Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Bài giảng Phân tích chính sách nông nghiệp & phát triển nông thôn: Chương 3 - TS. Nguyễn Văn Sanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.58 KB, 78 trang )

Chương 3: Phân tích chính sách: Kinh tế học
Có 4 vấn đề cần quan tâm về khía cạnh kinh tế trong
phân tích chính sách
1. Độ co giản cung cầu trong phân tích chính sách
2. Thặng dư cho nhà sản xuất và người tiêu dùng
3. Giá thế giới và chi phí cơ hội
4.Giá tư nhân, giá kinh tế và giá xã hội
Phạm vi và nhiệm vụ phân tích chính sách
- Nhiệm vụ: định luợng các kết quả trực tiếp hoặc gián tiếp của chính
sách hoặc công cụ chính sách nhằm mục đích so sánh và chọn lựa
phương án tốt nhất.
- Khía cạnh phân tích:
1. Qua hiện vât: đánh giá thay đổi nguồn lực và khố luợng liên quan
can thiệp chính sách về đầu ra, cung, tiêu dùng, hoặc sử dụng đầu vào.
Thí dụ chính sách tăng giá bắp sẽ tác động tăng lượng bắp bán ra thị
trường hơn là tiêu thụ gia đình, và nông dân có khuynh huớng đầu tư
phân bón nhiều hơn.
2. Qua giá trị (tiền tệ): liên quan đánh giá thay đổi phúc lợi xã hội. Thí
dụ, tăng giá bắp sẽ thay đổi tổng giá trị bắp, và thay đổi đầu tư đầu vào.
Nông dân đuợc lơi, nguời tiêu dùng bắp mất, đại lý phân bón có lợi…
- Bất cứ tác động chính sách nào cũng có tác động phạm vi rộng, người
đuợc, và nguời mất. Do vậy, nhiệm vụ phân tích chính sách phải suy
xét phúc lợi xã hội và khả năng điều tiết về đền bù cho nguời mất.
(tham khảo các định nghĩa về tối hảo Pareto, tiêu chuẩn Pareto, và tiêu
chuẩn đo luờng trong đền bù).
Bảy
ảnh huởng quan trọng đến tác
động chính sách nông nghiệp
1. Ảnh hưởng đến giá, không chỉ cho thị trường riêng biệt, mà
còn tác động lên giá của thị trường có liên quan.
2. Ảnh huởng đến sản xuất về sản luợng và nhập luợng


3. Ảnh hưởng tiêu dùng, thể hiện qua cầu và giá thị trường
4. Thuơng mại, hoặc cán cân thanh toán sẽ liên quan đến
nhập, xuất khẩu, dự trử ngoại hối và tỷ giá.
5. Ngân sách quốc gia qua thu thuế và chi ngân sách
6. Tính bình đẳng trong phân bố thu nhập
7. Phúc lợi xã hội qua thăng dư nguời sản xuất, thăng dư
nguời tiêu dùng và nhà nuớc.
1. Độ Co Giản Cung Cầu Trong Phân Tích CS
Khái niệm:
1. Đuờng cầu có độ dốc huớng về phía
phải. Giá càng xuống thấp thì nhà tiêu
dùng sẽ mua nhiều sản phẩm hơn.
Độ dốc này thể hiện phản ứng nguời tiêu
dùng đến giá, còn gọi là độ co giản
cầu (% thay đổi cầu qua 1 % thay đổi
về giá)
2. Đuờng cung hướng về phía phải. Khi
giá tăng, nhà sản xuất có khuynh
huớng sản xuất nhiều hơn, tăng lương
cung. Độ dốc này là phản ứng nhà SX
đến giá, còn gọi độ co giản cung (%
thay đổi cung khi 1% thay đổi giá)
3. Điểm gặp nhau giữa cung & cầu gọi là
giá thị trường
S
0
5
10
15
20

25
-10 -5 0 5 10 15 20 25 30
Quantity
Price
D
Ôn lại cách tính độ co giản
- Độ co giản (elasticity = e): đuợc tính toán qua mối quan hệ
về tỉ lệ thay đổi yếu tố A liên quan đến tỉ lệ thay đổi của
yếu tố B. Mối quan hệ này đuợc diễn đạt như sau:
% thay đổi nhân tố A
+ e A, B =
% thay đổi nhân tố B
Thí dụ: 5 % giảm cầu về lúa (A) , khi giá lúa
tăng 10% (B); suy ra eA, B= -5/10 = -0.5
Diễn giải qua phuơng trình tuyến tính
A = f(B) e A,B = dA/A / dB/B = dA/dB x B/A
Thí dụ:
P.trình đuờng cung cam l
à
A = 1900 + 0.2 B
 dA/dB = 0.2 (độ dốc của đuờng cung)
Giả sử mức độ sản xuất 2000 quả cam, và giá là 500
xu /quả cam.
độ co giản cung cam = 0.2 x (2000/500)=0.8
Có nghĩa: 1% giá cam tăng lên, sẽ tăng 0.8% luợng
cam cung thêm vào thị truờng.
Diễn giải qua phương trình mũ
A = αB
β
Log A

= logα + β log B
Thí dụ: Cầu về lúa (Q
D
) liên quan đến giá lúa (P) và
thu nhập của nguời tiêu dùng (Y)
Phương trình: Q
D
= 35 x P
-0.2
x Y
0.15
Độ co giản cầu đối với giá= -0.2 (giá tăng 1%, cầu
giảm 0.2%)
- Độ co gản cầu đối vớ thu nhập = 0.15 ( thu nhập
tăng 1%, cầu tăng 0.15%)
Ý nghĩa độ co giản cầu
Độ co giản (e A, B) > 1, tổng tiêu dùng sẽ
giảm, khi giá tăng, và nguợc lại.
e A, B = 1 có nghĩa thay đổi giá không ảnh
huởng đến tổng tiêu dùng.
e A, B < 1 ( không co giản) có nghĩa tổng
tiêu dùng tăng khi giá tăng, và giảm khi giá
giảm (% tăng giá lớn hơn % giảm lượng
cầu).
Ý nghĩa độ co giản cung
Es < 1 ( đáp ứng cung không co giản)
Es = 1 ( không ảnh hưởng)
Es >1 (đáp ứng cung co giản)
Năm loại độ co giản liên quan ph.tích chính sách NN
a) Độ co giản cầu do giá: là % thay đổi cầu ngành hàng

nào đó, do thay đổi 1% về giá.
b) Độ co giản cầu do thu nhập: là % thay đổi cầu ngành
hàng nào đó do thay đổi 1% thu nhập.
c) Độ co giản cung do giá: là % thay đổi cung ngành hàng
nào đó, do thay đổi 1% về giá
d) Độ co giản đầu vào do năng suất: là % thay
đổi
năng
suất cây trồng, khi 1 % thay đổi về biến đầu vào. Thí dụ
như phân bón.
e) Độ co giản giá đối với biến đầu vào là % thay đổi cầu
về đầu tư biến đầu vào của nông dân do 1% thay đổi giá
của biến đầu vào đó.
2. Thăng dư nhà sản xuất và nguời tiêu dùng
trong phân tích chính sách
A. Thăng dư nhà sản xuất
- Các yếu tố tác động ảnh hưởng cung
- Tính độ co giản và biểu diễn qua hình vẽ
- Đo luờng thặng dư nhà sản xuất
B. Thặng dư người tiêu dùng
- Yếu tố tác động đuờng cầu
- Tính độ co giản cầu và biểu diễn qua hình vẽ.
- Đo luờng thăng dư nguời tiêu dùng
C. Phân tích kết hợp cung và cầu ở thị truờng nội địa
Thặng dư nhà Sản xuất
1. Mục tiêu nhà sản xuất (
Tối ưu hoá lợi nhuận)
- Lợi nhuận = Tổng thu – Chi phí
LN = PxQ – C(Q)
P = giá sản phẩm đầu ra

Q = Luợng sản phẩm sản xuất
C = Chi phí là hàm của nhập lượng
2. Yếu tố tác động cung của nhà Sản xuất
- Giá mong đợi để quyết định SX (+)
- Đáp ứng dịch chuyển cung:
+ Đất, lao động, vốn, quản lý (-)
+ Yếu tố kỹ thuật (+)
+ Thời tiết ( +/-)
+ Chính sách nhà nuớc (+/-)
Biểu đồ đáp úng cung dạng tuyến tính
Phuơng trình Qs = 4 +2PQ, với giá
$3/đơn vị => Qs = 4 + 2(3) = 10
Es =dQ
S
/dP
Q
x B/A=2/(10/3) = 0.6
Độ co giản theo đuờng cung
Es = 0.6, P
Q
= $3
Es = 0.67, P
Q
= $4
Es = 0.75, P
Q
=$ 6
0
2
4

6
8
1 0
1 2
1 4
1 6
1 8
0 1 2 3 4 5 6
Q u a n t it y
Price
Đo lường thặng dư nhà sản xuất
1. Thặng dư nhà sản xuất là sự khác nhau về
giá giữa mức giá mà nhà sản xuất thật sự
nhận được và mức giá mà nhà sản xuất
sẳn lòng để nhận (chi phí cung, còn gọi là
phí biên).
2. Thặng dư nhà sản xuất đuợc xác định bởi
diện tích trên đuờng cung và dưới đuờng
giá của mặt hàng đuợc sản xuất
Thí dụ thặng dư nhà SX khi trợ giá đầu ra
b
S
A
a
d
c
B
Lượng cung (metric tons
x 10
3

)
p
2 0.60
p
1 0.50
S
O
250
Q
1
310
Q
2
P
Q
e
- Không trợ giá: SX

Q1 & P1
= 250 x $500/tấn=125 million (a+b)
a = lợi nhuận rồng (duới giá & trên đuờng cung)
& b = phí SX
Khi trợ giá 20% ( từ $ 0.5 lên $0.6);
+ Độ co giản A dịch chuyển qua B
+ d = phí thêm vào
+Diện tich thăng dư cho nhà SX= c+e
Trong đó,
c = 250x(0.6-0.5)= 25 triệu
e = (0.6-05) x (310-250) /2= 3 milion;
=> Chính sách trợ giá tăng thăng dư nhà SX =

28 triệu dollars
Thăng dư nhà sản xuất qua tác động kỹ
thuật mới
-
Kỹ thuật mới đưa vào sản xuất bao gồm giống năng
suất cao, thuỷ lợi, cung tín dụng, và chuyển giao
công nghệ qua dự án. Điền này thực hiện rất mạnh
vào thập niên 80’s và 90’s ở ĐBSCL
- Tác động kỹ thuật như thế vừa có lợi cho nhà SX
do tăng sản lương lên và lợi cho xã hội, nếu giá
không thay đổi
Thí dụ chính sách tác động kỹ thuật
-
Giá thị truờng cố định P1, khi tác
động KT đã làm tăng cung từ Q1
đến Q2, và dịch chuyển cung từ
s1 sang s2.
- Truớc tác động kỹ thuật: Thăng
dư nhà SX là diện tích (a).
- Sau khi tác động KT, thăng dư
nông dân = a+ b + c
- Nông dân tăng thu =b+c
+ b: tiết kiệm chi phí ở mức SX Q1
+ c: thu nhập ròng tăng thêm do Q1
tăng lên Q2.
+d: chi phí thêm vào cho KT mới
Hình này minh chứng chính sách an
ninh luơng thực VN truớc chính
sách đổi mới truớc 1990).
c

P
P
1
S
S’
b
a
d
QO
Q
1
Q
2
Thặng dư nhà sản xuất khi trợ giá đầu vào
- Khi chính sách hổ trợ giá đầu
vào, thăng dư nhà sản xuất là
gì? Trường hợp này sẽ giảm giá
thành sản xuất
.
- Phần tăng lên thặng dư nhà SX
là diện tích b & c
+ b là tiết kiệm chi phí do hổ trợ
giá đầu vào
+ c phần thu rồng tăng thêm qua
tăng cung từ Q1 qua Q2
-Chính sách trợ giá & trợ cuớc
chương trình 135 cũng thuộc
dạng này.
b
P

1
Q
1
Q
2
Q
a
c
S
S

P
S
O
Bài tập về trợ giá đầu vào
• Để SX lúa,
ND mua 20,000 tấn phân urê ở
mức giá $120/tấn. Khi nhà nuớc hổ trợ giá, giá
phân còn $100/tấn.
1. Tiết kiệm chi phí cho nôngdân là bào nhiêu?
2. Giả sử v
ì l
ý do giá phân gi
ảm,
nông dân tăng
SX từ Q1 = 3 triệu tấn lúa lên Q2 = 4 triệu tấn.
Giá thị truờng lúa không đổi 2300 đồng/kg.
3. Tính toán và dùng hình vẽ để mô tả thăng dư
cho nông dân khi có chính sách trợ giá nêu trên.
Thặng dư cho nguời tiêu dùng

-Xu huớng nhà tiêu dùng:Thích giá rẽ
- Yếu tố tác động dịch chuyển đuờng cầu
+ Thu nhập tăng lên
+ Giá mặt hàng thay thế
+ Đặc điểm của nhóm người tiêu dùng.
+ Tuổi
+ Trình độ giáo dục
+ Đạo giáo, dân tộc, tập quán tiêu
dùng …
Đo luờng thăng dư cho người tiêu dùng
- Thặng dư nguời tiêu dùng là sự khác nhau
giũa giá mà nguời tiêu dùng sẳn lòng để trả
và giá mà thật sự nguời tiêu dùng trả
- Biểu thị trên biểu đồ: Thặng dư nguời tiêu
dùng đuợc đo bởi diện tích bên dưới đuờng
cầu và trên đuờng giá
Thí dụ đáp ứng đuờng cầu
Phương trình chung:
Qd = a -bPq
a/b: xác định giá
a: xác định lượng
C
ó phương trình đuờng
cầu:
Qd = 24 –2*Pq
Biểu diễn qua hình vẽ
a=24 (lượng)
a/b = 24/2 = 12 (giá)
0
2

4
6
8
10
12
14
0 4 8 12 16 20 24 28 32
Quartity
Price
Thí dụ đo lường thặng dư nguời tiêu dùng
Thí dụ Phương trình đuờng cầu về
thịt bò:
Qd= 36 –3* Pd
- Nếu giá thịt bò = $1/kg thì cầu là
33 kg
- Nhưng nếu ngườ tiêu dùng chỉ sử
dụng & sẳn sàng để trả cho
12kg? Giá sẳn lòng để trả là:
12=36-3 x Pd  Pd = (36-12)/3
= $8
- Nếu ở luợng cầu là 12 kg & giá
thị trườg là 1$/kg,
=> thăng dư nguời tiêu dùng về giá
là $7 (8$ - $1)
0
2
4
6
8
10

12
14
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39
Quar tity
Price
Thí vụ thặng dư nguời tiêu dùng thịt bò (tt)
Thăng dư người tiêu dùng là
diện tích duới đuờng cầu
& trên đuờng giá = $1/kg
= (12-1) x 33 x 0.5
= 11x 33/2= 11x33x0.5
= $ 181.50
Do v
ậy, thăng
dư người
tiêu dùng là $181.50
0
2
4
6
8
10
12
14
0 6 12 18 24 32 33 36
Quartity
Price
$1

×