Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI
BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN LÊ HOÀNG BẢO
Ngành

: Bác sĩ Thú Y

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 9/2008


KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA TIÊU CHẢY
ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN LÊ HỒNG BẢO

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ


ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH

Tháng 9/2008
i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Quý thầy cô khoa Chăn Ni Thú Y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ ThS. Nguyễn Thị Phước Ninh, ThS. Bùi Ngọc
Thúy Linh đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình cho tơi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
 Ban Giám Giám Đốc Bệnh Viện Thú y Trường Đại Học Nông Lâm
 Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập để hồn thành khóa luận
này
Cảm ơn ba mẹ đã nuôi dưỡng và dạy dỗ con nên người!
Xin cảm ơn các bạn lớp Thú Y K29 đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong suốt
thời gian học tập qua.

NGUYỄN LÊ HOÀNG BẢO

ii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nội dung đề tài: “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên
chó được khám và điều trị tại bệnh viện thú y trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh”.
Thời gian thực hiện từ ngày 17 tháng 12 năm 2007 đến 17 tháng 4 năm 2008 tại
bệnh viện thú y trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh”.
Qua theo dõi 680 chó bệnh được đem tới khám và điều trị có 402 chó bệnh có
triệu chứng ói mửa, tiêu chảy chiếm tỷ lệ 59,12% trong đó:
+ Tỷ lệ chó có triệu chứng ói mửa kết hợp tiêu chảy là 47,76%.
+ Tỷ lệ chó có triệu chứng ói mửa là 32,83%.
+ Tỷ lệ chó có triệu chứng tiêu chảy là 19,41%
- Chó bệnh ở nhóm tuổi 2 - 6 tháng tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 68,53%.
- Có sự khác biệt về tuổi, giống và giới tính trong các bệnh có triệu chứng ói
mửa, tiêu chảy.
- Kết quả điều trị: có 264 chó khỏi bệnh trong tổng số chó bệnh có triệu chứng
ói mửa, tiêu chảy chiếm tỷ lệ 65,67%.
- Thông qua khảo sát lâm sàng, chúng tôi xác định được tỷ lệ điều trị khỏi bệnh
đối với từng loại bệnh: cao nhất là nghi bệnh do giun sán (92,66%), kế đến là nghi
bệnh do vi trùng (81,67%), nghi bệnh Carré (63,02%), nghi bệnh do nhóm bệnh ghép
(35,71%), nghi bệnh do Parvovirus (34,78%) và thấp nhất là nghi bệnh do Leptospira
(0%).

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...........................................................................................................................

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................ ix
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2 Mục đích ....................................................................................................................2
1.3 Yêu cầu ......................................................................................................................2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN.......................................................................................3
2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRÊN CHÓ.................................................................3
2.1.1 Một vài chỉ tiêu sinh lý và sinh hố máu chó.........................................................3
2.1.2 Thân nhiệt ...............................................................................................................4
2.1.3 Nhịp thở ..................................................................................................................4
2.1.4 Nhịp tim..................................................................................................................4
2.1.5 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai ...................................................4
2.1.6 Chu kỳ lên giống ....................................................................................................4
2.1.7 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa ......................................................................4
2.2 Phương pháp cố định chó ..........................................................................................4
2.2.1 Khớp mõm ..............................................................................................................4
2.2.2 Banh miệng.............................................................................................................4
2.2.3 Túm chặt gáy ..........................................................................................................5
2.2.4 Buộc chó trên bàn mổ.............................................................................................5
2.3 Phân theo từng nhóm bệnh trên đường tiêu hố........................................................5
2.3.1. Bệnh khơng truyền nhiễm .....................................................................................5
2.3.1.1. Nơn mửa .............................................................................................................5
iv



2.3.1.2. Tiêu chảy ............................................................................................................5
2.3.1.3. Bệnh xuất huyết dạ dày ruột do nội độc tố của E.coli........................................6
2.3.1.4. Bệnh viêm ruột do Campylobacte jejuni............................................................6
2.3.2 Bệnh truyền nhiễm .................................................................................................7
2.3.2.1 Bệnh Carré...........................................................................................................7
2.3.2.2 Bệnh do Parvovirus...........................................................................................10
2.3.2.3 Bệnh do Leptospira ...........................................................................................14
2.3.2.4 Bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó...............................................................17
2.3.3 Bệnh do ký sinh trùng...........................................................................................20
2.3.3.1 Bệnh do giun móc..............................................................................................20
2.3.3.2 Bệnh do giun đũa...............................................................................................21
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................22
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát................................................................................22
3.1.1 Thời gian...............................................................................................................22
3.1.2 Địa điểm ...............................................................................................................22
3.2 Đối tượng khảo sát...................................................................................................22
3.3 Nội dung khảo sát....................................................................................................22
3.4 Dụng cụ và vật liệu thí nghiệm................................................................................22
3.4.1 Dụng cụ.................................................................................................................22
3.4.2 Vật liệu thí nghiệm ...............................................................................................22
3.5 Phương pháp khảo sát..............................................................................................23
3.5.1 Hỏi thăm bệnh sử..................................................................................................23
3.5.2 Chẩn đoán lâm sàng..............................................................................................23
3.5.3 Chẩn đốn phịng thí nghiệm................................................................................23
3.6 Phân loại theo từng nhóm bệnh trên đường tiêu hoá...............................................24
3.7 Theo dõi kết quả điều trị..........................................................................................24
3.7.3. Điều trị theo triệu chứng......................................................................................25
3.7.2. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh .............................................................................25
3.8 Các cơng thức tính...................................................................................................25

Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................26
4.1. Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ...................................................26
v


4.1.1. Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo tuổi .................................27
4.1.2. Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính..........................29
4.1.3. Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giống ..............................30
4.1.4. Tỷ lệ các nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy.......................................31
4.2 Định hướng một số nguyên nhân gây nên triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó và
ghi nhận hiệu quả điều trị tại bệnh viện thú y trường Đại Học Nông Lâm ...........35
4.2.1 Bệnh Carré trên chó..............................................................................................35
4.2.2. Bệnh do Parvovirus .............................................................................................37
4.2.3. Bệnh do Leptospira .............................................................................................39
4.2.4 Bệnh do ký sinh trùng...........................................................................................40
4.5. Bệnh do vi trùng .....................................................................................................41
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................44
5.1. Kết luận...................................................................................................................44
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45
PHỤ LỤC .....................................................................................................................47

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa tiêu chảy...........................................26
Bảng 4.2: Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy .............27
Bảng 4.3: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa tiêu chảy theo tuổi............................28

Bảng 4.4: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ...................29
Bảng 4.5: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa tiêu chảy theo giống.........................30
Bảng 4.6: Tỷ lệ các nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ................................32
Bảng 4.7: Tỷ lệ các triệu chứng trong từng nhóm nghi bệnh........................................33
Bảng 4.8: Tỷ lệ chó nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa theo giống, tuổi, giới tính. ..34
Bảng 4.9: Kết quả điều trị nhóm nghi bệnh Carré.........................................................36
Bảng 4.10: Kết quả điều trị nhóm nghi bệnh do Parvovirus.........................................39
Bảng 4.11: Kết quả điều trị nhóm nghi bệnh do giun sán .............................................41
Bảng 4.12: Kết quả điều trị các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy .......................43

vii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy......................................26
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh có triệu chứng tiêu chảy, ói mửa .........27
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ chó bệnh chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo tuổi.......28
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ...............30
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giống....................31

viii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cách sinh bệnh viêm ruột cấp ........................................................................7
Sơ đồ 2.2. Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó..........................................11
Sơ đồ 2.3 Cách lây lan Leptospira ................................................................................15


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Chó bị đục giác mạc trong bệnh Carré ..........................................................35
Hình 4.2: Vaccine đa giá Eurican DHPPi2 –L của cơng ty Merial ...............................37
Hình 4.3: Chó bị tiêu chảy ra máu do Parvovirus.........................................................37

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Tình bạn giữa con người và con chó đã được khởi đầu từ rất lâu rồi. Ngày nay,
xã hội ngày càng phát triển thì mối quan hệ đó ngày càng được con người chú ý. Cho
nên càng ngày người ta càng quan tâm hơn về con chó. Có rất nhiều câu chuyện kể về
mối quan hệ mật thiết giữa người và chó chẳng hạn như chó cứu người, chó cứu nạn...
Chính vì lẽ đó mà con người phát triển nó và hồn thiện nó hơn tuỳ theo đặc tính sinh
lý, cũng như sở thích của người ni. Ví dụ như chó thể thao, chó đua, chó kiểng, chó
sục…
Song, bên cạnh đó cịn một yếu tố khơng kém phần quan trọng là về bệnh tật
của nó. Với việc du nhập nhiều giống chó q, phong phú, đa dạng về chủng loại, nếu
trong q trình ni dưỡng khơng có những biện pháp phịng chống tích cực sẽ gây ra
các bệnh trên đường tiêu hoá với các triệu chứng ói mửa, tiêu chảy và có thể lẩn máu
làm cho chúng chết nhanh, gây tổn thương và thiệt hại khơng nhỏ về mặt kinh tế cũng
như tình cảm của con người.
Xuất phát từ ý nguyện muốn tìm hiểu nguyên nhân và phương pháp điều trị
bệnh tiêu hố trên chó, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại học
Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của ThS.Nguyễn Thị Phước
Ninh và ThS.Bùi Ngọc Thuý Linh, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát một số bệnh
có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó được khám và điều trị tại Bệnh viện

Thú y Trường Đại học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh”

1


1.2 Mục đích
Ghi nhận các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó nhằm nâng cao
hiểu biết về bệnh, góp phần vào cơng tác chẩn đốn, phịng ngừa và điều trị bệnh có
hiệu quả hơn.
1.3 Yêu cầu
Khảo sát tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giống, tuổi, giới
tính và lập bệnh án trên chó có biểu hiện bệnh.
Ghi nhận các triệu chứng lâm sàng thường gặp về bệnh ói mửa, tiêu chảy trên
chó.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRÊN CHÓ
2.1.1 Một vài chỉ tiêu sinh lý và sinh hố máu chó
Chi tiêu

Đơn vị

Trị số

Hồng cầu


106/mm3

5,57-7,98

Bạch cầu

103/mm3

6-18

Tiểu cầu

103/mm3

200-500

Hemoglobin

g/dl

13,3-19,2

Hematocrit

%

36,8-54,4

Lympho bào


%

2,8-36,4

Bạch cầu đơn nhân

%

1,7-10,8

+Trung tính

%

43-87,9

+Ưa base

%

0,1-0,26

+Ưa acid

%

2-10

ALP (Alkaline phosphatase)


UI/L

0-85

ALT (SGPT) Alanine aminotransferase

UI/L

13-92

AST (SGOT) Aspartate aminotransferase

UI/L

20-67

Protein tổng số

g/dl

5,5-7,5

Albumin

g/dl

2,3-3,9

Globulin


g/dl

1,5-3,9

Glucose

mg/dl

81-121

Creatinine

mg/dl

0,4-1,2

Bilirubin

mg/dl

0-1

Bạch cầu đa nhân

( by Harold Tvedten, 1989)

3


2.1.2 Thân nhiệt

Thân nhiệt trung bình đo ở trực tràng: 37,5 -390C.
2.1.3 Nhịp thở
Chó trưởng thành: 10-40 lần/phút.
2.1.4 Nhịp tim
Chó trưởng thành: 70-120 lần/phút.
2.1.5 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
- Chó đực: 7-10 tháng tuổi.
- Chó cái: 9-10 tháng tuổi.
Sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện sớm ở những giống chó nhỏ con và
muộn ở những giống chó lớn con. Thời gian mang thai khoảng 58-63 ngày.
2.1.6 Chu kỳ lên giống
- Chó có 2 mùa động dục mỗi năm.
- Chu kỳ động dục: 120 -135 ngày.
- Thời gian động dục trung bình: 12-20 ngày
- Thời gian phối giống có hiệu quả: ngày 9-13 của chu kỳ động dục.
2.1.7 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa
- Tùy theo giống chó lớn hay nhỏ, thơng thường từ 3-15 con.
- Chó mẹ độ tuổi từ 2-3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và ni sống con tốt nhất.
- Tuổi cai sữa: 8-9 tuần tuổi.
2.2 Phương pháp cố định chó
2.2.1 Khớp mõm
Dùng sợi dây vải mềm với 1 nút giữ chặt được cho vào mõm chó, đặt nút cột
nằm ở trên mũi. Tiếp theo đưa 2 đầu dây xuống hàm dưới vẫn làm theo một nút đơn
giản ở dưới cằm. Sau đó đưa 2 đầu của sợi dây lên cổ, làm nút để cố định ở ngay sau
tai.
2.2.2 Banh miệng
Dụng cụ banh miệng được áp dụng trong trường hợp để khám vùng miệng chó.
Trong trường hợp khơng có dụng cụ banh miệng, ta có thể dùng hai vòng dây để đặt
vào hàm trên và hàm dưới rồi kéo về hai phía để mở miệng thú ra.


4


2.2.3 Túm chặt gáy
Đuợc thực hiện trong lúc khám, đo thân nhiệt, chích thuốc…để tránh chó quay
lại cắn (động tác này chỉ dùng với chó hung dữ, chó khơng có chủ theo điều trị).
2.2.4 Buộc chó trên bàn mổ
Tùy theo mục đích và vị trí của cuộc phẫu thuật mà người ta buộc chó theo
nhiều kiểu khác nhau: nằm ngửa, nằm nghiêng một bên, nằm sấp.
2.3 Phân theo từng nhóm bệnh trên đường tiêu hố
2.3.1. Bệnh khơng truyền nhiễm
2.3.1.1. Nơn mửa
Đây là hiện tượng khơng bình thường, xảy ra mạnh và đột ngột. Nó bảo vệ cơ
thể khỏi bị ngộ độc bởi thức ăn. Điều hòa hoạt động này do trung khu nôn nằm ở hành
não.
Nôn bao gồm nhiều nguyên nhân:
- Nếu nơn một lần mà thú vẫn ăn bình thường và sau đó khơng nơn nữa là do
thú ăn quá nhiều.
- Sau khi ăn mà nôn ngay thường là do các bệnh về dạ dày.
- Sau khi ăn một thời gian mới nơn có thể do bệnh tắc ruột.
- Ruột già bị tắc thì chất nơn lẫn phân và có mùi thối (Nguyễn Văn Phát, 1997).
- Nơn nhiều lần là do những nguyên nhân kích thích lâu ngày trong trường hợp
ngộ độc, các bệnh truyền nhiễm.
2.3.1.2. Tiêu chảy
Tiêu chảy là đi tiêu nhiều lần, nhanh và trong phân chứa nhiều nước do ruột
tăng cường nhu động và tiết dịch.
Có nhiều nguyên nhân gây tiêu chảy trên chó:
- Thay đổi thức ăn đột ngột.
- Do các bệnh truyền nhiễm.
- Nơi ở của chó kém vệ sinh.

- Thức ăn kém phẩm chất, ơi thiu, lên men, khó tiêu, thức ăn có chứa chất độc.

5


2.3.1.3. Bệnh xuất huyết dạ dày ruột do nội độc tố của E.coli.
Triệu chứng
Chó cảnh thường nhạy cảm với bệnh hơn, thể bệnh cấp tính gây xuất huyết ở
ruột (xảy ra trên chó thành thục) tiêu chảy máu, thú sẽ chết nếu khơng điều trị kịp thời.
Ngồi ra, phân hơi nhầy và có mùi đặc trưng.
Chẩn đốn
Dựa vào triệu chứng lâm sàng
Phản ứng huyết thanh học
Bệnh viêm kết tràng do Salmonella spp.
Cấp tính: thú ói mửa, tiêu chảy nhầy lẫn máu gây ra tình trạng mất nước.
Mãn tính: bệnh xảy ra chậm, phân nhầy có vết máu và thú có cảm giác đau khi
đi phân, chó sụt cân, gầy và thiếu máu. Tuy nhiên thú vẫn ăn uống bình thường.
Bệnh tích
Thành tá tràng dầy lên, hạch màng treo ruột sưng lớn và cứng.
Chẩn đốn
Xét nghiệm vi khuẩn
Làm mơ bệnh học sinh thiết trên đoạn tá tràng.
Phân biệt với bệnh lý do ký sinh trùng hay các vật thể lạ.
2.3.1.4. Bệnh viêm ruột do Campylobacte jejuni
Triệu chứng
Bệnh gây tiêu chảy nghiêm trọng trên chó con và hầu hết những chó ni ở
thành thị. Phân có nước và có màu của dịch ruột.
Chẩn đốn
Lấy mẫu phân (thường có một lượng lớn vi khuẩn di động trong những pha cấp
tính của bệnh)

Điều trị
Kháng sinh septotryl 1ml/10kg thể trọng, tiêm bắp ngày 1 lần, liên tục trong 5
ngày, baytryl 5% 5mg/kg thể trọng, tiêm bắp, liên tục trong 5 ngày.
Chống viêm: dexamethasone liều 0,2mg/kg thể trọng/1lần/ngày.
Chống ói bằng primperran và cầm tiêu chảy bằng imodium, actapulgite 3g.

6


Dùng thuốc trợ lực và tăng cường sức đề kháng: hematopan, B-complex,
vitamin C…
Truyền dịch để chống mất nước, cung cấp chất điện giải và năng lượng bằng
glucose 5%, lactate ringer. Đồng thời phải có chế độ chăm sóc tốt: giữ chó nơi ấm,
thống, cho ăn thức ăn dễ tiêu, ngon miệng, khơng có chất béo…
Ngun
nhân

Vi sinh vật có hại
phát triển

Rối loạn cơ năng điều tiết thần kinh

Giảm nhu động ruột
Thức ăn
nhiều đạm
Thức ăn tích tụ trong ruột
Thấm vào
máu gây
nhiễm độc


Biến dưỡng trở ngại, tạo
các sản phẩm trung gian
acid

Lên men sinh các chất độc: a.lactic,
a.acetic, indol, cresol, phenol, H2S,
NH3, CH4…

Mất nước

Tiêu chảy

Kích thích
nhu động

Sơ đồ 2.1: Cách sinh bệnh viêm ruột cấp (Nguyễn Như Pho, 1995)
2.3.2 Bệnh truyền nhiễm
2.3.2.1 Bệnh Carré (Canine Distemper)
Bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae gây
nên với đặc điểm gây chết với tử số cao trên thú ăn thịt, đặc biệt là lồi chó. Trên chó
7


non, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt, viêm phổi, viêm ruột, nổi
những nốt mụn ở những vùng da ít lơng, ở giai đoạn cuối thường có biểu hiện thần kinh.
Nhiễm trùng kế phát do các vi khuẩn ký sinh ở niêm mạc đường hô hấp, tiêu
hóa làm cho bệnh tiến triển trầm trọng hơn.
Dịch tể học
Lồi thú mắc bệnh
Tất cả các giống chó đều cảm thụ, nhưng mẩn cảm nhất là: chó chăn cừu, chó

Berger…chó bản xứ ít mắc hơn. Tuy nhiên bệnh cũng thường xảy ra trên chó ở độ tuổi
từ 2 - 12 tháng tuổi, nhưng mẫn cảm nhất vẫn là chó ở độ tuổi từ 3 - 4 tháng tuổi.
Chất chứa căn bệnh
Dịch tiết nước mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân thú bệnh.
Cách lây lan
- Trực tiếp: qua đường khí dung.
- Gián tiếp: qua thức ăn, nước tiểu. Hiếm xảy ra vì virus khơng bền ở mơi
trường bên ngồi (Trần Thanh Phong,1996)
Sinh bệnh học
Sau khi xâm nhập bằng đường khí dung, virus sẽ nhân lên đầu tiên trong đại
thực bào và những tế bào lympho của đường hô hấp và hạch bạch huyết vệ tinh.
Khoảng 6 - 9 ngày sau khi cảm nhiễm, virus vào máu và lan rộng đến tất cả các cơ
quan sinh lympho (lách, hung tuyến, hạch bạch huyết, tuỷ xương..) rồi đến những cơ
quan khác và những tế bào biểu mơ. Nếu kháng thể trung hồ được tổng hợp trong 10
ngày sau khi cảm nhiễm thì biểu hiện lâm sàng sẽ không rõ ràng và virus sẽ ít phân tán
trong cơ thể thú. Nếu khơng có kháng thể, virus sẽ xâm lấn tất cả các cơ quan và cuối
cùng là não với những biểu hiện thần kinh rõ ràng (Trần Thanh Phong,1996).
Triệu chứng
Thời kỳ nung bệnh: thường biến đổi 3 - 8 ngày, có thể xuất hiện các triệu
chứng như viêm kết mạc mắt, viêm xoang, mũi chảy nhiều dịch lỏng sau đặc dần rồi
chuyển sang có mủ (ở thời kỳ này có thể thấy giảm bạch cầu đặc biệt là bạch cầu
lympho).
Thể cấp tính
Thường gây sốt 2 pha. Sốt cao đầu tiên xuất hiện ngày thứ 3 sau khi nhiễm và
kéo dài trong 2 ngày. Sau đó sốt giảm, vài ngày sau xuất hiện sốt lần thứ 2 kéo dài cho
đến chết.
8


Sự giảm thiểu bạch cầu (leucopenia) đặc biệt là lympho bào đi cùng với biểu

hiện lâm sàng. Vài chó có biểu hiện hơ hấp (thở khị khè, âm rale ướt, khóe mũi có
nước lẫn máu cùng với biểu hiện viêm phổi…). Một số khác có biệu hiện xáo trộn tiêu
hố (đi phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu…) hoặc những biểu hiện viêm não (co giật, bại
liệt) nổi những mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Thể bán cấp tính
Những biểu hiện hơ hấp và tiêu hố có thể thầm lặng (không rõ) kéo dài 2 - 3
tuần trước khi xuất hiện các triệu chứng thần kinh, có khi xuất hiện các triệu chứng
sừng hoá gan bàn chân (“hardpad”disease), (Trần Thanh Phong,1996).
Bệnh tích
Bệnh tích đại thể
Khơng có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh (Trần Thanh
Phong,1996). Người ta lưu ý sự teo hung tuyến (giảm kích thước) thường thấy khi
khám tử. Có thể gặp sừng hố ở mõm và gan bàn chân. Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi
trùng, có thể thấy viêm phế quản phổi, viêm ruột, mụn mủ ở da, đục giác mạc.
Bệnh tích vi thể
- Mô bạch huyết bị hoại tử
- Viêm não tủy không mủ với sự thoái hoá nơron, tăng sinh tế bào thần kinh
đệm, hủy myelin.
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Chảy nhiều chất tiết ở mắt, mũi, xáo trộn hô hấp cùng với ho, tiêu chảy, sừng
hóa ở mõm và gan bàn chân, xáo trộn thần kinh, bệnh kéo dài từ 2 - 3 tuần.
Chẩn đốn phịng thí nghiệm
Phân lập virus bằng cách nuôi cấy trên đại thực bào phổi, kỹ thuật miễn dịch
huỳnh quang trực tiếp, chẩn đoán huyết thanh học thường cho kết quả bấp bênh.
Chẩn đoán phân biệt
Với các bệnh có triệu chứng tiêu hóa khác như bệnh do Leptospira, do
Parvovirus, bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó hoặc do ngộ độc gây ra.

9



Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp
chất điện giải và kiểm soát những biểu hiện thần kinh. Phương pháp điều trị theo triệu
chứng như sau:
- Chống mất nước và duy trì sự cân bằng chất điện giải bằng dung dịch Lactate
ringer và Glucose 5%, truyền tĩnh mạch liên tục cho đến khi thú khỏe hẳn.
- Chống ói: Primperran 0,1-0,5 mg/kg thể trọng.
- Cầm tiêu chảy: Actapulgite 3g, 1 gói cho 15kg thể trọng/ 3lần trong ngày.
- Chống co giật: Diazepam 0,2 mg/kg thể trọng, tiêm bắp.
- Giảm ho, long đàm: Bromhexine 0,5mg/kg thể trọng, tiêm bắp.
Khơng có cách điều trị chun biệt nào là thành cơng hồn tồn, việc chăm sóc
tốt và cẩn thận là cần thiết, tuy vậy sự hồi phục xảy ra rất chậm (Theo Nguyễn Như
Pho, 2003 - trích dẫn bởi Nguyễn Khắc Trí, 2006).
Phịng bệnh
Cách ly chó khoẻ với chó bệnh.
Tiêm vaccine phịng bệnh cho chó đang trong tình trạng sức khoẻ tốt (Theo
Nguyễn Như Pho, 2003 - trích dẫn bởi Nguyễn Khắc Trí, 2006).
Vệ sinh sạch sẽ nơi ở, thức ăn máng uống nhằm hạn chế sự nhiễm bệnh cũng
như sự lây lan bệnh.
2.3.2.2 Bệnh do Parvovirus
Khái niệm
Là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus
type 2 gây bệnh trên nhiều lồi chó. Đặc biệt gây xuất huyết và hoại tử đường ruột,
tiêu chảy có lẫn máu do viêm dạ dày ruột cấp tính, giảm thiểu số lượng bạch cầu dẫn
đến suy giảm miễn dịch, tử số cao trên chó con cịn bú.
Dịch tễ học
Bệnh thường xảy ra trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi. Trong những tuần
lễ đầu của đời sống, miễn dịch từ mẹ tuyền qua sữa đầu, giúp thú con được bảo vệ.

Những kháng thể này sẽ giảm hết trong khoảng 6 - 10 tuần tuổi, lúc này chó con sẽ trở
nên dễ cảm thụ với bệnh nhất (Theo Trần Thanh Phong,1996).
Loài nhạy cảm: chỉ gây nhiễm họ chó.
10


Nguồn bệnh: thú bệnh và phân là nguồn chứa virus quan trọng nhất.
Đường xâm nhập: phổ biến là qua đường miệng, thức ăn, nước uống…
Phương thức lây lan
- Trực tiếp: từ chó bệnh sang chó khác.
- Gián tiếp: do tiếp xúc với mơi trường bị vấy nhiễm phân của chó bệnh.
Sinh bệnh học
Đầu tiên, virus sẽ nhân lên trong những mô lymphô ở vùng hầu họng và vào
máu gây viremia trong khoảng từ ngày thứ 3 đến thứ 5 sau khi cảm nhiễm. Theo tuần
hồn máu, virus đến nhiều mơ và cơ quan. Virus nhân lên trong những tế bào lympho
và những tế bào tuỷ xương dẫn đến giảm thiểu số lượng bạch cầu, hậu quả làm suy
giảm miễn dịch. Virus nhân lên trong tế bào ruột dẫn đến hoại tử biểu mơ ruột, viêm
ruột, giảm hấp thu, bong tróc gây xuất huyết và tiêu chảy rồi chết (Theo Trần Thanh
Phong,1996).
Qua đường miệng
Virus vào máu (viremia)

Hạch bạch huyết và lách

Tủy xương

Hoại tử những tế bào sinh Lympho

Ruột


Hoại tử biểu mô

Giảm thiểu tế bào sinh Lympho

Viêm ruột / tiêu chảy

CHẾT

KHỎI BỆNH

Sơ đồ 2.2. Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó
(Trần Thanh Phong, 1996)
11


Triệu chứng
Thời gian nung bệnh: 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng những triệu chứng ngủ lịm
hay liệt nhược đơi khi kết hợp với ói mửa. Bệnh được chia làm hai thể:
Thể viêm dạ dày ruột
Thường ở chó 6 tuần tuổi. Chó ói mửa, khoảng 12 - 40 giờ sau thì tiêu chảy,
phân lúc đầu xám hay vàng, lỏng thối, sau đó phân có màu hồng. Trong ca bệnh nặng,
chó tiêu chảy rất nhiều máu tươi trong phân, có lẫn niêm mạc ruột hay keo nhầy, mùi
rất tanh. Chó sút rất nhanh, bỏ ăn hoàn toàn. Bị mất nước nhanh trên chó cịn bú, suy
nhược nặng nề, đơi khi sốt nhưng không quá cao lúc bắt đầu bệnh. Giảm bạch cầu
cùng với sốt, liên quan tới giảm bạch cầu trung tính và tế bào lympho. Trong những ca
trầm trọng có khi chỉ cịn 400 - 500 bạch cầu/mm3 máu.
Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 1 - 2 tháng tuổi, biểu hiện chủ yếu là suy tim, có thể chết
một cách đột ngột. Nhiều chó con cịn bú trong một lứa có biểu hiện khó thở, rên rỉ và
kiệt sức, có thể chết trong vài giờ hoặc vài phút. Chó thiếu máu nặng, niêm mạc nhợt

nhạt hay thâm tím, gan sưng, túi mật căng, chó chết nhanh. Những chó con cịn sống,
có thể bất thường về điệm tâm đồ, tiếng thổi của tim, bị suy tim (Theo Trần Thanh
Phong, 1996).
Bệnh tích
Theo Trần Thanh Phong (1996).
Bệnh tích đại thể
- Lách có dạng khơng đồng nhất.
- Hạch màng treo ruột: triển dưỡng, thủy thũng và xuất huyết.
- Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, thường trống rỗng. Thành ruột non
mỏng do có sự bào mịn hệ thống nhung mao của ruột, bong tróc niêm mạc ruột. Tồn
bộ khúc ruột có thể chứa đầy máu và mảnh vỡ của niêm mạc ruột.
- Niêm mạc dạ dày sung huyết toàn bộ.
- Gan có thể sưng và túi mật căng.
Bệnh tích vi thể
- Hoại tử và tiêu hủy ở tế bào lympho.
- Hoại tử những mảng Payer của màng treo ruột.
12


- Trong thể cấp tính, có sự tái thiết biểu mô và nang tuyến khá rõ nét ở ruột.
- Trên chó con cịn bú, tuỳ theo giai đoạn phát triển của bệnh mà có các bệnh
tích: viêm, thủy thũng, hoại tử, hố sợi (với sự có mặt hay khơng một lượng lớn những
thể vùi ái kiềm trong nhân của sợi cơ tim).
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Dựa trên các triệu chứng lâm sàng: chó bỏ ăn, ủ rủ, sốt nhẹ, hoặc khơng sốt.
Chó ói mửa, tiêu chảy nhiều và rất nhanh. Đàn hồi của da giảm nghiêm trọng do mất
nước. Phân lỏng như nước, kèm theo máu tanh và có mùi rất đặc trưng. Chó nằm úp,
co ro như bất động, sụt cân nghiêm trọng trong 2 - 5 ngày. Chó con còn bú nếu mắc
bệnh sẽ đột tử do viêm cơ tim. Bạch cầu giảm nghiêm trọng.

Chẩn đoán dựa vào dịch tễ học
Bệnh thường xuất hiện trên chó từ 6 tuần tuổi đến 6 tháng tuổi, tính lây lan cao
và kết thúc bằng cái chết nhanh chóng hoặc khỏi bệnh trong 5 ngày.
Chẩn đoán phân biệt
Với bệnh viêm ruột do Coronavirus, viêm ruột do Carré, hoặc viêm ruột do
Salmonella, Shigella, Leptospira.
Chẩn đốn phịng thí nghịêm
- Xét nghiệm mơ học ruột và cơ quan lympho cho phép nghi ngờ: tế bào nhung
mao ruột bị hư hại, có thể vùi trong nhân.
- Lấy máu kiểm tra số lượng bạch cầu: lấy máu 2 lần liên tiếp nhau để phát hiện
được sự biến đổi trong máu (Theo Trần Thanh Phong,1996).
Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (1996), việc điều trị chỉ nhằm tăng cường sức chống
chọi với bệnh, chữa triệu chứng và chống những vi trùng kế phát, chưa có thuốc đặc
trị.
- Biện pháp ăn kiêng: khẩu phần lỏng trong 40 giờ là cần thiết, khơng cho uống
nếu thú ói mửa. Ở cuối thời kỳ này, dùng thức ăn dễ tiêu hố và ít mỡ, chỉ trở lại khẩu
phần bình thường sau khi triệu chứng tiêu chảy biến mất.
- Bù đắp nước: nhằm bù đắp lượng nước do ói mửa, tiêu chảy và tùy theo biểu
hiện lâm sàng (nếp gấp ở da, hốc mắt lõm sâu).
13


- Liệu pháp kháng sinh: gentamycine, kanamyxine, ampicilline… hạn chế sự
xâm lấn của vi trùng đường ruột.
- Trợ lực bằng vitamin C, B-complex…

- Chống nôn mửa: primperan (metoclopramide).
- Cầm tiêu chảy: actapulgite, atropin.
- Cầm máu: vitamin K.

Phòng bệnh
- Cách ly những chó khoẻ mạnh với những con mắc bệnh.
- Chăm sóc tốt, chủng ngừa bằng vaccine khi chó khoẻ mạnh. Sử dụng
Tetradog và Hexadog, tiêm mũi thứ nhất vào lúc chó được 8 tuần tuổi, sau 1 tháng
tiêm nhắc mũi thứ hai và tái chủng hàng năm.
2.3.2.3 Bệnh do Leptospira
Là một bệnh truyền nhiễm chung giữa người và gia súc do xoắn khuẩn gây nên.
Bệnh lây sang người và nhiều loại động vật như: heo, ngựa, bò, cừu, dê. Bệnh xuất
hiện khắp nơi trên thế giới dưới dạng lẻ tẻ hay dịch địa phương trong một số vùng đặc
biệt như ẩm nóng, vùng xung quanh trung tâm thực phẩm, có nhiều chuột.
Dịch tễ học
Lồi vật mắc bệnh: chó mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh, trên chó đực thường
mẫn cảm hơn.
Chất chứa căn bệnh: máu, dịch não tủy, nước tiểu, gan, thận…
Đường xâm nhập: qua niêm mạc (đường tiêu hố, mắt) hay qua vết thương ở
da, xoắn khuẩn có thể chui qua da lành.

14


GẶM NHẤM
(Chuột)

MÔI TRƯỜNG

GIA SÚC

Nước tiểu
Leptospira


Bệnh nghề
nghiệp

Bệnh nghề
nghiệp
Đất, nước nhiễm Leptospira

Con người
Sơ đồ 2.3 Cách lây lan Leptospira (Trần Thanh Phong, 1996)
Sinh bệnh học
Sau khi xâm nhiễm, Leptospira vào máu nhân lên mạnh mẽ và gây bại huyết.
Sau đó chúng định vị ở cơ quan ưa thích nhất là gan, thận…Chính sự định vị ở 2 cơ
quan này giải thích cho những phát triển bệnh học khác nhau. Ở gan, nó sẽ gây viêm
gan, phá huỷ chức năng gan gây thiểu năng gan (lượng đường huyết giảm, bilirubine
huyết tăng, hoàng đản…). Ở thận cũng có những biểu hiện tương tự viêm thận, thiểu
năng thận (urea huyết, albumine niệu).
Trong giai đoạn bại huyết, xoắn khuẩn có thể đến những cơ quan khác như cơ
quan sinh dục (gây xáo trộn sinh sản), hệ thần kinh trung ương (gây viêm não).
Cách sinh bệnh biến đổi tuỳ vào chủng virus gây bệnh và tình trạng chó nhiễm
(theo Trần Thanh Phong, 1996).
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh: 5 - 15 ngày.
15


×