Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

kinh nghiệm dạy học ngữ văn thcs theo phương pháp đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.17 KB, 20 trang )


Phòng giáo dục đào tạo xuân trờng
Trờng trung học cơ sở thọ nghiệp
***
SáNG KIếN KINH NGHIệM
Đề tài :
Kinh nghiệm dạy học Ngữ văn THCS theo
phơng pháp đổi mới
Trờng THCS Thọ Nghiệp
Tổ: Khoa học xã hội
Họ và tên: Trần Văn Quang
N¨m häc: 2009 - 2010
Kinh nghiệm dạy học ngữ văn thcs theo phương pháp đổi mới
A. ®¨t vÊn ®Ị:
Ngữ vă¨n là môn học nghệ thuật , đặc biệt là văn học .Văn học dùng chất
liệu hiện thực kết hợp nghệ thuật ngôn từ để phản ánh hiện thực , thể hiện
tư tưởng tình cảm của tác giả .Vì vậy dạy văn học là khai thác nghệ thuật
ngôn từ để làm rõ nội dung hiện thực và tư tưởng tình cảm của tác giả .
Từ đó, dạy văn học người giáo viên phải đảm bảo được đặc điểm trên của
môn học :
phải giúp HS thấy được cái hay , cái đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm qua đó cảm nhận được điều nhà văn muốn gửi đến người đọc .Mặc
khác thông qua việc học những tiết văn học , GV cần rèn luyện cho học sinh
kó năng tự khám phá ,cảm thụ một tác phẩm văn học ,giúp các em có khả
năng giao tiếp đạt hiệu quả .
Một tiết dạy văn học thành công hay không có thể được đánh giá ở nhiều
cấp độ. Cơ thĨ lµ :
- Không đạt yêu cầu : Khai thác nội dung, nghệ thuật thiếu chính xác, sử
dụng phương pháp chưa phù hợp
- Đạt yêu cầu : Khai thác đầy đủ nội dung, nghệ thuật , sử dụng phương
pháp phù hợp với môn học ,thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp , phân phối


thời gian cho các khâu hợp lí .tổ chức cho HS học tập tích cực .có chú ý giáo
dục cho HS
- Khá :Tiêu chuẩn như đạt yêu cầu , nhưng bài dạy phải có cảm xúc , học
sinh bước đầu cảm nhận , học tập được cái hay cái đẹp của tác phẩm .
2
- Giỏi : Như tiêu chuẩn khá , HS xúc động và cảm nhận được cái hay cái
đẹp của tác phẩm , đồng cảm với tác giả ( cảm nhận được những điều mà nhà
văn gữi vào tác phẩm) ,học tập được những đặc sắc về nghệ thuật của tác
phẩm .
Trong nhà trường hiện nay,GV dạy văn học còn chưa thật sự chú y ùđến
đặc trưng của bộ môn ,chỉ chú ý cung cấp đủ nội dung bài học theo một trình
tự cứng nhắc khô khan ,máy móc , thiếu cảm hứng ,thiếu sự đồng cảm với
nhà văn . Từ đó HS chán học môn văn. Có thể nói tác phẩm văn học là một
món ăn tinh thần .GV là chế biến, phục vụ .HS là thực khách .Khách có ăn
ngon hay không- tâm hồn người thưởng thức có lân lân ,rung động ,say sưa ,
ngây ngất hay không -là do ở người chế biến phục vụ .Cùng là một tác phẩm
văn học nếu GV biết cách khai thác ,hướng dẫn ,diễn giảng đúng chỗ, đúng
lúc thì HS sẽ rung động, khắc sâu ,yêu thích và nhớ mãi . Vậy GV phải làm
gì để dạy một tiết văn học đạt hiệu quả và có thể xem là khá ?
B. néi dung gi¶i qut:
§Ĩ cã ®ỵc mét tiÕt gi¶ng v¨n hay, hÊp dÉn ®ỵc häc sinh, trong qu¸ tr×nh
so¹n gi¶ng, gi¸o viªn cÇn lªn kÕ ho¹ch so¹n gi¶ng cơ thĨ cho tõng phÇn, tõng
mơc. CÇn cã c¸c dù th¶o vỊ ph¬ng ph¸p, biƯn ph¸p d¹y häc. VËn dơng linh ho¹t
c¸c ph¬ng ph¸p d¹y häc, x¸c ®Þnh vµ ph©n lo¹i ®èi tỵng häc sinh phï hỵp víi
tõng ho¹t ®éng häc tËp. Lu«n cã ý thøc kh¬i gỵi høng thó häc tËp ë häc sinh.
Ph¶i n¾m râ quan ®iĨm d¹y häc tÝch hỵp, x¸c ®Þnh râ vai trß cđa gi¸o viªn vµ häc
sinh trong giê häc. Gi¸o viªn ®ãng vµi trß chđ ®¹o tỉ chøc híng dÉn häc sinh
tiÕp thu kiÕn thøc b»ng c¸c ph¬ng ph¸p d¹y häc cơ thĨ. Häc sinh ®ãng vai trß
tÝch cùc, chđ ®éng lÜnh héi tri thøc trªn c¬ së híng dÉn cđa gi¸o viªn. Mn gi¶i
3

qut tèt c¸c vÊn ®Ị nµy, theo t«i trong qu¸ tr×nh so¹n gi¶ng mét tiÕt Ng÷ v¨n
cÇn thùc hiƯn tèt c¸c yªu cÇu sau:
I. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò chung :
- Đọc kó mục tiêu cần đạt của tiết dạy.
- Chuẩn bò phương pháp dạy phù hợp .
- Chuẩn bò của thầy và trò .
a/ Về văn bản :
Chú ý hoàn cảnh ra đời, thể loại , nội dung , nghệ thuật cđa mét t¸c phÈm
v¨n häc: ( Tác phẩm phản ánh hiện thực gì ? Tư tưởng tình cảm gì của nhà
văn ? Điều nhà văn muốn gởi đến bạn đọc là gì ? Cái hay ,cái làm nên sự
rung động của tác phẩm là ở chổ nào ? Để truyền đạt những thông tin của
tác phẩm , cần chú ý tổ chức HS hoạt động như thế nào ?. . .
b/ Về tác giả :
+ Chú ý cuộc đời , tư tưởng , tình cảm , quan điểm sống của tác giả .
+ Ví dụ : Hiểu rõ những điều ấy về tác giả Nguyễn Khuyến GV mới có
thể rung động và cảm nhận được cái hay cái đẹp của nội dung và nghệ thuật
của bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của ông .
- Về hoàn cảnh lòch sử : Chú ý lòch sử giai đoạn nào ? Tình hình XH lúc đó
ra sao ?. Hoàn cảnh lòch sử lúc đó có ảnh hưởng gì đến việc ra đời của tác
phẩm ?
2. Chuẩn bò cụ thể : Soạn giáo án cần chú ý :
4
* Mục tiêu bài học : Đọc kó mục tiêu bài học , xác đònh lượng kiến thức cần
thiết cung cấp cho HS trong một tiết học .Xác đònh đâu là nội dung trọng
tâm cần phải khắc sâu cho HS.
* Chuẩn bò phương pháp phương tiện dạy phù hợp :
Thông thường trong một tiết học văn GV sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp như : §ọc diễn cảm , đàm thoại vấn đáp , dụng cụ trực quan , nêu và
giải quyết vấn đề , diễn giảng , thuyết trình dưới các hình thức hoạt động cá

thể , hoạt động nhóm , vừa hoạt động cá thể vừa hoạt động nhóm …tuy nhiên
dù GV sử dụng phương pháp ,phương tiện , hình thức dạy học nào thì vấn đề
HS hoạt động để tự phát hiện tìm ra tri thức cũng là vấn đề được đặt lên hàng
đầu quyết đònh kết quả tiết dạy .
* Chuẩn bò của thầy và trò :
- Thầy : Đọc kó tác phẩm : Tác phẩm tự sự hay trữ tình .
- Tác phẩm tự sự cần chú ý :
+ Cốt truyện: Kể chuyện gì ? Thông qua cốt truyện tác giả
muốn phản ánh hiện thực gì ? Muốn nói lên tư tưởng tình cảm gì của mình ?
+ Nhân vật : Hệ thống nhân vật của tác phẩm. Nhân vật chính là
ai ? Nhân vật chính diện . Nhân vật phản diện . Nhân vật có ngoại hình , cử
chỉ,hành động , lời nói , nội tâm như thế nào ? Thông qua ngoại hình, hành
động, nội tâm … của nhân vật => nhân vật có tính cách gì ? Qua nhân vật tác
giả muốn gởi đến chúng ta thông điệp gì ? Nghệ thuật xây dựng nhân vật của
tác giả có gì độc đáo ? Điều gì ở sự việc ,nhân vật làm ta rung động ?
+ Tình huống : Tình huống cơ bản của truyện là tình huống nào ?
Qua tình huống ấy nhân vật bộc lộ tính cách gì ? Từ đó tác giả muốn gửi
gắm điều gì ? Nghệ thuật tạo tình huống của nhà văn có gì đặc sắc, độc đáo
5
trong việc góp phần xây dựng tính cách nhân vật , thể hiện ý nghóa của
truyện? . .
- Tác phẩm trữ tình ( thơ ca ) : Chú ý tình cảm , tâm trạng gì ? Của ai ?
Tình cảm tâm trạng ấy được bộc lộ như thế nào trực tiếp hay gián tiếp ?
+ Bộc lộ trực tiếp : Là dùng từ ngữ diễn tả những ý nghó tình
cảm cảm xúc của mình .Khi dạy GVcần chú ý đó là tình cảm gì ? Của ai ?
Tình cảm ấy được tập trung biểu hiện qua những từ ngữ nào ? Hoàn cảnh ,
điều kiện để phát sinh tình cảm ấy ? Điều gì trong tác phẩm làm người nghe
đồng cảm và rung động ? Qua tình cảm ấy nhà thơ muốn gửi đến người nghe
điều gì ?
Ví dụ : Dạy bài ca dao :

“ Chiều chiều ra đướng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chìều”
Bài ca dao diễn tả nổi nhớ quê, nhớ mẹ một cách trực tiếp . Tình cảm ấy
được thể hiện qua những từ ngữ cụ thể như: “trông” “ quê mẹ” “ ruột đau” .
tình cảm nhớ thương ấy là của một cô gái đặt trong hoàn cảnh xa quê .
đặt trong thời gian chiều chiều và không gian ngõ sau . Cái hay của bài ca
dao là ở cách tạo thời gian và không gian nghệ thuật. Cách sử dụng từ
“Trông” . Cách nói ẩn dụ để diễn tả mức độ nỗi nhớ “ruột đau chín chiều”
Đặc biệt là ở sức gợi hình của bài ca dao : Đọc bài ca dao người đọc như hình
dung được hình ảnh một cô gái tội nghiệp , đáng thương , đang đứng sau nhà
dưới bóng chiều tà mãi nhìn về một phương trời xa xăm , với nét mặt u buồn
. Tình cảm của cô gái xa nhà đó có thể là tiếng lòng của nhà thơ .Nhưng
điều quan trọng hơn nhà thơ muốn gởi đến chúng ta là tấm lòng ,là sự đồng
6
cảm với tất cả những người con vì một lí do nào đó phải xa cha mẹ . Tấm
lòng của tác giả đáng để ta trân trọng . Vì thế nếu dạy bài ca dao trên GV chỉ
chú ý nội dung , khai thác nội dung một cách máy móc .( bài ca dao nói lên
tình cảm gì ? Tình cảm ấy của ai ? Từ chiều chiều gợi cho em suy nghó gì ?
Tại sao tác giả lại cho cô gái đứng ở ngõ sau ? . rồi GV nhận xét chốt ý và
cho HS ghi : Bài ca dao là nỗi nhớ , là lời của cô gái lấy chồng xa nói với mẹ,
quê mẹ.
+ Bộc lộ gián tiếp : Là mượn cảnh vật hay một đối tượng nào đó
để bày tỏ tình cảm cảm xúc của mình . Vậy tác giả mượn cảnh gì ? Đối tượng
gì ? Sự việc gì ? Cảnh , đối tượng sự việc ấy như thế nào về thời gian ,không
gian ,đường nét ,màu sắc ,âm thanh ,mùi vò ? Tác phẩm có gì đắc sắc về nội
dung và nghệ thuật ? Chỗ nào trong tác phẩm là người nghe rung động.
Nói tóm lại GV khai thác nội dung ,nghệ thuật ở chỗ là từ yếu tố cảnh vật ,
sự việc ta tìm ra cảm xúc tình cảm của chủ thể ,rồi từ đó tìm ra thông điệp ,
điều nhà văn muốn nói .
Để khi dạy ta truyền cho HS những rung động , từ đó giúp cho các em

cảm thấy hứng thú , yêu thích học môn văn hơn .
- Trò : Bắt buộc phải đọc và thuộc ( nếu là thơ ) chuẩn bò bài trước theo hệ
thống câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu văn bản ở sách giáo khoa ( GV nên lưu ý
những nội dung học sinh cần chú ý khai thác kó )
II. tiÕn tr×nh tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ngoài những vấn đề đã chuẩn bò như đã nói trên để một tiết dạy đạt được
loại khá GV cần chú ý một số vấn đề sau :
7
1/ Giới thiệu bài : Với mục đích thu hút sự chú ý của HS ngay từ đầu
bằng cách đăït ra mục tiêu cho bài học . Thông thường GV ít chú ý giới thiệu
bài hoặc khi giới thiệu chưa dám mạnh dạn nêu lên mục tiêu bài học cho HS
đònh hướng trước .Điều này cũng giốnga như mét HS làm bài văn không có
phần mở bài . Như thế HS khó đònh hướng được trong tiết học này mình sẽ
tiếp thu được đơn vò kiến thức nào .
Ví dụ giới thiệu cho bài học Viếng lăng Bác : Hôm nay chúng ta sẽ học
bài thơ “Viếng Lăng Bác”. Qua tiết học này các em sẽ biết đươc tâm trạng
cảm xúc của một người lần đầu tiên được viếng lăng Báccũng như tình cảm
của nhân dân đối với Bác , các em sẽ học tập được cách xây dựng hình ảnh
thơ theo cách ẩn dụ ,cách thể hiện giọng điệu trong bài thơ sao cho phù hợp
với nội dung bài thơ .
2 / Trong tiết học cần tạo sự thích thú cho HS
- Sử dụng các dụng cụ trực quan ( bảng phụ ,tranh ,ảnh ,…)
- Tổ chức cho HS hoạt động học tập dưới nhiều hình thức mới lạ hấp dẫn :
+ Hoạt động độc lập : Khi cấn đề đơn giảng một cá thể có thể tự giải quyết .
+ Hoạt động nhóm : Khi vấn đề phức tạp một cá thể không thể tự giải quyết
cần chú ý khi hoạt động nhóm GV cần nêu yêu cầu cụ thể là gì ? Làm như
thế nào ? Khi HS hoạt động nhóm mỗi HS cần phải ghi chép lại những điều
nhóm hoạt động , phát hiện ,phân tích kết luận .Nếu HS chỉ nhóm lại nói
chuyện chung chung không ghi chép thì việc hoạt động nhóm sẽ phản tác
dụng .

+ Hoạt động kết hợp vừa cá thể vừa nhóm : Gv nêu vấn đề về nội dung hoặc
nghệ thuật của tác phẩm yêu cầu HS khám phá , phân tích rút ra kết lơ©n đó
yêu cầu HS hoạt động ( ai có khả năng tư duy độc lập thì hoạt động cá thể , ai
8
thích hoạt động nhóm thì hoạt động theo nhóm – nhóm có thể là hai bµn kế
bên , có thể ba , bốn HS nếu các em thích và thấy thoải mái .
+ Tổ chức hoạt động thi đua, tranh luận giữa các nhóm , các cá nhân , giữa
nam và nữ … về một vấn đề trong tác phẩm .
+ Khen ngợi HS về những gì HS đã phát hiện trình bày ( đừng bao giờ chê
HS dù khi các em không biết tí gì , phải giữ thể diện cho HS)
+ Hãy cười với HS : Nụ cười sẽ xua tan mọi mệt nhọc , sựø cách trở giữa GV
và HS , tạo tâm thế thoải mái , tránh cảm giác căng thẳng cho các em)
+ Liên hệ bài giảng vào thực tế cuộc sống của HS : Tình cảm yêu mến , tự
hào , đau xót , căm thù trước hiện thực cuộc sống , liên hệ thực tế nói , viết
văn của các em …
3/ Xây dựng nội dung bài học ngắn gọn theo trình tự hợp lí :
Chỉ trình bày những kiến thức cơ bản một cách đơn giản và rõ ràng nhất ,
dể hiểu nhất . Không nên tham lam trình bày quá dài dòng như thế HS sẽ
ngán ngại học , học khó thuộc và dẫn đến chán học .
4/ Phần dặn dò cần cụ thể , nêu những công việc cụ thể để HS thực
hiện ở nhà nhằm giúp các em học tập tốt hơn ở trên lớp .
* Lu ý: Trong qu¸ tr×nh d¹y häc v¨n kh«ng cã mét ph¬ng ph¸p nµo ®ỵc coi lµ
®éc t«n. V× vËy Gv ph¶i vËn dung linh ho¹t c¸c ph¬ng ph¸p d¹y häc cho phï
hỵp víi tõng tiÕt, tõng bµi cơ thĨ. Ph¶i n¾m ch¾c quan ®iĨm tÝch hỵp trong
viƯc d¹y häc v¨n. Ph¶i ®¶m b¶o cã tÝch hỵp däc, ngang
III. thùc hµnh th«ng qua mét tiÕt häc cơ thĨ:
TiÕt 117 - V¨n b¶n: viÕng l¨ng b¸c
ViƠn Ph¬ng
9
A. Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học gúp HS

1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, chân thành sâu lắng của
một nhà thơ ở Miền Nam đợc đến viếng lăng Bác sau ngày giải phóng Miền Nam
thống nhất đất nớc.
- Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng thơ trang trọng thành
kính rất phù hợp với không khí thiêng liêng ở lăng Bác, hình ảnh thơ taw thực và
những hình ảnh ẩn dụ, biểu tợng rất sáng tạo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc, cảm nhận thơ 8 chữ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến, kính trọng và biết ơn công lao của
Bác đối với đất nớc, với dân tộc.
B. Chuẩn bị : Thầy: Nghiên cứu SGK, Sách hớng dẫn, Soạn giáo án
Trò: SGK, Soạn bài ở nhà,
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" ? Nêu cảm
nghĩ của em về cái hay, cái đẹp của 6 câu thơ đầu của bài thơ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động I: Đọc tìm hiểu chung
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Viễn Phơng.
- Hs: Trình bày, Gv tổ chức cho lớp nhận xét bổ sung
và chốt kiến thức
? Bài thơ Viếng lăng Bác ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Sáng tác năm 1976, khi lăng chủ tịch HCM vừa
khánh thành. Đây là lần đầu tiên VP ra thăm Bác.
* Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc: Giọng thơ tâm
tình, tha thiết và sâu lắng, chú ý đọc đúng nhịp. Học
I. Đọc, tìm hiểu chung
- Tác giả:
- Tác phẩm: Tháng 4 - 1976

sau khi thống nhất đất nớc,
lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
vừa khánh thành. Viễn Ph-
ơng từ chiến trờng Miền
Nam ra thăm miền Bác vào
lăng viếng Bác. Bài thơ đợc
10
sinh đọc - Giáo viên nhận xét.
? Bài thơ này đợc viết thêo thể thơ nào, em đã học
những bài thơ nào sáng tác giống thể thơ này.
- Hs: Thể thơ: 8 chữ.
? Căn cứ vào nội dung bài thơ, em có thể chia bài thơ
làm mấy phần, nêu ý chính của từng phần.
- Khổ thơ đầu: Tâm trạng nhà thơ trớc cảnh trí ngoài
lăng Bác
- Khổ thơ 2 - 3: Cảm xúc của nhà thơ khi vào trong
lăng Bác
- Khổ thơ cuối: Cảm xúc của nhà thơ khi rời lăng Bác.
? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của Viễn ph-
ơng trong bài thơ này?
- Hs: Bài thơ đợc miêu tả theo trình tự không gian và
thời gian của chuyến viếng thăm.
* Hoạt động II: Đọc và tìm hiểu văn bản
Cảm xúc của VP khi đứng trớc lăng Bác.
? Học sinh đọc khổ thơ 1 và cho biết lần đầu tiên ra
thăm lăng Bác đợc tác giả giới thiệu qua câu thơ nào?
- Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác.
? Cách xng con của nhà thơ thể hiện tình cảm của nhà
thơ với Bác nh thế nào? Tại sao nhà thơ không xng là
cháu mà xng "Con" ?

- Từ "con" thân thơng vốn là cách xng hô của ngời
dân Nam Bộ, mang chất giọng ngọt ngào của ngời dân
Nam Bộ, thể hiện thái độ thành kính, gợi cảm xúc
mãnh liệt. ở nơi xa xôi cách trở những ngời con ở
chhieens trờng MN trở về thăm Bác chứ không phải
viếng bác.
in trong tập "Nh mây mùa
xuân"
- Thể thơ: 8 chữ
- Phơng thức biểu đạt: Biểu
cảm.
- Bố cục của bài thơ
II. Đọc và tìm hiểu văn
bản
1. Cảm xúc của VP khi
đứng trớc lăng Bác.
- Câu thơ nh một lời tâm sự,
từ ngữ dung dị, tự nhiên,
11
Giáo viên: Câu thơ nh một lời tâm sự, từ ngữ dung gị,
tự nhiên, cách xng hô thân mật gần gũi, giọng điệu
cảm xúc nh ngời con về thăm cha.
? Tại sao tác giả dùng từ "thăm" chứ không dùng từ
"viếng" ? ở đây, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Từ thăm dùng lối nói giảm nói tránh: kìm nén đau
thơng, khẳng định Bác còn sống mãi.
? Khi tới lăng Bác, ấn tợng đầu tiên của tác giả về lăng
bác là hình ảnh gì?
- Hàng tre xanh xanh Việt Nam
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả hàng tre của tác giả?

Tả thực đan xen yếu tố tợng trng.
- Hàng tre: xanh xanh, thẳng hàng (tả thực)
- Xanh xanh Việt Nam (tợng trng) cho dân tộc Việt
Nam anh dũng, kiên cờng.
- Bão táp ma sa (tợng trng cho khó khăn gian lao
vất vả)
? Qua đó, em thấy câu thơ này có sức diễn tả điều gì?
- Vẻ đẹp thanh cao và sức sống bền bỉ, mãnh liệt của
cây tre Việt Nam cũng nh con ngời Việt Nam.
? Trong thơ ca Việt Nam, hình ảnh cây tre mang ý
nghĩa ẩn dụ nào? ý nghĩa của từ ngữ đó?
Ôi Thán từ. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc thơng mến, tự
hào với đất nớc, với dân tộc.
Gv: Hình ảnh hàng tre tợng trng cho vẻ đẹp
thanh cao và sức sống bền bỉ, mãnh liệt của con ng-
ời, dân tộc Việt Nam.
cách xng hô thân mật gần
gũi, giọng điệu cảm xúc nh
ngời con về thăm cha.
- H/ả hàng tre tợng trng cho
vẻ đẹp thanh cao và sức sống
bền bỉ, mãnh liệt của con
ngời, dân tộc Việt Nam.
2. Cảm xúc của nhà thơ tr-
12
Cảm xúc của nhà thơ trớc dòng ngời vào lăng viếng
Bác.
? Đọc khổ thơ thứ hai và cho biết có những mặt trời
nào xuất hiện trong lời thơ ? Mặt trời nào có ý nghĩa tả
thực, mặt trời nào mang ý nghĩa tợng trng?

- Mặt trời trên lăng Mặt trời của vũ trụ.
- Mặt trời trong lăng Mặt trời của con ngời (ví với
Bác) - ẩn dụ.
- Con ngời Bác với những biểu hiện sáng chói về t t-
ởng yêu nớc và lòng nhân ái mênh mông có sức toả
sáng mãi mãi.
? Từ "ngày ngày" ở câu thơ thứ nhất đợc lặp lại ở câu
thơ thứ ba có dụng ý gì? Cùng dòng ngời vào lăng
viếng Bác, tác giả cảm nhận đợc điều gì?
- Ngày ngày mặt trời: Thời gian theo dòng liên tục
- Ngày ngày dòng ngời; đi trong không gian đặc biệt
thơng nhớ.
* Bằng điệp từ "ngày ngày" nhà thơ thể hiện sự thực
cảm động diễn ra thờng xuyên liên tục những dòng
ngời ngời nặng trĩu nhớ thơng lặng lẽ nối nhau vào
lăng viếng Bác.
? Hình ảnh kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân
thể hiện sáng tạo gì của nhà thơ?
? Nhận xét nhịp điệu của khổ thơ này? Tác dụng của
nhịp thơ này nh thế nào (góp phần biểu lộ cảm xúc gì).
- Bảy mơi chín mùa xuân là hình ảnh ẩn dụ chỉ Bác
bày chín tuổi.
- Dòng ngời vào lăng viếng Bác kết thành tràng hoa
lớn dâng lên Bác.
ớc dòng ngời vào lăng
viếng Bác.
Bằng điệp từ "ngày ngày"
thể hiện sự cảm động của
dòng ngời vào lăng viếng
Bác.

- Nhịp thơ trầm lắng, âm
điệu kéo dài nh diễn tả dòng
ngời vô tận, diễn tả cảm xúc
sâu nặng nhớ thơng của
đồng bào Miền Nam với
Bác.
- H/ả ẩn dụ "trời xanh" tợng
trng cho sự bất diệt của Bác
Hồ. Ngời dã ra đi nhng lí t-
13
- Nhịp thơ trầm lắng, âm điệu kéo dài nh diễn tả dòng
ngời vô tận, diễn tả cảm xúc sâu nặng nhớ thơng của
đồng bào Miền Nam với Bác. 9 tiếng/1dòng thơ).
Gv: H/ả ẩn dụ"Vầng trăng" bởi không thể có
vầng trăng ở trong lăng nhng tác giả vẫn hình dung
nh thế để khẳng định cuộc đời Bác rực sáng nh mặt
trời nhng cuộc đời của Bác cách sống của Bác, tâm
hồn Bác hiền hậu thanh cao nh ánh trăng.
Cảm xúc của VP khi vào trong lăng Bác.
? Học sinh đọc khổ 3:
? Khi vào trong lăng Bác, nhà thơ quan sát và có cảm
nhận gì về Bác?
Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
? Giấc ngủ bình yên là cách nói nh thế nào? Nói giảm
nói tránh.
? Em hiểu giấc ngủ bình yên là giấc ngủ nh thế nào?
- Giấc ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một con ngời
đã cống hiến trọn vẹn cuộc đời cho cuộc sống của đất
nớc, nhân dân. Giấc ngủ của Bác bình yên trong thơng

nhớ, ơn nghĩa của mọi ngời.
? Không thể có vầng trăng có thật ở trong lăng nhng vì
sao tác giả vẫn hình dung giấc ngủ của Bác giữa một
vầng trăng sáng dịu hiền? Vầng trăng sáng dịu hiền
tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong cách nói ấy?
- Hs: Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ.
? Việc sử dụng hình ảnh đó có ý nghĩa nh thế nào?
- Hs: Không thể có vầng trăng ở trong lăng nhng tác
ởng và sự nghiệp của Ngời
vẫn còn mãi mãi.
- Tác giả tự cảm nỗi đau mất
mát trong đáy sâu tâm hồn
mình về sự ra đi của Bác.
3. Cảm xúc VP khi vào
trong lăng Bác.
- Giấc ngủ thanh bình và
vĩnh hằng của môt con ngời
đã cống hiến trọn vẹn cuộc
đời cho cuộc sống của đất n-
ớc, nhân dân.
14
giả vẫn hình dung nh thế để khẳng định cuộc đời Bác
rực sáng nh mặt trời nhng cuộc đời của Bác cách sống
của Bác, tâm hồn Bác hiền hậu thanh cao nh ánh
trăng.
? Những hình ảnh ấy đợc sáng tạo bằng trí tởng tợng
hay còn bằng điều gì khác nữa?
- Bằng trí tởng tợng, bằng thấu hiểu và yêu quý những
vẻ đẹp trong nhân cách Hồ Chí Minh.
? Câu thơ tiếp theo xuất hiện hình ảnh ẩn dụ? Đó là

hình ảnh nào? ý nghĩa của hình ảnh này?
- Trời xanh là mãi mãi. Trời xanh ẩn dụ là biểu t-
ợng bất diệt của Bác Hồ. Ngời dã ra đi nhng lí tởng và
sự nghiệp của Ngời vẫn còn mãi mãi.
? Từ nào trong lời thơ "Mà sao nghe nhói ở trong tim"
có sức biểu cảm trực tiếp ? - Từ "Nhói"
? Cảm nhận của em về lời thơ này qua lời biểu cảm
trực tiếp đó?
- Nhói là đau đột ngột, quặn thắt.
- Nghe nhói ở trong tim là nỗi đau tinh thần.
- Tác giả tự cảm nỗi đau mất mát trong đáy sâu tâm
hồn mình về sự ra đi của Bác.
? Nhận xét cách sử dụng cụm từ "vẫn biết, mà sao" ?
- Sử dụng nh một sự đói lập, khắc sâu thực tại cảm xúc
xót xa đau đớn mất mát trớc sự ra đi của Ngời.
Cảm xúc của VP khi rời lăng Bác.
? Đọc khổ thơ kết của bài thơ và cho biết khi trở lại
MN tác giả bộc lộ cảm xúc nh thế nào?
- Thơng trào nớc mắt Nhớ thơng nghẹn ngào trào
- Các hình ảnh ẩn dụ độc
đáo dặc sắc giàu ý nghĩa
biểu đạt.
4. Cảm xúc của VP khi rời
lăng Bác.
15
dâng.
? Cùng với cảm xúc đó ngời con đã nguyện ớc điều
gì?
- Muốn làm : chim hót ; đoá hoa ; cây tre.
? Nhận xét nhịp thơ, cách sử dụng từ ngữ ở đoạn thơ

này? Tác dụng bộc lộ tình cảm gì?
? Hình ảnh thể hiện ớc nguyện của nhà thơ có ý nghĩa
nh thế nào? tại sao nhà thơ muốn hoá thân thành chim,
đoá hoa, cây tre? Lời tâm nguyện đó thể hiện tình cảm
gì?
- Chim gợi liên tởng tới âm thanh của thiên nhiên
đẹp đẽ trong lành nơi Bác yên nghỉ.
- Đoá hoa toả hơng thơm
- Cây tre Làm con ngời bình dị trung hiếu
? Giá trị nội dung, nghệ thuật đợc Viễn Phơng thể hiện
qua văn bản Viếng Lăng Bác
Gv: Tác giả muốn hoá thân vào thiên nhiên xứ
sở quanh lăng Bác để đợc gần Bác, dâng lên Bác
niềm tôn kính. Lời tâm nguyện chân thành tha thiết,
thể hiện cảm xúc lu luyến không muốn rời xa.
* Hoạt động III: Tổng kết - Ghi nhớ.
? Khái quát những thành công về nghệ thuật đợc Viễn
Phơng thể hiện qua văn bản Viếng Lăng Bác?
- Hs: Khái quat, Gv tổ chức nhận xét bổ sung và chốt
kiến thức.
? Qua bài thơ tác giả muốn nói với ngời đọc điều gì?
- Thể hiện tình cảm tác giả đối với bác kính yêu
- Tác giả cảm thấy bâng
khuâng, xốn xang, lu luyến
không muốn rời xa Bác.
- Kết thúc bài thơ lời tâm
nguyện chân thành tha thiết,
thể hiện cảm xúc lu luyến
không muốn rời xa Bác của
Viễn Phơng.

III. Tổng kết- Ghi ghớ
1. Nghệ thuật
- So sánh tả thực, ẩn dụ tợng
trng, từ ngữ chọn lọc, giọng
điệu bài thơ tha thiết trang
nghiêm
16
- Ca ngỵi c«ng lao to lín, sù vÜ ®¹i cđa Bac ®èi víi con
ngêi VN, d©n téc VN.
* Ho¹t ®éng IV: Luyªn tËp
? §äc diƠn c¶m bµi th¬?
- Bµi tËp vËn dung:
ViÕt mét ®o¹n thĨ hiƯn c¶m nghÜ vỊ mét ®o¹n th¬
mµ em thÝch
2. Néi dung
- ThĨ hiƯn t×nh c¶m t¸c gi¶
®èi víi b¸c kÝnh yªu
- Bµi th¬ lµ mét nÐn h¬ng
th¬m mµ ViƠn Ph¬ng d©ng
lªn B¸c Hå kÝnh yªu
IV. Lun tËp
- §äc diƠn c¶m bµi th¬ ( Cã
thĨ h¸t )
- Bµi tËp vËn dung: ViÕt 1
®o¹n thĨ hiƯn c¶m nghÜ vỊ 1
®o¹n th¬ mµ em thÝch

4. Cđng cè: Gi¸o viªn hƯ thèng l¹i néi dung bµi hoc, nhÊn m¹nh c¶m xóc
cđa nhµ th¬, nghƯ tht sư dơng h×nh ¶nh trong bµi th¬
5. Híng dÉn vỊ nhµ: VỊ nhµ häc thc lßng bµi th¬, c¶m nhËn khỉ th¬ 1, 2,

so¹n bµi tiÕp theo
Trong quá trình thực hiện chuyên đề , bản thân nhận thấy có những kết
quả và hạn chế như sau :
1. Kết quả: Qua thời gian thực hiện chuyên đề nhận thấy ®a sè èácác em yêu
thích học môn văn , nắm được nội dung ,nghệ thuật của tác phẩm , bước đầu các
em có kó năng tự khai thác ,phân tích giá trò của một tác phẩm cụ thể .
2. Hạn chế : đối với những lớp có học sinh yếu kém không có khả năng viết
chữ ,diễn đạt thì việc chuẩn bò trước cũng như bàn luận ,hoạt động nhóm của
các em rất hạn chế nên GV khó có thể dạy được một tiết văn đạt loại khá tuy
nhiên các em vẫn thích hoạt động .
17
c. kÕt ln vµ ®Ị xt, kiÕn nghÞ:
Tóm lại ,muốn thực hiện được một tiết dạy văn khá , tốt người GV cần
phải nắm vững đặc trưng của bộ môn ,phải chuẩn bò chu đáo từ mục tiêu bài học
đến phương tiện , phương pháp dạy học , các hình thức hoạt động , chuẩn bò của
thầy và trò , Một số biªn ph¸p thu hút sự chú ý , tạo sự thoải mái , tự nhiên trong
hoạt động dạy và học . Dù cho HS có yếu kém nhưng nếu chúng ta thực hiện
bằng cả trái tìm thì chắc chắn rằng HS cũng có tiến bộ so với cách truyền đạt
thụ động ,
Trªn ®©y lµ mét sè kinh nghiªm rót ra trong thùc tÕ qu¸ tr×nh gi¶ng d¹y. Tuy
nhiªn nh÷ng kinh nghiƯm nµy míi chØ dõng l¹i ë quan ®iĨm c¸ nh©n. T«i rÊt mong
cã sù góp ®ì, ®ãng gãp ý kiÕn cđa c¸c thÇy, c¸c c« chØ ®¹o chuyªn m«n ®Ĩ viƯc d¹y
häc v¨n mçi ngµy mét l«i qn, hÊp dÉn vµ ®¹t hiƯu qu¶ h¬n. Hy väng r»ng trong
nh÷ng n¨m tíi PGD sÏ cã nhiỊu ho¹t ®éng thiÕt thùc ®Ĩ chóng t«i tiÕp tơc ®ỵc häc
hái, n©ng cao tr×nh ®é chuyªn m«n nghiƯp vơ cđa m×nh.
Xin chân thành cảm ơn !
Thä NghiƯp ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2010
Gi¸o viªn thùc hiƯn :
TrÇn V¨n Quang.
18

D. PHÇN §¸NH GI¸ CñA BAN GI¸M KH¶O
§iÓm cña BGK NhËn xÐt cña BGK
19










20

×