Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 0 đến 24 tháng tuổi dân tộc raglai tại huyện khánh sơn, tỉnh khánh hòa năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 131 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG

PHAN CƠNG DANH

H
P

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN
QUAN Ở TRẺ 0 ĐẾN 24 THÁNG TUỔI DÂN TỘC RAGLAI
TẠI HUYỆN KHÁNH SƠN, TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2016

U

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.03.01

Hà Nội, 2016


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CƠNG CỘNG

PHAN CƠNG DANH


H
P

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN
QUAN Ở TRẺ 0 ĐẾN 24 THÁNG TUỔI DÂN TỘC RAGLAI

U

TẠI HUYỆN KHÁNH SƠN, TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2016

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.03.01

TS.BS. VIÊN QUANG MAI
ThS. CÔNG NGỌC LONG

Hà Nội, 2016


i
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến
TS.BS. Viên Quang Mai, ThS. Cơng Ngọc Long, là những người thầy đã
hết lịng hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
cho em hoàn thành luận văn.
Xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cơ giáo của
Trường đại học Y tế công cộng Hà Nội, đã trực tiếp giảng dạy và trang bị

cho em những kiến thức vơ cùng bổ ích trong hơn hai năm học vừa qua.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phịng Cơng

H
P

tác chính trị và Quản lý sinh viên, Phòng Đào tạo sau đại học - Trường đại
học Y tế công cộng Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình học tập.

Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các cán bộ viên chức Khoa Dinh
dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm của Viện Pasteur Nha Trang đã tạo

U

mọi điều kiện tốt nhất cho tơi tham gia học tập và hỗ trợ tích cực trong quá
trình thực hiện luận văn.

H

Xin cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế các
xã/thị trấn của huyện Khánh Sơn đã nhiệt tình hợp tác và hỗ trợ trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những
người đã ln bên tơi, động viên, khuyến khích và giúp đỡ cả về vật chất lẫn
tinh thần trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016
Phan Công Danh



ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Phan Công Danh, học
h viên lớp Cao học Y tếế cơng cộng – Khóa
K18TN, định hướng ứng
ứ dụng, niên khóa 2014 - 2016 tại Trường
ng đại học Y tế công
cộng Hà Nội.
Tôi xin cam đoan luận
lu văn Thạc sĩ với tên đề tài: “Tình tr
trạng dinh dưỡng
và một số yếu tố liên quan ở trẻ 0 đến 24 tháng tuổi dân tộộc Raglai tại huyện
Khánh Sơn, tỉnh
nh Khánh Hịa năm
n
2016” là cơng trình nghiên ccứu của riêng tơi.
Các thơng tin, tài liệuu trích dẫn
d trong luận văn đã đượcc ghi rõ ngu
nguồn gốc, số liệu
nghiên cứu thu đượcc từ
t thực nghiệm và không sao chép. Kếết quả nghiên cứu là

H
P

trung thực và chưa từng
ng được
đư ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào tr

trước đây.

Họcc viên

H

U

Phan Công Danh


iii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................... ix
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 3

H
P

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
1.1. Khái niệm chung về dinh dưỡng ..................................................................... 4
1.1.1. Dinh dưỡng ................................................................................................... 4
1.1.2. Tình trạng dinh dưỡng .................................................................................. 4

1.1.3. Suy dinh dưỡng.............................................................................................. 4

U

1.1.3.1. Thiếu dinh dưỡng protein, năng lượng ...................................................... 5
1.1.3.2. Thiếu vi chất dinh dưỡng ........................................................................... 5
1.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em ............................................................ 7

H

1.2.1. Cân nặng theo tuổi ........................................................................................ 7
1.2.2. Chiều cao theo tuổi ....................................................................................... 7
1.2.3. Cân nặng theo chiều cao ............................................................................... 8
1.3. Nguyên nhân suy dinh dưỡng trẻ em ............................................................... 8
1.3.1. Nguyên nhân trực tiếp ................................................................................... 8
1.3.2. Nguyên nhân tiềm tàng.................................................................................. 9
1.3.3. Nguyên nhân cơ bản...................................................................................... 9
1.4. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới và Việt Nam ......................... 10
1.4.1. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới ............................................. 10
1.4.2. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em tại Việt Nam ............................................ 12
1.5. Các yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em ........................... 13
1.5.1. Kiến thức thực hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ ................................. 13
1.5.2. Một số yếu tố khác........................................................................................ 15


iv
1.6. Sơ lược một số đặc điểm về địa bàn nghiên cứu............................................. 16
1.7. Khung lý thuyết ............................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 18

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ..................................................................................... 18
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ....................................................................................... 18
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ....................................................................... 18
2.2.1. Địa điểm ....................................................................................................... 18
2.2.2. Thời gian ...................................................................................................... 18
2.3. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 18

H
P

2.4. Cỡ mẫu ............................................................................................................ 18
2.4.1. Cỡ mẫu trẻ 0 - 24 tháng tuổi dân tộc Raglai để cân đo nhân trắc .............. 18
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 19
2.5. Các kỹ thuật thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số ..................... 21
2.5.1. Các kỹ thuật thu thập số liệu ........................................................................ 21
2.5.1.1. Cân, đo nhân trắc ...................................................................................... 21

U

2.5.1.2. Phỏng vấn bà mẹ ....................................................................................... 21
2.5.2. Tiêu chuẩn đánh giá và giải thích các chỉ số ............................................... 22

H

2.5.2.1. Đánh giá tình trạng suy dinh dưỡng ......................................................... 22
2.5.2.2. Đánh giá kiến thức thực hành chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ .. 22
2.5.3. Giải thích các chỉ số đánh giá ..................................................................... 23
2.6. Các biến số nghiên cứu (Phụ lục 1) ................................................................ 26
2.7. Nhập liệu và phân tích số liệu ......................................................................... 26
2.8. Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 26

2.9. Cách khắc phục hạn chế và sai số ................................................................... 27
2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................. 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 28
3.1. Một số thông tin chung của đối tượng tham gia nghiên cứu .......................... 28
3.1.1. Thông tin chung của bà mẹ đang chăm sóc dinh dưỡng trẻ 0 - 24 tháng
tuổi dân tộc Raglai ................................................................................................. 28
3.1.2. Thông tin chung của trẻ 0 - 24 tháng tuổi dân tộc Raglai ........................... 30


v
3.2. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ 0-24 tháng tuổi dân tộc Raglai, huyện Khánh
Sơn, tỉnh Khánh Hòa năm 2016 ............................................................................. 31
3.3. Kiến thức, thực hành chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ 0 - 24 tháng tuổi của bà
mẹ dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa năm 2016 ....................... 37
3.3.1. Kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ 0 - 24 tháng tuổi của bà mẹ..... 37
3.3.1.1. Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ ......................................... 37
3.3.1.2. Kiến thức về cho trẻ ăn bổ sung của bà mẹ .............................................. 37
3.3.1.3. Kiến thức về chăm sóc và phịng SDD cho trẻ của bà mẹ ........................ 38
3.3.1.4. Kiến thức chung về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ................... 39
3.3.2. Thực hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ 0 - 24 tháng tuổi của bà mẹ ... 39

H
P

3.3.2.1. Thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ ....................................... 39
3.3.2.2. Thực hành về cho trẻ ăn bổ sung của bà mẹ ............................................. 40
3.3.2.3. Thực hành về chăm sóc và phịng SDD cho trẻ của bà mẹ ....................... 41
3.3.2.4. Thực hành chung về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ ................. 42
3.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ 0 - 24 tháng
tuổi dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hoà năm 2016 ...................... 42


U

3.3.1. Mối liên quan giữa các yếu tố cá nhân trẻ với tình trạng suy dinh dưỡng .. 42
3.3.2. Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân và kinh tế hộ gia đình của bà mẹ với

H

tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ .......................................................................... 44
3.3.3. Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ
của bà mẹ với tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ .................................................. 46
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 49
4.1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ 0 - 24 tháng tuổi, dân tộc Raglai, huyện Khánh
Sơn, tỉnh Khánh Hòa, năm 2016 ............................................................................ 49
4.1.1. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ......................................................................... 49
4.1.2. Suy dinh dưỡng thể thấp còi ......................................................................... 51
4.1.3. Suy dinh dưỡng thể gầy còm ........................................................................ 53
4.2. Kiến thức thực hành chăm sóc dinh dưỡng trẻ 0 - 24 tháng tuổi của bà mẹ
dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hoà năm 2016 ............................. 55
4.2.1. Kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng trẻ 0 - 24 tháng tuổi của bà mẹ ........... 55
4.2.1.1. Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ ......................................... 55


vi
4.2.1.2. Kiến thức về cho trẻ ăn bổ sung của bà mẹ .............................................. 56
4.2.1.3. Kiến thức về chăm sóc và phòng SDD cho trẻ của bà mẹ ........................ 56
4.2.1.4. Kiến thức chung về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ................... 58
4.2.2. Thực hành về chăm sóc dinh dưỡng trẻ 0 - 24 tháng tuổi của bà mẹ dân
tộc Raglai tại huyện Khánh Sơn ............................................................................. 59
4.2.2.1. Thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ ....................................... 59

4.2.2.2. Thực hành về cho trẻ ăn bổ sung của bà mẹ ............................................. 62
4.2.2.3. Thực hành về chăm sóc và phịng SDD cho trẻ của bà mẹ ....................... 64
4.2.2.4. Thực hành chung về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ ................. 65
4.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ 0 - 24 tháng

H
P

tuổi dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hoà năm 2016 ...................... 66
4.3.1. Liên quan giữa yếu tố cá nhân của trẻ với tình trạng suy dinh dưỡng ........ 66
4.3.2. Liên quan giữa yếu tố cá nhân và kinh tế hộ gia đình của bà mẹ với tình
trạng suy dinh dưỡng của trẻ ................................................................................. 69
4.3.3. Liên quan giữa kiến thức thực hành chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà
mẹ với tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ .............................................................. 71

U

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 73
KHUYẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ................................................................................ 75

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
Phụ lục 1: CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ............................................................ 82
Phụ lục 2: PHIẾU PHỎNG VẤN BÀ MẸ ............................................................. 89
Phụ lục 3: BẢNG CHẤM ĐIỂM KIẾN THỨC .................................................. 106
Phụ lục 4: BẢNG CHẤM ĐIỂM THỰC HÀNH ................................................ 109
Phụ lục 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA..................................................... 112



vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Định nghĩa

ĂBS:

Ăn bổ sung

CBYT:

Cán bộ y tế

CSYT:

Cơ sở y tế

CI:

Khoảng tin cậy - Confident Interval

CN/T:

Cân nặng/tuổi

CC/T:

Chiều cao/tuổi


CN/CC:

Cân nặng/chiều cao

DTTS:

Dân tộc thiểu số

DVYT:

Dịch vụ y tế

HAZ:

Zscore chiều cao theo tuổi

NCBSM:

Nuôi con bằng sữa mẹ

NCHS:

Trung tâm Thống kê Y tế Quốc gia

H
P

U


National Center for Health Statistics
OR:

Tỷ suất chênh - Odds Ratio

PCSDD:

Phòng chống suy dinh dưỡng

SDD:
SD:
TB:
TTDD :
UNICEF:

H

Suy dinh dưỡng
Độ lệch chuẩn - Standard Deviation
Trung bình - Mean
Tình trạng dinh dưỡng
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp quốc
United Nations Children’s Funds

WB:

Ngân hàng Thế giới - World Bank

WHO:


Tổ chức Y tế Thế giới - World Health Organization

WAZ:

Zscore cân nặng theo tuổi

WHZ:

Zscore cân nặng theo chiều cao

YNSKCĐ:

Ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách các xã/thị trấn và trẻ tham gia nghiên cứu ........................... 20
Bảng 2.2. Phân loại suy dinh dưỡng theo các chỉ số Zscore .................................. 22
Bảng 2.3. Tần suất thức ăn tối thiểu theo từng nhóm tuổi ..................................... 24
Bảng 3.1. Đặc điểm cá nhân của bà mẹ ................................................................. 28
Bảng 3.2. Đặc điểm kinh tế hộ gia đình của bà mẹ................................................ 29
Bảng 3.3. Đặc điểm trẻ 0 - 24 tháng tuổi theo nhóm tuổi và giới tính .................. 30
Bảng 3.4. Một số đặc điểm khác của trẻ 0 - 24 tháng tuổi ..................................... 30
Bảng 3.5. WAZ, HAZ và WHZ của trẻ theo giới tính ........................................... 31

H
P

Bảng 3.6. Tỷ lệ suy dinh dưỡng các thể và ở các mức độ theo giới tính ............... 32

Bảng 3.7. WAZ, HAZ và WHZ của trẻ theo nhóm tuổi ........................................ 33
Bảng 3.8. Tỷ lệ suy dinh dưỡng các thể và ở các mức độ theo nhóm tuổi ............ 34
Bảng 3.9. Mức độ phối hợp các thể suy dinh dưỡng theo giới tính ....................... 35
Bảng 3.10. Mức độ phối hợp các thể suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi .................. 35
Bảng 3.11. Phân bố tỷ lệ trẻ SDD các thể theo địa bàn nghiên cứu ...................... 36

U

Bảng 3.12. Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ ................................... 37
Bảng 3.13. Kiến thức về cho trẻ ăn bổ sung của bà mẹ ......................................... 37

H

Bảng 3.14. Kiến thức về chăm sóc trẻ của bà mẹ .................................................. 38
Bảng 3.15. Kiến thức về phòng suy dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ ...................... 38
Bảng 3.16. Thực hành về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ .................................. 39
Bảng 3.17. Thực hành về cho trẻ ăn bổ sung của bà mẹ ........................................ 40
Bảng 3.18. Thực hành về chăm sóc cho trẻ của bà mẹ .......................................... 41
Bảng 3.19. Thực hành về phòng suy dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ ..................... 41
Bảng 3.20. Liên quan giữa yếu tố cá nhân trẻ với tình trạng suy dinh dưỡng ....... 42
Bảng 3.21. Liên quan giữa yếu tố cá nhân và kinh tế gia đình của bà mẹ với tình
trạng suy dinh dưỡng của trẻ .................................................................................. 44
Bảng 3.22. Liên quan giữa kiến thức chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ
với tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ .................................................................... 46
Bảng 3.23. Liên quan giữa thực hành chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ
với tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ .................................................................... 47


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ


Hình 1.1. Mơ hình ngun nhân suy dinh dưỡng trẻ em của UNICEF (1997)...... 10
Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng tại các khu vực và thế giới năm 2014 ....... 11
Biểu đồ 1.2. Xu hướng giảm tỷ lệ SDD trẻ em Việt Nam qua các năm ................ 12
Hình 1.2. Bản đồ hành chính huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hịa ........................ 16
Biểu đồ 3.1. Tình trạng suy dinh dưỡng các thể của trẻ chia theo mức độ ............ 31
Biểu đồ 3.2. Phân bố tỷ lệ các thể suy dinh dưỡng theo giới tính ......................... 32
Biểu đồ 3.3. Phân bố tỷ lệ các thể suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi ....................... 33
Biểu đồ 3.4. Phân loại kiến thức chung về chăm sóc dinh dưỡng trẻ của bà mẹ .. 39

H
P

Biều đồ 3.5. Phân bố tỷ lệ các nhóm thực phẩm ................................................... 40
Biểu đồ 3.6. Phân loại thực hành chung về chăm sóc dinh dưỡng trẻ của bà mẹ .. 42

H

U


x
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Chương trình PCSDD trẻ em tại Việt Nam nói chung triển khai rất có hiệu
quả, nhưng tại những vùng miền núi, vùng có đồng bào DTTS vẫn còn tỷ lệ trẻ
SDD khá cao. Kiến thức thực hành chăm sóc dinh dưỡng hợp lý cho trẻ của bà mẹ
tại những vùng này là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tình trạng SDD trẻ em.
Để tìm hiểu tình trạng SDD trẻ em tại huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hịa,
chúng tơi tiến hành nghiên cứu cắt ngang tại 8 xã/thị trấn, từ tháng 1 đến tháng 10
năm 2016. Nghiên cứu tiến hành cân, đo bằng dụng cụ chuẩn của UNICEF trên 400

trẻ 0- 24 tháng tuổi DTTS Raglai, kết hợp phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ đang chăm

H
P

sóc dinh dưỡng các trẻ này nhằm xác định tình trạng SDD của trẻ; mơ tả kiến thức
thực hành chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân, thấp còi và gầy còm lần lượt là: 39,3%; 47,3% và
18,3%. Các thể SDD đều cao ở nhóm trẻ 13 - 24 tháng tuổi và ở trẻ em nam.
Kiến thức chung về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ đạt là 34,8%,
trong đó kiến thức về NCBSM đạt 40,0%, cho trẻ ĂBS đạt 41,0%, chăm sóc và

U

phịng SDD cho trẻ đạt 34,0%.

Thực hành chung về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của bà mẹ đạt là 59,5%,

H

trong đó thực hành về NCBSM đạt 70,3%, cho trẻ ĂBS đạt 55,2%, chăm sóc và
phịng SDD cho trẻ đạt 60,5%.

Các yếu tố liên quan đến tình trạng SDD trẻ phát hiện qua nghiên cứu gồm:
Đối với SDD nhẹ cân: Trẻ ở nhóm 13 - 24 tháng tuổi cao hơn trẻ ở nhóm
0 - 12 tháng tuổi gấp 3,64 lần; trẻ em nam cao hơn trẻ em nữ gấp 1,60 lần; trẻ có
CNSS < 2.500 gam cao hơn trẻ có CNSS ≥ 2.500 gam gấp 3,25 lần; trẻ mắc bệnh
cao hơn trẻ không mắc bệnh gấp 2,08 lần; trẻ của những bà mẹ mù chữ cao hơn trẻ
của những bà mẹ từ tiểu học trở lên gấp 1,63 lần; trẻ của những bà mẹ thuộc gia
đình nghèo và cận nghèo cao hơn trẻ của những bà mẹ thuộc gia đình khơng nghèo

gấp 3,18 lần; trẻ của những bà mẹ có kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ
chưa đạt cao hơn trẻ của những bà mẹ có kiến thức đạt gấp 1,82 lần; trẻ của những
bà mẹ có thực hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ chưa đạt cao hơn trẻ của những
bà mẹ có thực hành đạt gấp 1,87 lần.


xi
Đối với SDD thấp cịi: Trẻ ở nhóm 13 - 24 tháng tuổi cao hơn trẻ ở nhóm
0 - 12 tháng tuổi gấp 4,74 lần; trẻ em nam cao hơn trẻ em nữ gấp 1,53 lần; trẻ có
CNSS < 2.500 gam cao hơn trẻ có CNSS ≥ 2.500 gam gấp 2,36 lần; trẻ mắc bệnh
cao hơn trẻ không mắc bệnh gấp 1,70 lần.
Đối với SDD gầy cịm: Trẻ ở nhóm 13 - 24 tháng tuổi cao hơn trẻ ở nhóm
0 - 12 tháng tuổi gấp 1,73 lần; trẻ mắc bệnh cao hơn trẻ không mắc bệnh gấp
1,92 lần.
Y tế địa phương cần có kế hoạch can thiệp dinh dưỡng tích cực, sớm triển
khai phục hồi dinh dưỡng cho trẻ SDD nặng, tăng cường và mở rộng hoạt động
truyền thông trực tiếp, ưu tiên hướng dẫn thực hành cho bà mẹ về chăm sóc dinh

H
P

dưỡng cho trẻ để giảm tỷ lệ SDD trẻ em tại địa phương.

H

U


1


ĐẶT VẤN ĐỀ

Suy dinh dưỡng (SDD) trẻ em vẫn còn là một vấn đề y tế công cộng hàng
đầu ở các nước đang phát triển, là một trong những gánh nặng lớn về chi phí y tế
cũng như ảnh hưởng dài hạn đến sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia [53].
SDD làm cho trẻ chậm phát triển, dễ cảm nhiễm hơn với bệnh tật, tác động tiêu cực
lâu dài đến cả thế hệ [48], góp phần gây ra gần 3 triệu trẻ em tử vong mỗi năm trên
tồn cầu [63].
Năm 2014 thế giới có khoảng 23,8% trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thấp cịi,
trong đó có hơn 1/2 là ở các nước thuộc châu Á, hơn 1/3 là ở châu Phi. Tỷ lệ trẻ

H
P

SDD nhẹ cân là 14,3%, giảm nhưng ở mức độ còn chậm [63].

Tại Việt Nam trong những năm qua do triển khai có hiệu quả Chương trình
PCSDD trẻ em, tỷ lệ SDD trẻ em đã giảm một cách đáng kể. Tuy nhiên, mức độ
giảm không đồng đều giữa các vùng, khu vực và SDD trẻ em vẫn còn cao ở những
vùng miền núi, có đồng bào DTTS sinh sống [39]. Vì vậy để giảm bền vững tỷ lệ

U

SDD trẻ em, việc nâng cao kiến thức thực hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ của
bà mẹ là một trong các mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn
2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030 [3].

H

Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng mỗi địa phương, mỗi dân tộc có các điều

kiện kinh tế xã hội khác nhau, tập quán nuôi dưỡng trẻ khác nhau và tỷ lệ trẻ SDD
cũng khác nhau [36]. Để cung cấp các thông tin chính xác về tình trạng thiếu dinh
dưỡng trẻ em, giúp định hướng các hành động cho các giai đoạn tiếp theo thì việc
triển khai đánh giá tình trạng thiếu dinh dưỡng trẻ em tại cộng đồng luôn là một đòi
hỏi thiết yếu của các hoạt động can thiệp dinh dưỡng [42].
Khánh Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Khánh Hịa, dân cư sống chủ yếu
bằng nơng lâm nghiệp. Trên 70% là đồng bào DTTS Raglai, tỷ lệ hộ nghèo và cận
nghèo cao, nền kinh tế phát triển còn chậm, kém bền vững, thường xuyên bị thiên
tai ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân, đồng bào DTTS nơi đây vẫn
cịn một số thói quen, tập tục lạc hậu [38]. Cơng tác thực hiện Chương trình PCSDD
trẻ em đã và đang được triển khai song hiệu quả còn chưa cao, tỷ lệ SDD các thể


2
của trẻ em vẫn còn ở mức rất cao [27]. Điều này cho thấy SDD trẻ em đặc biệt trẻ
em người DTTS Raglai tại địa bàn miền núi này vẫn cịn là vấn đề đáng quan tâm.
Vì vậy, để hiểu rõ tình trạng dinh dưỡng, những yếu tố liên quan đến SDD
của trẻ từ 0 - 24 tháng tuổi DTTS Raglai tại huyện Khánh Sơn, học viên tiến hành
thực hiện đề tài “Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 0 đến 24
tháng tuổi dân tộc Raglai tại huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa năm 2016”. Kết
quả nghiên cứu sẽ góp phần vào việc xây dựng kế hoạch, kiến nghị một số giải pháp
nhằm làm giảm tỷ lệ SDD trẻ em DTTS Raglai nói riêng, góp phần triển khai thực
hiện có hiệu quả Chương trình PCSDD trẻ em tại huyện Khánh Sơn nói chung trong
những năm sắp tới.

H
P

H


U


3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Xác định tỷ lệ SDD ở trẻ 0 - 24 tháng tuổi, dân tộc Raglai, huyện Khánh
Sơn, tỉnh Khánh Hịa, năm 2016.
2. Mơ tả kiến thức thực hành chăm sóc dinh dưỡng trẻ 0 - 24 tháng tuổi của
các bà mẹ dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hịa, năm 2016.
3. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình trạng SDD ở trẻ 0 - 24 tháng
tuổi dân tộc Raglai, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa, năm 2016.

H
P

H

U


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Khái niệm chung về dinh dưỡng
1.1.1. Dinh dưỡng:
Dinh dưỡng là tình trạng cơ thể được cung cấp đầy đủ, cân đối các thành
phần dinh dưỡng, đảm bảo cho sự phát triển toàn vẹn, tăng trưởng của cơ thể để
đảm bảo chức năng sinh lý và tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội [42].

1.1.2. Tình trạng dinh dưỡng:
Tình trạng dinh dưỡng (TTDD) là tập hợp các đặc điểm cấu trúc, các chỉ

H
P

tiêu hóa sinh và đặc điểm các chức phận của cơ thể phản ánh mức đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng. TTDD tốt phản ánh sự cân bằng giữa thức ăn ăn vào và sức khoẻ. Khi
cơ thể có TTDD khơng tốt (thiếu hoặc thừa dinh dưỡng) là thể hiện có vấn đề về
sức khoẻ hoặc dinh dưỡng hoặc cả hai [42].
1.1.3. Suy dinh dưỡng:

U

Suy dinh dưỡng (SDD) là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và vi
chất dinh dưỡng. Bệnh hay gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, biểu hiện ở nhiều mức độ khác
nhau, nhưng ít nhiều đều có ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất, tinh thần và vận
động của trẻ [28].

H

Suy dinh dưỡng bào thai là thể SDD sớm nhất, những trẻ sinh đủ tháng có
cân nặng lúc sinh dưới 2.500 gam là những trẻ SDD bào thai. Tuy nhiên trẻ có cân
nặng lúc sinh dưới 2.500 gam không đơn thuần là những trẻ SDD bào thai mà có
thể là do sinh non hoặc phối hợp cả hai. Về nguyên nhân, thường do trong thời gian
mang thai, người mẹ không được ăn uống đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi không hợp
lý hoặc ốm đau bệnh tật. Nếu trẻ được ni dưỡng đúng, trẻ phát triển bình thường
và đạt mức cân nặng như những trẻ khác sau 2 - 3 tháng. Ngược lại, nuôi dưỡng
không tốt trẻ tiếp tục bị SDD, ốm đau, quặt quẹo, còi cọc, chậm phát triển trí tuệ,
kém thơng minh [41]. Theo WHO và UNICEF, năm 2011 ước tính có 15% trẻ sinh

ra có cân nặng dưới 2.500 gam trong tổng số hơn 20 triệu trẻ sơ sinh và có đến 1/3
số trẻ bị chết trong năm đầu đời. Hội đồng Sức khỏe Thế giới đặt ra mục tiêu đến
năm 2025 giảm 30% trẻ có CNSS thấp so với năm 2010 [53].


5
1.1.3.1. Thiếu dinh dưỡng protein, năng lượng:
Thiếu dinh dưỡng protein năng lượng là loại thiếu dinh dưỡng quan trọng
nhất ở trẻ em, với biểu hiện lâm sàng bằng tình trạng chậm lớn và hay đi kèm với
các bệnh nhiễm khuẩn. Xảy ra do chế độ ăn thiếu về số lượng, chất lượng, nhiễm
khuẩn đặc biệt là các bệnh đường ruột, sởi, nhiễm hơ hấp cấp tính [28]. Việc điều trị
các trường hợp SDD protein năng lượng nặng khá phức tạp, tốn kém. Vì vậy các
chiến lược phịng chống nhất thiết phải dựa trên nguyên tắc có sự tham gia của cộng
đồng và cần phải có một hệ thống theo dõi giám sát thích hợp [53].
- Suy dinh dưỡng thể teo đét (Marasmus): Là thể SDD nặng hay gặp nhất, có
thể xảy ra ngay trong năm đầu tiên là hậu quả của chế độ ăn thiếu nhiệt lượng lẫn

H
P

protein hoặc do cai sữa sớm hoặc ăn bổ sung không hợp lý.

- Suy dinh dưỡng thể phù (Kwashiorkor): Ít gặp hơn thể teo đét, bệnh thường
gặp ở trẻ em trên 1 tuổi, nhiều nhất là giai đoạn từ 1 - 3 tuổi, thường là do chế độ ăn
quá nghèo protein mà glucid tạm đủ hoặc thiếu nhẹ. SDD thể Kwashiorkor thường
kèm theo nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, thiếu các vi chất dinh dưỡng như thiếu
vitamin A, thiếu máu do thiếu sắt nặng thường biểu hiện khá rõ rệt ở những đứa trẻ

U


bị Kwashiorkor [28].

1.1.3.2. Thiếu vi chất dinh dưỡng:

H

Vi chất dinh dưỡng có vai trị quan trọng đến tăng trưởng ở trẻ em. Nhiều
nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi nước đã cho thấy tình trạng SDD trẻ em
kéo dài đồng thời thiếu nhiều vi chất dinh dưỡng, đã làm ảnh hưởng đến sự phát
triển tầm vóc cơ thể và sự phát triển trí tuệ của trẻ hiện tại cũng như sau này [7].
- Thiếu vitamin A: Thiếu vitamin A không chỉ gây ra bệnh khô mắt dẫn đến
hậu quả mù lòa mà còn liên quan chặt chẽ với SDD, làm giảm sự phát triển cơ thể,
tăng nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng và tăng tỷ lệ tử vong ở trẻ em. Tại một số nước
đang phát triển, thiếu vitamin A là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong
cho trẻ em [41]. Năm 2011 thế giới chỉ có 75% trẻ từ 6 - 59 tháng bổ sung đủ 2 liều
vitamin A, gần 1/2 các quốc gia không đạt được mục tiêu 80% về tỷ lệ này [53]. Tại
Việt Nam tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em còn cao (14,2%), bà mẹ đang
cho con bú (35%). Tỷ lệ bao phủ viên nang vitamin A trong nhóm trẻ em được uống
là 79,5% [43].


6
- Thiếu máu dinh dưỡng (TMDD): Là tình trạng bệnh lý xảy ra khi hàm
lượng hemoglobin trong máu xuống thấp hơn bình thường do thiếu một hay nhiều
chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình tạo máu, bất kể do nguyên nhân gì. TMDD
ảnh hưởng tới sự phát triển của cơ thể, đến tâm sinh lý hành vi trí tuệ của trẻ, đến
khả năng chống đỡ và bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật. Những đối tượng chịu ảnh hưởng
lớn do thiếu máu thường là trẻ em và phụ nữ mang thai. Các nguyên nhân gây thiếu
máu là dinh dưỡng chưa hợp lý, kinh tế gia đình thấp kém, SDD bào thai, nhiễm ký
sinh trùng đường ruột, nhiễm khuẩn, vệ sinh mơi trường kém... [2]. Năm 2011 thế

giới có khoảng 42% phụ nữ mang thai và 47% trẻ em thiếu máu do thiếu sắt [53].
Tại Việt Nam, tỷ lệ TMDD ở trẻ em là 29,2%, phụ nữ mang thai là 36,5%, phụ nữ

H
P

tuổi sinh đẻ là 28,8% [43].

- Thiếu i ốt: Thiếu i ốt có thể dẫn đến suy giảm sự phát triển về nhận thức,
suy tuyến giáp, dị tật bẩm sinh, đần độn hoặc bướu cổ đơn thuần và là một vấn đề y
tế tồn cầu. Chính vì vậy tại các diễn đàn quốc tế đã đề ra mục tiêu cụ thể và kêu
gọi các quốc gia tích cực hành động để loại bỏ rối loạn do thiếu i ốt [61]. Năm 2011

U

thế giới có khoảng 1,88 tỷ người thiếu i ốt và khoảng 1/3 dân số sống trong vùng
thiếu hụt i ốt hoặc có nguy cơ thiếu i ốt, đặc biệt phổ biến ở các quốc gia thuộc khu
vực Đông Địa Trung Hải, châu Á, châu Phi và phần lớn các quốc gia thuộc Đông

H

Âu [53]. Tại Việt Nam, tỷ lệ thiếu hụt i ốt niệu trung bình và nặng là 22,9% và 5%.
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i ốt chỉ có 69,5% [43].
- Thiếu kẽm: Thiếu kẽm có thể ảnh hưởng đến thai nghén, cân nặng sơ sinh,
làm cho trẻ em kém phát triển, giảm khả năng miễn dịch của cơ thể và tăng tỷ lệ
mắc các bệnh nhiễm khuẩn, đặc biệt là tiêu chảy [17]. Trong 50 năm qua, nhiều
cơng trình nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt kẽm ở người là khá phổ biến. Thiếu hụt
kẽm có thể ảnh hưởng đến gần 2 tỷ người trên thế giới [45]. Tại Việt Nam thiếu
kẽm đang là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng lớn hiện nay. Một số nghiên cứu
trong nước cho thấy tỷ lệ thiếu kẽm ở trẻ em dưới 5 tuổi còn ở mức cao từ 25,0% 44,7% tuỳ theo địa phương, nhóm tuổi nghiên cứu và đã có đánh giá về sự tác động

tích cực của kẽm trong phịng bệnh và kích thích tốc độ phát triển của trẻ em tại
Việt Nam [11], [31].


7
1.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em
Đánh giá TTDD là q trình thu thập, phân tích thơng tin về TTDD của một
cộng đồng hay địa phương, là nguồn dữ liệu quan trọng để xây dựng và đánh giá
các dự án về sức khỏe và phát triển kinh tế xã hội. Có nhiều chỉ số nhân trắc để
đánh giá TTDD ở trẻ em. Đó là các chỉ số cân nặng, chiều cao, chu vi vòng cánh
tay, nếp gấp cơ tam đầu và nhị đầu, vòng đầu… Tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là các
chỉ số cân nặng và chiều cao của trẻ. Theo đó các số đo cân nặng, chiều cao của trẻ
sẽ được sử dụng để tính tốn các chỉ số cân nặng/tuổi (CN/T), chiều cao/tuổi
(CC/T), cân nặng/chiều cao (CN/CC) [41], [42].
Năm 2006, WHO đã đưa ra “Chuẩn tăng trưởng ở trẻ em” mới để đánh giá

H
P

TTDD của trẻ, thay thế cho quần thể NCHS đã được sử dụng trước đó, và đề nghị
áp dụng trên tồn thế giới. Hiện nay, để nhận định TTDD trẻ em thì chủ yếu dựa
vào 3 chỉ tiêu: CN/T, CC/T và CN/CC.

Sử dụng các giới hạn “ngưỡng” (cut - off point) theo các cách như sau:
- Theo phân bố thống kê, thường lấy -2SD của số trung bình làm giới hạn
ngưỡng. Từ đó người ta tính được tỷ lệ ở dưới hoặc trên các ngưỡng đó.

U

- Theo độ lệch chuẩn (Zscore hay SDscore):


Kích thước đo được - Số trung bình của quần thể tham chiếu

H

Zscore hay SDscore = --------------------------------------------------------------------Độ lệch chuẩn của quần thể tham chiếu

1.2.1. Cân nặng theo tuổi: (Nhẹ cân) Cân nặng của trẻ được so sánh với cân nặng
của trẻ cùng tuổi, cùng giới của chuẩn WHO. Chỉ tiêu CN/T là một chỉ tiêu chung
được sử dụng phổ biến nhất nhưng không mang giá trị đặc hiệu như hai chỉ tiêu
CC/T và CN/CC. Phân loại TTDD bằng chỉ tiêu CN/T có nhược điểm là khơng
phân biệt được SDD cấp hay mạn tính.
- Từ dưới -2 Zscore đến -3 Zscore: Nhẹ cân vừa (độ I)
- Từ dưới -3 Zscore đến -4 Zscore: Nhẹ cân nặng (độ II)
- Từ dưới -4 Zscore: Nhẹ cân rất nặng (độ III)
1.2.2. Chiều cao theo tuổi: (Thấp còi) Chiều cao của trẻ được so sánh với trẻ cùng
tuổi, cùng giới của chuẩn WHO. Chỉ tiêu CC/T thấp phản ánh tình trạng thiếu dinh
dưỡng kéo dài hoặc SDD trong quá khứ.


8
- Từ dưới -2 Zscore đến -3 Zscore: Thấp còi vừa (độ I)
- Từ dưới -3 Zscore: Thấp còi nặng (độ II)
1.2.3. Cân nặng theo chiều cao: (Gầy còm) Chỉ tiêu CN/CC thấp phản ánh tình
trạng SDD ở thời điểm hiện tại, mới xảy ra gầy đây, làm cho đứa trẻ ngừng lên cân
hoặc tụt cân nên bị còm. Thường sử dụng trong các cuộc đánh giá nhanh sau thiên
tai. SDD thể gầy còm khi dưới ngưỡng - 2 Zscore.
- Từ dưới -2 Zscore đến -3 Zscore: Gầy còm vừa (độ I)
- Từ dưới -3 Zscore: Gầy còm nặng (độ II) [59]
1.3. Nguyên nhân suy dinh dưỡng trẻ em

Suy dinh dưỡng do nhiều nguyên nhân và các yếu tố tác động khác nhau, liên

H
P

quan chặt chẽ với các vấn đề về y tế, lương thực thực phẩm và thực hành chăm sóc
trẻ tại gia đình. Các ngun nhân bao gồm: nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân
tiềm tàng, nguyên nhân cơ bản.
1.3.1. Nguyên nhân trực tiếp:
+ Thiếu ăn:

U

Chế độ ăn đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến TTDD của trẻ. Nếu
khẩu phần ăn của trẻ không đảm bảo đủ nhu cầu năng lượng và thành phần các chất
dinh dưỡng thiết yếu như protein, glucid, chất béo, vitamin, các vi chất dinh dưỡng

H

cần thiết trẻ sẽ chậm tăng cân, rồi giảm cân dẫn đến chậm phát triển. Thời kỳ 6
tháng đầu trẻ không được bú sữa mẹ hay sữa mẹ bị thiếu, cho trẻ ăn bổ sung quá
sớm bộ máy tiêu hóa trẻ chưa thể hấp thu tốt được. Thời kỳ khi được 6 tháng tuổi
trở đi trẻ bắt đầu ăn bổ sung với chế độ ăn không đảm bảo đủ năng lượng, protein.
Khuyến cáo trong khẩu phần ăn cần chú trọng xem xét đến chất lượng hơn là số
lượng [12], [13].
Theo một nghiên cứu cho thấy khẩu phần ăn ở cả người lớn và trẻ em Việt
Nam còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Đối với trẻ em dưới
60 tháng tuổi thì hầu hết các gia đình cho trẻ ăn cùng bữa cơm với gia đình, số bữa
ăn hàng ngày thấp (3 bữa/ngày). Tần suất xuất hiện các thực phẩm như thịt, cá,
trứng sữa trong bữa ăn của trẻ thấp, thường do điều kiện kinh tế gia đình hoặc do

hiểu biết của bà mẹ còn hạn chế [23].


9
+ Bệnh tật:
Vòng xoắn giữa bệnh nhiễm trùng và SDD đã gây nên tình trạng SDD càng
nặng thêm. Ước đốn nhiễm trùng ảnh hưởng đến 30% sự giảm chiều cao của trẻ.
Tỷ lệ SDD của trẻ tăng lên rõ rệt vào những mùa có các bệnh nhiễm trùng như tiêu
chảy, nhiễm khuẩn hô hấp, sốt rét… [28]. Các bệnh thường gặp ở trẻ em hiện nay
đó là tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp. Nhiễm khuẩn dễ đưa đến SDD do rối
loạn tiêu hóa và ngược lại, SDD dễ dẫn tới nhiễm khuẩn do sức đề kháng của cơ thể
giảm. Khi trẻ bị bệnh cơ thể tiêu hao nhiều năng lượng và các chất dinh dưỡng, cảm
giác thèm ăn giảm, tiêu hóa, hấp thu kém, mức cung cấp chất dinh dưỡng giảm, các
chất dinh dưỡng không đủ đáp ứng cho nhu cầu của cơ thể, do đó bệnh tật trở thành

H
P

nguyên nhân trực tiếp dẫn đến SDD ở trẻ em [2]. Theo nghiên cứu của Victoria
C. G năm 2008 cho thấy các nhiễm trùng đặc biệt là tiêu chảy, sởi, nhiễm trùng lập
lại nhiều lần làm cho trẻ tiếp tục bị SDD [46].

Nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm giun cũng là vấn đề sức khỏe cộng đồng nổi
cộm do điều kiện vệ sinh môi trường không đảm bảo. Nhiễm giun gây chán ăn,
giảm hấp thu các chất dinh dưỡng, thiếu máu ảnh hưởng đến TTDD trẻ em. Nghiên

U

cứu của Nguyễn Hồng Linh Chi năm 2011 tại huyện Dakrơng, tỉnh Quảng Trị cho
thấy tỷ lệ trẻ nhiễm giun chung là 31,6%; giun đũa 24,6%; giun móc 6,5% và giun

tóc 6,2% [4].

H

1.3.2. Nguyên nhân tiềm tàng:

Người ta thấy rằng ở một đất nước có nền kinh tế kém phát triển dẫn đến vấn
đề an ninh thực phẩm không được đảm bảo, dẫn đến tỷ lệ đói nghèo cao và đối
tượng dễ bị tổn thương nhất là bà mẹ và trẻ em. Sự khác biệt về tỷ lệ SDD tại các
vùng có điều kiện kinh tế khác nhau đã phản ánh tình trạng an ninh thực phẩm hộ
gia đình ảnh hưởng đến tình trạng SDD của trẻ. Ngồi ra tình trạng thiếu dịch vụ
chăm sóc y tế, vệ sinh mơi trường kém, khơng có hệ thống nước sạch, dẫn tới bệnh
tật phát sinh và không được ngăn chặn đẩy lùi sẽ làm gia tăng tỷ lệ SDD của trẻ.
1.3.3. Nguyên nhân cơ bản:
Suy dinh dưỡng là hậu quả của đói nghèo, lạc hậu về các mặt phát triển kinh
tế - xã hội nói chung. Với cấu trúc chính trị xã hội và cơ sở hạ tầng kinh tế thấp kém
là nguyên nhân cơ bản của SDD. Ngoài ra các phong tục tập quán lạc hậu làm cho


10
đời sống sinh hoạt lạc hậu, kiêng khem quá mức, coi thường ngược đãi phụ nữ và
trẻ em. Các hiểu biết về khoa học y tế, chăm sóc sức khỏe thấp kém làm tác động
xấu đến đời sống sức khỏe bà mẹ và trẻ em, dễ phát sinh bệnh tật và dẫn đến bị
SDD và tử vong.

Hậu

SUY DINH
DƯỠNG


quả
Nguyên nhân

Thiếu ăn

Bệnh tật

H
P

Chăm sóc
bà mẹ, trẻ
em chưa
tốt

An ninh
thực phẩm
hộ gia đình
khơng đảm
bảo

trực tiếp

Thiếu dịch
vụ CSYT,
VSMT
kém

Nguyên nhân
gián tiếp


Nhân lực, nguồn lực kinh tế, yếu tố hỗ trợ

U

Yếu tố chính trị, hỗ trợ, cơ cấu kinh tế

Nguyên nhân
cơ bản

H

Tiềm năng,

kinh tế và xã hội

Hình 1.1. Mơ hình ngun nhân SDD trẻ em của UNICEF (1997)
1.4. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới và Việt Nam
1.4.1. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em trên thế giới
Các số liệu về SDD trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu chủ yếu phân theo các
châu lục, vùng lãnh thổ và theo từng quốc gia, ít khi đề cập đến việc xác định tỷ lệ
SDD trẻ em theo từng nhóm tuổi, theo từng chủng tộc hoặc dân tộc trong các báo
cáo thường niên của WHO, UNICEF, WB. Năm 2014 thế giới có khoảng 23,8%
(255 triệu) trẻ dưới 5 tuổi SDD thấp còi, giảm 40% so với năm 1990 (39,6% - 159
triệu), trong đó có hơn 1/2 số trẻ SDD thấp còi ở các nước thuộc châu Á, hơn 1/3 trẻ
ở châu Phi. Mức độ giảm cao nhất là Đơng Á và Thái Bình Dương (74%), giảm
thấp nhất là Tây và Trung Phi (24%). Tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân là 14,3%, giảm 43% so


11

với năm 1990 (25%), các khu vực đã đáp ứng hoặc vượt Mục tiêu phát triển Thiên
niên kỷ của Liên Hợp Quốc là Đơng Á và Thái Bình Dương, châu Mỹ La tinh và
vùng Caribê, Trung và Đông Âu và Cộng đồng các Quốc gia độc lập. Đặc biệt khu
vực Tây và Trung Phi mức độ giảm còn rất chậm (22% năm 2014 so với 31% năm
1990). Tỷ lệ trẻ SDD gầy còm khoảng 8% (50 triệu), SDD gầy còm ở mức độ nặng
3% (16 triệu), trong đó có hơn 69% số trẻ này ở các nước thuộc châu Á, 29% trẻ
thuộc châu Phi. Tỷ lệ trẻ SDD gầy còm tại Nam Á vẫn cịn ở mức rất cao (14,9%)
có YNSKCĐ và cần có các chương trình can thiệp, điều trị thích hợp để giảm tỷ lệ
này [63].
Theo ước tính của WHO, UNICEF, WB thì năm 2015 tỷ lệ trẻ em SDD trên

H
P

thế giới và tại các khu vực vẫn còn cao: Thế giới: SDD thấp còi (23,2% - 154 triệu
trẻ), nhẹ cân (14% - 92.9 triệu trẻ). Các tỷ lệ này tại khu vực châu Phi (33,4% và
16,2%), châu Á (22,7% và 16,7%), châu Mỹ La tinh và Caribê (11,6% và 2,9%).
Các nước đang phát triển (25% và 13,5%), các nước phát triển (7,3% và 2,5%) [62].
50
40
30

Chiều cao/tuổi (%)
37

36

U

35


30

20

H
16

10
0
Nam Á

Cân nặng/tuổi (%)

24

22

18
14

11

5

7

10

10

2

3

Đông và Tây và Đông Á và Trung Cộng đồng Châu Mỹ Thế giới
Nam Phi Trung Phi Thái Bình Đơng và các quốc La tinh và
Dương Bắc Phi gia độc lập vùng
Caribê

Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng tại các khu vực và thế giới năm 2014
Theo nghiên cứu của Hatlebakk M năm 2012 tại khu vực Nam Á cho thấy tỷ
lệ trẻ em SDD thấp còi khác nhau giữa các dân tộc: Dân tộc Bà La Môn (Brahmin)
45,1%, Hill Dalits 56,1%, Yadav 70,7%, Newar 72,3% và Hồi giáo (Muslim)
72,8% [50]. Nghiên cứu của UNICEF năm 2011 tại châu Á - Thái Bình Dương
cũng cho thấy có sự chênh lệch lớn giữa các dân tộc, tỷ lệ trẻ 18 - 23 tháng tuổi ở


12
Campuchia bị SDD thấp còi là 50,0%, SDD nhẹ cân là 45,0% và chủ yếu ở trẻ em
người DTTS. Tương tự, tỷ lệ tương ứng ở Lào là 40,0% và 37,0%, ở Phillippines trẻ
SDD nhẹ cân sống ở vùng thủ đô là 15,7%, thấp hơn nhiều so với 36,1% trẻ SDD
sống ở vùng khó khăn [52].
1.4.2. Tình hình suy dinh dưỡng trẻ em tại Việt Nam
Theo các báo cáo thường niên của Viện Dinh dưỡng cho thấy tỷ lệ SDD ở trẻ
em dưới 5 tuổi giảm hàng năm. Giai đoạn 1994 - 2014 tỷ lệ SDD nhẹ cân giảm
trung bình 1,5%/ năm (44,6% so với 14,5%), SDD thể thấp còi giảm trung bình
1,1%/ năm (46,9% so với 24,9%). Những khu vực như Tây Bắc, Tây Nguyên và
Trung bộ, đặc biệt là những vùng khó khăn, miền núi cao, vùng đồng bào DTTS

H

P

sinh sống tình trạng SDD trẻ em vẫn cịn ở mức cao, luôn cao hơn hẳn so với các
vùng khác. Một số nơi tại các khu vực này chưa đạt được mục tiêu đề ra [39], [40].
Theo báo cáo năm 2011 của UNICEF cho thấy tỷ lệ trẻ SDD nhẹ cân, SDD thấp
cịi, SDD gầy cịm ở nhóm đồng bào người Kinh và người Hoa tương ứng là 10,0%,
19,6%, 3,8%, thấp hơn so với trẻ em DTTS (22,0%, 40,9%, 5,7%) [47].

U

70
60
50
40
30
20
10

Cân nặng/tuổi (%)

60,9

Chiều cao/tuổi (%)

46,9

H

51,5


36,5

44,6

29,6

29,3
24,9

33,8

25,2
17,5

14,5

0
1981-1985

1994

2000

2005

2010

2014

Biểu đồ 1.2. Xu hướng giảm tỷ lệ SDD trẻ em Việt Nam qua các năm

Nguồn: Viện Dinh dưỡng – Bộ Y tế Việt Nam
Tại Việt Nam có nhiều nghiên cứu đánh giá TTDD trẻ em ở nhiều vùng miền
khác nhau, thực hiện với quy mô và cách tiếp cận khác nhau và tỷ lệ trẻ SDD cũng
khác nhau giữa các vùng miền. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Việt năm 2010 tại 3
vùng sinh thái thuộc 3 tỉnh của khu vực miền Trung cho thấy tỷ lệ SDD trẻ em dưới


×