 26,56 % = 73,44 %
Năm 2007 tỷ trọng đầu t vào TSLĐ là : 100 % - 28,9 % = 71,1 %
Ta cã thĨ rót ra kết luận , Công ty đà kinh doanh tốt.
- Tình hình chiếm dụng vốn và đi chiếm dụng vốn của Công ty :
Mức độ đi chiếm dụng vốn = ( nợ phải trả bên NV x 100 ) / TS
Năm 2006 = ( 3.378.762.715 x 100 ) / 24.902.687.995 = 13,57 %
ăm 2007 = ( 5.947.177.383 x 100 ) / 27.374.824.505 = 21,73 %
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mức độ đi chiếm dụng vốn của Công ty năm 2007 tăng nhiều so với năm
2006. Nên Công ty cần phải giảm bớt đợc các khoản nợ thì mức độ chiếm dụng
sẽ giảm theo.
Mức độ bị chiếm dụng vốn = (các khoản phải thu bên TS x 100)/ TS
Năm 2006 = ( 5.134.452.950 x 100) / 24.902.687.995 = 20,62 %
Năm 2007 = ( 5.542.745.436 x 100) / 27.374.824.505 = 20,25 %
Mức độ bị chiếm dụng của Công ty năm 2007 so với năm 2006 giảm nhng
không đáng kể. Với mức độ bị chiếm dụng tăng tơng đối nhiều là một trong
những lý do làm Công ty phải đi chiếm dụng nên do đó Công ty cần vốn.
III. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
1. Sơ đồ tổ chức kinh doanh của công ty.
Văn phòng công tyCông ty
Chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh Quảng Ninh
Chi nhánh LạngSơn
Chi nhánh Hải Dương
Chi nhánh
Nam Định
Các đơn vị thành viên hạch toán kinh tế phụ thuộc, hoạt động theo kế
hoạch hạch toán của Công ty và mọi hoạt động phải chịu sự quản lý trực tiếp
của Công ty.
Các đơn vị thành viên tổ chức Bộ máy quản lý theo Bộ máy quản lý của
Công ty: Là các phòng ban nghiệp vụ Đơn vị. Đứng đầu đơn vị thành viên là
Giám đốc, giúp việc là các Phó giám đốc. Giám đốc Công ty có quyÒn quyÕt
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
định cơ cấu bộ máy quản lý của các Đơn vị thành viên theo hớng tinh giảm biên
chế gián tiếp nhng vẫn bảo đảm phát huy đợc hiệu lực.
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự tại văn phòng công ty.
Giám đốc
Phó giám đốc tổ
chức hành chính
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng kinh
doanh
Phòng
TC - KT
TTâm Dịch
vụ bảo hành
Phòng hành
chính
* Nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận nghiệp vụ:
1.Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách
nhiệm trớc Bộ y tế, trớc Pháp luật, cấp uỷ cấp mình về điều hành hoạt động của
Công ty. Sau khi có Nghị quyết cấp uỷ, Giám đốc có quyền điều hành cao nhất
trong doanh nghiệp.
2.Các Phó giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và
uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về nhiệm vụ đợc Giám
đốc phân công và uỷ quyền.
3.Kế toán trởng giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo tổ chức thực hiện công
tác kế toán, thống kê của Công ty và có nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của
Pháp luật.
4.Các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Công ty có chức năng giúp việc
Giám đốc Công ty trong quản lý và điều hành công việc của Công ty.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán phó 1
Kế toán trưởng
Kế
Toán
Kế
Kế
Tài
Toán
Toán
Sản
Thanh
Hàng
Cố
Toán
Mua
định Thực trạng tổ
Kế toán phó 2
Kế
Kế
Ban
Kế
Kế
Toán
Toán
Kế
Toán
Toán
Phần II Tổng
Hàng
Toán
Vận
Hàng
Hợp
Bán
Xí
Tải
chức hạch toán kế toán tại Hoá
Nghiệp
công ty CPTM & XNK Việt Tuấn
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng
Kế
Toán
Tài
Sản
Cố
định
Kế
Toán
Hàng
Mua
Kế
Toán
Thanh
Toán
Ban
Kế
Toán
chi
nhánh
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kế
Toán
Hàng
Bán
Chức năng từng phần hạch toán.
- Phòng kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung .
Nhiệm vụ của phòng kế toán :
+ Giám sát tình hình hoạt động tài chính của Công ty.
+ Tổ chức hạch toán kinh tế độc lập cho riêng doanh nghiệp.
+ Tổng hợp lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh theo
chế độ qui định của ngành chủ quản .
+ Lập kế hoạch tài chính cho kú kinh doanh tiÕp theo.
- C¬ cÊu tỉ chøc bộ máy kế toán của Công ty:
+ Kế toán trởng: Phụ trách chung trực tiếp công tác hạch toán kế toán,
công tác tài chính và nhân sự .
+ Kế toán TSCĐ: Theo dõi về quản lý tài sản cố định đồng thời đảm
nhiệm việc nhập dữ liệu vào máy vi tÝnh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Kế toán hàng mua: Theo dõi hàng mua tại Công ty
+ Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp, làm kế toán Công ty.
+ Kế toán bán hàng: Theo dõi hàng bán trên địa bàn kinh doanh.
+ Kế toán hàng hoá: Theo dõi N - X, tồn kho hàng hoá toàn Công ty.
+ Ngoài ra còn có thủ quỹ đảm nhiệm các công việc riêng :1 thủ quỹ
chính phụ trách quỹ tiền mặt của Công ty, các thủ quỹ ở các chi nhánh.
II. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán
của Công ty.
Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình Công ty áp dụng hình thức
sổ nhật ký chung theo quyết định QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ Tài Chính.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ
thẻ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập chung, việc lập
báo cáo Tài chính chỉ có Công ty có quyền công bố ra ngoài Công ty, và có giá
trị pháp lý.
III. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ
yếu tại công ty CPTM & XNK Việt tuấn.
3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
+ Hoá ®¬n GTGT_mÉu sè 01/GTGT_3LL
+ PhiÕu xuÊt kho_mÉu sè 02_VT
+ PhiÕu thu mÉu sè 01 _VT
+ nhiƯm thu ,ủ nhiƯm chi
Tài khoản kế toán sử dụng
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
+ TK521: Chiết khấu thơng mại .
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại .
+ TK532: Giảm giá hàng b án .
+ TK 632 Giá vốn hàng bán
Và các TK khác nh TK 111,112,131,3331
3.2 Các phơng thức bán hàng
Công ty Việt Tuấn thực hiện theo 2 phơng thức bán hàng là bán buôn và
bán lẻ
3.3 Các phơng thức thanh toán tiền hàng
Công ty đang áp dụng 2 phơng thức thanh toán chủ yếu là:
a) Bán hàng thu tiền ngay (thanh to¸n nhanh)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
b) Bán hàng cha thu đợc tiền ngay(thanh toán chậm)
3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ
a) Trờng hợp bán hàng thu tiền ngay
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu tại
Phòng kế toán
Liên 2: Giao cho
khách hàng
Liên 3: Giao cho
thủ kho
Vào thẻ kho
( sổ kho)
Xuất hàng
Phiếu thu
Các sổ liên quan
111,511,3331
Ví dụ: Ngày 5/1/2006 chi nhánh xuất hàng cho Công ty THHH TM & Thiết bị
y tế Nam Anh thanh toán ngay bằng tiền mặt
Loại
Số luợng
Đơn giá
Thành tiền
Máy đo huyế áp
10 cái
650.000
6.500.000
Đệm hơi nớc
10 Chiếc
400.000
4.000.000
Từ nghiệp vụ này ,phòng kế toán sẽ tiến hành các công việc
+Lập hoá đơn GTGT
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mẫu số
01/GTGT_3LL
Hoá đơn GTGT
Liên 1(lu)
Ngày 5 tháng 1 năm 2006
Ký hiệu:CX/2006A
Số : 0052311
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM & XNK Việt Tuấn
Địa chỉ: Số 51/228 phố Lê trọng Tấn
Điện thoại
Họ Tên ngời mua:
Đơn vị :Công ty TNHH TM & Thiết bị y tế Nam Anh
Địa chỉ: Số 26/415 Nguyễn TrÃi Thanh Xuân HN.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST: 0102034625
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng
1
2
3
1
2
Máy đo huyết áp
Đệm hơi nớc
Đơn giá
4
Cái
Chiếc
10
10
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng thanh toán
Thành tiền
5
6= 4ì 5
650.000
400.000
6.500.000
4.000.000
1.500.000
150.000
1.650.000
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm năm mơi ngàn đồng chẵn ./.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vÞ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ PhiÕu xuÊt kho : PhiÕu xuÊt kho do thñ kho của công ty lập trên cơ sở
hoá đơn GTGT, làm căn cứ giá vốn hàng bán.
Đơn vị : Công ty CPTM & XNK ViƯt Tn
Bé phËn :
PhiÕu xt kho
Ngµy 5 tháng 1 năm 2006
Số: 0075436
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ tên ngời nhận hàng: Công ty TNHH TM & Thiết bị y tế Nam Anh
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty
STT Tên nhÃn hiệu
quy cách,phẩm
chất,vật t,sản
phẩm
A
1
2
MÃ số ĐVT
Số lợng
Yêu cầu
Đơn giá
Thành tiền
600.000
370.000
6.000.000
3.700.000
Thực xuất
B
Máy đo huyết áp
Đệm hơi nớc
Cái
Chiếc
10
10
10
10
Cộng
9.700.000
Tổng số tiền (bằng chữ)
Xuất ngày 5 tháng 1 năm 2006
Phụ trách bộ phận
sử dụng
Phụ trách cung tiêu
Ngời nhận
Thủ kho
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán viết phiếu thu và thu tiền
Theo hoá đơn GTGT, Công ty Nam Anh thanh toán tiền ngay. Vì vậy sau
khi giao hàng, kế toán bán hàng chuyển hoá đơn GTGT (liên 1) cho kế toán để
viết phiếu thu và thu tiền.
Đơn vị : Công ty CPTM & XNK Việt Tuấn
Bộ phận
Phiếu thu
Ngày 5 tháng 1 năm 2006
Quyển số:
Số
Nợ
Có
Họ tên ngời nộp tiền : Công ty TNHH TM & Thiết bị y tế Nam Anh
Địa chỉ: Số 26/415 Nguyễn TrÃi Thanh Xuân HN.
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng theo hoá đơn số 0075436
Số tiền
: 1.500.000đ
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Kế toán trởng
Ngời lập phiếu
ĐÃ nhận đủ số tiền
Ngày 5 tháng 1 năm 2006
Thủ quỹ
( Ký ,ghi rõ họ tên)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
b) Trờng hợp bán hàng cha thu tiền
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lu kế toán
Liên 2: Giao cho
khách hàng
Phản ánh vào các sổ liên
quan 131 ,511,3331
Liên 3:Giao cho
thủ kho
Vào thẻ kho
(số kho)
Xuất hàng
Trong trờng hợp này,trình tự kế toán bán hàng đợc tiến hành nh sau
Sau khi hợp đồng kinh tế đợc ký kết tại phòng kinh doanh ,kế toán bán
hàng lập hoá đơn GTGT( 3 liên), liên 3 chuyển xuống cho thủ kho,thủ kho căn
cứ vào hoá đơn GTGT đó ®Ĩ viÕt phiÕu xt kho cho hµng xt.Sau khi xt
hµng,thđ kho căn cứ vào Hoá đơn GTGT (3 liên) để ghi vào sổ kho (ghi số lợng
hàng xuất). Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ ghi vào sổ chi tiết theo dõi
công nợ sổ theo dõi doanh thu
3.5. Hoạch toán giá vốn hàng bán
Tại Công ty Việt Tuấn trị giá hàng xuất kho tính theo giá đích danh .
Ví dụ: Giá vốn của lô hàng hoá xuất kho trong tháng đợc kế toán tập hợp
nh sau
Đơn giá của máy đo huyết áp xuất bán là: 600.000 nghìn đồng/cái
Đơn giá của đệm hơi nớc xuất bán là: 370.000 nghìn đồng/chiếc
Nh vậy trị giá vốn là:
Máy đo huyết áp = (10)ì600.000 = 6.000.000
Đệm hơi nớc
= (10)ì370.000 = 3.700.000
Báo cáo Nhập_Xuất_ Tồn hàng hoá đợc kế toán hàng hoá lập vào cuối
tháng sau khi đà xác định đợc trị gia vốn của hàng nhập và xuất trong tháng
Xác định hàng hoá tån kho cuèi kú ta cã c«ng thøc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tồn
cuối =
kỳ
D
đầu
kỳ
Nhập
+ trong
kỳ
Xuất
trong
kỳ
sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Tháng 1 năm 2006
Đơn vị tiền: 1.000 đ
Chứng từ
Sổ
Ngày
0075431
0075432
0075433
....
0075436
.
0075445
.
1/1/06
1/1/06
2/1/06
.
5/1/06
.
31/1/06
.
Tài khoản
MÃ
khách
Số tiền
AC 11
11527
YA 5
16028
XA 10
35213
.
.
B A 20
1370
.
.
MQ 15
2840
.
.
Cộng 2.127.142
Nợ
111
131
112
.
111
.
131
.
Doanh thu
Thanh toán ngay
Thanh
Có
Tiền toán chậm
Tiền mặt
GNH
511 11527
511
16028
511
35213
.
.
.
..
511 1650
.
.
.
.
511
2840
.
.
.
643.177 516.728 655.946
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán ghi sổ
Kế toán trởng
3.6 Hạch toán thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng
Thuế GTGT phải nộp có thể đợc xác định một trong hai phơng pháp khấu
trừ thuế hoặc tÝnh trùc tiÕp GTGT
C«ng ty ViƯt Tn thùc hiƯn nép thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Tất cả các loại hàng hoá đều chịu thuế suất 10%. Nh vậy số thuế GTGT phải
nộp xác định theo công thức.
Số thuế phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào đợc KT
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hiện nay mạng lới tiêu thụ của chi nhánh là khá rộng, do đó trong quá
trình bán hàng cũng thờng phát sinh các khoản nợ phải thu và kế toán phải mở
sổ theo dõi công nợ cho từng khách hàng khi khách hàng cha thanh toán tiền
hàng, kế toán phản ánh vào sổ ''Cộng nợ mở cho tứng khách hàng chứng từ làm
căn cứ để ghi sổ chi tiết cộng nợ là hoá đơn GTGT.
Sổ chi tiết cộng nợ
Công ty CPTM & XNK Việt Tuấn
Địa chỉ: Số 51/228 Phố Lê Trọng Tấn
Sổ chi tiết công nợ
Tháng 1 năm 2006
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Đối tợng - MQ- Minh Quyền
Chứng từ
Số
Đơn vị tiền: 1.000đ
TK Đ/Ư
Diễn giải
Ngày
.
511
Thuế GTGT cha thanh toán
5/01
D đầu tháng
Doanh thu bán thiết bị y tế
33311
Phát sinh
Nợ
Có
2.840
284
..
.
Cộng phát sinh
D cuối
15577
.
.
Ngày 31 tháng 1 năm 2006
Kế toán ghi sổ
Kế toán trởng
3.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty Việt Tuấn
a. Chứng từ và tài khoản sử dụng. Trong quá trình hoạch toán chi nhánh
sử dụng các TK sau:
TK 641: Chi nhánh bán hàng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tại chi nhánh Điện Quang không sử dụng TK 642 ''chi phí quản lý doanh
nghiệp ''
Chứng từ đợc sử dụng để hoạch toán chi phí bán hàng là phiếu thu phiếu
chi
b. Hạch toán chi phí bán hàng.
* Chi phí bán hàng là chi phí lu thông, chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình bán hàng gồm có. Chi phí giao dịch, lơng nhân viên bán hàng và các chi
phí gắn liền với kho bảo quản hàng hoá.
3.8. Hạch toán kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng đợc xác định nh sau:
Lợi nhuần thuần từ hoạt động BH = DT thn – GVèn HB – CPBH.
Doanh thu BH = Tỉng DT Các khoản giảm trừ
Việc xác định kết quả bán hàng đợc thực hiện vào cuối mỗi tháng. Trong
tháng 1 năm 2006, kế toán Công ty Việt Tuấn6đà hạch toán kết quả bán hàng
nh sau:
* Phản ánh doanh thu bán hàng
+ Doanh thu bằng tiền mặt.
Nợ TK 111
643.177.000
Có TK 511
643.177.000
+ Doanh thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112
516.728.000
Có TK 511
516.728.000
* Doanh thu trả chậm
Nợ TK 131
Có TK 511
655.946.000
655.946.000
* Trong tháng 1 năm 2006 Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu, do đó trong phần này họ phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
* Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 511: 1.815.851.000
Có TK 911: 1.815.851.000
* Phản ánh trị giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 1.561.940.000
Có TK 156: 1.561.940.000
* Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 : 1561.940.000
Có TK 632: 1561.940.000
* KÕt chun CPBH
Nỵ TK 911: 20.585.000
Cã TK 641: 20.585.000
Kết quả tiêu thụ tháng 1 năm 2006 đợc xác định nh sau:
Kết quả tiêu thụ
= 1.815.851.000 - 1561.940.000- 20.585.000
= 233.326.000
Sau đó kế toán ghi.
Nợ TK 911:233.326.000
Có TK 421:233.326.000
Nh vậy, KQKD của Công ty trong tháng 1/2006 là có lÃi.
phần III
Đánh giá thực tràng hạch toán kế toán tại
công ty CPTM & xnk việt tuấn
1. Những u điểm
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Một trong những vẫn đề cơ bản mà các nhà lÃnh đạo doanh nghiệp hiện
nay quan tâm đó là làm sao có thể đứng vững đợc trong nền kinh tế thị trờng có
sự cạnh tranh khốc liệt. Muốn làm đợc nh vậy thì doanh nghiệp phải đa đợc
nhiều sản phẩm của mình ra thị trờng và đợc ngời tiêu dùng chấp nhận,. Để làm
đợc nh vậy thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty CPTM & XNK Việt Tuấn, đợc
quan sát thực tế công tác kế toán của công ty.Tuy khả năng còn hạn chế song
với kiến thức đà học tại trờng em xin đa ra một u điểm tại Công ty nh sau:
1.1 Những kết quả đạt đợc.
* Về bộ máy kế toán:
- Tại Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao,
nghiệp vụ vững vàng, sử dụng vi tính thành thạo giúp cho công việc kế toán
nhanh gọn và chính xác.
- Việc tổ chức bộ máy kế toán nh hiện nay đảm bảo sự thống nhất đối
với công tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đủ vai trò, chức năng của mình.
* Về hình thức kế toán.
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chứng từ. Hình thức này có u
điểm: Căn cứ chứng từ để ghi sổ kế toán rõ ràng, không phát sinh việc ghi trùng
lặp, khối lợng công việc ghi sổ kế toán ít vì tận dụng u thế của bản tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại, công việc kiểm tra đối chiếu không bị dồn vào cuối kỳ
kế toán, áp dụng hình thức này công ty giảm đợc lao động trong phòng kế toán
mà vẫn cung cấp nhanh nhất, chính xác nhất những thông tin kinh tế phục vụ
cho quản lý điều hành doanh nghiệp
* Về phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Hiện nay tại Công ty đang áp dụng tính giá vốn hàng xuất kho theo giá
đích danh, đây là phơng pháp đợc sử dụng trong trờng hợp doanh nghiệp quản
lý hàng hóa theo từng lô hàng đó. Nh vậy vấn đề đặt ra đó là nếu lô hàng nhập
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
vào tháng 1 mà sang tháng 2, tháng 3 tháng 4 cha tiêu thụ đợc mà sang tận
tháng 5 mới tiêu thụ đợc vậy thì trong 5 tháng đó hàng vẫn để ở trong kho mà
khi xuất ra vẫn tính theo giá ban đầu thì doanh nghiệp sẽ không thu hồi đợc
khoản chi phí kho bÃi để hàng.
* Về hình thức sổ kế toán
Hiện nay Công ty sử dụng các loại sổ theo hình thức kế toán Nhật ký
chứng từ, tuy có u điểm nhng hình thức này không thuận tiƯn khi sư dơng nh:
MÉu sỉ phøc t¹p cång kỊng không phù hợp với kế toán bằng máy và đặc biệt
không phù hợp với quy mô kinh doanh của chi nhánh. Với đặc điểm là một
doanh nghiệp thơng mại có quy mô kinh doanh cũng nh bộ máy quản lý kinh
doanh không lớn, chi nhánh áp dụng chế độ kế tóan ban hành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên trong doanh mục sổ kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ không có hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ vì
hình thức này thờng đợc áp dụng trong các doanh nghiệp lớn, trong kú kÕ to¸n
cã ph¸t sinh nhiỊu nghiƯp vơ kinh tÕ. Nên việc Công ty áp dụng hình thức kế
toán này là không phù hợp với thực tế công tác kế toán phát sinh ở đơn vị.
Những nguyên tắc cơ bản của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
- Việc hoàn thiện phải đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế tóan và chế độ
tài chính hiện hành của nhà nớc.
- Các biện phát hoàn thiện đa ra cần mang tính khả thi có hiệu quả cao
nhất với chi phí thấp nhất. Chính vì vậy việc hoàn thiện phải dựa trên nguồn
nhân lực hiện có, bộ máy quản lý Công ty không thay đổi, phù hợp với đặc
điểm Công ty.
1.2. Những tồn tại và nguyên nhân nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Việt Tuấn .
* Giải pháp 1. Về phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho.Hiện nay, chin
nhánh tính trị giá hàng xuất kho theo phơng pháp giá đích danh, phơng pháp
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
này đơn giản nhng khó bù đắp chi phí. Do đó nên áp dụng phơng pháp nhập trớc xuất trớc để tính trị giá hàng xuất kho. áp dụng phơng pháp này thì giá trị
hàng tồn kho sẽ đợc phản ánh gần với giá trị hiện tại vì đợc tính theo giá của
những lần nhập kho mới nhất. Cuối kỳ, số lợng hàng hóa không bị tồn kho.
* Giải pháp 2. Về hình thức kế toán.
Hiện nay chi nhánh đang ¸p dơng h×nh thøc nhËt ký – chøng tõ. H×nh
thøc này tuy có u điểm song cũng khó vì tính hóa công tác kế toán theo xu hớng
của thời đại. Theo em chi nhánh nên chuyển sang hình thức nhật ký chung.
Theo hình thức này sổ nhật chung đều ghi theo trËt tù thêi gian toµn bé nghiƯp
vơ kinh tÕ tài chính phát sinh ở đơn vị. Nếu đơn vị có khối lợng nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh nhiều các nghiệp vụ cùng loại cũng nhiều thì có
thể mở thêm một số nhật ký đặc biệt để ghi các nghiệp vụ cùng loại phát sinh
theo trình tự thời gian để định kỳ (5 hoặc 10 ngày) Tổng hợp số tài liệu ghi sổ
cái theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Hình thức này có u điểm đơn
giản, dễ hiểu, thuận tiện cho phân công, lao động trong phòng kế toán, thuận
tiện cho việc sử dụng máy tính trong công tác kế toán.
Công ty CPTM & XNK Việt Tuấn hiện nay hoạch toán các nhiệm vụ phát
sinh trong quá trình bán hàng và quản lý doanh nghiệp vào chung một tài
khoản là TK 641 Chi phí bán hàng. Vì vậy Công ty CPTM & XNK ViƯt Tn
nªn sư dơng thªm mét qun sỉ chi tiết tài khỏan 642 để ghi chép các nghiệp vụ
phát sinh nh
NV1: Tiền nớc tháng 1 ghi
Nợ TK 642
Có TK 111
NV2: Tiền vệ sinh văn phòng
Nợ TK 642
Có TK 111
NV3: Tiền bảo vệ, phí ngân hàng, phí EMS.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 642
Có TK 111
+ Giải pháp 3. Về việc lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
Để quán triệt nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Công ty nên tiến
hành lập dự phòng phải thu khó đòi. Thực trất của công việc này là cho phép
Công ty đợc tính dự phòng bằng cách dành một phần lợi nhuận trong năm
chuyển sang năm sau nhằm trang trải nợ phải thu khó đòi có thể phải sử lý
trong năm sau, không làm ảnh hởng đến kết quả kinh doanh của năm sau.
Theo quy định về lập dự phòng (thông t 107 /2001/TT BTC)
- Điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi
+ Khoản công nợ phải thu có thời hạn từ 3 năm trở nên
+ Đơn vị nợ đà giải thể, phá sản, đà ngừng hoạt động hoặc trờng hợp thời
hạn nợ cha quá 3 năm nhng đà có đầy đủ bằng chứng về việc đơn vị giải thể,
phá sản.
- Phơng pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi phải đợc lập chi tiết cho từng khỏan nợ phải
thu khó đòi. Cuối kỳ khi lập báo cáo tài chính, căn cứ vào số d chi tiết của
khoản thu khó đòi để lập dự phòng hoạch toán và chi phí sản xuất kinh doanh,
sang cuối niên độ kế toán sau xác định số dự phòng cần lập.
+ Nếu dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đà lập năm trớc thì lập số
chênh lệch lớn hơn.
+ Nếu số dự phòng cần lập nhỏ hơn số dự phòng đà lập thì hoàn nhập sổ
dự phòng.
Mức dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi tối đa không vợt quá 20%
tổng số d nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm và đảm bảo cho
doanh nghiệp không bị lỗ.
- Trình tự kế toán lập dự phòng phải thu khó đòi
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu đợc xác
định là không chắc chắn thu đợc (nợ phải thu khó đòi) kế toán phải xác định sổ
dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập.
- Nếu sổ dự phòng cần trích lập của năm nay lớn hơn số d của các khoản
dự phòng đà trích lập cuối niên độ trớc cha sử dụng hết thì số chênh lệch lớn
hơn đợc trích lập nh sau.
Nợ TK 642
Có TK 139
- Ngợc lại sổ trích lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng trích lập năm trớc
thì số chênh lệch nhỏ hơn đợc hoàn lập nh sau
Nợ TK 139
Có TK 642
- Các khoản nợ phải thu khó đòi khi đợc xác định thực sự là không đòi đợc thì đợc phép xóa nợ.
Nợ TK 139: Sổ đà trÝch lËp
Nỵ TK 642: Sỉ cha trÝch lËp
Cã TK 138, 131
+ Đồng thời ghi nợ TK 004
- Khi đòi đợc các khoản nợ phải thu khó đòi đà sử lý.
Nợ TK 111
Có TK 711
+ Đồng thời ghi có TK 004
Trên đây là một số giải pháp nhằm hoàn thiện quá trình kế toán nghiệp vụ
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty. Tuy nhiên để những phơng
hớng này thực hiện đợc cần có những biện pháp sau.
- Công ty phải thờng xuyên bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho
đội ngũ nhân viên kế toán Công ty.
- Cần trang bị cơ sở vật chất đầy đủ cho phòng kế toán.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Công ty phải có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh nên độ kế toán, tài
khoản sử dụng các mối quan hệ đối ứng tài khoản và chế độ sổ s¸ch
Website: Email : Tel (: 0918.775.368