Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO CON CAI SỮA TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO THẢO DUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
----------------------------

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO CON CAI SỮA
TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO THẢO DUYÊN

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN THÔNG
Nghành

: Bác sĩ Thú Y

Lớp

: Thú Y Tiền Giang

Niên khóa

: 2004 - 2009

Tháng10/2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH TRÊN HEO CON CAI SỮA
TẠI TRẠI CHĂN NI HEO THẢO DUN

Tác Giả


Nguyễn Văn Thơng

Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác Sĩ Ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn

KS. Bùi Thị Kim Phụng

Tháng 10/2009


LỜI CẢM TẠ
Con xin tỏ lịng biết ơn vơ hạn đến cha mẹ và gia đình, những người đã
hết lịng vì tương lai của con.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
Cô Nguyễn Thị Kim Loan và cô Bùi Thị Kim Phụng đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành tiểu luận.
Thành kính ghi ơn:
Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y cùng tồn thể Q thầy cơ đã tận tâm
truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn:
Toàn thể cán bộ kỹ thuật và các anh chị em Công nhân trong trại đã hết lòng
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập.
Xin cảm ơn:
Các bạn trong và ngoài lớp đã gắn bó chia sẻ vui buồn và giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Sinh viên
Nguyễn Văn Thông



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ...............................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG..........................................................................................vi
DANG SÁCH CÁC HÌNH...........................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ....................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................vii
Chương 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................2
1.1. Đặt vấn đề...........................................................................................................2
1.2. Mục đích – Yêu cầu............................................................................................2
1.2.1. Mục đích.......................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu.........................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại heo..............................................................................3
2.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................3
2.1.2. Địa hình, đất đai...........................................................................................4
2.1.3. Giao thơng....................................................................................................4
2.1.4. Thời tiết, khí hậu..........................................................................................4
2.1.5. Nhiệm vụ của trại.........................................................................................5
2.1.6. Cơ cấu đàn heo:............................................................................................5
2.2. Điều kiện chuồng trại chăm sóc ni dưỡng heo khảo sát...................................5
2.2.1. Điều kiện chuồng trại...................................................................................5
2.2.2. Nước uống....................................................................................................9
2.2.3.Thức ăn để khảo sát.....................................................................................10
2.2.4. Quy trình chăm sóc ni dưỡng trong thời gian khảo sát...........................10
2.2.5. Quy trình thú y............................................................................................11
2.3. Cơ sở lý luận.....................................................................................................13

Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT........................................16
3.1. Thời gian và địa điểm........................................................................................16


3.2. Đối tượng khảo sát............................................................................................17
3.3. Nội dung khảo sát..............................................................................................17
3.4. Phương pháp khảo sát.......................................................................................17
3.4.1. Khảo sát một số bệnh trên heo con cai sữa.................................................17
3.4.2. Khảo sát hiệu quả điều trị bệnh tại trại.......................................................16
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát..........................................................................................17
3.5.1.Trọng lượng heo bình quân lúc 30 ngày (TLHBQL30) và lúc 60 ngày (TLBQL 60)17
3.5.2. Tỷ lệ mắc bệnh (%)....................................................................................18
3.5.3. Tỷ lệ ngày con mắc bệnh (%).....................................................................18
3.5.4. Tỷ lệ chữa khỏi (%)....................................................................................18
3.5.5. Tỷ lệ chết (%).............................................................................................18
3.5.6. Tỷ lệ loại thải (%).......................................................................................19
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................19
4.1.Trọng lượng bình quân heo lúc 30 ngày tuổi và 60 ngày tuổi............................19
4.2. Tỷ lệ bệnh.........................................................................................................20
4.3.Tỷ lệ ngày con mắc bệnh....................................................................................21
4.4. Tỷ lệ chữa khỏi..................................................................................................22
4.5. Tỷ lệ chết........................................................................................................... 23
4.6.Tỷ lệ loại thải.....................................................................................................24
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................26
5.1.Kết luận.............................................................................................................. 26
5.2.Đề nghị............................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................27


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Diện tích đất của trại......................................................................................4
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng thức ăn heo cai sữa...............................................10
Bảng 2.3: Kết quả tiêm phòng vaccin của trại Thảo Duyên........................................11
Bảng 2.4:Một số loại thuốc sử dụng cho heo khảo sát.................................................12
Bảng 4.1: Trọng lượng bình qn................................................................................19
Bảng 4.2: Tỷ lệ heo có triệu chứng bệnh (%)..............................................................20
Bảng 4.3: Tỷ lệ ngày con có triệu chứng bệnh (%).....................................................21
Bảng 4.4: Tỷ lệ chữa khỏi (%).....................................................................................22
Bảng 4.5: Tỷ lệ chết (%).............................................................................................23
Bảng 4.6: Tỷ lệ loại thải (%)........................................................................................25

DANG SÁCH CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Chuồng heo nái đẻ.........................................................................................7
Hình 2.2: Chuồng heo nái mang thai.............................................................................8
Hình 2.3: Chuồng heo con cai sữa.................................................................................8
Hình 2.4: Chuồng heo nọc.............................................................................................9
Hình 2.5: Chuồng heo thịt..............................................................................................9


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ bệnh.................................................................................................21
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ ngày con có triệu chứng bệnh..........................................................22
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ chửa khỏi trên heo cai sữa................................................................23
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ chết trên heo cai sữa.........................................................................24
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ loại thải............................................................................................25


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang

SƠ ĐỒ 2.1: VỊ TRÍ TRẠI.............................................................................................3
SƠ ĐỒ 2.2: KHU TRẠI 1.............................................................................................6
SƠ ĐỒ 2.3: KHU TRẠI 2.............................................................................................6


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, ngành chăn nuôi đã đạt
được những thành tựu đáng kể góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nhưng thực tế trong quá trình chăn nuôi thường gặp một số bệnh như: viêm khớp,
tiêu chảy, bệnh đường hô hấp,… bệnh do vi khuẩn, virus. Trong đó, bệnh trên heo con
cai sữa là vấn đề đáng lo ngại của các nhà chăn nuôi. Tuy không làm chết heo hàng
loạt như các bệnh truyền nhiễm nhưng nó làm giảm số lượng heo con cai sữa, heo
chậm lớn, cịi cọc,… từ đó làm giảm hiệu quả kinh tế.
Vì vậy muốn có đàn heo thương phẩm với số lượng nhiều và chất lượng thịt tốt
thì ngồi cơng tác chăm sóc, quản lý, ni dưỡng…, cơng tác thú y trong việc phịng
chống bệnh trên heo cũng đóng vai trị rất quan trọng. Xuất phát từ thực tế trên và
được sự đồng ý của ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM và trại chăn nuôi heo, dưới sự hướng dẫn của cô KS. Bùi Thị Kim Phụng
chúng tôi đã thực hiện đề tài “khảo sát một số bệnh trên heo con cai sữa tại trại
chăn ni heo Thảo Dun”.
1.2. Mục đích – u cầu
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh trên heo con cai sữa và theo dõi kết quả điều trị.
1.2.2. Yêu cầu

Khảo sát một số bệnh trên heo con cai sữa, theo dõi kết quả điều trị, ghi nhận số
liệu đầy đủ, chính xác.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại heo
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại chăn ni Thảo Dun được xây dựng với diện tích: 5000m 2, tại ấp 4 xã
Trung An, thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, gần tỉnh lộ 870B, cách Quốc lộ 1A
khoảng 1500m về hướng Nam nên tương đối thuận lợi về mặt giao thơng.
Vị trí giới hạn của trại:
Hướng Đông cách đường Ấp Bắc xã Trung An 1300m.
Hướng Tây cách đường tỉnh lộ 870B 300m.
Hướng Nam cách khu công nghiệp Mỹ Tho 3500m.
Hướng Bắc cách quốc lộ 1A 1500m.
MỹThuận

Tỉnh lộ 870
Trại

TP.Mỹ Tho

1500 m

Q
u

c

lộ
1
A

Ngã ba Trung Lương

SƠ ĐỒ 2.1: VỊ TRÍ TRẠI
2

TP.HCM


* Ưu điểm
Trại có hàng rào che chắn và nằm xa với các trại khác nên hạn chế được sự
xâm nhập vật ni khác, người lạ bên ngồi vào. Trại ở gần quốc lộ 1A (cách
1500 m) rất thuận tiện cho vận chuyển cũng như xuất nhập heo.
* Nhược điểm
Trại ở khu dân cư, mặc dù có vệ sinh kỹ nhưng vẫn cịn mùi hơi, đường vào
trại đã được trãi đá nhưng khi mùa mưa, đường vẫn còn bị lún, mùa nắng có nhiều bụi
2.1.2. Địa hình, đất đai
Trại được xây dựng trên khu đất cao ráo, gần trục giao thơng chính nên thuận
tiện cho việc vận chuyển thức ăn và thuận lợi cho việc nhập xuất heo. Trại nằm trong
khu đất vườn, được nhiều cây che bóng mát, nên khơng khí trong lành, rất mát.
Bảng 2.1: Diện tích đất của trại
Diện tích đất

Đơn vị tính (m2)

Ni heo


1000

Ni cá

1200

Hầm biogas

500

Nhà ở

800

Trồng trọt

1500

Tổng

5000

2.1.3. Giao thông
Trại nằm gần tỉnh lộ 870B, gần quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận chuyển
thức ăn cũng như việc nhập xuất heo.
2.1.4. Thời tiết, khí hậu

3



Trại chăn ni Thảo Dun nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Hàng
năm có hai mùa rõ rệt.
Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 (dương lịch).
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9 (dương lịch).
Trong thời gian thực tập từ 20/ 7/ 2009, nhiệt độ dao động từ 26- 37 oC, thời
gian này chuyển từ mùa khô sang mùa mưa cho nên thời tiết khá mát mẽ, rất thuận lợi
cho việc nuôi dưỡng đàn heo.
2.1.5. Nhiệm vụ của trại
Đây là trại chăn nuôi tư nhân chủ yếu sản xuất heo thịt để cung cấp thịt thương
phẩm và con giống cho địa phương.
2.1.6. Cơ cấu đàn heo
Tính đến ngày 20/ 9/ 2009
Tổng đàn

: 1663 con

Nái chửa

: 157 con

Nái hậu bị

: 18 con

Nái nuôi con : 26 con
Đực giống

: 2 con

Heo con theo mẹ: 252 con

Heo cai sữa : 355 con
Heo thịt

: 853 con

2.2. Điều kiện chuồng trại chăm sóc ni dưỡng heo khảo sát
2.2.1. Điều kiện chuồng trại
Cơ cấu và sơ đồ trại Thảo Duyên: Trại Thảo Duyên có 2 khu riêng biệt, hai khu
trại cách nhau 250m.
Khu trại 1 nuôi: Heo nái nuôi con, heo nái mang thai và heo cai sữa.
Khu trại 2 nuôi duy nhất heo thịt.

4


B

SƠ ĐỒ 2.2: KHU TRẠI 1
B

Dãy 1

Dãy 4

Dãy 2

Dãy 3

SƠ ĐỒ 2.3: KHU TRẠI 2


Dãy heo nái ni con: có 53 ơ chuồng sàn (trong đó, 26 ơ nái ni con, 23 ô
nái chờ đẻ và 4 ô chuồng trống). Chuồng có cấu tạo bằng mái đơi, lộp bằng tole, trên
có hệ thống phun sương làm mát để làm giảm sức nóng vào mùa nắng nhằm giảm
stress cho heo. Tất cả các chuồng nuôi đều được làm bằng song sắt, nền chuồng làm
bằng dale lổ để giúp heo luôn khô ráo, không bị ẩm ướt.
5


Kích thước dãy nái đẻ: Chiều dài 110m, chiều rộng 7,5m, chiều cao từ sàn đến
nóc 2m. Trong đó mỗi ơ chuồng nái đẻ có kích thước là:
Kích
thước

chuồng
nái đẻ

Heo
Con

Nơi nái
mằm đẻ

(sàn nhựa)

(sàn
Dale)

0,8m

0,6m


Heo
con
(sàn

2,2m

nhựa)

0,4m

Trong hành lang dãy chuồng có những xơ nước để dội nước tiểu của heo.

HÌNH 2.1: CHUỒNG HEO NÁI ĐẺ
Dãy heo nái mang thai: có 140 ơ chuồng lồng (134 ơ nái chữa, 7 ơ chuồng trống)
có thể ni heo nái mang thai và 3 ô chuồng nền để nuôi heo hậu bị và heo nái khô.
Mái chuồng bằng tole, trên nóc có hệ thống phun sương làm mát, vách tường. Kích
thước dãy chuồng là: chiều dài 120m, chiều rộng 7,5m, chiều cao từ sàn đến nóc 2m.
Trong đó kích thước ơ chuồng là dài 2,2m, rộng 0,6m.

6


Hình 2.2: Chuồng heo nái mang thai

Dãy heo cai sữa có 23 ơ chuồng ni heo cai sữa. Mái chuồng bằng tole, trên
nóc có hệ thống phun sương làm mát, vách tường. Kích thước dãy chuồng là: chiều dài
110m, chiều rộng 6m, chiều cao từ sàn đến nóc 2m.

7



Hình 2.3: Chuồng heo con cai sữa
Chuồng ni heo đực giống gồm có 8 ơ chuồng. Mái tole, nền ximăng. Kích
thước dãy: Chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Trong đó mỗi ơ chuồng có diện tích là
4m2.

Hình 2.4: Chuồng heo nọc
Trại thịt có 36 ơ. Mái tole, vách và nền bằng ximăng. Kích thước dãy là: Chiều
dài 40m, chiều rộng 25m, chiều cao 2,5m. Trong đó mỗi ơ chuồng là: dài 8m, rộng
4,5m.

8


Hình 2.5: Chuồng heo thịt
2.2.2. Nước uống
Hiện nay, trại đang sử dụng nguồn nước từ giếng khoan được bơm lên bể chứa
và hệ thống dẫn đến các núm uống tự động ở mỗi ô chuồng.
2.2.3.Thức ăn để khảo sát
Để đảm bảo heo sinh trưởng và phát triển tốt thì ngồi vấn đề con giống,
chuồng trại..., thì nhu cầu dinh dưỡng rất quan trọng để phát triển đàn heo, trong giai
đoạn cai sữa, trại đã sử dụng thức ăn viên Jolie2 của công ty Boss của Pháp.
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng thức ăn heo cai sữa
Thành phần
Độ ẩm (tối đa )

Tỷ lệ
13%


Protein thô (tối thiểu)

20%

Xơ thô (tối đa)

3%

Năng lượng trao đổi (tối thiểu)

3150 kcal/ kg

Colistine (tối đa)

50 mg/ kg

Calci (tối đa)

1%

Phospho (tối thiểu)

0,56%

NaCl (tối thiểu)

0,56%

Methionine (tối thiểu)
0,44%

(Tài liệu phòng kỹ thuật trại chăn ni heo Thảo Dun)
2.2.4. Quy trình chăm sóc ni dưỡng trong thời gian khảo sát
Chuồng ni phải đảm bảo đúng chổ nằm và đi phân. Nền chuồng rửa 2 lần
trong ngày vào lúc 9 giờ 30 sáng và 2 giờ 30 chiều. Máng ăn bán tự động đủ cho số
heo trong mỗi ơ chuồng, máng có song chắn cản heo con nằm vào, nguồn nước luôn
đảm bảo sạch sẽ và đầy đủ, kiểm tra thường xuyên vòi nước uống, nếu hư hỏng phải
sửa ngay. Do heo con cai sữa từ 25-30 ngày tuổi, thể trọng khoảng 6,5-8 kg/ con,
chuồng heo cần nên khô ráo, sạch sẽ, ấm áp. Nếu heo con lạnh bụng rất dễ bị tiêu
chảy.
9


Nhiệt độ ổn định cho heo cai sữa khoảng 28-30 0C. Bng màn che khi mưa
tạt, gió lùa. Ban đêm nên sưởi ấm bằng bóng đèn điện. Chú ý đến sự lưu thơng khơng
khí trong chuồng để khơng bị tồn đọng khí NH3, H2S, CO2….
Hằng ngày quét dọn phân, rửa nền chuồng, theo dõi sức khỏe cho heo con hàng
ngày, chẩn đoán bệnh, cách ly, điều trị kịp thời.
Dùng thức ăn hỗn hợp khơng đóng cục, ẩm mốc, đúng chủng loại.
2.2.5. Quy trình thú y
Có hố sát trùng ở đầu và cuối dãy chuồng.
Mỗi lần trống chuồng phải rửa kỹ và sơn lại sạch sẽ, sát trùng một lần bằng vịi
nén (Virkons) phun xịt.
Cơng nhân làm việc ở dãy chuồng nào thì cố định ở dãy chuồng đó, hạn chế sự
đi lại giữa các trại để tránh lây lan bệnh dịch.
2.2.5.1. Lịch tiêm phòng của trại
Bảng 2: Kết quả tiêm phòng vaccin của trại Thảo Duyên
Loại

Giai


heo
Nái

đoạn

mang
thai
Nái
đẻ

100
ngày
12 ngày
21 ngày
7 ngày

Liều

Đường

(ml)

cấp

Neocolipor

2

Tiêm bắp


Pestiffa

2

Tiêm bắp

Aftopor
Hyoresp

2
1

Tiêm bắp
Tiêm bắp

Phòng bệnh

Tên vaccine

Tiêu chảy do E.coli
Dịch tả
Lở mồm long móng
Viêm đường hơ hấp (lần1)

28 ngày

Viêm đường hơ hấp (lần2)

Hyoresp


2

Tiêm bắp

Heo

35 ngày

Phó thương hàn

Phó thương hàn

2

Tiêm bắp

con

40 ngày

Tụ huyết trùng

Tụ huyết trùng

2

Tiêm bắp

45 ngày


Lở mồm long móng

Aftopor

2

Tiêm bắp

50 ngày

Dịch tả

Petiffa

2

Tiêm bắp

2.2.5.2. Vệ sinh phòng bệnh
10


Bên cạnh việc chủng ngừa vaccine, về việc vệ sinh chuồng trại, vật nuôi cũng
đặt lên hàng đầu.
Hằng ngày phân được hốt bỏ vào bao, sau đó vận chuyển ra nơi chứa phân để
bán tăng thêm thu nhập của trại. Heo được tắm chải sạch sẽ trước khi đưa lên chuồng
đẻ. Chuồng được quét dọn sạch sẽ, thức ăn sau cho ăn được hốt ra để tránh hơi thiu
nhằm kích thích heo ăn nhiều hơn.
Hạn chế khách tham quan vào trại, trường hợp đặt biệt thì khách tham quan phải
mặc áo và mang ủng của trại mới được vào và được sự chỉ dẫn của trại. Đối với công

nhân của trại phải mặc đồ công nhân theo quy định của trại mới được vào làm việc.
Ở mỗi cửa vào của trại đều có hố sát trùng và được thay hằng ngày. Định kỳ
phun xịt thuốc sát trùng (B-K-A, BIO-DINE, BENCOCID) 2 lần trên tuần. Thuốc sát
trùng được luân chuyển thay đổi sau 1 tháng sử dụng.
Thu gom rác, mạng nhện để giữ trại luôn sạch sẽ, nhằm giảm mùi hôi và hạn
chế nơi ở của côn trùng cũng như vi sinh vật.
Trại xử lý nước thải, nước dội chuồng qua hệ thống biogas và dùng máy phát
điện chạy bằng khí gas để sử dụng lại cho sản xuất. Cho nên giảm chi phí cho trại đồng
thời xử lý mầm bệnh một cách triệt để trước khi đưa ra môi trường.
Qui trình phịng bệnh bằng vệ sinh của trại được tổ chức khá chặt chẻ, hạn chế
được mầm bệnh nên heo ít bệnh, môi trường xung quanh giảm được mùi hôi. Từ đó ít
gây ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh.
2.2.5.3. Cơng tác điều trị và hiệu quả điều trị
Trại có 3 kỹ thuật, 1 kỹ thuật cao đẳng và 2 kỹ thuật trung cấp để xử lý và áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật cho trại.
Đối với các bệnh kể trên thì cơng tác điều trị mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh
đó cơng tác vệ sinh được trại ln quan tâm (phân của cả trại thịt và trại nái luôn được
hốt thường xuyên, trại cho công nhân trực cả vào đêm), các biện pháp phòng bệnh
được thực hiện tốt nên sức khoẻ đàn heo tăng cao, góp phần vào cơng tác điều trị một
cách có hiệu quả.
2.2.5.4. Danh mục thuốc thú y dùng cho heo khảo sát
11


Bảng 2.4: Một số loại thuốc sử dụng cho heo khảo sát
Tên thuốc
Marbovitril
Anflox

Tên bệnh


Đường cấp

Điều trị tất cả các

Liều dùng
1ml/ 10-12kg

Tiêm bắp

bệnh nhiễm trùng
Điều trị bệnh đường

Tiêm bắp

tiêu hóa

thể trọng
1ml/10kg thể trọng
Thú nhỏ:1ml/ 5kg

Bio-linco

Điều trị viêm khớp

Tiêm bắp

Chống dị ứng, chống

Tiêm bắp, tĩnh


viêm

mạch, dưới da

Vimefloro

Điều trị hô hấp

Tiêm bắp

Enrofloxacin

Điều trị hô hấp

Tiêm bắp

thể trọng
Thú lớn:1ml/ 10kg
thể trọng

Bio-Dexa

1-2,5ml/ con
1ml/ 5-10kg
thể trọng
0,5 ml/ 10kg
thể trọng

2.3. Cơ sở lý luận

Trong chăn nuôi heo, những thiệt hại về kinh tế trong thời kỳ cai sữa còn rất
lớn, làm giảm số lượng heo con cai sữa, làm heo chậm lớn, cịi cọc... từ đó làm giảm
hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, muốn có đàn heo thương phẩm với số lượng và chất lượng
thịt tốt, nhà chăn nuôi kết hợp các khâu tổng hợp từ công tác chọn giống, thức ăn,
chăm sóc ni dưỡng đến thú y.
2.3.1. Sinh lý heo con cai sữa
Theo Nguyễn Bạch Trà (1994), trong giai đoạn cai sữa, heo con chịu ảnh hưởng
rất lớn bởi chế độ chăm sóc, ni dưỡng, tiểu khí hậu chuồng ni.
Thay đổi mguồn thức ăn: trong giai đoạn theo mẹ nguồn dinh dưỡng chủ yếu
được cấp từ sữa mẹ và một phần từ thức ăn bổ sung. Khi cai sữa, nguồn dinh dưỡng từ
sữa mẹ hoàn toàn ngừng hẳn, việc thay đổi này gây bất lợi đối với bộ máy tiêu hóa của
heo con.

12


Do thay đổi tiểu khí hậu chuồng ni, vận chuyển và ghép đàn chuồng ni và
ngoại cảnh. Ngồi ra heo con cai sữa chịu lạnh kém vì hàm lượng mỡ của cơ thể bị
giảm, vì vậy chuồng ni heo cai sữa cần có nhiệt độ và ẩm độ thích hợp.
Heo có tập tính hay ủi và tị mị nên dễ ăn phải những chất bẩn có trên chuồng
vì vậy chúng rất dễ tiếp xúc với mầm bệnh.
2.3.2. Một số bệnh xảy ra trên heo con
2.3.2.1. Tiêu chảy
(1) Nguyên nhân: Nguyên nhân gây rối loạn hoạt động của tiêu hóa, chủ yếu là
không đảm bảo chế độ cho ăn và chế độ sử dụng, chăm sóc, bệnh phát ra ban đầu là
những rối loạn về chức năng, sau đó là những biến đổi bệnh lý. Do thời tiết thay đổi
đột ngột, đang nắng chuyển sang mưa, nhiệt độ thấp mà ẩm độ cao làm cơ thể heo con
mất cân bằng giữa sản nhiệt và truyền nhiệt. Do đó, sẽ tiêu hao nhiều năng lượng của
cơ thể để chống lạnh, lượng đường huyết trong cơ thể được đều động để chống lạnh.
Nếu lạnh kéo dài, lượng đường huyết sẽ giảm xuống, sự giảm đường huyết đột ngột sẽ

gây rối loạn chức năng tiết dịch và nhu động dạ dày – ruột dẫn đến rối loạn tiêu hóa
làm heo bị tiêu chảy.
Do heo nhiễm virus viêm dạ dày – ruột gây tiêu chảy cấp.
Do khẩu phần ăn cho heo thiếu các chất dinh dưỡng như đạm, khoáng vitamin
nhất là vitamin A.
(2) Triệu chứng: heo tiêu chảy phân xanh, vàng sệt hoặc lỏng, mùi tanh ở hậu
mơn những con bị tiêu chảy có dính phân, quan sát thấy trên nền chuồng có phân ướt,
nhiều nước.
Đối với những con tiêu chảy sau 3 - 4 ngày sẽ thấy xù lơng, có tiêu chảy nặng bị
mất nước nhiều sẽ chết hoặc còi cọc, chậm lớn.
Heo ủ rũ, nằm chồng lên nhau, niêm mạc mắt nhợt nhạt, tần số hơ hấp tăng.
(3) Phịng bệnh: ổn định khẩu phần ăn cho heo, tuyệt đối không được thay đổi
khẩu phần ăn đột ngột cho heo vì: khi thay đổi khẩu phần ăn, chất lượng sẽ thay đổi,
không phù hợp sẽ dẫn đến tiêu chảy.

13



×